Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện di linh, tỉnh lâm đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 114 trang )

i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Lâm Đồng, ngày..……tháng 5 năm 2019
Người cam đoan

Đặng Tuấn Dương


ii

LỜI CẢM ƠN
Với tấm lòng biết ơn chân thành nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn Trường
Đại học Lâm Nghiệp đã tổ chức lớp Cao học và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi
và các bạn hồn thành tốt khóa học này.
Tôi xin bày tỏ biết ơn chân thành và sâu sắc đến Quý thầy cô giảng dạy
lớp Cao học kinh tế nông nghiệp, đã dành nhiều thời gian, tâm huyết truyền
thụ cho chúng tôi những kiến thức quý báu làm cơ sở nghiên cứu luận văn
cũng như làm hành trang trong công tác mai sau.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy TS. Lê Đình Hải đã
tận tình động viên, giúp đỡ, hướng dẫn tơi trong suốt q trình học tập và
nghiên cứu hồn thành luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến các cá nhân, tập thể:


- Huyện ủy Di Linh, UBND huyện, Chi cục Thống kê huyện, Chi cục
Thuế huyện, Phịng Nội vụ huyện, các phịng ban chun mơn của huyện;
Phòng Đào tạo sau đại học - Trường Đại học Lâm Nghiệp; Gia đình, bạn bè
và các đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cung cấp số liệu, tài liệu
giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Tuy nhiên, trong thời gian ngắn cũng như trình độ chun mơn có hạn,
chắc rằng luận văn khơng thể tránh khỏi được những thiếu sót, kính mong
nhận được sự đóng góp của quý Thầy, quý Cô.
Lâm Đồng, ngày…....tháng 5 năm 2019
Tác giả luận văn

Đặng Tuấn Dương


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................vii
DANH MỤC BẢNG........................................................................................ix
MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 3

3.2.1. Phạm vi về nội dung................................................................................ 3
3.2.2. Phạm vi về không gian............................................................................ 3
3.2.3. Phạm vi về thời gian................................................................................ 3
4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn .................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA DNNVV............................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của dnnvv ..................... 5
1.1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................................................... 5
1.1.1.1 Khái niệm DNNVV............................................................................... 5
1.1.1.2. Đặc điểm và phân loại DNNVV .......................................................... 8
1.1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh DNNVV............................................. 11


iv

1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNNVV .................. 11
1.1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh DNNVV........ 11
1.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
DNNVV .......................................................................................................... 12
1.2. Cơ sở thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV ..... 15
1.2.1. Chính sách phát triển DNNVV ở Việt Nam ......................................... 15
1.2.2. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ................................. 17
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng trong việc
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các DNNVV ........................... 20
1.3. Tổng quan các nghiên cứu trước đây ....................................................... 21
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước.......................................................... 21
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới........................................................ 23
1.3.3. Đánh giá tổng quan các nghiên cứu trước ............................................ 24
1.4. Xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết..................................... 24

1.4.1. Cơ sở xây dựng mơ hình nghiên cứu .................................................... 24
1.4.2. Các giả thuyết nghiên cứu..................................................................... 29
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 33
2.1. Đặc điểm của huyện Di Linh ................................................................... 33
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 33
2.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 33
2.1.1.2. Đặc điểm tự nhiên, Thời tiết khí hậu: ................................................ 33
2.1.2. Đặc điểm kinh tế – xã hội .................................................................... 35
2.1.2.1. Về xã hội ............................................................................................ 35
2.1.2.2. Về kinh tế ........................................................................................... 35
2.1.3. Thuận lợi, khó khăn .............................................................................. 36
2.1.3.1. Thuận lợi ............................................................................................ 36
2.1.3.2. Khó khăn ............................................................................................ 37


v

2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 39
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu, khảo sát ..................................... 39
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu................................................................ 40
2.2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp ..................................................................... 40
2.2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp....................................................................... 40
2.2.4. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................ 42
2.2.4.1. Phương pháp thông kê kinh tế ........................................................... 42
2.2.4.2. Phương pháp phân tích kinh tế........................................................... 42
2.2.4.3. Phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính đa biến ............................ 43
2.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong luận văn ....................................... 45
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 47
3.1. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của DNNVV tại huyện Di
Linh, tỉnh Lâm Đồng....................................................................................... 47

