Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện thống nhất tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.8 MB, 152 trang )

1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN THẾ LONG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN
THỐNG NHẤT- ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

ĐỒNG NAI, NĂM 2016


i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN THẾ LONG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN
THỐNG NHẤT- ĐỒNG NAI



CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60620115

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ ĐÌNH HẢI

ĐỒNG NAI, NĂM 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu chương trình đào tạo Thạc sĩ
chun ngành Kinh tế nơng nghiệp của Trường Đại học Lâm nghiệp, kết hợp
với thực tiễn cơng tác tại địa phương; Kết thúc khóa học, tơi rất tâm đắc và
lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nơng
nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai”.
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi nhận được rất nhiều sự giúp đỡ
nhiệt tình của: các Thầy, Cô Trường Đại học Lâm nghiệp; các anh (chị) cán
bộ tín dụng của Agribank chi nhánh huyện Thống Nhất; các đồng chí trong
UBND huyện Thống Nhất, Chi cục Thống kê huyện và sự hợp tác của đông
đảo khách hàng đang vay vốn của Agribank chi nhánh huyện Thống Nhất;
đặc biệt là TS. Lê Đình Hải đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành đề
tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô của Trường Đại học Lâm
nghiệp; cảm ơn TS. Lê Đình Hải; cảm ơn tất cả các Cơ quan và tồn thể các
Anh (chị) cán bộ tín dụng của Agribank chi nhánh huyện Thống Nhất, các

khách hàng đã cộng tác giúp đỡ tơi hồn thành đề tài.
Do thời gian hạn hẹp, vừa công tác vừa học tập; nội dung nghiên cứu sẽ
có những hạn chế nhất định. Tơi xin chân thành nhận được những ý kiến đóng
góp đối với đề tài luận văn.
Thống Nhất, ngày 18 tháng 10 năm 2016.
Học viên

Nguyễn Thế Long


ii

LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thế Long


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Viết đầy đủ


AGRIBANK

Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam

CBTD

Cán bộ tín dụng

Cty TNHH

Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

HTX

Hợp tác xã

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNo &PTNT

Ngân hàng nông nghiệp & Phát triển nông
thôn


NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng trung ương

NSNN

Ngân sách Nhà nước

PGD

Phịng giao dịch

TCTD

Tổ chức tín dụng

UBND

Ủy ban nhân dân


iv

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Tên bảng


Trang

Bảng tổng hợp chất lượng theo từng cụm, Phòng giao dịch đến

46

STT
2.1

ngày 31/12/2015
2.2

Bảng phân bổ phiếu điều tra theo từng cụm, Phịng giao dịch

47

2.3

Bảng mơ tả các biến số độc lập ảnh hưởng đến nợ quá hạn của

49

các hộ
3.1

Bảng tình hình huy động vốn

55


3.2

Bảng tình hình sử dụng vốn

58

3.3

Bảng dư nợ theo thành phần kinh tế

67

3.4

Bảng thực trạng dư nợ theo loại vay

69

3.5

Bảng cơ cấu dư nợ theo tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu

73

3.6

Bảng hiệu suất sử dụng vốn

74


3.7

Bảng vịng quay vốn tín dụng

75

3.8

Bảng kết quả hoạt động kinh doanh

78

3.9

Bảng các nhân tố ảnh hưởng từ phía khách hàng

80

3.10 Bảng thống kê các nhân tố ảnh hưởng liên quan đến cán bộ tín

83

dụng
3.11 Bảng các yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đên chất lượng tín dụng

85


v


3.12 Bảng nguyên nhân nợ quá hạn

86

3.13 Bảng các yếu tố nâng cao chất lượng tín dụng và xử lý để giảm

86

nợ quá hạn
3.14 Bảng kết quả hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín
dụng của các hộ vay vốn tại Agribank chi nhánh Thống Nhất

