Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

(Luận văn) các nhân tố cấu thành sự hài lòng của nhân dân trong việc xây dựng huyện nông thôn mới tại huyện châu thành, tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

TRẦN NGỌC MINH

lu
an
n

va

CÁC NHÂN TỐ CẤU THÀNH SỰ HÀI LỊNG
HUYỆN NƠNG THƠN MỚI TẠI HUYỆN

p

ie

gh

tn

to

CỦA NHÂN DÂN TRONG VIỆC XÂY DỰNG

d

oa

nl



w

do

CHÂU THÀNH, TỈNH LONG AN
an

lu
u
nf

va

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

ll

Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh

m

oi

Mã số: 8.34.01.01

z
at
nh
z

m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

Long An, năm 2020

n

va
ac
th
si


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

lu

TRẦN NGỌC MINH

an

n

va
gh

tn

to

CÁC NHÂN TỐ CẤU THÀNH SỰ HÀI LỊNG
p

ie

CỦA NHÂN DÂN TRONG VIỆC XÂY DỰNG
do

oa

nl

w

HUYỆN NƠNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN CHÂU
d

THÀNH, TỈNH LONG AN
va

an


lu
ll

u
nf

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

oi

m

Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh

z
at
nh

Mã số: 8.34.01.01

z

m
co

l.
ai

gm


@

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THANH NGUYÊN

an
Lu

Long An, năm 2020

n

va
ac
th
si


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
ràng./.
Học viên thực hiện luận văn

lu


Trần Ngọc Minh

an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va


an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



ii

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đối với các Thầy, Cô của Trường
Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An đã giảng dạy trong chương trình Cao học
chuyên ngành Quản trị kinh doanh; những người đã truyền đạt cho tác giả kiến thức
hữu ích trong ngành Quản trị kinh doanh, làm cơ sở cho tác giả hoàn thành tốt luận
văn thạc sĩ này.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn; tác giả đã nhận được
sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cơ; đặc biệt là TS. Nguyễn Thanh Nguyên đã tận
tâm, nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo cho tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận văn.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị đồng nghiệp cũng như người dân

lu

trên địa bàn huyện Châu Thành đã hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập các số

an
n

va

liệu về kết quả hoạt động cùng các dữ liệu có liên quan tại đơn vị để tác giả có thể
Do thời gian làm luận văn có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa

gh

tn

to


hồn thành luận văn của mình một cách tốt nhất.

ie

nhiều nên không tránh khỏi những hạn chế, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của

p

q Thầy, Cơ.

do

d

oa

nl

w

Tác giả xin chân thành cảm ơn!

u
nf

va

an


lu

Tác giả luận văn

ll

Trần Ngọc Minh

oi

m
z
at
nh
z

m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

ac
th
si


iii

NỘI DUNG TÓM TẮT
Mục tiêu của đề tài “các nhân tố cấu thành sự hài lòng của nhân dân trong
việc xây dựng huyện nông thôn mới tại huyện Châu Thành, tỉnh Long An” là tìm
ra các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân dân trong việc xây dựng huyện
nông thôn mới tại huyện Châu Thành, tỉnh Long An. Luận văn sử dụng phương pháp
nghiên cứu định tính kết hợp với định lượng. Sau khi nghiên cứu lý thuyết về xây
dựng nơng thơn mới và sự hài lịng, tác giả đã tiến hành nghiên cứu để kiểm định mơ
hình.
Bước một nghiên cứu định tính để có thang đo sơ bộ, tác giả đã tiến hành
phỏng vấn chuyên gia và phỏng vấn tay đôi nhằm xây dựng thang đo chính thức. Trên

lu

cơ sở các kiến thức tổng quan về sự hài lịng của người dân; các tiêu chí đánh giá

an
n

va

huyện NTM; các quyết định liên quan đến xây dựng huyện nông thôn mới ở Châu
xây dựng huyện nông thôn mới tại huyện Châu Thành gồm có 11 nhân tố: Quy hoạch


gh

tn

to

Thành, tác giả đã xây dựng mơ hình nghiên cứu sự hài lòng của người dân trong việc

ie

(QH); Hệ thống giao thông (HTGT); Hệ thống điện nước (HTDN); Chăm sóc sức

p

khỏe (CSSK); Văn hóa, thể thao (VHTT); Cơ sở vật chất, giáo dục (CSVC); Hợp tác

do

nl

w

xã (HTX); Môi trường (MT); An ninh trật tự xã hội (ANTT); Thu nhập (TN); Thủ

d

oa

tục hành chính (TTHC).


an

lu

Bước hai nghiên cứu định lượng bằng phương pháp phân tích thống kê đa biến

va

như: kiểm định bằng Cronbach’s Alpha, phân tích khám phá nhân tố, và phân tích

u
nf

thống kê mơ tả. Với việc điều tra 450 người dân ở 12 xã thuộc huyện, thông qua việc

ll

xử lý số liệu để loại bỏ các biến không phù hợp, nhóm các biến cùng tập tính để phân

m

oi

tích, kết quả nghiên cứu cho thấy 11 nhân tố trong mơ hình nghiên cứu có ý nghĩa

z
at
nh

người dân đánh giá cao nhất là thang đo “Văn hóa, thể thao” và đánh giá thấp nhất là

thang đo “Quy hoạch”.

