Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam chi nhánh nhơn trạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 106 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.

Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)


ii

LỜI CÁM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu Trường đại
học Đại học Lâm Nghiệp, đến Quý Thầy Cô trong Khoa sau đại học Trường đại học
Đại học Lâm Nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn này. Đặc
biệt bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến TS. Mai Thanh Loan đã hướng dẫn tận tình,
giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo ngân hàng, lãnh đạo các phòng ban, các anh
chị cán bộ công nhân viên tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh
Nhơn Trạch đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi cũng xin cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã
tận tình hỗ trợ, giúp đỡ tơi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người!
Học viên thực hiện Luận văn
Phạm Thị Vân Nam




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỜ ......................................................................... viii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu ...............................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát ...............................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................2
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3
4.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3
4.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3
5. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................3
6. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................3
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ...................................................................4
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG VÀ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG ...............................4
1.1. Lý thuyết chung về phát triển hoạt động của doanh nghiệp ................................4
1.1.1. Các khái niệm....................................................................................................4
1.1.2. Các quan điểm đo lường sự phát triển ..............................................................5
1.2. Lý thuyết về bảo lãnh ngân hàng .........................................................................6
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng...................................................6

1.2.2. Chức năng, vai trò của bảo lãnh ngân hàng ......................................................7
1.2.3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong giao dịch bảo lãnh ngân hàng ...............9
1.2.4. Rủi ro trong hoạt động bảo lãnh Ngân hàng ...................................................11


iv

1.2.5. Nội dung nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng tại NHTM.......................................12
1.3 Cơ sở thực tiễn về phát triển bảo lãnh ngân hàng của một số nhtm nước ngoài
tại vn..........................................................................................................................14
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển bảo lãnh của một số NH nước ngoài tại Việt Nam ...14
1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với Vietcombank Việt Nam - chi nhánh Nhơn
Trạch..........................................................................................................................16
1.4 .Tổng quan tài liệu...............................................................................................17
1.4.1. Các tài liệu lược khảo......................................................................................17
1.4.2. Đánh giá các tài liệu lược khảo .......................................................................18
CHƯƠNG 2 ..............................................................................................................20
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................20
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................................20
2.1.1. Khái quát về huyện Nhơn Trạch .....................................................................20
2.1.2. Giới thiệu về Vietcombank- chi nhánh Nhơn Trạch.......................................27
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................28
2.2.1. Phương pháp tiếp cận .....................................................................................28
2.2.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu và Hệ thống chỉ tiêu .............................28
2.2.3. Qui trình nghiên cứu .......................................................................................29
2.2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................30
2.2.5. Giới thiệu cuộc khảo sát ý kiến của khách hàng, chuyên viên ngân hàng......31
CHƯƠNG 3 ..............................................................................................................35
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................................35
3.1.1. Tình hình huy động vốn ..................................................................................35

3.1.2. Tình hình cho vay............................................................................................35
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh.........................................................................37
3.2. Thực trạng hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại VCB-CN Nhơn Trạch ...............37
3.2.1. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị phát hành bảo lãnh...................................................38
3.2.2. Kiểm tra hồ sơ, thu thập thông tin về giao dịch và khách hàng......................39
3.2.3. Lập báo cáo thẩm định và đề xuất cấp bảo lãnh trình cấp lãnh đạo ...............39


v

3.2.4. Thực hiện phát hành bảo lãnh .........................................................................39
3.2.5. Kiểm tra, kiểm sốt sau phát hành và theo dõi tình hình thực hiện bảo lãnh .39
3.2.6. Giải tỏa bảo lãnh .............................................................................................40
3.3. Đánh giá phát triển hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại VCB-CN Nhơn Trạch
giai đoạn 2016-2018..................................................................................................40
3.3.1. Đánh giá theo các tiêu chí ...............................................................................40
3.4. Đánh giá chung tình hình phát triển hoạt động blnh tại NHTM CP ngoại thương
VN -CN Nhơn Trạch.................................................................................................56
3.4.1. Thành tựu ........................................................................................................56
3.4.2. Hạn chế............................................................................................................58
3.4.3. Nhận định nguyên nhân của hạn chế ..............................................................59
3.5. Một số giải pháp phát triển hoạt động blnh tại VCB-CN Nhơn Trạch..............61
3.5.1. Giải pháp mở rộng thị trường..........................................................................61
3.5.2. Giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động bảo lãnh ..................................................64
3.5.3. Giải pháp bổ trợ...............................................................................................67
3.6. Kiến nghị của VCB Nhơn Trạch đối với Hội sở chính.....................................69
3.7. Kiến nghị đối Ngân hàng Nhà nước...................................................................71
KẾT LUẬN ...............................................................................................................74
3.8. Đóng góp, hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ...........................75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Cụm từ đầy đủ

