Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu mặt hàng cá khô của công ty Thái Sơn giai đoạn 2006 -2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.61 KB, 50 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH












HÀ THỊ KIỀU OANH






ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
XUẤT KHẨU MẶT HÀNG CÁ KHÔ CỦA CÔNG TY
THÁI SƠN GIAI ĐOẠN 2006-2008



Chuyên ngành : Kinh Tế Đối Ngoại




KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC















Long Xuyên, tháng 05 – năm 2009.


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH





KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT
KHẨU MẶT HÀNG CÁ KHÔ CHO CÔNG TY

THÁI SƠN GIAI ĐOẠN 2006-2008







Chuyên ngành : Kinh Tế Đối Ngoại


Sinh viên thực hiện : HÀ THỊ KIỀU OANH
Lớp : DH6KD2 , Mã số Sv: DKD052047
Người hướng dẫn : Ths NGUYỄN THANH XUÂN












Long Xuyên, tháng 05- năm 2009


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI

KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG


Người hướng dẫn : Ths NGUYỄN THANH XUÂN
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)





Người chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)




Người chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)






Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày tháng năm 2009


TÓM TẮT


ZY


Ngày nay hiệu quả hoạt động kinh doanh chiếm một vị trí quan trọng trong hoạt động của
doanh nghiệp. Có hiệu quả kinh doanh mới có thể đứng vững trên thị trường và có đủ sức để
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Muốn nắm bắt những cơ hội và hạn chế những nguy
cơ, thách thức thì các doanh nghiệp phải thường xuyên phân tích hoạt động kinh doanh xuất
nhập khẩu của mình, để đề ra các giải pháp mang tính thực tế, khoa học để việc kinh doanh
đạt hiệu quả cao hơn. Riêng đối với công ty Thái Sơn thì thực hiện cả 2 nghiệp vụ, nhưng
trong đó xuất khẩu chiếm tỷ trọng cao hơn. Trong lĩnh vực xuất khẩu thì cá khô là mặt hàng
đem lại doanh số cao nhất, nên tôi chọn đề tài: “ Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
xuất khẩu mặt hàng cá khô của công ty Thái Sơn giai đoạn 2006-2008”.
Đề tài này được tiến hành nghiên cứu theo 2 bước: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính
thức. Sau khi đã thu thập được dữ liệu sẽ tiến hành phân tích và vẽ biểu đồ.
Theo kết quả phỏng vấn chuyên gia thì có 6 nhân tố tác động đến doanh số, lợi nhuận xuất
khẩu cá khô của công ty Thái Sơn. Qua phân tích 6 nhân tố trên ta thấy được yếu tố số lượng
hàng bán tác động mạnh nhất đến kim ngạch của công ty. Tiếp theo đó là nhân tố thị trường,
trong đó Nga là thị trường then chốt chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch. Nhân tố giá bán
thì được tính dựa vào giá vốn hàng bán. Hình thức hoạt động nhà nước cũng tạo cho công ty
một số ưu thế sau: Sự ưu đãi về đất và công tác xúc tiến thương mại.
Nếu công ty muốn tăng hiệu quả kinh doanh thì công ty nên tìm cách để giảm các khoản chi
phí khác lại.
Dựa vào kết quả thu thập được và phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố. Tôi đưa ra 3 giải
pháp để công ty khảo:
- Chiến lược phát triển thị trường mới.
- Chiến lược thâm nhập thị trường then chốt.
- Chiến lược phát triển sản phẩm.




MỤC LỤC
MỤC LỤC..........................................................................................................................i
DANH MỤC HÌNH .........................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG........................................................................................................iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ...................................................................................................iii
CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................................iv
DANH MỤC KÝ MÃ HIỆU……………………………………………………………iv
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN GIỚI THIỆU ......................................................................1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài .........................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................1
1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .........................................................................1
1.4 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
1.5 Ý nghĩa đề tài ........................................................................................................2
CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU CÔNG TY ..........................................................................3
2.1 Cơ sở pháp lý .........................................................................................................3
2.2 Quá trình thành lập và phát triển công ty..............................................................3
2.3 Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của công ty .......................................................3
2.3.1 Chức năng .......................................................................................................3
2.3.2 Nhiệm vụ........................................................................................................4
2.3.3 Quyền hạn ......................................................................................................4
2.4 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban ...........................................4
2.5 Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................6
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................................7
3.1 Giới thiệu ..............................................................................................................7
3.2 Các khái niệm........................................................................................................7
3.2.1 Hiệu quả kinh doanh ......................................................................................7
3.2.2 Tổng doanh thu ..............................................................................................7
3.2.3 Tổng chi phí ...................................................................................................8
3.2.4 Lợi nhuận .......................................................................................................8