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


iv

ABSTRACT
The objective of the topic "Analyzing the factors affecting people's
satisfaction in building a new rural district in Chau Thanh district, Long An
province" is to find out factors affecting the satisfaction of the people. people in
building a new rural district in Chau Thanh district, Long An province. Thesis uses
qualitative research methods combined with quantitative. After studying the theory

of new rural construction and satisfaction, the author has conducted research to test
the model.
Step one qualitative research to have a preliminary scale, the author has
conducted expert interviews and hand-to-hand interviews to build the official scale.

lu
an

On the basis of general knowledge about people's satisfaction; NTM district

n

va

evaluation criteria; Decisions related to the construction of a new rural district in

construction of a new rural district in Chau Thanh district, including 11 factors: Quy

gh

tn

to

Chau Thanh, the author has built a research model of people's satisfaction in the

p

ie


planning (QH); Traffic system (HTGT); Electricity and water system (HTDN);

do

Health care (health care); Culture, sports (traditional culture); Infrastructure and

nl

w

education (CSVC); Cooperatives (cooperatives); Environment (MT); Social order

d

oa

and security (Security); Income (TN); Administrative procedures (TTHC).

an

lu

Step two quantitative research by methods of multivariate statistical analysis

va

such as: testing with Cronbach's Alpha, exploratory factor analysis, and descriptive

u
nf


statistical analysis. With a survey of 450 people in 12 communes of the district,

ll

through data processing to remove inappropriate variables, a group of variables with

m

oi

the same behavior to analyze, the study results showed 11 factors in the tissue. The

z
at
nh

research image which means that people appreciate the most is the scale "Culture and
sports" and the lowest assessment is the scale "Planning".

z
m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va
ac
th
si


i

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
NỘI DUNG TÓM TẮT ........................................................................................... iii
ABSTRACT ............................................................................................................. iv
MỤC LỤC .................................................................................................................. i
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ....................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .......................................................................... vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ..........1
1.1. Sự cần thiết của đề tài ....................................................................................1

lu
an

1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................3

n


va

1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 3
1.3. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................3

gh

tn

to

1.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................. 3

p

ie

1.4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................3

do

1.4.1. Phạm vi không gian .......................................................................................... 3

nl

w

1.4.2. Phạm vi thời gian .............................................................................................. 3

d


oa

1.5. Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................4

an

lu

1.6. Đóng góp của nghiên cứu ...............................................................................4

va

1.6.1 Đóng góp về phương diện khoa học................................................................ 4

u
nf

1.6.2 Đóng góp về phương diện thực tiễn ................................................................ 4

ll

1.7. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................4

m

oi

1.8. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước ................................................5


z
at
nh

1.8.1. Các nghiên cứu trong nước ............................................................................. 5
1.8.2. Các nghiên cứu nước ngoài ........................................................................... 10

z

gm

@

1.9. Kết cấu của luận văn ....................................................................................11
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU .................12

l.
ai

m
co

2.1. Cơ sở lý thuyết về sự hài lòng của người dân đối với xây dựng nông thôn
mới.........................................................................................................................12

an
Lu

2.1.1. Khái niệm về xây dựng nông thôn mới ....................................................... 12


n

va

2.1.2. Mục tiêu, ý nghĩa của việc xây dựng huyện nông thôn mới ..................... 16

ac
th
si


ii

2.1.3. Công tác chỉ đạo thực hiện huyện nông thôn mới ...................................... 16
2.1.4. Cơ cấu thành phần Ban chỉ đạo xây dựng huyện nông thôn mới ............. 17
2.1.5. Các tiêu chí trong việc xây dựng huyện nơng thơn mới ............................ 20
2.2. Lý thuyết về sự hài lòng của nhân dân .......................................................22
2.2.1. Khái niệm sự hài lòng của nhân dân ............................................................ 22
2.2.2. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ..... 23
2.3. Các nghiên cứu liên quan đến sự hài lòng của nhân dân trong việc xây
dựng huyện nơng thơn mới .................................................................................23
2.4. Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu ..............................................................24
2.4.1. Quy hoạch ........................................................................................................ 24

lu

2.4.2. Hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn ............................................................... 25

an


2.4.3. Phát triển văn hóa – xã hội, bảo vệ mơi trường .......................................... 26

va
n

2.4.4. Hệ thống chính trị ........................................................................................... 27

to

2.4.6. Mơ hình và giả thuyết nghiêu cứu ................................................................ 29

ie

gh

tn

2.4.5. Kinh tế và tổ chức sản xuất ........................................................................... 28

p

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................31

do

nl

w

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............32


oa

3.1. Giới thiệu về huyện Châu Thành, tỉnh Long An .......................................32

d

3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện ........................................... 32

lu

va

an

3.1.2. Chức năng ........................................................................................................ 34

u
nf

3.2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................35

ll

3.3. Nghiên cứu định tính ....................................................................................36

m

oi


3.3.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ....................................................................... 36

z
at
nh

3.3.2 Kết quả nghiên cứu định tính ......................................................................... 39
3.4. Nghiên cứu định lượng .................................................................................43

z

gm

@

3.4.1. Phương pháp phân tích dữ liệu ..................................................................... 43
3.4.2 Thu thập dữ liệu ............................................................................................... 44

l.
ai

3.4.3 Xử lý và phân tích dữ liệu .............................................................................. 45

m
co

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................48

an
Lu


4.1 Những kết quả xây dựng nông thôn mới của tỉnh Long An ......................49
4.1.1 Kết quả thực hiện các mục tiêu của Chương trình ...................................... 49

n

va
ac
th
si


iii

4.1.2. Kết quả thực hiện Bộ tiêu chí xã nơng thôn mới ........................................ 50
4.2. Những kết quả xây dựng huyện nông thôn mới tại huyện Châu Thành tỉnh
Long An ................................................................................................................56
4.2.1. Kết quả thực hiện các mục tiêu của chương trình ...................................... 56
4.2.2 Kết quả thực hiện bộ tiêu chí huyện nông thôn mới ................................... 57
4.3 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ..................................................................64
4.4 Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ...................................66
4.5 Phân tích nhân tố khám phá EFA ...............................................................68
4.5.1 EFA biến độc lập ............................................................................................. 69
4.5.2 EFA biến phụ thuộc ......................................................................................... 73

lu

4.6. Phân tích tương quan giữa các biến trong mơ hình nghiên cứu ..............74

an


4.7. Phân tích hồi quy ..........................................................................................76

va
n

4.7.1. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình ............................................................. 77