90


vi

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

2.1

Sơ đồ tổ chức của Agribank chi nhánh huyện Thống Nhất

42

3.1

Biểu đồ tổng dư nợ

59


3.2

Biểu đồ tình hình nợ xấu

59

3.3

Biểu đồ cơ cấu dư nợ

69

3.4

Biểu đồ tổng dư nợ và tổng nguồn vốn huy động

75

3.5

Biểu đồ lợi nhuận của Agribank chi nhánh huyện Thống Nhất

78


vii

MỤC LỤC
Đ T VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1

1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
a) Mục tiêu tổng quát: .................................................................................... 2
b) Mục tiêu cụ thể: ......................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 3
a) Đối tượng nghiên cứu của đề tài: ................................................................ 3
b) Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................. 3
4. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 4
5. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 4
Chƣơng 1 ...................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................... 5
1.1. Những lý luận chung về tín dụng ngân hàng ............................................ 5
1.1.1. Khái niệm ............................................................................................. 5
1.1.2. Hoạt động tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường .................. 6
1.1.3. Đặc điểm chủ yếu của tín dụng ngân hàng ............................................ 7
1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng ................................................................ 9
1.1.4.1. Theo mục đích sử dụng tiền vay ......................................................... 9
1.1.4.2. Theo thời hạn sử dụng tiền vay .......................................................... 9
1.1.4.3. Theo hình thức đảm bảo tiền vay ..................................................... 10
1.1.4.4. Theo thành phần kinh tế .................................................................. 11
1.1.5. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường ............... 11
1.1.5.1. Đối với bản thân ngân hàng ............................................................ 11
1.1.5.2. Đối với khách hàng.......................................................................... 12
1.1.5.3. Đối với nền kinh tế........................................................................... 13
1.2. Những lý luận chung về chất lượng tín dụng ngân hàng ......................... 17
1.2.1. Quan niệm về chất lượng tín dụng ngân hàng ..................................... 17
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng thương
mại ............................................................................................................... 19
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại . 20

1.2.3.1. Các chỉ tiêu định tính ....................................................................... 20
1.2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ................................................................... 21
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ................................. 24
1.2.4.1. Nhân tố chủ quan............................................................................. 24
1.2.4.2. Nhân tố khách quan ......................................................................... 30
1.3. Những kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về nâng cao chất lượng
tín dụng ngân hàng thương mại và bài học cho Việt Nam ............................ 33


viii

1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng tại một số nước Đông Á và
Đông Nam Á ................................................................................................ 35
1.3.2. Bài học rút ra vận dụng ở Việt Nam ................................................... 37
Chƣơng 2 .................................................................................................... 38
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ 38
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai ....................... 38
2.1.1. Lịch sử hình thành, vị trí địa lý. .......................................................... 38
2.1.2. Địa hình, khí hậu và thời tiết............................................................... 38
2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 39
2.1.3.1. Dân số và lao động .......................................................................... 39
2.1.3.2. Cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật....................................................... 39
2.1.3.3. Tình hình phát triển kinh tế .............................................................. 40
2.2. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thơn huyện Thống Nhất- Đồng Nai ................................. 40
2.2.1. Q trình hình thành và phát triển....................................................... 40
2.2.2. Sơ đồ tổ chức và Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban của Agribank
chi nhánh huyện Thống Nhất ........................................................................ 41
2.2.3. Chức năng nhiệm vụ của ban Giám đốc và các phòng ban.................. 42

2.2.4. Các sản phẩm và dịch vụ kinh doanh của Agribank ............................ 44
2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 44
2.3.1. Chọn địa điểm nghiên cứu .................................................................. 44
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ................................................. 46
2.3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, tài liệu................................. 46
2.3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: .............................................. 46
2.3.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .............................................. 48
2.3.3.1. Phương pháp thống kê m tả và thống kê so sánh............................ 48
2.3.3.2. Phương pháp phân tích hồi quy: ...................................................... 48
2.3.3.3. Các chỉ tiêu được sử dụng trong luận văn ....................................... 50
Chƣơng 3 .................................................................................................... 54
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN
DỤNG TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN THỐNG NHẤT ĐỒNG NAI ................................................................................................. 54
3.1. Thực trạng chất lượng tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp &
PTNT huyện Thống Nhất- Đồng Nai............................................................ 54
3.1.1. Khái quát về tình hình hoạt động của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp
& phát triển nông thôn huyện Thống Nhất - Đồng Nai ................................. 54
3.1.1.1. Tình hình hoạt động của Ngân hàng n ng nghiệp và phát triển n ng
th n huyện Thống Nhất- Đồng Nai trong thời gian qua (giai đoạn từ năm
2011-2015) ................................................................................................... 54


ix

3.1.1.2. Khái quát về các chương trình đã và đang đầu tư tín dụng của Ngân
hàng n ng nghiệp và phát triển n ng th n huyện Thống Nhất- Đồng Nai .... 60
3.1.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát
triển nông thôn huyện Thống Nhất - Đồng Nai............................................. 62
3.1.2.1. Các chỉ tiêu định tính ....................................................................... 62
3.1.2.2. Các chỉ tiêu định lượng ................................................................... 66

