Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện cô tô, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN ĐỨC CHIẾN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN CÔ TÔ,
TỈNH QUẢNG NINH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG THỊ HẢO

Hà Nội, 2020


i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.


Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lắp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày …..tháng … năm 2020
Ngƣời cam đoan

Nguyễn Đức Chiến


ii

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm trân trọng và lịng biết ơn chân thành, tôi xin bày tỏ sự
cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất tới TS. Hoàng Thị Hảo đã ân cần, tỉ mỉ
hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong q trình thực hiện luận văn.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Chính sách xã
huyện Cô Tô tỉnh Quảng Ninh cùng anh chị em, cán bộ các phịng chun mơn
đã tạo điều kiện cho tơi trong việc thu thập số liệu để làm luận văn thạc sĩ.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày …..tháng … năm 2020
Tác giả

Nguyễn Đức Chiến


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii

MỤC LỤC ................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ..................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT
LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI.................. 4
1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng và chất lượng tín dụng của NHCSXH .......... 4
1.1.1. Tín dụng của NHCSXH .................................................................. 4
1.1.2. Chất lượng tín dụng của NHCSXH ................................................. 7
1.1.3. Các hoạt động tín dụng của NHCSXH......................................... 13
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của NHCSXH ... 15
1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của NHCSXH ............. 22
1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng tín dụng của NHCSXH ......... 25
1.2.1. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng của NHCSXH huyện
Lý Sơn tỉnh Quảng Ngãi ......................................................................... 25
1.2.2. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng của NHCSXH huyện
Vân Đồn ................................................................................................. 25
1.2.3. Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng của NHCSXH huyện
Ba Chẽ ................................................................................................... 26
1.2.4. Bài học kinh nghiệp rút ra cho NHCSXH huyện Cô Tô tỉnh
Quảng Ninh ................................................................................ 27
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.... 28
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Cô Tô .................................................... 28


iv

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................ 28
2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ............................................................... 30

2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên KT-XH ảnh hưởng đến chất
lượng tín dụng của NHCSXH huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh. ............... 32
2.2. Đặc điểm cơ bản của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Cô Tô ...... 33
2.2.1. Thông tin chung về NHCSXH huyện Cô Tô .................................. 33
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của NHCSXH huyện Cô Tô ........................ 33
2.2.3. Cơ cấu tổ chức của NHCSXH huyện Cô Tô ................................. 34
2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 35
2.3.1. Phương pháp chọn mẫu................................................................ 35
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu ....................................................... 35
2.3.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ........................................ 36
2.3.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................... 36
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 38
3.1. Thực trạng về hoạt động tín dụng tại NHCSXH huyện Cơ Tơ ............ 38
3.1.1. Các chương trình tín dụng............................................................ 38
3.1.2. Tình hình sử dụng vốn tín dụng .................................................... 39
3.1.3. Kết quả sử dụng vốn tín dụng ....................................................... 41
3.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Cơ Tơ ............... 43
3.2.1. Về hệ số sử dụng vốn .................................................................... 43
3.2.2. Về tỷ lệ nợ quá hạn ....................................................................... 44
3.2.3. Về nợ bị chiếm dụng ..................................................................... 47
3.2.4. Về hệ số thu hồi nợ ....................................................................... 48
3.2.5. Về vịng quay vốn tín dụng ........................................................... 48
3.2.6. Tỷ lệ thu lãi, lãi tồn đọng ............................................................. 49
3.3. Các hoạt động nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Cơ
Tơ, tỉnh Quảng Ninh ................................................................................. 50
3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Cơ Tơ ... 51


v


3.4.1. Nhân tố khách quan ..................................................................... 56
3.4.2. Nhân tố chủ quan ......................................................................... 58
3.5. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Cô Tô ... 66
3.5.1. Những kết quả đạt được ............................................................... 66
3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân.................................................... 67
3.6. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Cô Tô .. 72
3.6.1. Những giải pháp đối với khách hàng ............................................ 72
3.6.2. Giải pháp đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .......................... 74
3.6.3. Giải pháp về tăng cường kiểm tra, kiểm soát................................ 76
3.6.4. Giải pháp về đơn giản hóa hồ sơ, thủ tục ..................................... 77
3.6.5. Giải pháp tăng cường huy động vốn ............................................. 78
3.7. Kiến nghị............................................................................................ 79
3.7.1. Đối với chính phủ ......................................................................... 79
3.7.2. Đối với các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương ...................... 80
3.7.3. Đối với NHCSXH ......................................................................... 81
3.7.4. Đối với NHCSXH tỉnh Quảng Ninh .............................................. 82
KẾT LUẬN ................................................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 85
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa đầy đủ

Ký hiệu viết tắt
NHCSXH
NH


Ngân hàng Chính sách xã hội
Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TD
TK&VV