1

BL

Bảo lãnh

2

BLNH

Bảo lãnh ngân hàng

3

BLPH

Bảo lãnh phát hành


4

DV

Dịch vụ

5

DV BLNH

Dịch vụ bảo lãnh ngân hàng

6

DVPTD

Dịch vụ phi tín dụng

7

L/C

Thư tín dụng

8

NH

Ngân hàng


9

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

10

NHTM

Ngân hàng thương mại

11

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

12

TCTD

Tổ chức tín dụng

VCB Nhơn Trạch

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi

13
14


nhánh Nhơn Trạch
Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.3: Các Chỉ Tiêu Đo Lường Sự Phát Triển Về Lượng Của BLNH ...............33
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn của VCB – CN Nhơn Trạch..............................35
giai đoạn 2016 - 2018................................................................................................35
Bảng 3.2: Tình hình cho vay của VCB – CN Nhơn Trạch từ 2016 đến 2018 ..........36
Bảng 3.3: chất lượng dư nợ vay của ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam – CN
Nhơn Trạch từ năm 2016 - năm 2018 .......................................................................36
Bảng 3.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB - CN Nhơn Trạch 2016 đến 2018
...................................................................................................................................37
Bảng 3.5: Doanh số, số dư bảo lãnh của ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam chi nhánh Nhơn Trạch...............................................................................................41
Bảng 3.6: Sản phẩm bảo lãnh tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam – chi
nhánh Nhơn Trạch.....................................................................................................43
Bảng 3.7: Tình hình phát triển bảo lãnh theo đối tượng khách hàng của ngân hàng
TMCP ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Nhơn Trạch .........................................44
Bảng 3.8: Số dư bảo lãnh theo kỳ hạn của ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam
- chi nhánh Nhơn Trạch ............................................................................................46
Bảng 3.9. tình hình rủi ro từ hoạt động bảo lãnh ......................................................48
Bảng 3.10: Doanh thu từ hoạt động bảo lãnh của ngân hàng TMCP ngoại thương
Việt Nam - chi nhánh Nhơn Trạch............................................................................48
Bảng 3.11: Bảo lãnh theo hình thức bảo đảm của ngân hàng TMCP ngoại thương
Việt Nam - chi nhánh Nhơn Trạch............................................................................50

Bảng 3.12: Cơ cấu mẫu khảo sát khách hàng ...........................................................51
Bảng 3.13: Điểm đánh giá của khách hàng đối với các quy trình ............................52
Bảng 3.14. Cơ cấu mẫu khảo sát nhân viên ngân hàng.............................................54
Bảng 3.15: Điểm đánh giá của nhân viên đối với các bước của quy trình ...............55


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỜ
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam –
chi nhánh Nhơn Trạch...............................................................................................28
Sơ đồ 2.1. Qui trình nghiên cứu ................................................................................29
Sơ đồ 3.1. Qui trình nghiệp vụ bảo lãnh ...................................................................38
Hình 3.1: Doanh số, số dư bảo lãnh của ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam CN Nhơn Trạch từ năm 2016 đến năm 2018 ............................................................42
Hình 3.2: Sản phẩm bảo lãnh tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam – CN
Nhơn Trạch từ năm 2016 đến năm 2018...................................................................43
Hình 3.3: Số dư bảo lãnh theo đối tượng khách hàng của ngân hàng TMCP ngoại
thương Việt Nam - chi nhánh Nhơn Trạch từ năm 2016 đến năm 2018 ..................45
Hình 3.4: Số dư bảo lãnh theo kỳ hạn của ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam
- chi nhánh Nhơn Trạch từ năm 2016 đến năm 2018 ...............................................47
Hình 3.5: Doanh thu phí bảo lãnh của ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam CN Nhơn Trạch từ năm 2016 đến năm 2018 ............................................................49


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Dịch vụ phi tín dụng (DVPTD) ngày càng chiếm vai trò quan trọng trong các
ngân hàng thương mại, bởi lẻ đây là hoạt động ít chịu rủi ro hơn so với các hoạt
động truyền thống khác của Ngân hàng như cho vay, huy động …và đặc biệt là

hiệu quả mang lại lợi nhuận cũng cao hơn so với các mảng hoạt động khác. Tuy
nhiên hiện tại ở Việt Nam, các sản phẩm phi tín dụng chỉ mới bắt đầu được chú
trọng và phát triển mạnh trong những năm gần đây mà tập trung nhiều tại các Ngân
hàng thương mại cổ phần (TMCP) tư nhân như ACB, Techcombank, Sacombank.
Các Ngân hàng thương mại (NHTM) Nhà nước như Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam (Vietcombank), Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam (BIDV), Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) hoặc Ngân
hàng TMCP có 100% vốn nhà nước là Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Việt
Nam (Agribank) xuất phát sau các Ngân hàng TMCP tư nhân trong việc phát triển
dịch DVPTD. Tuy nhiên họ cũng có những thế mạnh riêng để phát triển các
DVPTD một cách nhanh chóng.
Hiện nay, DVPTD tại các ngân hàng TMCP ở Việt Nam đã được triển khai
khá phong phú, gồm: Dịch vụ thanh toán tiền mặt và phi tiền mặt với hình
thức nhờ thu và thư tín dụng (L/C); Mua - bán ngoại tệ; Ủy thác; Thẻ; Quản lý
tiền mặt; Tư vấn và cung cấp thông tin; Ngân hàng giám sát; Bảo lãnh; Ngân
hàng điện tử; Kế tốn; Giao dịch các cơng cụ phái sinh; Mơi giới đầu tư
chứng khoán…
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VietcomBank) - một trong bốn
Ngân hàng thương mại lớn có vốn nhà nước với lịch sử hơn 50 năm hình thành và
phát triển đã có những bước phát triển khá nhanh và toàn diện, là một trong những
Ngân hàng thương mại hàng đầu ở Việt Nam về DVPTD. Tuy nhiên, bên cạnh
những thành tựu đã đạt được thì VietcomBank cũng phải đối đầu với những khó
khăn, thách thức. Mặt khác, việc phát triển DVPTD lại còn bộc lộ nhiều hạn chế
như: từng dịch vụ của Ngân hàng chưa tạo dựng được thương hiệu riêng, qui mô của


2

từng dịch vụ còn nhỏ, chất lượng dịch vụ chưa ổn định, sức cạnh tranh còn hạn chế
và đặc biệt là tính tiện ích của một số DVPTD của Ngân hàng chưa cao nên tỷ lệ

khách hàng tiếp cận và sử dụng DVPTD của Ngân hàng chưa nhiều.
Vì thế, để giúp cho các nhà quản trị VietcomBank có thể xác định được các
vấn đề liên quan đến việc phát triển DVPTD nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh cho Ngân hàng. Một trong những biện pháp cần thiết đó là Ngân
hàng phải hiểu rõ DVPTD hiện tại cịn tồn tại những hạn chế gì, để từ đó có cơ sở
tiếp tục phát triển các sản phẩm DVPTD của Ngân hàng. Đó là lý do đã thơi thúc tôi
quyết định chọn đề tài “Giải pháp phát triển hoạt động Bảo lãnh tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Nhơn trạch ”
2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu

2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại
VietcomBank - Chi nhánh Nhơn Trạch nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm phát
triển bảo lãnh ngân hàng tại chi nhánh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bảo lãnh ngân hàng
- Đánh giá thực trạng phát triển bảo lãnh ngân hàng tại ViecomBank - chi
nhánh Nhơn Trạch.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ bảo lãnh ngân hàng tại
VietcomBank chi nhánh Nhơn Trạch.

3. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện các mục tiêu nghiên cứu , đề tài trả lời các câu hỏi nghiên cứu
sau:
(1) Thực trạng về phát triển dịch vụ BLNH tại VietcomBank- chi nhánh Nhơn
Trạch thời gian qua như thế nào , đánh giá từ phía ngân hàng ? từ phía khách hàng ?
(2) Đánh giá chung những thành tựu và hạn chế về phát triển dịch vụ BLNH tại
VietcomBank Chi nhánh Nhơn Trạch như thế nào?



3

(4) Những giải pháp nào để phát triển dịch vụ BLNH tại VietcomBank - Chi
nhánh Nhơn Trạch trong thời gian tới ?
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là sự phát triển dịch vụ bảo lãnh ngân hàng tại
VietcomBank Chi nhánh nhơn Trạch.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Số liệu nghiên cứu của đề tài được thu thập từ các báo cáo tình
hình hoạt động của Vietcombank Chi nhánh Nhơn Trạch giai đoạn từ năm 2016 đến
năm 2018 và đề xuất giải pháp về phát triển BLNH tại Chi nhánh trong tương lai.
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại VietcomBank Chi nhánh Nhơn
Trạch.
- Về nội dung: Đề tài tập trung phân tích các số liệu về dịch vụ bảo lãnh ngân
hàng tại VietcomBank - Chi nhánh Nhơn Trạch.
5. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bảo lãnh ngân hàng
- Thực trạng phát triển bảo lãnh ngân hàng tại ViecomBank - chi nhánh Nhơn
Trạch.
- Một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ bảo lãnh ngân hàng tại VietcomBank
chi nhánh Nhơn Trạch.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển hoạt động và bảo lãnh ngân
hàng
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu .



4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG VÀ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG

1.1. Lý thuyết chung về phát triển hoạt động của doanh nghiệp
1.1.1. Các khái niệm
Khái niệm phát triển
Theo Harrison (1988), thuật ngữ sự phát triển bao gồm nhiều ý nghĩa như
tăng trưởng kinh tế, thay đổi cơ cấu, cơng nghiệp hóa.
Ingham (1993) mở rộng hơn: bên cạnh ý nghĩa về tăng trưởng kinh tế thì
cịn phải kết hợp với xã hội, đạo đức và các cân nhắc về mơi trường. Mục đích cuối
cùng của sự phát triển nhằm cải thiện và hoàn thiện cho cuộc sống con người thông
qua việc lựa chọn các giải pháp.
Todaro đưa ra ba giá trị cốt lõi và ba mục tiêu hàng đầu của sự phát triển.
Theo đó, ba giá trị cốt lõi của sự phát triển là : ni dưỡng, lịng tự trọng và tự do
[14].
Theo Ngơ Dỗn Vịnh (2005), Phát triển là sự vật hay hiện tượng chuyển động
khơng ngừng, biến động khơng ngừng; nó có thể phát triển một cách tuần tự (đổi
mới, hoàn thiện) hoặc phát triển nhảy vọt.
Từ điển Bách khoa toàn tập của Việt Nam định nghĩa: Phát triển là quá trình
lớn lên hay tăng tiến về mọi mặt của một sự vật, hiện tượng trong một thời kì nhất
định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô và tiến bộ về cơ cấu, chất
lượng”. Như vậy, phát triển là sự tăng lên về số lượng và chất lượng.
Tóm lại, có thể hiểu:
Phát triển là q trình lớn lên của sự vật và hiện tượng. Mỗi sự vật và hiện
tượng đều có thể lớn lên về lượng lẫn về chất, sự lớn lên này được gọi là sự phát
triển theo chiều rộng và chiều sâu .
Phát triển dịch vụ ngân hàng



5

Phát triển dịch vụ ngân hàng : là việc ngân hàng tạo ra sự biến đổi về mặt
lượng và mặt chất của các dịch vụ. Theo đó về mặt lượng thể hiện là sự gia tăng quy
mô số lượng các dịch vụ. Về mặt chất là việc gia tăng các tiện ích cung cấp phù hợp
với khả năng của ngân hàng theo mục tiêu và định hướng phát triển của ngân hàng
cũng như nền kinh tế.
Phát triển dịch vụ bảo lãnh ngân hàng
Phát triển dịch vụ phi bảo lãnh của NHTM có thể được hiểu một cách đơn giản
là việc gia tăng quy mô doanh thu, lợi nhuận, gia tăng các loại hình dịch vụ bảo lãnh
đồng thời mở rộng thị phần, đối tượng khách hàng kết hợp nâng cao chất lượng các
loại hình dịch vụ bảo lãnh của NHTM để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
1.1.2. Các quan điểm đo lường sự phát triển
(1) Theo Nguyễn Ngọc Huyền (2009): đo lường sự phát triển thì:
-

Sự lớn lên về lượng dễ đánh giá hơn , sự lớn lên về chất thì đo lường khó
khăn hơn.

-

Phát triển về lượng của các tổ chức có thể đo lường bằng sự gia tăng thuần
túy về qui mô Doanh thu và thị phần.

-

Phát triển về chất của các tổ chức thể hiện qua các hoạt động mở rộng thị
trường, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng.[2]

(2)Theo Cummings và cợng sự (2008), đo lường sự phát triển của tổ chức

qua sự phát triển của đầu ra gồm 3 thành phần :
-

Thứ nhất, đo lường bằng phát triển của doanh thu, lợi nhuận đối với đơn vị
kinh tế và sự cắt giảm chi phí đối với đơn vị quản lý nhà nước, tổ chức phi
lợi nhuận.