3.2.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh thương mại.................8
3.3 Các chỉ số tài chính ................................................................................................9
3.4 Mô hình phân tích SWOT.....................................................................................9
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP LUẬN .........................................................................11
4.1 Mô hình nghiên cứu ............................................................................................11
4.2 Thiết kế nghiên cứu..............................................................................................12
4.3 Phương pháp thu thập dữ liệu ..............................................................................13
4.4 Thông tin mẫu .....................................................................................................13
CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................................15
5.1 Khái quát KQHĐXK cá khô của công ty Thái Sơn giai đoạn 2006-2008...........15
5.2 Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng cá khô của
công ty Thái Sơn .........................................................................................................17
5.2.1 Tỷ giá hối đoái ...............................................................................................17
5.2.2 Giá bán ..........................................................................................................20
5.2.3 Chi phí giá vốn hàng bán…………………………………………………...26
5.2.4 Thị trường .....................................................................................................27
5.2.5 Chi phí bán hàng ...........................................................................................30
5.2.6 Hình thức hoạt động của công ty .................................................................31

Trang i


Trang ii

5.3 Các tỷ suất sinh lợi...............................................................................................31
5.3.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu....................................................................32
5.3.2 Tỷ suất lợi nhuận trên giá vốn hàng bán.......................................................33
5.3.3 Hiệu suất sử dụng chi phí..............................................................................33
5.4 Phân tích SWOT ..................................................................................................34
5.4.1 Điểm mạnh....................................................................................................34

5.4.2 Điểm yếu .......................................................................................................34
5.5.3 Cơ hội………………………………………………………………………35
5.4.4 Thách thức.....................................................................................................35
5.5 Giải pháp………………………………………………………………………...37
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN ..............................................................................................39
6.1 Kết luận................................................................................................................39
6.2 Hạn chế ...............................................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................40
BẢNG PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA (LẦN 1) ............................................................41
BẢNG PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA (LẦN 2) ............................................................42


























DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của công ty.................................................................................6
Hình 4.1:Mô hình đánh giá hiệu quả HĐXK mặt hàng cá khô của công ty Thái Sơn....11
Hình 5.1: Mô hình SWOT của công ty Thái Sơn............................................................36

DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.1:Tiến độ thực hiện các bước nghiên cứu...........................................................12
Bảng 4.2: Phương pháp thu thập dữ liệu.........................................................................13
Bảng 5.1 : Kết quả hoạt động KD của công ty Thái Sơn năm 2008..............................15
Bảng 5.2: Kết quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng cá khô giai đoạn 2006-2008.............15
Bảng 5.3: Tốc độ thay đổi tổng doanh thu, chi phí, lợi nhuận giai đoạn 2006-2008......16
Bảng 5.4: Tỷ giá hối đoái................................................................................................18
Bảng 5.5: KN hiện hành, thực và chênh lệch kim ngạch giai đoạn 2006-2008..............19
Bảng 5.6: Chênh lệch KN (VND) khi tính bằng TGBQGQ so với TG của NH NN......20
Bảng 5.7: Bảng số lượng và giá bán mặt hàng cá khô năm 2006-2008..........................20
Bảng 5.8: Bảng % thay đổi số lượng và giá bán giai đoạn 2006 -2008.........................21
Bảng 5.9 : Sự biến động về số lượng hàng tiêu thụ tác động đến kim ngạch .................22
Bảng 5.10 : Sự biến động về giá bán tác động đến kim ngạch .......................................22
Bảng 5.11: Tỷ trọng kim ngạch theo mặt hàng…………………………………….......23
Bảng 5.12: Sự biến động về lượng cá chỉ vàng tác động đến kim ngạch .......................24
Bảng 5.13: Sự biến động về giá bán cá chỉ vàng tác động đến kim ngạch………..........24
Bảng 5.14: Giá vốn hàng bán năm 2006-2008................................................................26
Bảng 5.15 : Kim ngạch, tỷ trọng xuất khẩu theo thị trường ...........................................27

Bảng 5.16: Sự biến động KN XK của thị trường Nga giai đoạn 2006-2008 ..................28
Bảng 5.17: Lượng đơn đặt hàng và tổng kim ngạch năm 2006-2008………………….29
Bảng 5.18: Chi phí bán hàng năm 2006-2008………………………………………….30
Bảng 5.19: Tỷ suất lợi nhuận…………………………………………………………...32


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 5.1: Tổng doanh thu, chi phí, lợi nhuận giai đoạn 2006-2008...........................16
Biểu đồ 5.2: Sự biến động của tỷ giá hối đoái giai đoạn 2006-2008 ..............................17
Biểu đồ 5.3: Tỷ trọng kim ngạch theo mặt hàng.............................................................23
Biểu đồ 5.4: Biến động về lượng của cả nhóm hàng và cá chỉ vàng tác động đến KN ..24
Biểu đồ 5.5: Biến động về giá của cả nhóm hàng và cá chỉ vàng tác động đến KN.......25
Biểu đồ 5.6: Tỷ trọng kim ngạch theo từng thị trường ...................................................28
Biểu đồ 5.7: Tỷ suất lợi nhuận………………………………………………………….32