to

4.7.3. Kiểm định đa cộng tuyến ............................................................................... 78

ie

gh

tn

4.7.2. Kiểm định độc lập của phần dư .................................................................... 78

p

4.7.4. Kiểm định phân phối chuẩn .......................................................................... 79

do

nl

w


4.7.5. Kiểm định phương sai thay đổi ..................................................................... 80

oa

4.8. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .........................................................80

d

4.8.1 Sự hài lịng của người dân về hệ thống chính trị ......................................... 84

lu

va

an

4.8.2 Sự hài lòng của người dân đối với nhóm tiêu chí văn hóa – xã hội và mơi

u
nf

trường .......................................................................................................................... 85

ll

4.8.3 Sự hài lịng của người dân đối với nhóm tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất

m

oi


..................................................................................................................................... 86

z
at
nh

4.8.4 Sự hài lòng của người dân đối với nhóm tiêu chí giao thơng, điện nước,
thủy lợi ........................................................................................................................ 87

z

4.9 Kiểm định sự khác biệt theo đặc điểm cá nhân ..........................................88

@

gm

TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ..........................................................................................89

m
co

l.
ai

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................90
5.1 Kết luận ..........................................................................................................90

an

Lu

5.2. Hàm ý yếu tố .................................................................................................91
5.2.1. Hàm ý yếu tố Quy hoạch ............................................................................... 91

n

va
ac
th
si


iv

5.2.2. Hàm ý yếu tố hệ thống giao thông................................................................ 91
5.2.3. Hàm ý yếu tố Hệ thống điện nước ................................................................ 91
5.3.4. Hàm ý yếu tố Chăm sóc sức khỏe ................................................................ 91
5.2.5. Hàm ý yếu tố Cơ sở vật chất, giáo dục; Văn hóa thể thao ........................ 92
5.2.6. Hàm ý yếu tố Hợp tác xã ............................................................................... 92
5.2.7. Hàm ý yếu tố An ninh trật tự xã hội ............................................................. 93
5.2.8. Hàm ý yếu tố Thu nhập.................................................................................. 93
5.2.9. Hàm ý yếu tố Môi trường .............................................................................. 93
5.2.10. Hàm ý yếu tố thủ tục hành chính ................................................................ 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................95

lu

PHỤ LỤC ................................................................................................................... I


an

PHỤ LỤC 1. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT .......................................................... I

va
n

PHỤ LỤC 2. THỐNG KÊ MÔ TẢ ....................................................................... VI

p

ie

gh

tn

to

PHỤ LỤC 3. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN VÀ HỒI QUY .............................VII

d

oa

nl

w

do

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th
si


v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

1

ANOVA

2

CLDV

3

EFA

4

HTX

5

KMO


6

KT – XH

7

NSNN

Ngân sách nhà nước

8

NTM

Nông thơn mới

9

SHL

Sự hài lịng

Sig

lu

TỪ VIẾT TẮT

gh


VIẾT ĐẦY ĐỦ

STT

an
n

va
tn

to

Tiếng Việt: Phân tích phương sai
Chất lượng dịch vụ
Tiếng Anh: Exploratory Factor Analysis
Tiếng Việt: Phân tích nhân tố khám phá
Hợp tác xã
Tiếng Anh: Kaiser – Mayer – Olkin
Tiếng Việt: Hệ số KMO
Kinh tế xã hội

Tiếng Anh: Observed significance level
Tiếng Việt: Mức ý nghĩa quan sát

p

ie

10


Tiếng Anh: Analysis of Variance

SPSS

Sciences

oa

nl

w

do
11

Tiếng Anh: Statistical Package for the Social

d

Tiếng Việt: Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội

lu

XDNTM

Xây dựng nông thôn mới

ll

u

nf

va

an

12

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac

th
si


vi

DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng
của người dân đối với cơ chế một cửa liên thơng .......................................................6
Hình 1.2. Mơ hình nghiên cứu chất lượng dịch vụ hành chính cơng và sự hài lịng của
người dân tại thành phố Đà Lạt ...................................................................................7
Hình 1.3. Mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến SHL của khách hàng đối
với chất lượng dịch vụ tại bưu điện tỉnh An Giang.....................................................8
Hình 1.4. Mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến SHL của người nộp thuế
đối với CLDV của Chi cục Thuế huyện Na Hang, tỉnh Tun Quang .......................9
Hình 1.5. Mơ hình nghiên cứu của Mori về sự hài lòng của khách hàng đối với dịch

lu
an

vụ cơng ......................................................................................................................10

n

va

Hình 2.3. Mơ hình nghiên cứu đề xuất......................................................................31

Hình 3.2. Quy trình nghiên cứu ................................................................................35


ie

gh

tn

to

Hình 3.1. Biến động dân số Châu Thành giai đoạn 2015-2019 ................................34

p

Biểu đồ 4.1. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa .................................................79

do

nl

w

Biểu đồ 4.1. Biểu đồ tần suất P-P..............................................................................79

d

oa

Biểu đồ 4.3. Biểu đồ phân tán ...................................................................................80

ll


u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac

th
si


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Thang đo gốc ............................................................................................36
Bảng 3.2. Thang đo chính thức .................................................................................40
Bảng 4.1. Tổng hợp kết quả thực hiện các chỉ tiêu trong lĩnh vực giáo dục và đào
tạo của các xã trên địa bàn huyện Châu Thành .........................................................61
Bảng 4.2. Tổng hợp kết quả thực hiện các chỉ tiêu trong lĩnh vực y tế của các xã trên
địa bàn huyện Châu Thành ........................................................................................64
Bảng 4.3. Bảng phân bố mẫu theo một số thuộc tính của người được khảo sát .......65
Bảng 4.4. Đánh giá độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha ......................................66
Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha .......................................68

lu

Bảng 4.6. KMO và kiểm định Bartlett của các nhân tố thành phần .........................69

an
n

va

Bảng 4.7. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của các biến thành phần ........70