-

Thứ hai, đo bằng hiệu quả hoạt động như năng suất lao động, lợi nhuận trên
trên lao động, doanh thu trên vốn, doanh thu trên tổng tài sản,...

-

Thứ ba, đo bằng hiệu quả nội bộ như chất lượng sản phẩm , dịch vụ ; sự hài
lòng của khách hàng, sự hài lòng của thành viên trong tổ chức,...[10].
Tóm lại, có thể hiểu:
Cần đo lường sự phát triển theo chiều rộng và phát triển theo chiều sâu. Điều


6

này cũng tương đồng với đo lường sự phát triển về lượng lẫn phát triển về chất.
1.2. Lý thuyết về bảo lãnh ngân hàng
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng
Khái niệm bảo lãnh ngân hàng
Hoạt động bảo lãnh tín dụng đã xuất hiện từ rất lâu, từ quan hệ giao dịch
trên phạm vi vùng miền rồi phát triển ở trong phạm vi quốc gia khu vực và thế giới,

hình thành bảo lãnh ngân hàng. Theo chủ đề nhiên cứu của đề tài, tác giả nghiên cứu
các vấn đề liên quan đến bảo lãnh ngân hàng do NHTM phát hành.
Theo thông tư 07/2015/TT-NHNN: Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín
dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng
sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hồn
trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
Về thuật ngữ: Bảo lãnh ngân hàng là một hình thức “ tín dụng chữ ký Signature Credit”, là một biện pháp bảo đảm mang tính dự phịng, là một hoạt
động sinh lời mà khơng cần phải bỏ vốn của Ngân hàng thương mại.
Theo định nghĩa nêu trên trong quan hệ bảo lãnh bao giờ cũng có ít nhất ba
bên có liên quan là bên bảo lãnh (ngân hàng), bên được bảo lãnh (khách hàng) và
bên nhận bảo lãnh (bên thụ hưởng).
Bên bảo lãnh là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi thực
hiện bảo lãnh cho bên được bảo lãnh. Trong trường hợp đồng bảo lãnh, bảo lãnh đối
ứng và xác nhận bảo lãnh thì bên bảo lãnh bao gồm cả tổ chức tín dụng ở nước
ngồi. Bên bảo lãnh thường là NHTM có khả năng tài chính, có chức năng phát
hành cam kết và được bên nhận bảo lãnh chấp nhận.
Bên được bảo lãnh là tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngồi, tổ chức tín dụng ở nước ngoài), cá nhân được bảo lãnh bởi bên
bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng.
Bên nhận bảo lãnh là tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngồi, tổ chức tín dụng ở nước ngồi), cá nhân có quyền thụ hưởng bảo


7

lãnh do bên bảo lãnh, bên xác nhận bảo lãnh phát hành.
Ngồi ra, có thể cịn có các bên liên quan khác: bên bảo lãnh đối ứng, bên
xác nhận bảo lãnh, bên bảo đảm cho nghĩa vụ của bên được bảo lãnh,…
Đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng

Bảo lãnh ngân hàng là mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc nhau: Trong
nghiệp vụ BL có sự kết hợp giữa ít nhất ba hợp đồng độc lập: giữa bên được BL và
bên nhận BL (hợp đồng cơ sở phát sinh nghĩa vụ BL), giữa bên được BL và bên BL
(hợp đồng tín dụng cấp BL), giữa Bên BL và bên nhận BL (cam kết BL).
Bảo lãnh là một biện pháp bảo đảm mang tính dự phịng: BLNH là một
trong các hình thức cấp tín dụng của các ngân hàng. Nhưng khác các hình thức cấp
tín dụng khác khi thực hiện nghiệp vụ BL, ngân hàng không phải cung ứng vốn cho
khách hàng mà chỉ dùng uy tín và khả năng tài chính của mình để đảm bảo thực
hiện nghĩa vụ cho khách hàng. Ngân hàng chỉ thực hiện cam kết thanh toán cho
người thụ hưởng khi bên được BL không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ đối với Bên nhận BL.
Tính độc lập của bảo lãnh: BLNH có tính độc lập so với hợp đồng. Mặc dù,
mục đích của BLNH là bồi hoàn cho người thụ hưởng những thiệt hại từ việc thực
hiện hợp đồng của người bảo lãnh trong quan hệ hợp đồng nhưng việc thanh tốn
BL chỉ hồn toàn căn cứ vào các điều khoản và điều kiện như được quy định trong
cam kết bảo lãnh.
Tính phù hợp của bảo lãnh: để được ngân hàng thanh toán, bên nhận BL
phải xuất trình các chứng từ phù hợp theo nội dung cam kết BL. Ngân hàng có
quyền từ chối thanh tốn nếu như chứng từ có dấu hiệu khơng hợp lệ hay những
điều kiện địi tiền của BL khơng được đáp ứng.
1.2.2. Chức năng, vai trò của bảo lãnh ngân hàng
Chức năng bảo lãnh của bảo lãnh ngân hàng
Theo định nghĩa trên, BLNH là một hình thức cấp tín dụng dưới hình thức tín
dụng chữ ký, là một biện pháp đảm bảo mang tính dự phịng. BLNH có những chức
năng sau:


8

Chức năng bảo đảm

Trong hoạt động thương mại, BLNH là một hình thức bảo đảm nhằm hạn chế
tổn thất của người thụ hưởng do sự vi phạm nghĩa vụ của bên đối tác liên quan và
thúc đẩy sự phát triển của hoạt động thương mại. Đây là chức năng quan trọng nhất
của BLNH. Bằng việc cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được BL khi
bên được BL vi phạm các thỏa thuận cam kết theo hợp đồng, bên BL đã tạo ra một sự
bảo đảm tin cậy và chắc chắn cho bên nhận BL.
Chức năng tài trợ
Thông qua hoạt động BL, bên được BL không phải thanh toán ngay hoặc
ký quỹ để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng mà chỉ cần cung cấp cam kết BLNH là
có thể tiến hành thực hiện hợp đồng ngay, qua đó góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn, tạo thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của bên được BL.
Với chức năng này, BL được coi là một trong những dịch vụ ngân hàng có
ý nghĩa đặc biệt quan trọng, đáp ứng kịp thời các yêu cầu phát triển và mở rộng sản
xuất kinh doanh, giảm bớt áp lực về nguồn vốn hoạt động của doanh nghiệp.
Chức năng đôn đốc và thúc đẩy thực hiện hợp đồng giữa các bên
Bên cạnh, chức năng bảo đảm và chức năng tài trợ, trong giao dịch BL
thường có ít nhất ba bên có liên quan với nhau, trong đó trách nhiệm và nghĩa vụ
của các bên được thể hiện trong hợp đồng/ cam kết. Do đó, để thúc đẩy đối tác thực
hiện nghĩa vụ và đảm bảo quyền lợi của mình, thì các bên phải thực hiện đầy đủ
cam kết của mình với bên cịn lại. Cho nên, BLNH cịn có chức năng đôn đốc và
thúc đẩy các bên thực hiện hợp đồng.
Vai trò của bảo lãnh ngân hàng
(1) Đối với doanh nghiệp
BLNH là điều kiện cần thiết để các bên tham gia hợp đồng, thúc đẩy quá
trình ký kết và thực hiện hợp đồng. Ngồi ra, thơng qua hoạt động BL, bên thụ
hưởng sẽ có phương thức thanh tốn linh hoạt giúp cho nguồn vốn của doanh
nghiệp được sử dụng tiết kiệm và hiệu quả hơn mà chỉ phải trả một khoản chi phí
tương đối thấp.



9

(2) Đối với ngân hàng
Bảo lãnh là một hoạt động có thu phí, nếu các NHTM chú trọng phát triển
thì sẽ mang lại nguồn thu đáng kể cho hoạt động kinh doanh của NH. Phí BL đóng
góp một phần đáng kể vào lợi nhuận của ngân hàng mà NH không phải tốn chi phí
vốn huy động.
BLNH cịn góp phần đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, giúp ngân hàng có
thể tiếp cận với nhiều khách hàng đa dạng. Thơng qua BL, ngân hàng tạo được uy
tín, hình ảnh giúp tăng thêm khách hàng và lợi nhuận.
(3) Đối với nền kinh tế
Trong thời đại hội nhập kinh tế, BLNH là động lực thúc đẩy trao đổi hàng
hóa, hợp tác kinh doanh giữa các tổ chức, doanh nghiệp. BL giúp cho các bên có thể
tin tưởng, yên tâm tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế và có trách nhiệm với hợp
đồng của mình đã ký kết, từ đó giúp doanh nghiệp sản xuất ra các sản phẩm áp ứng
nhu cầu thị trường.
1.2.3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong giao dịch bảo lãnh ngân hàng
(1) Quyền và nghĩa vụ của bên bảo lãnh
Khi thực hiện phát hành bảo lãnh, bên bảo lãnh sẽ phải chịu trách nhiệm
thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận bảo lãnh nếu bên được bảo lãnh vi phạm không
thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận bảo lãnh. Do đó, bên bảo lãnh có quyền và
nghĩa vụ như sau:
Quyền của bên bảo lãnh

- Yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu có liên quan đến các giao dịch được
bảo lãnh và các tài liệu liên quan đến tình hình tài chính của bên được bảo lãnh.

- Yêu cầu bên được bảo lãnh phải có bảo đảm cho việc bảo lãnh.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát tình hình tài chính của khách hàng trong thời
hạn hiệu lực của bảo lãnh.


- Thu phí bảo lãnh, từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi hồ sơ yêu cầu thực
hiện nghĩa vụ bảo lãnh không phù hợp.
Nghĩa vụ của bên bảo lãnh


10

- Có trách nhiệm cung cấp các thơng tin, tài liệu liên quan đến thẩm quyền
phát hành cam kết bảo lãnh cho các bên có liên quan; thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
khi nhận được yêu cầu phù hợp với quy định tại cam kết bảo lãnh.
- Hoàn trả đầy đủ tài sản bảo đảm (nếu có) và các giấy tờ có liên quan cho bên
bảo đảm khi thanh lý thỏa thuận cấp bảo lãnh, nếu khơng có thỏa thuận khác.
(2)

Quyền và nghĩa vụ của bên được bảo lãnh

Quyền của bên được bảo lãnh
Để được ngân hàng bảo lãnh, bên được bảo lãnh phải thỏa mãn các yêu cầu
của ngân hàng và sẽ chịu phí sử dụng dịch vụ. Vì vậy, bên được bảo lãnh có quyền:
- Từ chối các yêu cầu của bên bảo lãnh không đúng với các thỏa thuận trong
thỏa thuận cấp bảo lãnh hoặc cam kết bảo lãnh.
- Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối
ứng vi phạm nghĩa vụ đã cam kết.
Nghĩa vụ của bên được bảo lãnh
- Thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ, trách nhiệm đã cam kết và các thỏa
thuận quy định tại thỏa thuận cấp bảo lãnh;
- Hoàn trả cho bên bảo lãnh số tiền bên bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ thay và
các chi phí phát sinh từ việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
- Chịu sự kiểm tra, giám sát của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng về quá

trình thực hiện nghĩa vụ được bảo lãnh.
(3)

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh

Quyền của bên nhận bảo lãnh
- Yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện thực hiện đúng nghĩa vụ theo cam kết bảo
lãnh đã phát hành, có quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật.
- Kiểm tra tính xác thực của cam kết bảo lãnh và nội dung cam kết bảo lãnh.
Nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh
- Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ trong các hợp đồng liên quan đến nghĩa vụ
bảo lãnh, đảm bảo phù hợp với nội dung cam kết bảo lãnh.