Tín dụng
Tổ tiết kiệm và vay vốn

UBND

Ủy ban nhân dân

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

KT - XH

HSSV
NS&VSMTNT

Kinh tế xã hội
Học sinh sinh viên
Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng cơ cấu sử dụng đất, phân theo loại đất ................................. 29
Bảng 2.2. Tình hình KTXH của huyện Cô Tô qua 3 năm (2017-2019) ...30
Bảng 2.3. Tình hình dân số của huyện Cơ Tơ qua 3 năm (2017-2019) ......... 31
Bảng 3.1. Các chương trình cho vay tại NHCSXH huyện Cô Tô giai đoạn
2017 – 2019 ................................................................................................. 38
Bảng 3.2. Tình hình sử dụng vốn cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính
sách tại NHCSXH Cơ Tô giai đoạn 2017 – 2019 .......................................... 40
Bảng 3.3. Kết quả thực hiện mục tiêu XĐGN, tạo việc làm của NHCSXH
huyện Cô Tô giai đoạn năm 2017 – 2019 ..................................................... 41
Bảng 3.4. Hệ số sử dụng vốn tại NHCSXH huyện Cơ Tơ ............................. 44
Bảng 3.5. Tình hình nợ q hạn tại NHCSXH huyện Cô Tô giai đoạn 2017 – 2019........ 45
Bảng 3.6. Tình hình nợ quá hạn các chương trình tại NHCSXH huyện Cô Tô
giai đoạn 2017-2019 ..................................................................................... 46
Bảng 3.7. Hệ số thu hồi nợ tại NHCSXH huyện Cô Tô ................................ 48
Bảng 3.8. Vịng quay vốn tín dụng tại NHCSXH huyện Cô Tô giai đoạn
2017 – 2019 ........................................................................................... 49
Bảng 3.9. Tỷ lệ thu lãi tại NHCSXH huyện Cô Tô giai đoạn 2017 – 2019 ... 49
Bảng 3.10. Kết quả điều tra về đặc điểm đối tượng khách hàng ................... 52
Bảng 3.11. Kết quả thơng tin về các chương trình tín dụng, thời gian vay, quy

mơ vay và mục đích sử dụng vốn vay ........................................................... 53
Bảng 3.12. Những khó khăn khi sử dụng vốn vay từ tín dụng chính sách ..... 55
Bảng 3.13. Kết quả khảo sát các nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh
tế, pháp lý, tự nhiên ...................................................................................... 56
Bảng 3.14. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố chính sách lãi suất
tín dụng, chính sách khách hàng đến chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện
Cơ Tô ........................................................................................................... 59


viii

Bảng 3.15. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố điều kiện vốn vay
ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Cơ Tơ ................... 60
Bảng 3.16. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố công tác tổ chức
nhân lực, thẩm định, cơ sở vật chất đến chất lượng tín dụng tại NHCSXH
huyện Cô Tô ................................................................................................. 63
Bảng 3.17. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hưởng của yếu tố khách hàng ảnh
hưởng đến chất lượng tín dụng của NHCSXH huyện Cơ Tơ ....................... 64

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Quy trình cho vay hộ nghèo .......................................................... 14
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy tại NHCSXH huyện Cô Tơ ............ 34
Hình 1.1. Quy trình cho vay hộ nghèo .......................................................... 14
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy tại NHCSXH huyện Cô Tô .......... 34


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Qua hơn 30 năm đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được nhiều thành
tựu quan trọng, đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được
nâng lên, kinh tế mở rộng và phát triển, an ninh chính trị được giữ vững, ổn
định xã hội. Đạt được những thành tựu trên đó là do Chính phủ đã triển khai
đồng bộ các giải pháp, chương trình, kế hoạch trong đó chương trình mục tiêu
giảm nghèo đóng vai trị quan trọng trong chiến lược của Quốc gia.
Ngân hàng Chính sách xã hội là tổ chức tín dụng thuộc Chính phủ Việt
Nam, được thành lập theo Quyết định 131/2002/QĐ-TTg ngày 4 tháng 10
năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ để cho vay hộ nghèo và các đối tượng
chính sách khác. Khác với ngân hàng thương mại, Ngân hàng Chính sách xã
hội hoạt động khơng vì mục đích lợi nhuận, được Chính phủ Việt Nam bảo
đảm khả năng thanh toán; tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng là 0%; Ngân
hàng không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được miễn thuế và các khoản
phải nộp ngân sách nhà nước.
Bên cạnh những kết quả đạt được trong việc triển khai thực hiện các
chương trình tín dụng chính sách tại địa phương, góp phần nâng cao hiệu quả
về mặt KT-XH thì những năm gần đây, hoạt động tín dụng, chính sách cịn
chưa tốt về chất lượng, đã ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHCSXH.
Tình hình thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh xảy ra hàng năm; cũng như biến động
kinh tế trong và ngoài nước những năm qua đã ảnh hưởng đến đời sống của
người dân trong huyện nói chung và các đối tượng chính sách khác có vay
vốn NHCSXH huyện nói riêng. Mặt khác do tính chất điều kiện của vùng
miền, sự chênh lệch về đời sống vật chất, trình độ văn hoá so với mặt bằng
chung cả nước, một bộ phận người vay thiếu ý chí tự lực vươn lên, cịn tư
tưởng trơng chờ ỷ lại chính sách ưu đãi của Nhà nước.