3.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông
nghiệp & PTNT chi nhánh huyện Thống Nhất- Đồng Nai ............................ 79
3.1.3.1. Các nhân tố chủ quan: ..................................................................... 79
3.1.3.2. Các nhân tố khách quan .................................................................. 87
3.1.3.3. M hình hồi qui ác định các nhân tố ảnh hưởng đến nợ quá hạn ... 89
3.1.4 . Đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và Phát triển
nơng thôn chi nhánh huyện Thống Nhất. ...................................................... 92
3.1.4.1. Đánh giá về tốc độ tăng trưởng: ...................................................... 93
3.1.4.2. Đánh giá về tỷ lệ nợ quá hạn và nợ ấu: .......................................... 93
3.1.4.3. Đánh giá về phong cách phục vụ khách hàng, c ng tác kiểm tra giám
sát nợ vay: .................................................................................................... 94
3.1.4.4. Đánh giá về việc phát triển các dịch vụ tiện ích kèm theo liên quan
đến chất lượng tín dụng. ............................................................................... 94
3.1.5. Tồn tại và các nguyên nhân tồn tại hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
nơng nghiệp và phát triển nơng thôn huyện Thống Nhất- Đồng Nai ............. 94
3.1.5.1. Tồn tại ............................................................................................. 94
3.1.5.2. Nguyên nhân tồn tại ......................................................................... 96
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với Ngân hàng nông nghiệp
& PTNT huyện Thống Nhất- Đồng Nai........................................................ 98
3.2.1. Định hướng chung của Ngân hàng nông nghiệp & PTNT Việt Nam... 98
3.2.2. Định hướng mục tiêu phát triển của Ngân hàng nông nghiệp & PTNT
chi nhánh huyện Thống Nhất- Đồng Nai đến năm 2020. .............................. 99
3.2.2.1. Phương hướng mục tiêu phát triển kinh tế ã hội của huyện Thống
Nhất, tỉnh Đồng Nai đến năm 2020. ............................................................. 99
3.2.2.2. Định hướng của chi nhánh Ngân hàng n ng nghiệp & PTNT huyện
Thống Nhất đến năm 2020 ......................................................................... 101
3.2.3. Những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
nơng nghiệp & PTNT huyện Thống Nhất - Đồng Nai ................................ 101
3.2.3.1. Bổ sung và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm c ng tác tín
dụng ........................................................................................................... 102

3.2.3.2. Xây dựng chiến lược trong hoạt động tín dụng .............................. 104
3.2.3.3. Thực hiện tốt việc phân loại khách hàng và chính sách khách hàng
................................................................................................................... 105
3.2.3.4. Cơ cấu lại dư nợ ............................................................................ 106


x

3.2.3.5. Nâng cao chất lượng c ng tác thẩm định khách hàng và dự án đầu tư,
phương án sản uất kinh doanh .................................................................. 107
3.2.3.6. Tăng cường c ng tác kiểm tra, kiểm sốt đối với những khoản tín
dụng ........................................................................................................... 109
3.2.3.7. Hoàn thiện c ng tác bảo đảm tiền vay ........................................... 110
3.2.3.8. iải pháp đối với nợ quá hạn ........................................................ 112
3.2.3.9. Tăng cường c ng tác thu hồi nợ và chủ động giải quyết nợ quá hạn,
nợ ấu. ....................................................................................................... 113
3.3. Một số kiến nghị .................................................................................. 114
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước.............................................................. 115
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước .................................................. 116
3.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam ........................................................................................................... 117
3.3.4. Kiến nghị đối với Huyện ủy, UBND huyện Thống Nhất................... 118
KẾT LUẬN................................................................................................ 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 122
PHỤ LỤC .................................................................................................. 125


1

ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Huyện Thống Nhất tỉnh Đồng Nai là huyện thuần nông được thành lập
theo Nghị định số 97/2003/NĐ.CP ngày 21/08/2003 của Chính Phủ, Ngân
hàng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn chi nhánh huyện Thống NhấtĐồng Nai (viết tắt là Agribank chi nhánh huyện Thống Nhất) được thành lập
và bắt đầu đi vào hoạt động kể từ ngày 01/01/2006, đến nay việc cho vay vốn
của Agribank chi nhánh Thống Nhất đã được thực hiện được 10 năm, trong
quá trình đầu tư vốn tín dụng Agribank chi nhánh huyện Thống Nhất đã ưu
tiên đầu tư cho “Tam nông”, trước tiên là các hộ gia đình sản xuất nơng, lâm,
ngư, diêm nghiệp, các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đáp ứng được yêu cầu
chuyển dịch cơ cấu đầu tư cho sản xuất nông nghiệp, nơng thơn.
Tuy nhiên việc đầu tư tín dụng vào lĩnh vực tam nơng là lĩnh vực mà ở
đó ln tiềm ẩn đầy rủi ro như (thiên tai, dịch bệnh, được mùa mất giá, được
giá mất mùa…) nguy cơ dẫn tới chất lượng tín dụng xấu. Hậu quả khơng chỉ
làm hoạt động của Agribank chi nhánh huyện Thống Nhất bị suy yếu, ngân
sách nhà nước bị thiệt hại mà còn là gánh nặng cho chính người vay (khi bị
xử lý tài sản). Khi nguồn vốn đầu tư khơng có hiệu quả, người vay khơng trả
được nợ dẫn đến việc vịng quay vốn tín dụng bị ảnh hưởng dẫn đến hiệu quả
xã hội của việc đầu tư tín dụng khơng hiệu quả.
Thực tế cho thấy tại Agribank chi nhánh huyện Thống Nhất đã sử dụng
các biện pháp nghiệp vụ thu hồi nợ quá hạn (đặc biệt là nợ xấu) ở hội sở trung
tâm và các Phòng giao dịch trực thuộc Agribank chi nhánh huyện Thống Nhất
tuy nhiên kết quả đạt được còn thấp như: Tỷ lệ nợ quá hạn vẫn còn cao so với
kế hoạch cấp trên giao, lãi tồn đọng lớn ảnh hưởng trực tiếp đến tài chính của
đơn vị, nợ xấu bị chuyển nhóm theo kết quả phân loại nợ của các tổ chức tín