11

- Thông báo kịp thời cho bên bảo lãnh,và các bên liên quan dấu hiệu, hành vi
vi phạm của bên được bảo lãnh.
1.2.4. Rủi ro trong hoạt động bảo lãnh Ngân hàng
(1) Rủi ro đối với bên bảo lãnh
Rủi ro đối với bên BL có thể phát sinh từ phía khách hàng, do khách hàng
khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ đối với người thụ hưởng hoặc do nguyên
nhân chủ quan từ chính ngân hàng như:
Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng xảy ra khi ngân hàng phải thực hiện nghĩa vụ thay cho bên
được BL nhưng không thu hồi được từ bên được BL số tiền BL mà NH đã trả thay.
Mức độ rủi ro này phụ thuộc vào chính sách hoạt động BL của ngân hàng.
Ngồi ra, rủi ro tín dụng cịn xảy ra khi bên nhận BL sử dụng chứng từ giả
để yêu cầu NH thanh tốn, hoặc bên được bảo lãnh cố tình lừa đảo, do tính độc lập
của BL, NH sẽ phải thanh tốn ngay khi nhận được giấy tờ xuất trình và nếu NH

khơng phát hiện được các chứng từ xuất trình là giả mạo mà vẫn thanh tốn thì NH
phải chịu rủi ro do khơng địi được bồi hồn từ bên được BL.
Rủi ro tranh chấp pháp lý
Trong thực tế, BLNH rất dễ phát sinh tranh chấp.Nếu NH thực hiện không
chặt chẽ và vận dụng đầy đủ đúng các quy định pháp luật có liên quan thì khi phát
sinh tranh chấp, mặc dù có thể NH khơng thiệt hại về mặt tài chính nhưng có thể
dẫn đến việc ảnh hưởng uy tín và hình ảnh của ngân hàng.
Rủi ro xuất phát từ nội bộ ngân hàng
Do việc thực hiện không đúng quy trình bảo lãnh hoặc do yếu kém trong
năng lực phân tích, thẩm định khách hàng dẫn đến thiệt hại cho ngân hàng, ảnh
hưởng uy tín, hình ảnh của ngân hàng thực hiện bảo lãnh.
(2) Rủi ro đối với bên được bảo lãnh
Rủi ro chủ yếu đối với bên được BL là rủi ro kinh doanh liên quan đến hợp
đồng, giao kết đã ký với đối tác, khi được phát hành BL thì bên được BL phải có


12

nghĩa vụ trả nợ đầy đủ và đúng hạn cho NH trong trường hợp NH bảo lãnh thực
hiện nghĩa vụ thay.
Các rủi ro này thường xuất phát từ chính nội bộ của bên được bảo lãnh, như
trình độ nguồn nhân lực trong thực hiện giao kết hợp đồng, khả năng quản trị điều
hành, tầm nhìn đội ngũ lãnh đạo của bên được bảo lãnh.
(3) Rủi ro đối với bên nhận bảo lãnh
Xảy ra khi bên được bảo lãnh vi phạm, không thực hiện hợp đồng mà ngân
hàng từ chối hoặc trì hỗn thực hiện nghĩa vụ dẫn đến tổn thất, thiệt hại cho bên nhận
bảo lãnh. Do vậy, việc tìm hiểu đối tác để thực hiện giao kết kinh tế, phát hành bảo
lãnh là một nhiệm vụ quan trọng. Bên cạnh đó, bên nhận bảo lãnh cần phải chú ý hơn
đối với các điều kiện trong cam kết bảo lãnh để có thể nhận được quyền thụ hưởng từ
ngân hàng bảo lãnh.

1.2.5. Nội dung nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng tại NHTM
Nội dung nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng tại NHTM thể hiện qua quy trình
nghiệp vụ gồm 7 bước sau:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ xin bảo lãnh của khách hàng
Đơn xin bảo lãnh lập theo mẫu của ngân hàng
Hồ sơ pháp lý: tương tự trong cho vay
Quyết định thành lập, bổ nhiệm, đăng ký kinh doanh, giấy phép, bản sao hợp
đồng kinh tế
Kế hoạch phương án sản xuất kinh doanh có liên quan đến hợp đồng bảo
lãnh.
Báo cáo kế tốn trong 03 ký gần nhất
Hồ sơ có liên quan đến tài sản thế chấp cầm cố
Bước 2: Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng và đánh giá hiệu quả nợi
dung bảo lãnh
Thẩm định tình hình tài chính
Thẩm định tài sản thế chấp cầm cố


13

Đánh giá hiệu quả bảo lãnh: Thực chất là đánh giá phương án sử dụng vốn
có liên quan đến hợp đồng bảo lãnh.
Đánh giá khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên được bảo lãnh
Bước 3: Lập tờ trình ban giám đốc duyệt bảo lãnh
Cán bộ tín dụng sau khi thẩm định sẽ lập tờ trình gửi cho lãnh đạo phịng
kinh doanh. Báo cáo và tờ trình phản ánh nội dung sau: tình hình tài chính của
doanh nghiệp, cơng nợ, tình hình sản xuất kinh doanh, tài sản thế chấp, cầm cố,
phương án và hiệu quả sử dụng vốn.
Sau đó trình bày phương án bảo lãnh với các nội dung sau :
-