2

Trong những năm gần đây, chất lượng tín dụng của NHCSXH huyện

Cơ Tơ có nhiều biến động, tình hình nợ xấu và lãi tồn đọng có chiều hướng
tăng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và hoạt động, nguồn vốn cho vay
luôn phụ thuộc ngân hàng cấp trên, lãi suất cho vay thấp kéo dài nhiều năm,
bộ máy và các hỗ trợ về dịch vụ chưa đồng bộ...Mặt khác do khách hàng vay
vốn sử dụng vốn vay sai mục đích, chây ỳ trả nợ, hộ vay bỏ đi khỏi địa
phương làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Cơ Tơ.
Xuất phát từ thực tiễn đó nhằm mục đích đưa ra những giải pháp có căn cứ
khoa học và thực tiễn, góp phần giải quyết những vần đề cịn hạn chế để nâng
cao hơn nữa chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Cơ
Tơ, tỉnh Quảng Ninh, tôi tiến hành lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất
lượng tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Cơ Tơ, tỉnh Quảng
Ninh” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tín dụng và chất lượng tín dụng tại
Ngân hàng chính sách xã hội (NHCSXH) huyện Cơ Tơ, từ đó các giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Cô Tô, tỉnh Quảng
Ninh trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và chất lượng tín
dụng của NHCSXH.
- Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng CSXH huyện
Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại
NHCSXH huyện Cơ Tơ, tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại
NHCSXH huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới.


3


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là chất lượng tín dụng tại NHCSXH
huyện Cơ Tơ, tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu tín dụng và nâng cao
chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Cơ Tơ, tỉnh Quảng Ninh.
- Phạm vi không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại NHXSXH
huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh.
- Phạm vi thời gian: Các số liệu, tài liệu thứ cấp được tổng hợp trong 3
năm (2017-2019). Các số liệu sơ cấp được điều tra khảo sát từ tháng
(01/2020-03/2020).
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và chất lượng tín dụng của
NHCSXH.
- Thực trạng tín dụng và chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện Cơ
Tơ, tỉnh Quảng Ninh.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện
Cơ Tơ, tỉnh Quảng Ninh.
- Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH huyện
Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh.
5. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn có kết cấu 3 chương gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và chất lượng tín
dụng trong Ngân hàng thương mại
Chương 2: Đặc điểm của địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận



4

Chƣơng 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƢỢNG
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng và chất lƣợng tín dụng của NHCSXH
1.1.1. Tín dụng của NHCSXH
1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng NHCSXH
Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
người đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả, kèm theo lợi tức
khi đến hạn. Như vậy, tín dụng có thể hiểu một cách giản đơn là một quan hệ
giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản
cho bên kia bằng nhiều hình thức như: cho vay,bán chịu hàng hố, chiết khấu,
bảo lãnh…được sử dụng trong một thời gian nhất định và theo một số điều
kiện nhất định nào đó đã thoả thuận. (Nguyễn Đăng Dờn , 2004).
Tín dụng xuất phát từ tiếng La tinh là Creditium có nghĩa là tín nhiệm,
tin tưởng. Tín dụng trong tiếng Anh gọi là Credit. Theo ngơn ngữ dân gian
Việt Nam, tín dụng là sự vay mượn. Tín dụng là quan hệ sử dụng vốn lẫn
nhau giữa người cho vay và người đi vay dựa theo ngun tắc hồn trả [8].
Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng (tổ chức tín
dụng) với bên đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế), trong
đó Ngân hàng (tổ chức tín dụng) chuyển giao tài sản cho bên đi vay
sử dụng trong một thời gian nhất định [5].
Tín dụng NHCSXH theo điều lệ về tổ chức hoạt động. NHCSXH được sử
dụng nguồn tài chính do Nhà nước huy động cho người nghèo và các đối tượng
chính sách khác vay ưu đãi phục vụ SXKD tạo việc làm, XĐGN cải thiện đời
sống, ổn định xã hội, đồng thời hoàn thiện mơ hình tổ chức, bộ máy NHCSXH.
1.1.1.2. Đặc điểm của NHCSXH
Ngân hàng Chính sách xã hội là ngân hàng thành lập với mục tiêu
nhằm phục vụ các chương trình tín dụng chính sách góp phàn phát triển kinh