...................................................................................................................................71


gh

tn

to

Bảng 4.8. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của các biến thành phần (lần 2)

ie

Bảng 4.9. Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s test của thang đo Sự hài lòng ........73

p

Bảng 4.10. Kết quả phân tích nhân tố khám phá biến độc lập ..................................73

do

nl

w

Bảng 4.11. Bảng phân tích tương quan Person 11 biến độc lập ...............................74

d

oa

Bảng 4.12. Kết quả tổng hợp chạy hồi quy 11 biến độc lập .....................................76


an

lu

Bảng 4.13. Kết quả ANOVA hồi quy 11 biến độc lập..............................................76

va

Bảng 4.14. Kết quả phân tích hồi quy .......................................................................77

u
nf

Bảng 4.15. Kiểm định đa cộng tuyến của mô hình ...................................................78

ll

Bảng 4.16. Bảng tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết.......................................81

m

oi

Bảng 4.17. Đánh giá của người dân về các tiêu chí xây dựng huyện nơng thơn mới

z
at
nh

...................................................................................................................................82


z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA
ĐỀ TÀI
1.1. Sự cần thiết của đề tài
Thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Việt Nam khố X về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn, ngày 04-6-2010,
Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 800/QĐ-TTg, phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020. Sau hơn 5 năm thực

hiện, ngày 16-8-2016, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1600/QĐ-TTg,
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016
- 2020. Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thơn mới là một chương

lu
an

trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng được triển

n

va

khai trên phạm vi nơng thơn tồn quốc. Mục tiêu đặt ra là xây dựng nơng thơn mới

tn

to

có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức

gh

tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ;

p

ie

gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn


do

định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự

oa

nl

w

được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng
cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015 có 20% số xã

d

an

lu

đạt tiêu chuẩn Nơng thơn mới (theo Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới); đến năm

va

2020 có: 50% số xã đạt tiêu chuẩn Nơng thơn mới; khuyến khích mỗi tỉnh, thành phố

ll

u
nf


trực thuộc Trung ương phấn đấu có ít nhất một huyện đạt chuẩn nơng thơn mới.

oi

m

Chương trình giao cho các bộ, ngành, chính quyền địa phương những nhiệm vụ cụ

z
at
nh

thể trong việc hỗ trợ, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện và hoàn thành
các tiêu chí nơng thơn mới. Huy động tối đa nguồn lực của địa phương (tỉnh, huyện,

z

xã) để tổ chức triển khai. Đồng thời, huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp đối với

@

l.
ai

theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân.

gm

các công trình có khả năng thu hồi vốn trực tiếp và huy động các khoản đóng góp


m
co

Xây dựng nơng thơn mới là một chủ trương lớn, mang tính chất lâu dài, cần
phải tiến hành một cách bền bỉ, vững chắc trên cơ sở phát huy sáng kiến và kinh

an
Lu

nghiệm của nhân dân, đồng thời phải được sự hài lòng của nhân dân dưới sự lãnh đạo

n

va

của Đảng và quản lý của Nhà nước. Đây không chỉ là công việc ở cấp cơ sở gắn liền

ac
th
si


2

với cộng đồng dân cư mà cịn là cơng việc của ngay chính các cơ quan, tổ chức của
Đảng, Nhà nước, các đồn thể chính trị - xã hội; của tất cả các Bộ, ban, ngành ở Trung
ương và địa phương. Đây không phải là công việc làm hộ, làm thay mà làm vì chính
sự phát triển của từng hộ gia đình, “tế bào” của xã hội, và của từng cộng đồng để tạo
nên diện mạo nông thôn tiến bộ, bền vững. Vì vậy, xây dựng nơng thơn mới là phải

thực hiện được yêu cầu xây dựng, phát huy được niềm tin, vai trò của nhân dân đối
với thắng lợi của phong trào “Cả nước chung sức xây dựng nông thơn mới”, đây cịn
là điều kiện cơ bản để đảm bảo sự phát triển bền vững đất nước.
Trong những năm qua, cùng với cả nước đoàn kết chung tay xây dựng nông
thôn mới, huyện Châu Thành cũng đã giải quyết được nhiều vấn đề then chốt trong
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội gắn với xây dựng nông thôn mới. Công tác xây

lu

dựng nông thôn mới ở huyện Châu Thành luôn được sự quan tâm của các cấp ủy

an
va

Đảng, sự phối hợp của chính quyền và sự tham gia tích cực của Mặt trận Tổ Quốc,

n

các đồn thể chính trị - xã hội, các thành viên Ban chỉ đạo và hưởng ứng nhiệt tình

tn

to

của quần chúng nhân dân. Phong trào đã tạo ra hiệu quả chính trị - xã hội rộng lớn,

ie

gh


góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân, nhất là tạo chuyển

p

biến bộ mặt nông thôn qua việc đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng khang trang

do

(điện, đường, trường, trạm…).

w

oa

nl

Đến nay, huyện Châu Thành đã có 12 xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn

d

mới đạt 100%, điều đó đã làm chuyển biến nhận thức, giữ gìn và phát huy truyền

an

lu

thống tốt đẹp của dân tộc như: tinh thần tương thân tương ái, tình làng nghĩa xóm,

va


giúp nhau phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, giảm nghèo. Phấn đấu đến năm 2020

ll

u
nf

huyện Châu Thành là huyện đầu tiên của tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới theo Nghị

oi

m

quyết của Tỉnh ủy và chủ trương Ủy ban nhân dân tỉnh.
Để có cơ sở và tính khách quan trong việc cơng nhận huyện nơng thơn địi hỏi

z
at
nh

phải có ý kiến sự hài lòng của người dân đối với kết quả xây nông thôn mới, thông
qua việc triển khai tổ chức lấy ý kiến đã phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong

z

gm

@

cơng tác giám sát thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới,

sự hài lịng của nhân dân về xây dựng nơng thơn mới có thể xem là kết quả phản ánh

l.
ai

chất lượng của chương trình. Vì vậy, chất lượng xây dựng nơng thơn mới có thể đánh

m
co

giá gián tiếp thơng qua sự hài lịng của người dân. Mặt khác, người dân cũng đóng

an
Lu

góp sức lực và của cải vào quá trình xây dựng nông thôn mới nên họ vừa là người
tham gia thực hiện vừa là người hưởng thụ cuối cùng của hoạt động này. Xuất phát

n

va
ac
th
si


3

từ tình hình trên tác giả chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng của nhân dân trong việc xây dựng huyện nông thôn mới tại huyện Châu