2

dụng khác (phân loại nợ theo C.I.C) vẫn còn tồn tại, các chế tài để thực hiện
thu hồi nợ quá hạn tại Agribank tuy đã được cụ thể hoá nhưng khi thực hiện

mà khách hàng khơng hợp tác thì khơng thực hiện được vì vướng các quy
định của pháp luật. Sự vào cuộc của các cơ quan bảo vệ pháp luật, các ban
ngành và cấp ủy chính quyền địa phương chưa được quan tâm đúng mức
trong công tác giúp đỡ Ngân hàng trong công việc thu hồi nợ quá hạn, nợ xấu.
Đối với các phịng mà có chất lượng tín dụng thấp, tỷ lệ nợ quá hạn cao, nếu
không kịp thời có biện pháp ngăn chặn sẽ gây làn sóng tâm lý, các khách hàng
vay vốn chây ỳ trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ (đặc biệt là các khách
hàng thuộc diện vay vốn không phải đảm bảo bằng tài sản) nguy cơ mất vốn
có thể xảy ra trong tương lai làm cho hoạt động của Agribank có nguy cơ bị
mất vốn và phải xử lý rủi ro từ đó làm tình hình tài chính suy yếu do đó cần
phải tìm ra các giải pháp hữu hiệu để nâng cao chất lượng tín dụng.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên tôi chọn đề tài “Giải pháp nâng cao
chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện Thống Nhất tỉnh Đồng Nai” nhằm nghiên cứu đề xuất một số giải
pháp để giải quyết những tồn tại, khó khăn trong hoạt động cho vay đầu tư tín
dụng vào lĩnh vực tam nơng tại địa phương nơi tôi đang công tác.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a) Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở nghiên cứu về thực trạng hoạt động tín dụng và chất lượng
tín dụng, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank
chi nhánh huyện Thống Nhất - Đồng Nai.
b) Mục tiêu cụ thể:
(1) Hệ thống hóa lý luận về tín dụng, chất lượng tín dụng tại Ngân hàng


3

thương mại.
(2) Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động và chất lượng tín dụng tại
Ngân hàng nơng nghiệp & PTNT chi nhánh huyện Thống Nhất - Đồng Nai.

(3) Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động và chất lượng tín
dụng.
(4) Đề xuất những giải pháp nhằm góp phần nâng cao chất lượng tín
dụng đối với khách hàng tại Agribank chi nhánh huyện Thống Nhất-Đồng
Nai.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Thống Nhất - Đồng Nai.
b) Phạm vi nghiên cứu:
* Phạm vi về nội dung:
Nghiên cứu các đối tượng đầu tư tín dụng và chất lượng tín dụng nhằm
đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh
huyện Thống Nhất- Đồng Nai.
* Phạm vi về kh ng gian:
Đề tài nghiên cứu các hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng tại
Agribank chi nhánh huyện Thống Nhất - Đồng Nai.
* Phạm vi về thời gian:
Các số liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ năm 2011 đến 2015. Số
liệu sơ cấp là phiếu khảo sát thu thập trong năm 2016.