3.1.1. Cơ cấu lĩnh vực kinh doanh .................................................................. 47
3.1.2. Quy mô sản xuất kinh doanh của DN ................................................... 49
3.1.2.1. Quy mô vốn........................................................................................ 49
3.1.2.2. Quy mô lao động................................................................................ 51
3.1.3. Doanh thu và lợi nhuận của DN tại huyện Di Linh .............................. 52
3.2. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động kinh doanh DNNVV tại huyện
Di Linh, tỉnh Lâm Đồng.................................................................................. 54
3.2.1. Những thuận lợi..................................................................................... 54
3.2.2. Những khó khăn .................................................................................... 56
3.3. Thực trạng về hiệu quả kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh DNNVV được khảo sát tại huyện Di Linh, tỉnh
Lâm Đồng........................................................................................................ 58
3.3.1. Đặc điểm của các DNNVV tại huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng........... 58


vi

3.3.2. Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV khảo sát tại
huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng ....................................................................... 61
3.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
DNNVV tại huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng .................................................. 69
3.4. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho các
DNNVV trên địa bàn huyện Di linh ............................................................... 73
3.4.1. Lựa chọn lĩnh vực sản xuất ưu tiên phù hợp với thế mạnh của địa
phương............................................................................................................. 73
3.4.2. Nâng cao trình độ học vấn của chủ DN ................................................ 74
3.4.3. Thực hiện công tác quy hoạch, tổ chức loại hình sản xuất kinh doanh
phù hợp với điều kiện của huyện .................................................................... 74
3.4.4. Doanh nghiệp cần phải có mối quan hệ tốt với chính quyền, các cơ
quan quản lý nhà nước. ................................................................................... 75

3.4.5. Tăng số lượng lao động bình quân của doanh nghiệp .......................... 76
3.5. Kiến nghị .................................................................................................. 78
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung

BKH

Bộ kế hoạch

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

CP

Chính phủ

CTTNHH

Cơng ty trách nhiệm hữu hạn


CTCP

Công ty cổ phần

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

GTDN

Giới tính doanh nghiệp

HTX


Hợp tác xã

KNDN

Kinh nghiệm doanh nghiệp



Lao động

LHDN

Loại hình doanh nghiệp

LVHĐ

Lĩnh vực hoạt động



Nghị định

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NSNN

Ngân sách Nhà nước


PTBQ

Phát triển bình qn



Quyết định

QUIMO

Qui mơ

SXKD

Sản xuất kinh doanh


viii

TĐHV

Trình độ học vấn

TLĐ

Tổng lao động

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố

TT

Thông tư

TTG

Thủ tướng

TUDN

Tuổi doanh nghiệp

TVON

Tổng vốn

UBND

Ủy ban nhân dân



ix

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tổng hợp xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ, vừa....................... 9
Bảng 1.2. Tiêu chí xác định DNNVV ở một số nước trên thế giới ................ 10
Bảng 1.3: Diễn giải các biến đo lường trong mơ hình nghiên cứu đề xuất .... 31
Bảng 2.1. Diện tích đất huyện Di Linh năm 2018 .......................................... 33
Bảng 2.2. Chọn mẫu khảo sát ......................................................................... 42
Bảng 3.1: Các loại hình DN qua các năm tại huyện Di Linh ......................... 47
Bảng 3.2: Số DN phân theo lĩnh vực kinh doanh ........................................... 48
Bảng 3.3. Nguồn vốn của DNVVN tại huyện Di Linh................................... 49
Bảng 3.4: Số DNVVN phân theo quy mơ vốn và loại hình DN..................... 50
Bảng 3.5: Vốn của DNNVV phân theo lĩnh vực kinh doanh ......................... 51
Bảng 3.6. Số DNNVV phân theo lao động trong năm 2018 .......................... 52
Bảng 3.7. Doanh thu thuần của DNNVV tại huyện Di Linh phân theo lĩnh vực
......................................................................................................................... 53
Bảng 3.8. Lợi nhuận trước thuế của DNNVV tại huyện Di Linh phân theo
lĩnh vực............................................................................................................ 53
Bảng 3.9. Đặc điểm về tuổi của chủ DN, tuổi DN, số lao động, vốn KD của
các DNNVV được khảo sát............................................................................. 58
Bảng 3.10. Đặc điểm về giới tính, TP dân tộc, TĐHV của chủ doanh nghiệp,
Lĩnh vực sản xuất và Loại hình kinh doanh của DNNVV được khảo sát ...... 59
Bảng 3.11: Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV khảo
sát tại huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng ............................................................ 62
Bảng 3.12: Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh theo Lĩnh vực sản xuất
của các DNNVV khảo sát tại huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng ....................... 64
Bảng 3.13: Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh theo loại hình kinh
doanh của các DNNVV khảo sát tại huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng ............ 67