5

tể, ổn định Chính tri - Xã hội của Chính phủ trong từng giai đoạn, vì vậy so
với các NHTM khác, NHCSXH có một số đặc điểm riêng như:
Mục tiêu hoạt động: Hoạt động không vi mục tiêu lợi nhuận, góp phần
thực hiện tốt các chương trình tín dụng phục vụ chính sách về phát triển kinh tế,
ổn định chính trị - xã hội, thực hiện XĐGN, khơng vì mục tiêu lợi nhuận. [18]
Đối tượng khách hàng vay: Là các đối tượng được trong các chính sách
của Chính phủ, thường là đối tượng khó đáp ứng các tiêu chí thương mại để
tiếp cận được các dịch vụ tài chính của các NHTM, cần sự hồ trợ từ Chính
phủ và cộng đồng.
Sử dụng vồn: Xuất phát trên cơ sở đối tượng cho vay và tính chất, mục
đích cho vay, sử dụng vốn của NHCSXH thường có các đặc điểm như:
Địa bàn cho vay rộng, người vay vốn phân tán, ở những nơi có điều
kiện khó khăn, cho vay món nhỏ lẻ; chi phí cho vay và quản lý món vay cao;
độ rủi ro cao;
Có tính ưu đãi trong cho vay (có thế ưu đãi về điều kiện, thủ tục, đảm
bảo tiền vay, lãi suất...).
Có nhiêu quy định khác với các NHTM như: Mức cho vay tối đa, thời
hạn vay vốn tối đa...
Lĩnh vực hoạt động cũng có hạn chế, như: khơng thực hiện các hoạt
động đầu tư, góp vốn, kinh doanh chứng khoán.
- Phương thức cho vay: NHCSXH thực hiện 2 phương thức cho vay:
+ Phương thức ủy thác từng phần cho vay qua các tổ chức Chính trị xã
hội như: Hội nông dân, hội phụ nữ. Hội cựu chiến binh, Đoàn thanh niên.
+ Phương thức cho vay trực tiếp.
1.1.1.3. Đối tượng của tín dụng NHCSXH
- Đối tương của tín dụng NHCSXH là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát

nghèo, học sinh sinh viên, người lao động chưa có việc làm ổn định, các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, hợp tác xã, các hộ gia đình sinh sống tại các vùng khó khăn...


6

1.1.1.4. Các hình thức tín dụng của NHCSXH
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi
phí nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng chứa đựng ba nội
dung: (i) Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho
người sử dụng; (ii) Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời
hạn; (iii) Sự chuyển nhượng này kèm thêm chi phí. Dựa vào các tiêu thức
khác nhau để phân loại các hình thức tín dụng ngân hàng:
 Dựa vào thời hạn tín dụng: Chia các khoản tín dụng thành:
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm. Mục
đích của loại tín dụng này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản
lưu động.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục
đích của loại tín dụng này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Mục đích
của loại tín dụng này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: Chia các khoản tín
dụng thành
- Cho vay khơng có đảm bảo: Là loại cho vay khơng có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản
thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
- Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho
tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
 Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay: Chia các khoản tín dụng thành

- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả nợ một
lần khi đáo hạn.
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả góp.


7

- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy
vào khả năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
 Dựa vào mục đích của tín dụng: chia các khoản tín dụng thành
(i) Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh; (ii) Cho vay tiêu dùng cá
nhân; (iii) Cho vay bất động sản; (iv) Cho vay nông nghiệp; (v) Cho vay kinh
doanh xuất nhập khẩu.
 Dựa vào phương thức cho vay: chia các khoản tín dụng thành
(i) Cho vay theo món vay ( ii) Cho vay theo hạn mức tín dụng.
1.1.2. Chất lượng tín dụng của NHCSXH
1.1.2.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng của NHCSXH
Tín dụng NHCSXH là cơng cụ tài chính quan trọng, là hệ thống các
biện pháp liên quan đến việc thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi của
chính phủ để thực hiện các mục tiêu tăng trưởng kinh tế và xóa đói giảm
nghèo, giải quyết việc làm...NHCSXH được nhà nước giao nhiệm vụ thực
hiện chương trình tín dụng ưu đãi đến các đối tượng chính sách.
Chất lượng tín dụng NHCSXH là sự đáp ứng yêu cầu hợp lý của khách
hàng có lựu chọn, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng đồng thời
góp phần tăng trưởng kinh tế xã hội.
Với các quan điểm như trên có thể hiểu chất lượng tín dụng ở đây được
đánh giá trên 3 góc độ: người được cấp tín dụng, NHCSXH, nền kinh tế:
Góc độ người được cấp tín dung: Chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm
vi, mức độ giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực theo hướng tích cực
của ngân hàng và phải bảo đảo việc thực hiện các chính sách của Đảng và nhà

nước, làm lành mạnh hóa các quan hệ kinh tế, phục vụ tăng trưởng và phát
triển. Chất lượng tín dụng thể hiện ở chỉ tiêu lợi nhuận hợp lý, dư nợ tăng
trưởng, tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý, đảm bảo giữa nguồn vốn ngắn hạn, trung dài
hạn trong nền kinh tế.