4

4. Nội dung nghiên cứu
- Những lý luận cơ bản về tín dụng và chất lượng tín dụng tại Ngân
hàng thương mại.
- Thực trạng hoạt động và chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Thống Nhất - Đồng
Nai (viết tắt Agribank chi nhánh huyện Thống Nhất - Đồng Nai).
- Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động và chất lượng tín dụng tại

Agribank chi nhánh huyện Thống Nhất- Đồng Nai.
- Các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động và nâng cao chất lượng hoạt
động tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Thống Nhất - Đồng Nai.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
được kết cấu gồm 3 chương:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và chất lượng tín
dụng của ngân hàng thương mại
- Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu và phương pháp
nghiên cứu.
- Chƣơng 3: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT chi nhánh huyện Thống nhất, tỉnh Đồng
Nai


5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Những lý luận chung về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là một khái niệm dùng để chỉ mối quan hệ kinh tế
giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay.
Trong đó bên cho vay chuyển giao cho bên đi vay sử dụng một lượng giá trị
(thường dưới hình thái tiền) trong một thời gian nhất định theo những điều
kiện mà hai bên đã thoả thuận (thời gian, phương thức thanh tốn lãi- gốc, thế
chấp...)
Qua đó ta thấy: Tín dụng là sự cung cấp một lượng giá trị dựa trên cơ
sở lòng tin- người cho vay tin tưởng người đi vay sử dụng vốn vay có hiệu

quả sau một thời gian nhất định và có khả năng trả được nợ. Với ngân hàng,
để có thể tin được vào khách hàng, ngân hàng luôn thẩm định, định giá tài sản
khách hàng trước khi cho vay. Nếu khâu này thực hiện một cách khách quan,
chính xác thì việc cho vay của ngân hàng gặp ít rủi ro và ngược lại.
Tín dụng là sự chuyển nhượng một lượng giá trị có thời hạn. Đặc trưng
này của tín dụng xuất phát từ tính chuyển nhượng tạm thời. Để đảm bảo thu
hồi nợ đúng hạn, ngân hàng xác định thời hạn cho vay dựa vào quá trình luân
chuyển vốn của khách hàng và tính chất vốn của ngân hàng. Nếu ngân hàng
định kỳ hạn nợ một cách phù hợp với khách hàng thì khả năng trả nợ đúng
hạn cao và ngược lại.
Tín dụng dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Sở dĩ như vậy là vì
vốn hoạt động của ngân hàng chủ yếu là huy động từ bên ngoài, vốn chủ sở
hữu ít khi được sử dụng để sản xuất kinh doanh mà được sử dụng chủ yếu để


6

đầu tư vào tài sản cố định. Chính vì vậy, sau một thời gian nhất định ngân
hàng phải trả lại cho người gửi ngân hàng. Mặt khác ngân hàng cần phải có
nguồn để bù đắp chi phí như trả lương, khấu hao tài sản, máy móc thiết
bị…Do đó, người vay ngồi việc trả gốc cịn phải trả cho ngân hàng một
khoản lãi. Đó là nguồn thu nhập chính của ngân hàng, là cơ sở để ngân hàng
tồn tại và phát triển.
Khi cho vay, cái mà ngân hàng thu được là lợi nhuận sau khi đã trừ đi
tất cả các khoản phí. Đồng thời đi kèm với lợi nhuận dự kiến có rủi ro. Rủi ro
tín dụng sẽ xảy ra khi khách hàng không thực hiện đầy đủ những cam kết
trong hợp đồng tín dụng (Khơng trả đúng hạn hoặc khơng trả). Ngân hàng
luôn phải xem xét mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro để định ra một mức lãi
suất phù hợp. Rõ ràng, với một dự án có độ rủi ro cao hơn thì chi phí nợ của
doanh nghiệp đó phải cao hơn và ngược lại.

1.1.2. Hoạt động tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường
Hoạt động tín dụng ln được coi là hoạt động cơ bản và bao trùm
nhất trong toàn bộ các hoạt động kinh doanh của các NHTM bởi nó là hoạt
động tạo ra phần lớn các tài sản của ngân hàng (dưới hình thức các khoản cho
vay) và cũng là hoạt động đem lại thu nhập chủ yếu của các NHTM. Tuy
nhiên, kinh doanh tín dụng của NHTM trong nền kinh tế thị trường phải đối
mặt với nhiều áp lực như: sự cạnh tranh của thị trường, các yếu tố kinh tế vĩ
mô, mức độ hấp thụ vốn, chất lượng của nền kinh tế cùng với nhiều quan hệ
xã hội khác,… nên hoạt động tín dụng thường xuyên tiềm ẩn nhiều rủi ro. Bởi
mục tiêu cao nhất của mọi chủ thể kinh doanh trong nền kinh tế thị trường
đều là phải tối đa hóa lợi nhuận, mà một trong các yêu cầu cơ bản nhất để
thực hiện mục tiêu đó là phải thỏa mãn nhu cầu vốn kinh doanh. Do đó vì
mục tiêu lợi nhuận, các NHTM thường phải tối đa hóa khả năng huy động