Thành tỉnh Long An” làm luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh, đề tài này tập
trung đánh giá mức độ hài lòng và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
của nhân dân ở huyện Châu Thành về kết quả xây dựng huyện nơng thơn mới, từ đó
đưa ra đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng của người dân hay chính là nâng
cao chất lượng của Chương trình nơng thơn mới ở các huyện còn lại trên địa bàn tỉnh
Long An.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lịng của người

lu
an

dân trong việc xây dựng huyện nơng thôn mới tại huyện Châu Thành tỉnh Long An

va

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

n

- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân dân trong việc xây

ie

gh

tn

to


dựng huyện nông thôn mới tại huyện Châu Thành tỉnh Long An;
- Đánh giá mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của

p

nhân dân trong việc xây dựng huyện nông thôn mới tại huyện Châu Thành tỉnh Long

do

nl

w

An; Kiểm tra sự khác biệt các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân dân trong

d

oa

việc xây dựng huyện nông thôn mới được phân chia theo giới tính, độ tuổi, trình độ

an

lu

học vấn, nghề nghiệp, thu nhập;
- Đưa ra một số hàm ý quản trị góp phần nâng cao sự hài lịng của nhân dân

va


u
nf

trong việc xây dựng huyện nông thôn mới tại huyện Châu Thành tỉnh Long An.

ll

1.3. Đối tượng nghiên cứu

m

oi

- Đối tượng nghiên cứu: Là các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lịng của nhân

z
at
nh

dân trong việc xây dựng huyện nơng thôn mới tại huyện Châu Thành tỉnh Long An.
- Đối tượng khảo sát: chọn ngẫu nhiên khoảng 235 người dân đang sinh sống

z

1.4. Phạm vi nghiên cứu

m
co


l.
ai

1.4.1. Phạm vi không gian

gm

@

tại 91 ấp khu phố của 12 xã, thị trấn trên địa bàn huyện Châu Thành.

Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại huyện Châu Thành tỉnh Long An

an
Lu

1.4.2. Phạm vi thời gian

n

va

- Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 01 năm 2020 đến tháng 03 năm 2020

ac
th
si


4


- Dữ liệu thứ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ 2010-2020.
1.5. Câu hỏi nghiên cứu
- Nhân tố nào tác động đến sự hài lòng của nhân dân trong việc xây dựng huyện
nông thôn mới tại huyện Châu Thành tỉnh Long An?
- Mức độ tác động của các nhân tố này đến sự hài lòng của nhân dân trong việc
xây dựng huyện nông thôn mới tại huyện Châu Thành tỉnh Long An như thế nào?
- Những hàm quản trị nào có thể giúp nâng cao sự hài lịng của nhân dân trong
việc xây dựng huyện nông thôn mới tại huyện Châu Thành tỉnh Long An?
1.6. Đóng góp của nghiên cứu
1.6.1 Đóng góp về phương diện khoa học

lu

Nghiên cứu này giúp bổ sung vào hệ thống thang đo về các nhân tố ảnh hưởng

an

đến sự hài lòng của nhân dân trong việc xây dựng huyện nông thôn mới tại huyện

va
n

nơng thơn
- Giúp chính quyền cải tiến các chính sách áp dụng trong xây dựng NTM.
- Luận văn là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tiếp theo.

p

ie


gh

tn

to

1.6.2 Đóng góp về phương diện thực tiễn

w

do

1.7. Phương pháp nghiên cứu

oa

nl

- Nghiên cứu này tác giả vận dụng 2 phương pháp nghiên cứu định tính kết
hợp với phương pháp nghiên cứu định lượng.

d

an

lu

- Nghiên cứu định tính được thực hiện thơng qua việc tham khảo ý kiến trực


va

tiếp lãnh đạo và một số người dân của 12 xã trên địa bàn huyện Châu Thành. Từ kết

u
nf

quả tham khảo ý kiến trực tiếp và nghiên cứu các lý thuyết của thang đo nháp để điều

ll

chỉnh các biến trong thành phần thang đo chính thức, các nhân tố ảnh hưởng đến sự

m

oi

hài lịng của nhân dân trong việc xây dựng huyện nông thôn mới tại huyện Châu

z
at
nh

Thành tỉnh Long An.

- Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua bảng khảo sát theo phương

z

pháp chọn mẫu số lớn (n>15); Dùng thang đo Likert năm mức độ được sử dụng để


@

gm

đo lường giá trị các biến số, cỡ mẫu cho nghiên cứu chính thức được thu thập thông

l.
ai

tin. Dữ liệu dự kiến chọn ngẫu nhiên khoảng 235 người dân đang sinh sống tại 91 ấp

m
co

khu phố của 12 xã, thị trấn trên địa bàn huyện Châu Thành. Dữ liệu được thu thập
xử lý phần mềm SPSS 20.0 để phân tích;

an
Lu

sau khi loại bỏ những phiếu khảo sát khơng hợp lý (nếu có) tác giả đưa dữ liệu vào

n

va
ac
th
si



5

- Xử lý dữ liệu loại biến không hợp lệ, phân tích dữ liệu gồm các bước như:
phân tích EFA, kiểm định thang đo Cronbach’s Alpha, phân tích phương sai.
1.8. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước
1.8.1. Các nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu của Lê Đức Niêm và Trương Thành Long (2017) nhằm đánh giá
mức độ hài lòng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lịng của người dân
trong q trình xây dựng nơng thơn mới tại xã Ea Tiêu, huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk
Lắk. Mơ hình nghiên cứu xác định 5 nhân tố tác động đến sự hài lòng của người dân
bao gồm: Dân biết; Dân làm; Dân bàn; Dân kiểm tra; Dân hưởng thụ và Chính quyền
địa phương. Phương pháp chọn mẫu phân tầng được thực hiện với 7 thơn, bn trong