8

Góc độ Ngân hàng Chính sách xã hội: Chất lượng tín dụng là sự thỏa
mãn yêu cầu hợp lý của khách hàng với lãi suất hợp lý, thủ tục đơn giản đảm
bảo thu hút ngân hàng nhưng vẫn tuân thủ những quy định của tín dụng, góp
phần làm lành mạnh hóa tình hình tài chính của doanh nghiệp, cải thiện hoạt
động sản xuất kinh doanh và duy trì sự tồn tại phát triển của ngân hàng.
Góc độ nền kinh tế: Khoản tín dụng có chất lượng phải hỗ trợ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh, giải quyết công ăn việc làm, xây dựng cơ sở hạ
tầng kinh tế, vừa thúc đẩy tiêu dùng, giảm tỷ lệ hộ nghèo, hỗ trợ các đối
tượng chính sách... góp phần phát triển kinh tế.
1.1.2.2. Đặc điểm về chất lượng tín dụng của NHCSXH
Chất lượng tín dụng được thể hiện ở chỗ số tiền mà Ngân hàng cho vay
phải có lãi suất và kỳ hạn hợp lý, thủ tục đơn giản, thuận lợi, thu hút được
nhiều khách hàng nhưng vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng.
Chất lượng tín dụng được thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn tín
dụng phải phù hợp với thực lực của NHCSXH và đảm bảo được tính cạnh
tranh trên thị trường với nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi.
Chất lượng tín dụng được thể hiện ở việc tín dụng phục vụ sản xuất và
lưu thơng hàng hố, góp phần giải quyết cơng ăn việc làm, khai thác khả năng
tiềm tàng trong nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung sản xuất,
giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng với tăng trưởng kinh tế.
1.1.2.3. Sự khác biệt của tín dụng NHCSXH so với NHTM
Khách hàng của NHCSXH phần lớn là những đối tượng khơng đủ điều

kiện có thể tiếp cận với vốn tín dụng thơng thường của các NHTM với các
tiêu chuẩn khắt khe về thủ tục, tài sản đảm bảo... Do đó khả năng sinh lời từ
hoạt động cho vay những đối tượng khách hàng này của NHCSXH là rất thấp,
chính vì vậy NHCSXH hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà mục tiêu
hoạt động của nó là nhằm thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trong
quá trình phát triển kinh tế của nhà nước.


9

Với chức năng mang nguồn vốn Chính phủ đến với các hộ nghèo, hộ
chính sách, các món cho vay của NHCSXH rất nhỏ lẻ, đối tượng thường ở
vùng sâu, vùng xa, hải đảo. Về phương thức cho vay của NHCSXH thường sử
dụng hình thức cho vay qua tổ tiết kiệm và vay vốn người vay sử dụng hình
thức tín chấp cộng đồng. Hiện nay NHCSXH thực hiện ủy thác một số cơng
đoạn cho vay cho các tổ chức chính trị - xã hội. Với thủ tục đơn giản, không
phải thế chấp tài sản, người vay được nhận vốn vay, trả nợ trả lãi, gửi tiền tiết
kiệm ngay tại các điểm giao dịch xã.
Đối với khách hàng: Tín dụng ngân hàng phát ra phải phù hợp với mục
đích sử dụng, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển của
khách hàng với lãi suất, kỳ hạn hợp lý, hồ sơ thủ tục đơn giản, quy trình tín
dụng ngắn gọn thu hút được khách hàng mà vẫn phải đảm bảo được nguyên
tắc tín dụng theo quy định của pháp luật. Mặt khác, khách hàng sử dụng vốn
vay và thực hiện thanh toán đầy đủ cả gốc và lãi đúng kỳ hạn thỏa thuận với
ngân hàng. Việc sử dụng vốn vay đó khơng những mang lại lợi nhuận cho
khách hàng mà cịn có ý nghĩa kinh tế - xã hội đối với đất nước.
Đối với ngân hàng: Chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức độ,
giới hạn tín dụng phù hợp với khả năng và thực hiện theo hướng tích cực của
ngân hàng, đảm báo ngun tắc hồn trả đúng kỳ hạn. Khi cho vay ngân hàng
phải thực hiện theo pháp lệnh của ngân hàng và các văn bản chế độ hiện hành

của ngành. Xác định đối tượng cho vay và thẩm định khách hàng trước khi
cho vay, nắm bắt thơng tin, tìm hiểu tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng
tài chính và khả năng tài chính và mục đích sử dụng vốn vay, cơ sở hồn trả
món vay để đảm bảo món vay được hồn trả cả gốc và lãi đúng hạn. Hạn chế
tới mức thấp nhất khả năng rủi ro có thể xảy ra, đây là nguyên tắc cơ bản nhất
đối với ngân hàng. Trong thực tế một số cán bộ tín dụng khi xét duyệt cho
vay khơng dựa trên mức độ đánh giá tín nhiệm của khách hàng, tính khả thi