x

Bảng 3.14: Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các DNNVV mà
chủ DN có người thân hay khơng có người thân làm việc trong các cơ quan
quản lý nhà nước ............................................................................................. 68
Bảng 3.15. Tóm tắt mơ hình hồi qui tuyến tính đa biến rút gọn..................... 72


xi

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ........................................................... 31
Biểu đồ 3.1. Chuyển đổi biến các biến số sang dạng logarit .......................... 70
Biểu đồ 3.2. Phân bố của phần dư................................................................... 71


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam hiện nay chiếm khoảng 98% tổng
số doanh nghiệp đang hoạt động trên cả nước, trong đó số doanh nghiệp vừa
chỉ chiếm 2,2%, doanh nghiệp nhỏ chiến 29,6% và còn lại 68,2% là siêu nhỏ.
Nhưng trên thực tế, DNNVV đóng vai trị rất quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân. DNNVV là nơi tạo ra việc làm chủ yếu và tăng thu nhập cho người
lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói
giảm nghèo…Hàng năm các DNNVV đã tạo ra trên một triệu lao động mới;
sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP cho đất nước.
Không chỉ riêng VN, nhiều quốc gia trên thế giới kể cả các quốc gia phát
triển, vai trò của DNNVV vẫn được đánh giá rất cao. Số lượng các DNNVV

chiếm đa số tuyệt đối trong tổng cơ cấu các doanh nghiệp, thông thường tỷ lệ
này từ 90%- 98%.
Trong xu thế hội nhập và phát triển thì vai trị của các DNNVV ngày
càng được khẳng định khơng chỉ ở Việt Nam mà còn ở khắp nơi trên thế giới
bởi những đóng góp của nó trong nền kinh tế tồn cầu nói chung và mỗi quốc
gia nói riêng.
Trong thời gian qua, doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thị huyện Di Linh đã
có nhiều bước phát triển quan trọng, ngày càng giữ vai trò to lớn trong sự phát
triển kinh tế của Tỉnh Lâm Đồng, nhưng thực tế, các doanh nghiệp vừa và nhỏ
hiện vẫn cịn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là những khó khăn mang tính đặc
trưng và lâu dài cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ như về trình độ cơng nghệ
cịn lạc hậu, khả năng quản trị doanh nghiệp yếu, việc tiếp cận nguồn tín dụng
và mặt bằng sản xuất. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa này là một trong những
nhấn tố đảm bảo sự ổn định và bền vững của nền kinh tế, tạo việc làm cho


2

người lao động, khai thác và sử dụng có hiệu quả tiềm năng về vốn, tay nghề
và những nguồn lực còn tiềm ẩn trong dân cư, phát triển các ngành nghề
truyền thống, đảm bảo những công bằng lớn về kinh tế - xã hội, môi trường.
Tuy nhiên, phần lớn các doanh nghiệp nhỏ và vừa này là các hộ gia đình, cịn
q nhỏ bé và yếu ớt để có thể cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Trình độ
cơng nghệ của các doanh nghiệp này còn thấp, tốc độ đổi mới cơng nghệ
chậm, khả năng cạnh tranh của hàng hố và dịch vụ do tiềm lực tài chính nhỏ,
trong nhiều trường hợp còn phụ thuộc vào hướng phát triển của các doanh
nghiệp lớn. Muốn vậy, bên cạnh những chiến lược và hệ thống chính sách hỗ
trợ phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa của nhà nước, huyện Di Linh cũng
cần có những giải pháp thiết thực để tạo mơi trường thuận lợi cho các doanh
nghiệp này phát triển và góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh

của các DNNVV. Với ý nghĩa lý luận và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh Lâm Đồng nói chung và phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn huyện Di Linh nói riêng, tơi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh
giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng” làm cơ sở cho việc đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho các DNNVV trên địa
bàn nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
DNNVV tại huyện Di Linh, đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn huyện trong thời gian
tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh


3

doanh của các DNNVV;
- Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV
trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng;
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các DNNVV trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng;
- Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các DNNVV trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng trong thời
gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn huyện Di

Linh, tỉnh Lâm Đồng đã được thành lập và đi vào hoạt động trên 3 năm tính
đến thời điểm nghiên cứu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về nội dung
Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV trên địa
bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng; Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn; Các giải pháp góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các DNNVV trên địa bàn nghiên cứu
trong thời gian tới.
3.2.2. Phạm vi về không gian
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm
Đồng.
3.2.3. Phạm vi về thời gian
Dữ liệu thứ cấp: Thu thập qua 3 năm từ năm 2016-2018
Dữ liệu sơ cấp: Thu thập từ tháng 1 - 4 năm 2019


4

4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
DNNVV;
- Thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng;
- Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
DNNVV trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng;
- Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của các DNNVV trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng trong thời gian
tới.
5. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của
các DNNVV
Chương 2: Đặc điểm của huyện Di Linh và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA DNNVV
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của dnnvv
1.1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1 Khái niệm DNNVV
Trên thế giới, định nghĩa về doanh nghiệp nhỏ và vừa được hiểu và quy
định khác nhau tuỳ theo từng nơi. Định nghĩa về doanh nghiệp nhỏ và vừa,
doanh nghiệp nhỏ và cực nhỏ phải dựa trước tiên vào quy mô doanh nghiệp.
Thông thường đó là tiêu chí về số nhân cơng, vốn đăng kí, doanh thu, các tiêu
chí này thay đổi theo từng quốc gia, từng chương trình phát triển khác nhau.
Ở Việt Nam, Công văn số 681 /CP-KTN ban hành ngày 20-6-1998 theo
đó doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp có số công nhân dưới 200 người
và số vốn kinh doanh dưới 5 tỷ đồng (tương đương 378.000 USD - theo tỷ giá
giữa VND và USD tại thời điểm ban hành cơng văn). Tiêu chí này đặt ra
nhằm xây dựng một bức tranh chung về các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt
Nam phục vụ cho việc hoạch định chính sách. Trên thực tế tiêu chí này khơng
cho phép phân biệt các doanh nghiệp vừa, nhỏ và cực nhỏ.
Theo Nghị định 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 của Chính phủ về trợ
giúp phát triển DNNVV, qui mơ của DNNVV có khái niệm về DNNVV như
sau:

+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa được phân theo quy mô bao gồm doanh
nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa.
- Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã


6

hội bình qn năm khơng q 10 người và tổng doanh thu của năm không quá
3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.
Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao
động tham gia bảo hiểm xã hội bình qn năm khơng quá 10 người và tổng
doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3
tỷ đồng.
- Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
và lĩnh vực cơng nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội
bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá
50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là
doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động
tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người và tổng doanh
thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ
đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1
Điều này.
- Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
và lĩnh vực cơng nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội
bình qn năm khơng q 200 người và tổng doanh thu của năm không quá
200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải
là doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều này.

Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động
tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh
thu của năm không quá 300 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ
đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ theo
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.


7

+ Xác định lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định căn cứ
vào quy định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế và quy định của pháp
luật chuyên ngành.
Trường hợp hoạt động trong nhiều lĩnh vực, doanh nghiệp nhỏ và vừa
được xác định căn cứ vào lĩnh vực có doanh thu cao nhất. Trường hợp khơng
xác định được lĩnh vực có doanh thu cao nhất, doanh nghiệp nhỏ và vừa được
xác định căn cứ vào lĩnh vực sử dụng nhiều lao động nhất.
+ Xác định số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm
của doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội là toàn bộ số lao động do
doanh nghiệp quản lý, sử dụng và trả lương, trả công tham gia bảo hiểm xã
hội theo pháp luật về bảo hiểm xã hội.
- Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm được tính bằng
tổng số lao động tham gia bảo hiểm xã hội của năm chia cho số tháng trong
năm và được xác định trên chứng từ nộp bảo hiểm xã hội của năm trước liền
kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm, số lao động tham
gia bảo hiểm xã hội bình qn được tính bằng tổng số lao động tham gia bảo
hiểm xã hội của các tháng hoạt động chia cho số tháng hoạt động.
+ Xác định tổng nguồn vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa

Tổng nguồn vốn được xác định trong bảng cân đối kế toán thể hiện trên
Báo cáo tài chính của năm trước liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan
quản lý thuế.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm, tổng nguồn vốn
được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tại thời điểm cuối
quý liền kề thời điểm doanh nghiệp đăng ký hưởng nội dung hỗ trợ.