lu

tồn xã Ea Tiêu. Tại các thôn buôn, phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên được sử dụng

an

với tên hộ được bốc thăm từ danh sách do xã Ea Tiêu cung cấp. Phỏng vấn hộ sử

va
n

dụng bảng câu hỏi. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng sự hài lòng của người dân là khá

tn

to


cao và được quyết định bởi 5 nhóm nhân tố bao gồm: Sự tiếp cận của người dân, Vai

ie

gh

trò của chính quyền, Sự am hiểu của người dân, Vai trị kiểm tra của người dân và

p

Đánh giá của người dân. Trong đó Sự am hiểu, đánh giá và vai trị kiểm tra của người

do

w

dân là các yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến mức độ hài lịng. Vì vậy, các tác giả đề xuất

oa

nl

cần tăng cường công tác tuyên truyền về Chương trình Nơng thơn mới (NTM) và có

d

chính sách khuyến khích sự tham gia của người dân trong cơng tác kiểm tra, đánh giá

lu


an

quá trình thực hiện chương trình này.

u
nf

va

Phạm Thị Huế và Lê Đình Hải (2018) nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến

ll

sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính cơng trên địa bàn

m

oi

huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai. Mơ hình ban đầu xây dựng 5 yếu tố tác động đến sự

z
at
nh

hài lòng chung bao gồm: (1) Cơ sở vật chất; (2) Quy trình thủ tục; (3) Mức độ phục
vụ; (4) Thái độ phục vụ; (5) Năng lực cán bộ. Nghiên cứu này đã khảo sát 227 người

z


dân đang sử dụng dịch vụ hành chính cơng trên địa bàn nghiên cứu. Kết quả phân

@

gm

tích nhân tố khám phá đã xác định 4 nhóm nhân tố, bao gồm: (1) Năng lực phục vụ

m
co

l.
ai

của cán bộ; (2) Quy trình và thủ tục phục vụ; (3) Thái độ và mức độ phục vụ; (4) Cơ
sở vật chất có ảnh hưởng đáng kể đến sự hào lòng của người dân về chất lượng dịch

an
Lu

vụ hành chính cơng trên địa bàn huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai.

Nguyễn Quốc Nghi và Quan Minh Nhựt (2015) nghiên cứu Các nhân tố ảnh

n

va
ac
th

si


6

hưởng đến mức độ hài lòng của người dân đối với cơ chế một cửa liên thông tại Quận
Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ. Các phương pháp kiểm định Cronbach’s Alpha, phân
tích nhân tố khám phá (EFA) và hồi quy tuyến tính đa biến được sử dụng trong nghiên
cứu. Số liệu của nghiên cứu được thu thập từ 130 người dân có sử dụng cơ chế một
cửa liên thơng. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra 3 nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài
lịng, đó là: sự phản ánh và phương tiện hữu hình, chất lượng nguồn nhân lực, tiến
trình giải quyết hồ sơ (hình 2.4). Trong đó, chất lượng nguồn nhân lực là nhân tố có
tác động mạnh nhất đến sự hài lòng của người dân.
Sự phản ánh và phương
tiện hữu hình (F1)

Tiến trình giải quyết
hồ sơ (F3)

Mức độ hài lòng
(MĐHL)

lu
an
n

va

Chất lượng nguồn
nhân lực (F2)


hài lòng của người dân đối với cơ chế một cửa liên thơng

ie

gh

tn

to

Hình 1.1. Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ

p

(Nguồn: Nguyễn Quốc Nghi & Quan Minh Nhựt, 2015 [5])

do

nl

w

Cao Duy Hoàng và Lê Nguyễn Hậu (2011) tìm hiểu về chất lượng dịch vụ

oa

hành chính cơng và sự hài lòng của người dân tại thành phố Đà Lạt. Nghiên cứu này

d


xây dựng và kiểm định mơ hình chất lượng trong lĩnh vực hành chính cơng. Dữ liệu

lu

va

an

khảo sát được thu thập từ 314 cá nhân và tổ chức đã sử dụng 5 loại dịch vụ công tại

u
nf

Đà Lạt. Kết quả phân tích SEM cho thấy chất lượng dịch vụ hành chính cơng gồm 4

ll

thành phần: “chất lượng nhân viên (nghiệp vụ và thái độ phục vụ)”, “cơ sở vật chất”,

m

oi

“quy trình dịch vụ” (hình 1.3), trong đó “chất lượng nhân viên” tác động mạnh nhất

z
at
nh


đến sự hài lòng của người dân.

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


7

Tiếp cận dễ dàng

Chất lượng nhân viên
Mức độ hài lòng
Quy trình dịch vụ


Cơ sở vật chất
Hình 1.2. Mơ hình nghiên cứu chất lượng dịch vụ hành chính cơng và sự hài

lu
an

lòng của người dân tại thành phố Đà Lạt

n

va

(Nguồn: Cao Duy Hoàng & Lê Nguyễn Hậu, 2011)
các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ

gh

tn

to

Lê Nguyễn Đoan Khôi, Huỳnh Châu Khánh và Lê Bảo Tồn (2017) phân tích

p

ie

chuyển tiền, thu hộ tiền và chi hộ tiền tại Bưu điện tỉnh An Giang. Số liệu sử dụng

do


trong nghiên cứu được thu thập từ kết quả khảo sát 642 khách hàng, được kiểm định

nl

w

thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha. Mơ hình phân tích nhân tố khám phá (EFA),

d

oa

mơ hình hồi quy bội được sử dụng để kiểm định mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh

an

lu

hưởng và sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ tại Bưu điện tỉnh An

va

Giang. Thông qua các cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu đã lược khảo, tác giả đề xuất

u
nf

mơ hình Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với


ll

chất lượng dịch vụ tại Bưu điện tỉnh An Giang với 7 thành phần là: Sự tin cậy (SUTC),

m

oi

Sự đáp ứng (SUĐU), Năng lực phục vụ (NLPV), Sự đồng cảm (SUĐC), Phương tiện

z
at
nh

hữu hình (PTHH), Hình ảnh doanh nghiệp (HADN) và Giá trị cảm nhận (GTCN) như

z

Hình 2.6. Kết quả cho thấy có 3 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách

m
co

l.
ai

gm

@


hàng bao gồm “Giá trị cảm nhận”, “cung cách phục vụ” và “Sự đồng cảm”.

