PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ
Lê Nhất Tâm
Kỹ thuật chuẩn độ cổ điển
- Quá trình xác định bằng mắt
-
Hệ thống kiểm soát do con người
-
Hạn chế đối với dung dịch có màu
-
Ngưỡng sai số lớn
-
Chỉ áp dụng khi hàm lượng chất là lớn.
-
Chịu ành hưởng môi trường xung quanh
Titrant
Color indicator
CHUẨN ĐỘ CỔ ĐIỂN
Thiết bị chuẩn độ điện thế
Thiết bị chuẩn độ điện thế
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP
•
!"# $%
ĐẶC ĐIỂM
•
"&"'()*+!,!!*+)-+".*
•
/01%.,23
ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM
CỦA PHƯƠNG PHÁP
•
4*+! ,
5(& -*,+
5/.6-+
5/6).78-9:
5;
•
<.=>7?+
PIN
THẾ ĐIỆN CỰC
5@5@
5
_ + _
5@
5@
Thế điện cực
5@
5@5@
5@5@
5@5@
5@5@
55
++
>
DDKL
µµ
++
<
DDKL
µµ
Thế oxy hóa khử chuẩn
Ở điều kiện chuẩn
Các yếu tố ảnh hưởng: - pH của dung dịch
- Sự tạo kết tủa
- Sự tạo phức
GIÁ TRỊ THẾ CỦA CÁC CẶP OXYHÓA KHỬ
C
nF
RT
EE ln
0
+=
[ ]
[ ]
Kh
OX
n
EE lg
059,0
0
+=
THẾ CÂN BẰNG
•
ABC
D
E5A=
F
EGA=
D
E5ABC
F
E
ba
bEaE
Ecb
+
+
=
21
CÁC LOẠI ĐIỆN CỰC
•
5Loại I : là một thanh kim loại M nhúng vào dung dịch có chứa cation của nó.
•
Cấu tạo :
•
;H;
5
•
/H/
F5
•
I
5
5JI
+n
MM |
ĐIỆN CỰC LOẠI II
•
Cấu tạo : M.MA/ A
n-
•
MA + ne -> M + A
n-
•
Ví dụ như điện cực Calomen : Hg. Hg2Cl2/ Cl
-
KF/F5FJLMFK5F/
L
−
+=
Cl
a
EE
2
1
lg
2
059,0
0
"(
ĐIỆN CỰC LOẠI III
•
Kim loại M ( thường là Pt) được nhúng trong dung dịch có chứa hai thành phần oxyhoa- khử của một cặp oxyhoa khử
CrFe
OCrFe
++
−+
33
2
72
2
)(Pt
)(Pt
Điện cực màng
•
N 'J8$!&* 11$+
•
OP+F (IQ+R
Điện cực màng rắn
•
I#&S
•
IS*
•
IQP*
Điện cực màng thủy tinh
•
OP+7+ (!-T,) C K
5
<
5
•
UV& W0 C( +++!X116
•
YZ[F\]<
F
BL^];
F
B
_
L`a]NB
F
-+11K
5
<TDD]<
F
BLDa];
F
B
_
L\D]NB
F
-+11<
5
Điệc cực màng tinh thể
•
<6+&-1+19 )78"2T"T 7b
•
Y%[+c
L
,S*dc
_
: c
L
$-*C+.cTP
De
L`
I:2T"TBK
L
Điện cực màng rắn đồng thể
•
/+ (&-T9f bI.Zg?
T!9 h&%."i1b
•
/j( +);
F
Nh;kh;/&!7.;
F
NL;/h;
F
NL
;kh;
F
NLIN,I-*/h/h<l
Điện cực màng lòng
•
&+j( +69 ' mS &
n(o78 ,&9Qp+8ob/9
&). QC>-"i+q,h7r,b
U)+>o#7+ (b
•
/-,([ # ,"2
TT -9( b
Cơ sở của quá trình
chuẩn độ
Cơ sở của quá trình chuẩn độ
Là dựa vào phản ứng xãy ra giữa các chất. Từ đó xác định thể
tích tiêu tốn của dung dịch chuẩn đển tính toán cho ra kết quả.
Kết quả được tính là dựa vào định luật đương lượng
(NV)
XD
= (NV)
TC