7

vốn và cho vay, cũng vì lợi nhuận các khách hàng của NHTM cũng cần thiết
tối đa hóa khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng ngân hàng. Tuy nhiên cả
NHTM và các khách hàng của NHTM đều bị chi phối bởi các yếu tố từ bên
trong và các yếu tố từ bên ngoài nền kinh tế, nên nhiều khi trong hoạt động
nảy sinh mâu thuẫn trong sử dụng vốn là điều tất yếu sẽ xảy ra. Với chức
năng cơ bản là "trung gian tín dụng" của nền kinh tế, các NHTM đã thực hiện
giải quyết mâu thuẫn cơ bản đó bằng cách là thực hiện tập trung các nguồn
tiền tệ nhàn rỗi trong xã hội, và sử dụng chính các nguồn tiền tệ đó hình thành
nên quỹ cho vay để thỏa mãn các nhu cầu vốn tạm thời thiếu cho xã hội.
Như vậy, phương châm hoạt động cơ bản của NHTM trong nền kinh
tế thị trường là "đi vay để cho vay".
1.1.3. Đặc điểm chủ yếu của tín dụng ngân hàng
- Trong hoạt động tín dụng, các ngân hàng đóng vai trị là tổ chức

trung gian tức là: các ngân hàng vừa đóng vai trị là người đi vay, vừa đóng
vai trị là người cho vay.
Khi huy động, các ngân hàng sử dụng các hình thức huy động khác nhau
để thu hút mọi nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi để tạo lập nguồn vốn kinh doanh,
lúc này ngân hàng đóng vai trị là người đi vay lớn nhất trong nền kinh tế.
Khi cho vay, các ngân hàng lại dùng chính nguồn vốn đã huy động
được để cho vay lại đối với nền kinh tế, lúc này ngân hàng lại đóng vai trị là
người cho vay lớn nhất trong nền kinh tế.
- Huy động vốn và cho vay của NHTM đều chủ yếu thực hiện dưới hình
thức tiền tệ: trong quan hệ tín dụng ngân hàng, các ngân hàng bằng cơ chế thích
hợp, huy động các nguồn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong xã hội để tạo ra quỹ


8

cho vay của ngân hàng. Như vậy, tiền ở đây là cơng cụ thực hiện tín dụng, đó
là loại tiền tín dụng hay cịn gọi là cơng cụ lưu thơng tín dụng ngân hàng.
- Q trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập
tương đối với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội.
Vốn tín dụng là bộ phận khơng thể thiếu trong quá trình vận động của
mọi hoạt động xã hội nói chung và các hoạt động sản xuất kinh doanh nói
riêng. Tuy nhiên, do tính độc lập tương đối của tiền tệ trong mối quan hệ hàng
hóa - tiền tệ, cho nên người ta thường quan niệm vốn tín dụng ngân hàng có
tính độc lập tương đối với quá trình tái sản xuất xã hội. Bởi vì trong q trình
vận động, vốn tín dụng ngân hàng có thể tham gia vào bất cứ một giai đoạn
nào của chu kỳ vận động, song dường như đều dễ nhìn thấy đó là ở giai đoạn
đầu (dưới hình thức các nhu cầu chi phí bằng tiền) và giai đoạn kết thúc (dưới
hình thức các khoản thu nhập bằng tiền của quá trình tái sản xuất). Do đó khi
nền kinh tế ở trạng thái cân bằng (cân đối hàng hóa - tiền tệ) nguồn vốn tín
dụng vận động theo sự vận động của các nguồn vốn của quá trình tái sản xuất

(T - H hoặc H - T). Nhưng khi nền kinh tế phát triển đến một mức nhất định
tất yếu nảy sinh mâu thuẫn trong quá trình chu chuyển vốn là nhu cầu vốn
bằng tiền khơng tương thích với nhu cầu hàng hóa trong trao đổi. Khi đó với
chức năng "trung gian tín dụng" và với các cơng cụ huy động vốn, cho vay,
thanh tốn để góp phần đưa nền kinh tế về trạng thái cân bằng theo các mục
tiêu cơ bản của nền kinh tế trong từng giai đoạn. Do đó, có thể khẳng định sự
vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng chịu sự tác động và phụ thuộc
vào quá trình vận động của quá trình tái sản xuất xã hội, nhưng có tính độc
lập tương đối với q trình đó. Cho nên trong thực tế tín dụng ngân hàng
thường được coi là một công cụ hữu hiệu để thúc đẩy tăng trưởng, hoặc điều
chỉnh, kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế.