Giá trị bảo lãnh

-

Thời gian bảo lãnh

-

Hình thức bảo lãnh
+ Phát hành L/C
+ Phát hành Thư bảo lãnh

Tờ trình này sau đó sẽ được gửi đến ban giám đốc để duyệt bảo lãnh
Bước 4: Thực hiện ký quỹ bảo lãnh
Sau khi đơn xin bảo lãnh của khách hàng được ban giám đốc duyệt thì ngan
hàng sẽ làm thủ tục tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ có liên quan đến tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc thực hiện việc ký quỹ bảo lãnh theo đúng hợp đồng bảo lãnh.
Bước 5: Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh
Phát hành thư bảo lãnh hoặc ký quỹ bảo lãnh, thư bảo lãnh sẽ được trực tiếp
gửi cho người thụ hưởng bảo lãnh.
Bước 6: Lập quỹ bảo lãnh theo quy định
Sau khi phát hành thư bảo lãnh, ngắn hạn sẽ thực hiện việc trích quỹ bảo
lãnh theo quy định và ghi vào sổ theo dõi
Bước 7: Giải tỏa bảo lãnh
Khi hết thời gian hiệu lực của thư bảo lãnh mà ngân hàng bảo lãnh không
nhận được thư yêu cầu trả của người thụ hưởng bảo lãnh, thì ngân hàng sẽ thực hiện
các việc sau đây:



14

Thứ nhất, Yêu cầu người thụ hưởng bảo lãnh gửi lại bản chính của thư bảo
lãnh cho mình. Nếu họ làm thất lạc thì phải xác nhận bằng văn bản để giải tỏa thư
bảo lãnh đó.
Thứ hai, Thơng báo cho người được bảo lãnh biết là giải tỏa trách nhiệm
bảo lãnh, rồi làm thủ tục trả lại hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố hoặc hoàn lại tiền ký
quỹ cho người được bảo lãnh
-

Trường hợp trong thời hạn hiệu lực thư bảo lãnh mà ngân hàng bảo

lãnh nhận được thư yêu cầu trả của bên thụ hưởng gửi đến yêu cầu thực hiện việc
cam kết bảo lãnh, thì ngân hàng bảo lãnh phải tiến hành các công việc sau :
+ Phải thông báo ngay cho người được bảo lãnh biết là mình sẵn sàng thưc
hiện việc cam kết bảo lãnh
+ Tiến hành trả cho người thụ hưởng bảo lãnh theo giá trị bảo lãnh đã ghi trong
thư bảo lãnh. Người được bảo lãnh khi nhận thông báo của ngân hàng bảo lãnh về
việc thực hiện cam kết bảo lãnh, nếu khơng vi phạm hợp đồng thì phải gửi ngay các
chứng từ, hóa đơn cho ngân hàng bảo lãnh để chứng minh.
-

Nếu các chứng từ xuất trình cho thấy người được bảo lãnh đúng, thì

ngân hàng bảo lãnh khơng được trả cho người thụ hưởng bảo lãnh.
-

Nếu ngân hàng bảo lãnh vẫn thanh tốn cho người thụ hưởng thì

người được bảo lãnh khơng chịu trách nhiệm bồi hồn cho ngân hàng bảo lãnh.

-

Nếu các minh chứng của người được bảo lãnh khơng đúng, thì ngân

hàng bảo lãnh sẽ phải thực hiện cam kết của mình.
1.3 Cơ sở thực tiễn về phát triển bảo lãnh ngân hàng của một số nhtm nước
ngoài tại vn
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển bảo lãnh của mợt số NH nước ngồi tại Việt Nam
Tại Việt Nam, các ngân hàng nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngồi cũng
đang tích cực thu hút khách hàng và mở rộng thị trường trong đó có hoạt động bảo
lãnh. Đây là các ñối tác ñáng gờm của các ngân hàng trong nước. Có thể nói, việc
vận dụng những kinh nghiệm từ các ngân hàng nước ngoài này là cần thiết.
(1) Kinh nghiệm của HSBC


15

Ngày 01/01/2009, HSBC chính thức đưa ngân hàng con vào hoạt ñộng tại
Việt Nam với tên Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam) thuộc 100%
sở hữu của Ngân hàng Hồng kông và Thượng Hải, đơn vị sáng lập và thành viên
chính thức của tập đồn HSBC. Hiện tại, HSBC là ngân hàng nước ngoài lớn nhất
tại Việt Nam xét về vốn đầu tư, mạng lưới, chủng loại sản phẩm, số lượng nhân
viên và khách hàng. HSBC quan tâm về những chính sách phát triển kinh tế cũng
như mơi trường đầu tư liên quan. HSBC xem mở rộng thị trường hoạt động trong đó
có hoạt động bảo lãnh là một ưu tiên hàng đầu, HSBC sẽ xem xét các cơ hội đầu tư
nếu có tính khả thi. Tất cả nhằm mục đích duy nhất phát triển tốt nhất, đáp ứng tốt
nhất nhu cầu của khách hàng. Trước đây, HSBC chỉ tập trung chủ yếu vào đối
tượng khách hàng là các doanh nghiệp nước ngồi và các tổng cơng ty nhà nước
nhưng nay đã mở rộng tới các đối tượng là khách hàng cá nhân. Sản phẩm bảo lãnh
của HSBC phong phú và đáp ứng tốt những nhu cầu bảo lãnh mà ngân hàng nội địa

còn bỏ ngỏ như bảo lãnh thanh toán thuế nhập khẩu/VAT, bảo lãnh thanh toán trả
trước… HSBC có quy trình bảo lãnh chặt chẽ và rõ ràng, dựa trên các tiêu chuẩn,
quy tắc quốc tế và có tính chun nghiệp rất cao. HSBC xem xét rất kỹ các tiêu chí
về tính khả thi của một dự án bảo lãnh, khả năng và thời hạn hoàn trả vốn, các yếu
tố tác động đến quá trình thực thi dự án này và vấn đề bảo đảm cho việc phát hành
cam kết bảo lãnh. Trong quy trình bảo lãnh, bên cạnh việc phân cấp nghiệp vụ, việc
giám sát ln được tiến hành, nhằm bảo đảm tính hệ thống chặt chẽ và minh bạch
theo đúng quy trình nghiệp vụ. HSBC có hệ thống giám sát nội bộ được thiết kế
theo hệ thống dọc từ trụ sở chính đến các chi nhánh, trực tiếp do Tổng giám đốc
điều hành và chỉ đạo. Bộ phận giám sát tại chi nhánh làm việc độc lập với giám đốc
chi nhánh, do đó đảm bảo được tính khách quan, hiệu lực và hiệu quả của cơng tác
này. Ngân hàng này cũng có bộ phận chuyên trách hỗ trợ về luật pháp trong hoạt
động bảo lãnh. HSBC thực hiện chính sách bảo lãnh thận trọng, phần lớn các khoản
bảo lãnh nều có thế chấp. Hội đồng tín dụng quyết định hạn mức bảo lãnh cấp cho
cá nhân và doanh nghiệp trên cơ sở thẩm định chặt chẽ, được xem xét như một
khoản vay. Các khách hàng cá nhân, doanh nghiệp nều được xếp hạng trong q
trình thẩm định. Ngân hàng này cịn thành lập ban quản lý tín dụng để chun
nghiệp hóa cơng tác quản lý rủi ro tín dụng, bảo lãnh.