8

+ Xác định tổng doanh thu của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tổng doanh thu của năm là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp và được xác định trên Báo cáo tài chính của năm trước
liền kề mà doanh nghiệp nộp cho cơ quan quản lý thuế.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động dưới 01 năm hoặc trên 01 năm
nhưng chưa phát sinh doanh thu thì doanh nghiệp căn cứ vào tiêu chí tổng
nguồn vốn quy định tại Điều 9 Nghị định này để xác định doanh nghiệp nhỏ
và vừa.
+ Xác định và kê khai doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa căn cứ vào mẫu quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này để tự xác định và kê khai quy mô là doanh
nghiệp siêu nhỏ hoặc doanh nghiệp nhỏ hoặc doanh nghiệp vừa và nộp cho cơ
quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai.
- Trường hợp doanh nghiệp tự phát hiện kê khai quy mơ khơng chính
xác, doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện điều chỉnh và kê khai lại. Việc kê
khai lại phải được thực hiện trước thời điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa hưởng
nội dung hỗ trợ.
- Trường hợp doanh nghiệp cố ý kê khai không trung thực về quy mơ
để được hưởng hỗ trợ thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và hồn trả

tồn bộ kinh phí và chi phí liên quan mà doanh nghiệp đã nhận hỗ trợ.
1.1.1.2. Đặc điểm và phân loại DNNVV
Theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 của Chính phủ về
trợ giúp phát triển DNNVV, qui mô của DNNVV được phân loại cụ thể như
sau:


9

Bảng 1.1. Tổng hợp xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ, vừa
Quy mô Doanh nghiệp siêu nhỏ
Lĩnh vực
Nông
nghiệp,
lâm
nghiệp,
thủy sản
Công
nghiệp,
xây
dựng
Thương
mại,
dịch vụ

Số
Lao
động

Tổng Tổng

Doanh nguồn
Thu
vốn

Doanh nghiệp nhỏ
Số lao
động

Tổng
doanh
thu

Tổng
nguồn
vốn

Doanh nghiệp vừa
Số lao
động

Tổng
doanh
thu

Tổng
nguồn
vốn

Không
Không

Không
Không Không
Không Không
Không Không
quá
quá
quá
quá
quá
quá
quá
quá
quá
10
100
200
3 tỷ
3 tỷ
20 tỷ
20 tỷ
200 tỷ 100 tỷ
người
người
người
Không
Không
Không
Không Không
Không Không
Không Không

quá
quá
quá
quá
quá
quá
quá
quá
quá
10
100
200
3 tỷ
3 tỷ
20 tỷ
20 tỷ
200 tỷ 100 tỷ
người
người
người
Không
Không
Không
Không Không
Không Không
Không Không
quá
quá
quá
quá

quá
quá
quá
quá
quá
10
50
100
3 tỷ
3 tỷ
100 tỷ 50 tỷ
300 tỷ 100 tỷ
người
người
người

(Nguồn Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 của Chính phủ)
Tuy nhiên, phân loại DNNVV cũng dựa trên độ lớn hay qui mô của DN
và phụ thuộc vào nhiều tiêu thức. Theo tiêu chuẩn của Ngân hàng Thế Giới
(WB) và Công ty Tài Chính Quốc Tế (IFC) các DN được chia theo qui mô
sau:


10

Bảng 1.2. Tiêu chí xác định DNNVV ở một số nước trên thế giới

Số lao động

Các tiêu chí

áp
dụng: Tổng số
vốn hoặc giá
trị tài sản

Doanh thu
/năm

DN nhỏ
DN vừa

1 -99 người
100- 499 người

Không quy
định

Không quy
định

Đức

DN nhỏ
DN vừa

<49 người
<499 người

Không quy
định


Dưới 1 triệu
mác 1-100
triệu mác

Indone
sia

DN nhỏ
DN vừa

5-19 người 2029 người

Khoảng 70
triệu Rupi

Không quy
định

Quốc
gia

Phân
loại
DNNV
V

Úc

Nhật

Bản

Singap
ore
Thái
Lan
Malays
ia

Mỹ

DN nhỏ
và vừa

DN nhỏ
và vừa
DN nhỏ
và vừa
DN nhỏ
và vừa
DN nhỏ
và vừa

<100 người bán
buôn
<50 người: bán
lẻ
<300 người:
chế tạo
Không quy

định

<30 triệu Yên
<10 triệu Yên
<100 triệu Yên
<10 triệu $

<50 người

<20 triệu Baht

<250 người

<1 triệu Ringis

<500 người/chế
tạo

Không quy
định

Không quy
định

Không quy
định
Không quy
định
Không quy
định

<80.000$/bán
lẻ <220.000$/
bán buôn triệu$/nông
nghiệp

(Nguồn: Nhóm biên soạn (2009), viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý.
“Cơ chế quản lý nhà nước trong các DNNVV”, trang 18,19,20,21, Nxb
Lao động- Xã hội).


11

1.1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh DNNVV
1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của DNNVV
Trong cơ chế thị trường hiện nay ở nước ta, mục tiêu lâu dài bao trùm
của các doanh nghiệp là kinh doanh có hiệu quả và tối đa hố lợi nhuận.Mơi
trường kinh doanh ln biến đổi địi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược
kinh doanh thích hợp.Cơng việc kinh doanh là một nghệ thuật địi hỏi sự tính
tốn nhanh nhạy, biết nhìn nhận vấn đề ở tầm chiến lược. Hiệu quả hoạt động
SXKD ln gắn liền với hoạt động kinh doanh, có thể xem xét nó trên nhiều
góc độ.Để hiểu được khái niệm hiệu quả hoạt động SXKD cần xét đến hiệu
quả kinh tế của một hiện tượng.
"Hiệu quả kinh doanh của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một
phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực,
vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định", nó biểu hiện mối quan hệ
tương quan giữa kết quả thu được và toàn bộ chi phí bỏ ra để có kết quả đó,
phản ánh được chất lượng của hoạt động kinh tế đó.
Từ định nghĩa về hiệu quả kinh doanh của một hiện tượng như trên ta có
thể hiểu hiệu quả hoạt động SXKD là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ

sử dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã đặt ra, nó biểu hiện mối tương
quan giữa kết quả thu được và những chi phí bỏ ra để có được kết quả đó, độ
chênh lệch giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu quả càng cao. Trên góc độ
này thì hiệu quả đồng nhất với lợi nhuận của doanh nghiệp và khả năng đáp
ứng về mặt chất lượng của sản phẩm đối với nhu cầu của thị trường.
1.1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh DNNVV
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Phản ánh hiệu quả của DN trong việc quản lý nguồn vốn và tạo ra lợi
nhuận. Cho biết bình quân mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty tạo ra


12

bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nểu tỷ số này mang giá trị dương, là DN làm ăn có
lãi, nếu mang giá trị âm là DN làm ăn thua lỗ.

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Đánh giá khả năng sinh lời sau khi đã trừ các khoản chi phí, tỷ số này
cho biết lợi nhuận bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu hay cứ mỗi 100 đồng
doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA)
Chỉ ra mối quan hệ giữa lợi nhuận thu được và tổng tài sản, cho biết bình
quân mỗi 100 đồng tài sản của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa DN làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao
cho thấy DN làm ăn càng hiệu quả. Cịn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì DN làm ăn
thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài
sản của DN. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu
nhập của DN.


1.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
DNNVV
Nguyễn Thị Liên Diệp & Phạm Văn Nam (2006) đã đưa ra nhiều yếu tố
bên ngoài và bên trong như yếu tố kinh tế, Chính phủ và chính trị, tự nhiên,
công nghệ và kỹ thuật, đối thủ cạnh tranh tranh, sản phẩm thay thế, nguồn
nhân lực, tài chính,tác động đến DN. Nhưng thông qua khảo sát thực tế tại địa
bàn cho thấy được một vài yếu tố bên trong và bên ngoài chủ yếu tác động