9

- Phạm vi hoạt động của tín dụng ngân hàng là toàn bộ nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường hầu như mọi quan hệ trao đổi đều có thể "tiền tệ
hóa ", do vậy với cơng cụ thực hiện chủ yếu là "quyền sử dụng tiền tệ" nên tín
dụng ngân hàng có thể tham gia vào mọi quan hệ xã hội. Điều đó được biểu
hiện ra bên ngồi là các NHTM có thể thực hiện huy động vốn tiền tệ, cho
vay vốn và cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho hầu hết mọi chủ thể trong xã
hội. Có nghĩa là tín dụng ngân hàng có thể thỏa mãn nhu cầu sử dụng tiền cho
mọi đối tượng, mọi phạm vi, mọi khoảng thời gian của toàn xã hội. Tuy nhiên
sự thỏa mãn đó phải nằm trong sự điều chỉnh chung của nhà nước và sự ràng
buộc của pháp luật trong từng giai đoạn, tình hình cụ thể của nền kinh tế.
1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế hiện đại, các NHTM phân loại tín dụng theo các
tiêu thức cơ bản sau:
1.1.4.1. Theo mục đích sử dụng tiền vay
Căn cứ vào tiêu thức này người ta chia tín dụng ra thành hai loại:

- Tín dụng đối với sản xuất và lưu thơng hàng hóa: là loại cấp tín dụng
cho các đơn vị kinh doanh để tiến hành sản xuất lưu thơng hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng cho các cá nhân để đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng như mua sắm nhà cửa, xe cộ, các loại hàng hóa lâu bền như
máy giặt, điều hòa, tủ lạnh,…
1.1.4.2. Theo thời hạn sử dụng tiền vay
Theo cách này tín dụng ngân hàng được phân làm ba loại:


10

- Tín dụng ngắn hạn: là khoản tín dụng dưới 1 năm và được sử dụng
để bổ sung sự thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của doanh nghiệp. Nó có thể
được vay cho những sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: là khoản tín dụng có thời hạn từ 1 - 5 năm. Loại
tín dụng này thường được dùng để cung cấp, mua sắm tài sản cố định, cải tiến
kỹ thuật công nghệ, mở rộng và xây dựng cơng trình nhỏ có thời hạn thu hồi
vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là khoản tín dụng có thời hạn từ 5 năm trở lên,
loại tín dụng này dùng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản như đầu tư xây
dựng các cơng trình mới, các cơng trình thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở
rộng sản xuất có quy mơ lớn.
Tín dụng trung và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và
một phần bổ sung cho vốn lưu động thường xuyên
1.1.4.3. Theo hình thức đảm bảo tiền vay
Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng được chia thành hai loại:
- Đảm bảo bằng tài sản: là loại tín dụng được ngân hàng cung cấp với
điều kiện phải có tài sản đảm bảo như thế chấp, cầm cố, hoặc cần có bảo lãnh
của người thứ ba. Đối với khách hàng khơng có uy tín cao đối với ngân hàng
khi vay vốn đòi hỏi phải có tài sản đảm bảo, sự đảm bảo này là căn cứ kinh tế

để ngân hàng có thêm một nguồn thu thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ
nhất thiếu chắc chắn nhằm bù đắp lại khoản tiền vay trong trường hợp người
vay khơng có khả năng trả nợ.
- Khơng có bảm bảo tài sản: là loại tín dụng khơng cần tài sản thế chấp,
cầm cố, hoặc khơng có sự bảo lãnh của người thứ ba. Việc cho vay chỉ dựa vào uy
tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh


11

doanh, có khả năng tài chính lành mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có
thể cấp tín dụng mà khơng cần địi hỏi nguồn thu nợ bổ sung. Đây là căn cứ
pháp lý quan trọng trong việc truy địi các khoản nợ có vấn đề phát sinh.
1.1.4.4. Theo thành phần kinh tế
- Tín dụng đối với thành phần kinh tế nhà nước.
- Tín dụng đối với thành phần kinh tế ngồi nhà nước.
Ngồi ra tín dụng có thể phân theo: loại tiền, phạm vi quốc gia, cơ cấu
vốn tín dụng tham gia, đối tượng tạo lập của vốn vay.
1.1.5. Vai trị của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường
1.1.5.1. Đối với bản thân ngân hàng
- Tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại nguồn thu nhập cho ngân
hàng. Thu nhập từ hoạt động tín dụng được hình thành chủ yếu bởi chênh lệch
giữa lãi cho vay với lãi suất huy động và một số các khoản phí khác theo quy
định, khoản thu nhập này là phần thu nhập đáng kể trong tổng thu nhập của
các NHTM. Đặc biệt ở các nước chưa có thị trường vốn phát triển thì hoạt
động cho vay truyền thống vẫn được coi như hoạt động bao trùm nhất trong
kinh doanh của NHTM. Do đó thu nhập từ cho vay có thể được xem như
khoản thu nhập chính quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng,
Tuy nhiên hoạt động tín dụng lại là hoạt động tiềm ẩn rủi ro lớn nhất trong
kinh doanh ngân hàng nên các NHTM thường rất coi trọng và nâng cao chất

lượng quản trị rủi ro tín dụng.
- Hoạt động tín dụng góp phần đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của
ngân hàng, giúp ngân hàng mở rộng đối tượng và phạm vi đầu tư từ đó giảm
thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.