an
Lu
n

va
ac
th
si


8

Sự tin cậy (H1)
Sự đáp ứng (H2)
Năng lực phục vụ (H3)

Sự hài lòng
Sự đồng cảm (H4)

của khách

hàng

Phương tiện hữu hình (H5)
Hình ảnh DN (H6)

lu
an


Giá trị cảm nhận (H6)

n

va
gh

tn

to

Hình 1.3. Mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến SHL của khách
hàng đối với chất lượng dịch vụ tại bưu điện tỉnh An Giang

ie
p

(Nguồn: Lê Nguyễn Đoan Khôi & ctg, 2011)

do

nl

w

Đàm Thị Hường, Đỗ Thị Hòa Nhã, Phạm Bảo Dương (2015) nghiên cứu về

oa


Sự hài lòng của người nộp thuế đối với chất lượng phục vụ của chi cục Thuế huyện

d

Na Hang, tỉnh Tuyên Quang. Bài viết sử dụng dữ liệu thu được từ khảo sát 132 mẫu

lu

va

an

người nộp thuế và áp dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và phân

u
nf

tích hồi quy đa biến. Kết quả nghiên cứu cho thấy về cơ bản chất lượng phục vụ của

ll

Chi cục thuế Na Hang đã đáp ứng được nhu cầu của người nộp thuế và khoảng 79,3%

m

oi

người nộp thuế hài lòng với chất lượng được phục vụ. Nghiên cứu cũng đã xác định

z

at
nh

có 7 nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người nộp thuế bao gồm: sự tin cậy;
cơ sở vật chất; sự cảm thông; tính dân chủ và sự cơng bằng; năng lực phục vụ; sự

z

gm

@

cơng khai, minh bạch; mức độ đáp ứng (hình 2.7). Bài viết cũng đề xuất các giải pháp
nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng phục vụ của Chi cục thuế, từ đó nâng cao mức

m
co

l.
ai

độ hài lịng của người nộp thuế.

an
Lu
n

va
ac
th

si


9

Sự tin cậy
Cơ sở vật chất
Sự cảm thông

Mức độ hài
Tính dân chủ và cơng bằng

lịng của
khách hàng

Năng lực phục vụ

lu
an

Sự cơng khai, minh bạch

n

va
tn

to

Mức độ đáp ứng


gh

Hình 1.4. Mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến SHL của người nộp

p

ie

thuế đối với CLDV của Chi cục Thuế huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang

w

do

(Nguồn: Đàm Thị Hường & ctg, 2015)

oa

nl

Quyền Thị Lan Phương và cộng sự (2019) với nghiên cứu “Đánh giá sự hài

d

lòng của người dân đối với cơ sở hạ tầng nông thôn mới huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ

an

lu


An”. Phương pháp nghiên cứu bao gồm: chọn điểm nghiên cứu; thu thập và xử lý số

u
nf

va

liệu; đánh giá sự hài lòng của người dân. Kết quả nghiên cứu cho thấy, người dân
hiểu biết và tích cực tham gia xây dựng NTM bằng các hoạt động khác nhau. Đối với

ll

oi

m

cơ sở hạ tầng theo nhóm tiêu chí NTM số 2, tỷ lệ cao người dân hài lòng đối với cấp

z
at
nh

điện, trường học, nhà văn hố, thơng tin & truyền thông. Đối với cơ sở hạ tầng khác,
người dân hài lòng với trạm y tế, nước hợp vệ sinh và thu gom rác. Đối với nhà ở dân

z

cư, phần lớn người dân đã có nhà “3 cứng”, “3 sạch” và các trang thiết bị khác, tỷ lệ


@

gm

hài lòng tương đối cao. Người dân cũng nhận thấy những bất cập đối với một số cơng

l.
ai

trình như: giao thơng, thuỷ lợi, chợ, bưu điện, cấp nước sạch và môi trường cảnh quan

m
co

nông thơn. Những giải pháp chính cần được thực hiện bao gồm: nâng cao năng lực
mục ưu tiên đầu tư, và nâng cao nhận thức cho người dân.

an
Lu

chỉ đạo điều hành, tăng cường và đa dạng hoá các nguồn vốn huy động, xác định hạng

n

va
ac
th
si



10

1.8.2. Các nghiên cứu nước ngoài
Mori (2004) nghiên cứu về “Đo lường và tìm hiểu về sự hài lịng của khách
hàng”. Nghiên cứu trình bày những phát hiện từ việc xem xét các phương pháp đo
lường và tìm hiểu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng các dịch vụ công, được
thực hiện bởi Viện Nghiên cứu Xã hội MORI cho Các văn phòng địa phương. Mori
đã chỉ ra Sự hài lòng được đo lường khác nhau cho từng đối tượng (người trả lời).
Nghiên cứu này chỉ ra Sự hài lịng của khách hàng đối với dịch vụ cơng phụ thuộc
vào các nhân tố: Sự hạnh phúc, Sự tin tưởng, Mục tiêu đạt được, Mức độ đáp ứng,
Giá trị cảm nhận (hình 1.1).
Sự hạnh phúc