10

của dự án mà chỉ chú trọng đến cơ chế bảo đảm tiền vay. Chính quan điểm
này ảnh hưởng khơng nhỏ đến chất lượng tín dụng.
1.1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng trong NHCSXH
Chất lượng hoạt động của NHCSXH là sự đáp ứng yêu cầu của các các
đối tượng vay vốn phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện được
mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững, an sinh xã hội và đảm bảo sự tồn
tại và phát triển của NHCSXH.
Chất lượng hoạt động của NHCSXH được thể hiện qua các chỉ tiêu
định lượng (tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ thu lãi, hệ số sử dụng vốn...) và các chỉ tiêu
định tính (cho vay vốn đúng đối tượng thụ hưởng, uy tín của ngân hàng, mức
độ tác động đến nền kinh tế nói chung và tác động đến việc giảm nghèo, đảm
bảo an sinh xã hội nói riêng).
Hoạt động tín dụng của NHCSXH là hoạt động mang tính xã hội hóa cao.
Vì vậy nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH khơng những đem lại lợi ích
cho NHCSXH, mà cịn đem lại lợi ích thiết thực cho khách hàng, công tác giảm
nghèo, an sinh xã hội và sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. cụ thể:
 Đối với khách hàng
Nâng cao chất lượng tín dụng sẽ giúp người nghèo và các đối tượng
chính sách khác tiếp cận được một cách tốt nhất nguồn vốn tín dụng chính

sách, tạo điều kiện cho các đối tượng này tiếp cận được các chủ trương, chính
sách tín dụng ưu đãi.
 Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội
- Nâng cao chất lượng tín dụng sẽ giúp NHCSXH quản lý, bảo tồn và
phát triển bảo tồn nguồn vốn do Nhà nước và các chủ đầu tư giao cho
NHCSXH quản lý. Từ đó giúp cho hoạt động của NHCSXH được ổn định và
phát triển bền vững.
- Nâng cao chất lượng tín dụng sẽ giúp NHCSXH thực hiện duy trì tình
hình tài chính lành mạnh, đảm bảo việc làm và đời sồng cho cán bộ ngân hàng.


11

- Nâng cao chất lượng tín dụng đồng nghĩa với việc nâng cao vị thế, uy
tín hoạt động của NHCSXH. Giúp NHCSXH trở thành một định chế tài chính
ổn định, phát triển bền vững, là một công cụ hữu hiệu của Đảng và Nhà nước
trong công cuộc giảm nghèo, an sinh xã hội và phát triển kinh tế xã hội.
 Đối với công tác giảm nghèo, an sinh xã hội
- Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH đồng nghĩa với việc nâng
cao chất lượng tín dụng kênh ưu đãi từ đó tác động như một địn bẩy kinh tế
của nhà nước, kính thích hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách
khác vươn lên, làm quen dần với sản xuất hàng hóa, tạo nguồn thu cải thiện
đời sống.
- Góp phần tích cực chống tệ nạn cho vay nặng lãi, tín dụng đen trong
xã hội, cải thiện thị trường tài chính khu vực nơng thơn, nhất là vùng sâu,
vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Góp phần quan trọng trong cơng tác giảm nghèo và an sinh xã hội,
đưa chính sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ đến với người nghèo và các đối
tượng chính sách khác.
 Đối với sự phát triển của đất nước

- Góp phần đạt được kết quả và mục tiêu của hệ thống chính sách xã
hội trong q trình phát triển của quốc gia. Góp phần củng cố khối đồn kết
tồn dân, tăng lịng tin của dân đối với Đảng và Nhà nước.
- Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHCSXH góp phần phát triển kinh
tế nói chung, đặc biệt đối với nơng nghiệp và nơng dân.
1.1.2.5. Nội dung các hoạt động nâng cao chất lượng tín dụng NHCSXH
(1) Nâng cao chất lượng cán bộ
Về phẩm chất và trình độ cán bộ: Chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng
là nhân tố quyết định đến sự thành bại trong hoạt động của ngân hàng nói
chung và trong hoạt động tín dụng nói riêng. Sỡ dĩ như vậy là vì cán bộ tín


12

dụng là người tham gia trực tiếp vào mọi khâu của quy trình tín dụng, từ
bước đầu tiên đến bước cuối cùng.
Cán bộ tín dụng mà khơng có đạo đức nghề nghiệp, làm việc thiếu tinh
thần trách nhiệm, cố ý làm trái pháp luật sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng tín
dụng. Trình độ chun mơn nghiệp vụ cũng quyết định đến sự thành cơng
của cơng tác tín dụng. Cán bộ tín dụng giỏi về chun mơn nghiệp vụ, có kỹ
năng, có kinh nghiệm đánh giá chính xác tính khả thi của dự án, xác định
được tính chân thực của các báo cáo tài chính, phát hiện các hành vi cố tình
lừa đảo của khách hàng (như sửa chữa báo cáo tài chính, lập hồ sơ thế chấp
giả, dùng một tài sản thế chấp đi vay ở nhỉều nơi...) từ đó phân tích được khả
năng quản lý và năng lực thực sự của khách hàng để quyết định có cho vay
hay khơng.
Bên cạnh đó cán bộ tín dụng cần có sự hiểu biết rộng về pháp luật, mơi
trưịng kinh tế xã hội, đường lối phát triển của đất nước, sự thay đổi của thị
trường... dự đoán trước được những biến động có thể xẩy ra từ đó tư vấn lại
cho khách hàng xây dựng lại phương án kinh doanh cho phù hợp.