12

Trước hết chúng ta thấy quan hệ tín dụng là quan hệ lớn nhất và quan
trọng nhất trong các quan hệ với khách hàng của ngân hàng. Mặt khác thông
qua hoạt động tín dụng các ngân hàng có thể tạo ra nhiều sản phẩm dịch vụ
tiện ích cung ứng cho chính bản thân họ. Thơng qua hoạt động huy động vốn
(nhất là hoạt động tiền gửi) ngân hàng có thể tạo ra nhiều sản phẩm dịch vụ
tiền tệ như: dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ thu hộ, chi hộ, dịch
vụ ủy thác, dịch vụ két sắt,… và các dịch vụ tiền tệ khác có liên quan. Thơng
qua hoạt động cho vay ngân hàng có thể tạo ra các dịch vụ liên quan như:
dịch vụ tư vấn, dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ kinh doanh chứng khoán, kinh
doanh ngoại tệ,…
1.1.5.2. Đối với khách hàng
- Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn để quá trình sản xuất được
liên tục: Trong nền kinh tế, có nhiều chủ thể kinh tế hoạt động trong nhiều
ngành nghề khác nhau, mỗi chủ thể, mỗi ngành kinh tế lại có chu kỳ sản xuất
khác nhau, trong khi đó, q trình tái sản xuất xã hội lại diễn ra liên tục trên
cơ sở phân cơng lao động và hợp tác trong tồn bộ nền kinh tế. Vì vậy, tất yếu
xảy ra tình trạng nơi tạm thời thừa vốn, nơi tạm thời thiếu vốn. Với tư cách là
trung gian tài chính, các ngân hàng tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
trong nền kinh tế, và cho vay đối với các thành phần đang tạm thời thiếu vốn,
tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục. Điều này có nghĩa
là tín dụng ngân hàng là cơng cụ tích tụ và tập trung vốn rất quan trọng góp
phần thúc đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế thị trường. Hoạt

động theo phương châm "đi vay để cho vay", tín dụng ngân hàng khơng
những đảm bảo cho quá trình sản xuất được diễn ra bình thường, mà cịn đẩy
nhanh q trình sản xuất, lưu thơng hàng hóa, mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ
thuật, áp dụng công nghệ sản xuất mới, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ.


13

- Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy phát triển các hoạt động sản
xuất kinh doanh thêm năng động và có hiệu quả hơn: Hoạt động trong mơi
trường cạnh tranh gay gắt địi hỏi các doanh nghiệp phải khơng ngừng vận
động để phù hợp với những biến động của thị trường. Trong quá trình sản
xuất kinh doanh, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của mình doanh nghiệp phải đi
vay ngân hàng và phải hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định, do
đó doanh nghiệp cần tìm hiểu và đầu tư vốn vào những ngành nghề có tỷ suất
lợi nhuận cao, qua đó vừa duy trì được hoạt động của mình, vừa hồn trả
được vốn vay ngân hàng. Bên cạnh đó, tín dụng ngân hàng cũng tạo điều kiện
thuận lợi cho việc di chuyển vốn, góp phần thay đổi cơ cấu sản xuất kinh
doanh. Tín dụng ngân hàng thực sự là công cụ kinh tế quan trọng góp phần
tạo ra các nguồn vốn hỗ trợ hữu hiệu, và các sản phẩm dịch vụ tiện ích phục
vụ đắc lực cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời nó cũng là cơng
cụ điều tiết có hiệu quả của nhà nước để tác động vào mọi hoạt động kinh
doanh theo các mục tiêu chung của nền kinh tế, từ đó làm cho các hoạt động
kinh tế nói chung và các doanh nghiệp nói riêng trở nên năng động và linh
hoạt hơn.
1.1.5.3. Đối với nền kinh tế
- Hoạt động tín dụng ngân hàng là c ng cụ tài trợ có hiệu quả cho
nền kinh tế:
Là trung gian điều hòa cung cầu về vốn cho nền kinh tế, hoạt động tín
dụng là cầu nối giữa các dịng vốn tạm thời thừa với các nhu cầu vốn tạm thời

thiếu. Qua thực tế chúng ta có thể nhận thấy khi các quan hệ hàng hóa - tiền tệ
ngày càng phát triển thì các quan hệ về tín dụng cũng ngày càng phát triển, ngược
lại các quan hệ tín dụng phát triển ngày càng đa dạng và phong phú là điều
kiện hỗ trợ và kích thích các quan hệ hàng hóa - tiền tệ cũng phát triển hơn.


×