13

đến môi trường kinh doanh của các DNnhư sau:
Các nhân tố bên ngồi DN
Yếu tố kinh tế: có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các dơn vị kinh doanh,
những yếu tố ảnh hưởng chủ yếu đến các DN như: lãi suất ngân hàng, cán cân
thanh tốn, chính sách tài chính và tiền tệ, tỷ lệ lạm phát và chính sách thuế
quan.
Yếu tố chính phủ và chính trị: có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt
động của các DN. DN phải tuân theo các qui định của pháp luật về vật giá,
quảng cáo, nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó hoạt động của
Chính phủ cũng có thể tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ cho các DN. Một sổ
chương trình hay chính sách của Chính phủ như: chính sách miễn giảm thuế,
chính sách thu hút đầu tư, tạo cho DN cơ hội tăng trưởng hoặc tồn tại. Ngược
lại, việc tăng thuế trong các ngành công nghiệp nhất định có thể đe dọa đến
lợi nhuận của DN.
Yếu tố kỹ thuật và cơng nghệ: ít có ngành cơng nghiệp và DN nào lại
không phụ thuộc vào cơ sở cơng nghệ ngày càng hiện đại. Sẽ cịn nhiều cơng
nghệ tiên tiên tiêp tục ra đời, tạo ra các cơ hội cũng như nguy cơ đối với tất cả
các ngành công nghiệp và DN nhất định. DN cũng phải cảnh giác đối với các

cơng nghệ mới có thể làm cho sản phẩm bị lạc hậu trực tiếp hoặc gián tiếp.
Các cơng nghệ đó xuất hiện từ bên ngồi các ngành công nghiệp đang hoạt
động. Mặt khác, khi “chu kỳ sống” của sản phẩm bị bão hòa đối với các DN
đứng vững trên thi trường, thì cơng nghệ mới được áp dụng trong ngành làm
cho họ gặp khơng ít khó khăn.
Các yếu tố bên trong DN
Nhà quản trị các cấp: Đây là nguồn lực quan trọng, có vai trị lãnh đạo
DN; trong đó, nhà quản trị -cấp cao giữ vai trị quan trọng nhất vì mọi quyết
định, hành vi, phong cách và thái độ trong các mối quan hệ đối nội, đối ngoại


14

của họ đều ảnh hưởng đến toàn bộ tổ chức. Việc phân tích nhà quản trị nhằm
xác định khả năng hiện tại và tiềm năng của từng nhà quản trị, so sánh nguồn
lực này với các công ty khác trong ngành, nhất là các công ty hàng đầu nhằm
biết được vị thế cạnh tranh hiện tại và triển vọng của mình trong mối quan hệ
với các đối thủ trên thị trường. Đây là cơ sở cho việc chuẩn bị các chiến lược
nhân sự thích nghi với nhu cầu của các bộ phận, các cấp trong DN, cũng như
thích nghi với xu hướng phát triển khoa học kỹ thuật trong môi trường kinh
doanh.
Trình độ lao động: phân tích trình độ người lao động trong DN căn cứ
vào các kỹ năng chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp và kết quả đạt được trong
từng thời kỳ liên quan đến nghề nghiệp và các nhiệm vụ mục tiêu cụ thể trong
các kế hoạch tác nghiệp. Việc phân tích này nhằm đánh giá tay nghề, trình độ
chun mơn để có cơ sở chuẩn bị các chiến lược về nhân sự chuyên môn
trong các bộ phận và triển khai các chương trình hành động thích nghi với khả
năng của người lao động. Trong đó, có cả kế hoạch đào tạo và tái đào đạo để
người lao động thích nghi với cơng việc được phân cơng. Phân tích nguồn
nhân lực thường xuyên là cơ sở giúp các DN đánh giá kịp thời các điểm mạnh

và điểm yếu của các thành viên trong tổ chức so với yêu cầu về tiêu chuẩn
nhân sự trong từng khâu công việc và so với nguồn nhân lực của đối thủ cạnh
tranh nhằm có kế hoạch bổ trí, sử dụng hợp lý nguồn nhân lực.
Nguồn lực vật chất: các nguồn lực vật chất bao gồm những yếu tố như:
vốn sản xuất, nhà xưởng, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu dự trữ, thơng tin
mơi trường kinh doanh. Mỗi DN có các đặc trưng về các nguồn lực vật chất
riêng, trong đó có cả điểm mạnh lẫn điểm yếu so với các đối thủ cạnh tranh
trong ngành. Phân tích và đánh giá đúng mức các nguồn lực vật chất là cơ sở
quan trọng giúp các nhà quản trị các DN hiểu được các nguồn lực vật chất
tiềm tàng, những hạn chế để có các quyết định quản trị thích nghi với thực tế


×