lu
an

Sự tin tưởng

n

va
Mức độ hài lịng

gh

tn

to

Mục tiêu đạt được


p

ie

Mức độ đáp ứng

do

Khơng gặp rắc rối

oa

nl

w
Hình 1.5. Mơ hình nghiên cứu của Mori về sự hài lịng của khách hàng đối với

d
an

lu

dịch vụ cơng

va

(Nguồn: Mori, 2004)

ll


u
nf

Poddighe và cộng sự (2011) nghiên cứu về Hướng tới năng suất và cơ chế một

oi

m

cửa cho các dịch vụ đô thị đề cập đến mơ hình một cửa trong việc cung cấp các dịch

z
at
nh

vụ cơng ích từ chính quyền đơ thị. Theo tác giả, mơ hình một cửa trong cung cấp các
dịch vụ cơng ích sẽ khắc phục được sự phân tán của thủ tục hành chính quan liêu,

z

tăng cường hiệu suất, nâng cao hiệu quả quản lý, gia tăng khả năng lắng nghe của

@

gm

chính quyền, thiết lập kênh thơng tin hai chiều, mở rộng sự minh bạch và trách nhiệm

l.

ai

giải trình, tạo ra cơ chế giám sát của nhân dân với dịch vụ cơng của chính quyền.

m
co

Bên cạnh đó, các nghiên cứu One stop shop in Kazakhstan: Breaking –up
traditional bureaucracy or a new look for old practice? (Một cửa tại Kazahkstan: Phá

an
Lu

vỡ tính quan liêu hay một cái nhìn mới cho cách làm cũ); Measuring One Stop Shop

n

va

Performance in Indonesia (tạm dịch: Đo lường hiệu quả hoạt động cơ chế một cửa),

ac
th
si


11

Asia Foundation, tháng 8/2007 đều đề cập đến vai trò của cơ chế một cửa trong cung
cấp dịch vụ công ích. Các nghiên cứu này đã nhấn mạnh đến việc áp dụng cơ chế một

cửa trong cung cấp dịch vụ sự nghiệp cơng.
1.9. Kết cấu của luận văn
Ngồi các tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu làm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan về nghiên cứu
Tác giả trình bày lý do dẫn đến chọn nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối
tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, những đóng góp của
nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu

lu

Tác giả giới thiệu cơ sở lý thuyết của đề tài, các mơ hình nghiên cứu trước đó

an

và đưa ra mơ hình nghiên cứu.

va
n

Chương 3: Thực trạng và Phương pháp nghiên cứu

to
tn

Tác giả giới thiệu quy trình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu được sử

ie

gh


dụng để điều chỉnh và đánh giá các thang đo, các khái niệm nghiên cứu và kiểm định

p

mơ hình lý thuyết cùng các giả thuyết đề ra.

do

nl

w

Chương 4: Kết quả nghiên cứu

oa

Tác giả trình bày kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu bao gồm kết quả đánh

d

giá thang đo Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương

lu

va

an

quan giữa các biến, phân tích hồi quy mơ hình lý thuyết, các giả thuyết nghiên cứu.


u
nf

Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị

ll

Tác giả trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu đã đạt được, hàm ý quản trị cũng

oi

m

như các hạn chế của đề tài.

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n

va
ac
th
si


12

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý thuyết về sự hài lòng của người dân đối với xây dựng nông
thôn mới
2.1.1. Khái niệm về xây dựng nông thôn mới
2.1.1.1. Khái niệm về nông thôn
Theo cách hiểu thông thường “Nông thôn” được dùng để chỉ vùng làng quê,
nơi dân cư chủ yếu sống bằng sản xuất nông nghiệp.
Theo từ điển tiếng Việt (1994): “Nông thơn” được giải thích: “Nơng thơn là
nơi làng mạc sống bằng sản xuất nông nghiệp, khác với thành thị”. Từ điển Bách
khoa Việt Nam (2003) cũng giải thích tương tự: “Nông thôn là phần lãnh thổ của một

lu

nước hay của một đơn vị hành chính nằm ngồi lãnh thổ đơ thị, có mơi trường tự

an
n

va


nhiên, hồn cảnh kinh tế - xã hội, điều kiện sống khác biệt với thành thị và cư dân
là một kiểu cộng đồng lãnh thổ - xã hội nhất định có tính cách lịch sử, hình thành

gh

tn

to

chủ yếu làm nông nghiệp”. Ý kiến của một số nhà khoa học quan niệm: “Nơng thơn

ie

trong q trình phân cơng lao động xã hội. Nơng thơn có đặc điểm là dân số không

p

đông, mật độ dân số tương đối thấp, quy mơ nhỏ, lao động nơng nghiệp đóng vai trị

do

nl

w

đáng kể, phân hóa nghề nghiệp ít”.

d


oa

Để nhận diện xã hội nông thôn truyền thống, người ta thường so sánh với xã

an

lu

hội đơ thị để tìm ra nét khác biệt, nổi bật của đô thị và nông thôn. Nông thôn truyền
thống thường có những đặc trưng cơ bản nổi bật là:

va

u
nf

Thứ nhất, nông thôn là những vùng làng mạc, khác với thành thị, sinh thái

ll

nông thôn mang nhiều yếu tố tự nhiên như nhà, vườn, ao, ruộng,… thường gắn liền

m

oi

với điều kiện địa lý sẵn có, ít được cải tạo, nên cịn hạn chế cho giao lưu kinh tế, văn

z
at

nh

hóa.

Thứ hai, kinh tế nông thôn chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, trồng trọt và chăn

z

thực, thực phẩm, buôn bán nhỏ theo hộ gia đình.

l.
ai

gm

@

ni là chính, ngồi ra cịn có các nghề đánh bắt thủy sản, thủ cơng, chế biến lương

m
co

Thứ ba, nơng thơn có lối sống đặc thù - lối sống nơng thơn. Đó là lối sống của
các cộng đồng xã hội được hình thành chủ yếu trên cơ sở của hoạt động lao động

an
Lu

nông nghiệp.


n

va
ac
th
si


×