(2) Hồn thiện quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là tập hợp những nội dung, nghiệp vụ cơ bản, các
bước tiến hành trong quá trình cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo an tồn vốn tín
dmg. Nó bao gồm các bước bắt đầu từ khâu chuẩn bị cho vay, phát tiền vay,
kiểm tra trong quá trình cho vay cho đến khi thu hồi được nợ.
.

Trong quy trình tín dụng, bước chuẩn bị cho vay rất quan trọng (khách

hàng nhập tó sơ vay vốn). Bao gồm 3 giai đoạn: khai thác và tìm kiếm khách
hàng; hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và thành lập hồ sơ vay;
phân tích thẩm định khách hàng và phương án, dự án vay vốn. Chất lượng tín
dụng tuỳ thuộc nhiều vào chất lượng công tác thẩm định và quy định về điều
kiện, thủ tục cho vay của NHCSXH.


13

Tn thủ nghiêm ngặt các vấn đề có tính chất ngun tắc trong quy
trình cấp tín dụng, như: Năng lực pháp lý của khách hàng, tư cách của khách
hàng, hiệu quả của phương án, dự án sản xuất kinh doanh, mục đích vay vốn,
khả năng tài chính của khách hàng, khả năng kiểm soát khoản vay.
Coi trọng kết quả đánh giá, xếp hạng tín dụng có hệ thống làm căn cứ
phân loại khách hàng để nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc quyết định chính sách tín dụng cho mối loại đối tượng
khách hàng, là cơ sở xác định các chính sách, chế độ ưu tiên về lãi suất, các
mức phí áp dụng, các chính sách ưu đái khách hàng khác.
(3) Thực hiện tốt cơng tác kiểm sốt nội bộ

Thơng qua kiểm sốt nội bộ giúp cho nhà lãnh đạo ngân hàng nắm

được tình hình hoạt động kinh doanh đang diễn ra; phát hiện những thuận lợi,
khó khăn, sai trái từ đó đề ra các biện pháp giải quyết kịp thời.
Chất lượng tín dụng phụ thuộc vào việc chấp hành những quy định, thể
lệ, chính sách và mức độ phát hiện kịp thời các sai sót cũng nguyên nhân dẫn
đến những lệch lạc trong q trình thực hiện một khoản tín dụng.
(4)Tình hình huy động vốn
Tình hình huy động vốn ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng.vốn huy
động ngắn hạn là nguồn chủ yếu để cho vay ngắn hạn, vốn huy động trung dài
hạn là nguồn chủ yếu để cho vay trung dài hạn, vốn huy động càng lớn, ngân
hàng càng có khả năng cho vay, mở rộng hoạt động tín dụng. Nếu ở ngân
hàng khơng có sự phù hợp về kỳ hạn giữa nguồn huy động và cho vay mà
không dự kiến được nguồn bù đắp thì rủi ro thanh khoản sẽ xảy ra.
1.1.3. Các hoạt động tín dụng của NHCSXH
1.1.3.1. Cho vay hộ nghèo
- NHCSXH cho vay cho vay ưu đãi với hộ nghèo, nhằm phục vụ
SXKD, cải thiện đời sống, góp phần thực hiện chương trình Mục tiêu quốc
gia xóa đói giảm nghèo của Chính phủ từng thời kỳ.


14

- Đối tượng được vay vốn là hộ nghèo, những hộ được xác định theo
chuẩn nghèo của Chính phủ từng thời kỳ.
- Mức cho vay tối đa đối với hộ nghèo là 100 triệu đồng/hộ.
 Quy trình thủ tục cho vay hộ nghèo
(1)
Hộ nghèo

Tổ TK&VV
(7)


(8)

(6)
(2)

(3)

Tổ chức
CTXH cấp xã

(5)
UBND cấp xã

NHCSXH
(4)

Hình 1.1. Quy trình cho vay hộ nghèo
(Nguồn: Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam)
Bước 1: Khi có nhu cầu vay vốn, người vay viết Giấy đề nghị vay vốn
(Mẫu số 01/TD), gửi cho Tổ TK&VV.
Bước 2: Tổ TK&VV cùng tổ chức Hội, đồn thể tổ chức họp để bình xét
công khai những hộ nghèo đủ điều kiện vay vốn, lập danh sách Mẫu 03/TD trình
UBND cấp xã xác nhận là đối tượng được vay và cư trú hợp pháp tại xã.
Bước 3: Tổ TK&VV gửi hồ sơ đề nghị vay vốn tới Ngân hàng.
Bước 4: Ngân hàng phê duyệt cho vay và thông báo tới UBND cấp xã
(Mẫu 04/TD).
Bước 5: UBND cấp xã thông báo cho tổ chức Hội, đoàn thể cấp xã.
Bước 6: Tổ chức Hội, đoàn thể cấp xã thông báo cho Tổ TK&VV.
Bước 7: Tổ TK&VV thơng báo cho tổ viên/hộ gia đình vay vốn biết

danh sách hộ được vay, thời gian và địa điểm giải ngân.
Bước 8: Ngân hàng tiến hành giải ngân trực tiếp cho người vay.