16

(2) Kinh nghiệm của Ngân hàng ANZ
Ngoài ra, các ngân hàng nước ngồi cịn mở rộng và phát triển khách hàng
theo hướng thỏa mãn mọi nhu cầu khách hàng. Ví dụ, trường hợp của ngân hàng
ANZ xác định: Mỗi khách hàng có nhu cầu khác nhau, ANZ giúp khách hàng xác
định các rủi ro mà họ có thể gặp phải và đã cung cấp những sản phẩm để hạn chế
rủi ro đó. Trong mọi trường hợp, ANZ ln có những giải pháp giúp khách hàng
giảm thiểu rủi ro, bảo vệ và bảo đảm lợi ích khách hàng. Các ngân hàng nước ngồi
tận dụng lợi thế mạng lưới và uy tín quốc tế để thực hiện xác nhận bảo lãnh theo

yêu cầu và nghiệp vụ này đã trở thành thế mạnh cho các ngân hàng này. Đây là một
dịch vụ được đánh giá là ít rủi ro và đem lại nguồn thu đáng kể từ phí. Trong nghiệp
vụ này, các ngân hàng nước ngồi cũng rất chú trọng đến uy tín của ngân hàng nhận
bảo lãnh cho phía khách hàng và ngược lại. Điều này một lần nữa khẳng định uy tín
quốc tế và là vấn đề rất quan trọng của khách hàng đề nghị bảo lãnh cũng như ngân
hàng đối tác bảo lãnh cho khách hàng của họ
(3) Kinh nghiệm của Citi bank (Việt Nam)
Việc tìm hiểu và thu thập thông tin từ khách hàng tiềm năng rất được ngân
hàng này chú trọng và có kế hoạch săn đón bằng việc gia tăng lợi ích, ưu đãi từ dịch
vụ ngân hàng và thực hiện bán chéo các sản phẩm. Việc phát triển và mở rộng dịch
vụ bảo lãnh cũng được City bank thực hiện theo cách này. Thông qua việc áp dụng
chính sách ưu đãi, ngân hàng này chủ động thu hút khách hàng. Đầu tiên là sử dụng
các dịch vụ về tiền gửi, thanh tốn, sau đó đến các dịch vụ cho vay, phát hành bảo
lãnh ngân hàng.
1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với Vietcombank Việt Nam - chi nhánh Nhơn
Trạch
Có thể tóm tắt một số bài học kinh nghiệm rút ra từ hoạt động bảo lãnh của
các ngân hàng nước ngoài tại VN như sau:
Thứ nhất, Xử lý bảo lãnh tập trung: việc tập trung chun mơn hóa sẽ giảm
thiểu rủi ro và nâng cao năng suất lao động, hiệu quả làm việc.
Thứ hai, Thành lập bộ phận tư vấn luật bảo lãnh: giúp cho hoạt động bảo lãnh
được chun mơn hóa, được thực hiện nhanh chóng, an toàn và giảm thiểu rủi ro.


17

Thứ ba, Chú trọng cơng tác quảng bá hình ảnh, thương hiệu, nâng cao vị thế,
chất lượng dịch vụ, mở rộng thị phần của ngân hàng.
Thứ tư, Thành lập đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp: là bộ phận rất quan trọng,
bộ phận bán hàng mạnh thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng đó mới phát triển.

Thứ năm, Xây dựng quy trình bảo lãnh chặt chẽ, hạn chế rủi ro, tách bạch bộ
phận kinh doanh và bộ phận quản trị rủi ro, đảm bảo hoạt động kinh doanh an toàn
hiệu quả.
Thứ sáu, Đầu tư phát triển công nghệ: công nghệ hiện đại, hệ thống tự động hóa
tối đa khả năng kiểm tra, kiểm soát rủi ro và hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh.
1.4 .Tổng quan tài liệu
- Cơ sở Lý thuyết cho đề tài là lý thuyết về phát triển hoạt động và lý thuyết về
bảo lãnh ngân hàng của NHTM.

- Cơ sở thực nghiệm cho đề tài là 3 bài nghiên cứu trong nước có liên
quan sát với chủ đề luận văn.
- Cơ sở thực tiễn cho đề tài là thực tế hoạt động BLNH tại tại NH TMCP Ngoại
Thương Việt Nam - Chi nhánh Nhơn Trạch, tiếp cận từ phía ngân hàng và từ phía
khách hàng.
1.4.1. Các tài liệu lược khảo
(1) Hoàng Sỹ Chung (2016), Phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng
thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam, luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Ngân
hàng TP.HCM.
Từ nội dung luận văn có thể lược khảo các vấn đề như sau:
- Về Quan điểm về phát triển BLNH của NHTM: có 2 khuynh hướng phát
triển theo chiều rộng và phát triển theo chiều sâu.
Trong đó, phát triển theo chiều rộng là sự gia tăng qui mô, số lượng sản phẩm
BLNH. Phát triển theo chiều sâu đồng nghĩa với việc nâng cao chất lượng BLNH.


×