15

1.1.3.2. Các chương trình cho vay khác theo quy định của Chính phủ
- Cho vay học sinh, sinh viên;
- Cho vay giải quyết việc làm;
- Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
- Cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn;
- Cho vay hộ nghèo về nhà ở;
- Cho vay nhà ở xã hội;
- Cho vay hộ Cận nghèo;
- Cho vay hộ mới thoát nghèo.

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của NHCSXH
1.1.4.1. Nhóm nhân tố khách quan
 Môi trƣờng kinh tế xã hội
Môi trường kinh tế: Nền kinh tế là một hệ thống bao gồm các hoạt
động kinh tế có quan hệ biện chứng, ràng buộc lẫn nhau nên bất kỳ một sự
biến động kinh tế nào đó cũng sẽ gây ảnh hưởng đến việc sản xuất kinh doanh
của các lĩnh vực còn lại, hoạt động của NH có thể được coi là chiếc cầu nối
giữa các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế. Vì vậy sự ổn định hay mất ổn
định của nền kinh tế sẽ có tác động mạnh mẽ đến hoạt động của NH, đặc biệt
là hoạt động tín dụng.
Các biến cố kinh tế vĩ mô như lạm phát, khủng hoảng sẽ ảnh hưởng
rất lớn tới chất lượng tín dụng, một nền kinh tế ổn định tỷ lệ lạm phát vừa
phải sẽ tạo điều kiện cho các khoản tín dụng có chất lượng cao. Tức là các tổ
chức cá nhân hoạt động trong một mơi trường ổn định thì khả năng tạo ra lợi

nhuận cao hơn, từ đó mà có thể trả vốn và lãi cho NH. Ngược lại khi nền
kinh tế biến động thì các hoạt động sản xuất kinh doanh cũng thất thường
ảnh hưởng đến thu nhập của tổ chức cá nhân, từ đó ảnh hưởng đến khả năng
thu nợ của NH.
Chu kỳ kinh tế có tác động khơng nhỏ tới hoạt động tín dụng, trong
thời kỳ suy thối sản xuất vượt quá nhu cầu dẫn tới hàng tồn kho lớn, hoạt


16

động tín dụng gặp nhiều khó khăn do sản xuất kinh doanh không phát triển
được. Hơn nữa nếu NH bỏ qua các ngun tắc tín dụng thì lại càng giảm chất
lượng tín dụng, ngược lại trong thời kỳ hưng thịnh tốc độ tăng trưởng cao, các
doanh nghiệp có xu hướng mở rộng SXKD nhu cầu tín dụng tăng và rủi ro ít,
do đó chất lượng tín dụng cũng tăng. Tuy nhiên, trong thời kỳ này có những
khoản vay vượt quá quy mô sản xuất và khả năng quản lý của khách hàng nên
những khoản vay này vẫn gặp rủi ro.
Môi trường xã hội: Quan hệ tín dụng được thực hiện trên cơ sở lịng
tin, nó là cầu nối giữa NH và khách hàng. Đạo đức xã hội ảnh hưởng tới chất
lượng tín dụng, trong trường hợp đạo đức xã hội khơng tốt, lợi dụng lịng tin
để lừa đảo sẽ làm giảm chất lượng tín dụng, hơn nữa trình độ dân trí chưa cao
tổ chức sản xuất khơng hiệu quả, kém hiểu biết về hoạt động NH sẽ làm giảm
chất lượng tín dụng.
 Mơi trường pháp lý
Các chính sách của nhà nước ổn định hay không ổn định cũng tác động
đến chất lượng tín dụng. Khi các chính sách này khơng ổn định sẽ gây khó
khăn cho hoạt động SXKD, từ đó gây trở ngại cho NH khi thu hồi nợ, hệ
thống pháp luật và cơ sở để điều tiết các hoạt động trong nền kinh tế. Nếu hệ
thống pháp luật không đồng bộ hay thay đổi sẽ làm cho hoạt động SXKD gặp
khó khăn ngược lại nếu nó phù hợp với thực tế khách quan thì sẽ tạo một mơi

trường pháp lý cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh tiến hành thuận lợi và
đạt kết quả cao.
 Môi trường tự nhiên
Những biến động bất khả kháng xảy ra trong môi trường tự nhiên (thiên
tai, dịch bệnh...) làm ảnh hưởng tới hoạt động SXKD của khách hàng, đặc
biệt là trong các ngành có liên quan đến nơng nghiệp thủy hải sản. Vì vậy mơi
trường tự nhiên khơng thuận lợi thì SXKD gặp khó khăn, từ đó làm giảm chất
lượng tín dụng của ngân hàng.


×