Trang iii


Trang iv




CÁC TỪ VIẾT TẮT


DT: Doanh thu

EU: Liên minh châu Âu
GDP: tổng thu nhập quốc dân
GVHB: Giá vốn hàng bán
GVHBĐV: Giá vốn hàng bán đơn vị
KN: Kim ngạch
KQHĐKDXK: Kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu
LN: Lợi nhuận
NH: Ngân hàng
TT: Thị trường
TG: Tỷ giá
TGBQGQ: Tỷ giá bình gia quyền
USD: Đồng đô la Mỹ
XK: Xuất khẩu
VND: Việt Nam đồng
WTO: Tổ chức thương mại thế giới

DANH MỤC KÝ MÃ HIỆU

T: Tỷ giá hối đoái
T’: Tỷ giá do ngân hàng nhà nước công bố
KNΔ
X
: Chênh lệch kim ngạch năm X
Σ KN
X
: Tổng kim ngạch năm X
Q
0
: Lượng năm gốc
Q

X:
Lượng năm X
P
0
: Sản lượng năm gốc
P
X:
Sản lượng năm X

Đánh giá hiệu quả hoạt HĐKDXK mặt hàng cá khô của công ty Thái Sơn giai đoạn 2006-2008


GVHD: ThS Nguyễn Thanh Xuân

Trang
1
SVTH: Hà Thị Kiều Oanh
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN GIỚI THIỆU

1.1 Cơ sở hình thành đề tài
Hiện nay tất cả các quốc gia trên thế giới đều hòa mình vào một nền kinh tế mở toàn cầu
hóa. Xu hướng hội nhập kinh tế thế giới đã trở thành mục tiêu chung cho nhiều nước.
Do đó nước nào nhạy bén, linh hoạt, có khả năng học hỏi nhanh thì sẽ thu được lợi, còn
các nước hướng nội, tự cô lập mình thì sẽ bị đình trệ và nằm trong số các nước nghèo
nhất trên thế giới, cũng như câu nói: “ Thật là vô ích khi bảo dòng sông ngừng chảy, tốt
nhất là hãy học cách bơi theo chiều dòng chảy”. Nắm được quy luật này nên Việt Nam
đã gia nhập tổ chức WTO vào cuối năm 2006.
Sau khi gia nhập tổ chức WTO, hoạt động kinh doanh quốc tế của Việt Nam ngày càng
tăng và đóng góp nhiều vào GDP của quốc gia, đặc biệt là lĩnh vực xuất nhập khẩu.
Nền kinh tế Việt Nam đang chuyển sang nền kinh tế thị trường, vấn đề đặt lên hàng đầu

đối với mọi doanh nghiệp là hiệu quả kinh doanh. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh chiếm một vị trí quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.
Đó là một công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả mà các doanh nghiệp đã sử dụng từ trước
đến nay. Có hiệu quả kinh doanh mới có thể đứng vững trên thị trường và có đủ sức để
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Để làm được điều đó doanh nghiệp phải thường
xuyên kiểm tra, đánh giá chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, những mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trường
xung quanh và tìm mọi biện pháp để không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
Là một công ty nhà nước lại trực thuộc bộ quốc phòng, công ty Thái Sơn hoạt động
trên rất nhiều lĩnh vực như: Bất động sản, chuyển giao công nghệ, kinh doanh xuất nhập
khẩu,….Nhưng trong kinh doanh xuất khẩu thì cá khô là một nhóm hàng chủ lực. Vì
vậy tôi chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng cá khô của
công ty Thái Sơn giai đoạn 2006-2008” để nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Thực hiện đề tài này này nhằm các mục tiêu sau:
(1) Phân tích tình hình kinh doanh xuất khẩu mặt hàng cá khô của công ty Thái Sơn và
chỉ ra sự ảnh hưởng của các nhân tố vi mô và vĩ mô đến lợi nhuận của công ty.
(2) Đưa ra giải pháp làm cho hoạt động kinh doanh xuất khẩu có hiệu quả hơn và vượt
qua thời kỳ khó khăn này.
Các nhân tố mà tôi nghiên cứu ở đây là các nhân tố góp phần làm giảm chi phí, làm tăng
doanh thu cho hoạt động xuất khẩu của công ty.
1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Thực hiện đề tài này tôi chỉ phân tích mặt hàng cá khô xuất khẩu của công ty.Vì đây là
mặt hàng xuất khẩu chính của công ty.
Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thì có rất nhiều phương pháp. Tuy nhiên
trong đề tài này tôi chỉ nghiên cứu những nhân tố mà tác động của nó làm tăng lợi
nhuận và làm giảm chi phí của công ty. Cụ thể đó là các nhân tố: Tỷ giá hối đoái, giá
bán, thị trường, chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, hình thức hoạt động của
công ty.


Đánh giá hiệu quả hoạt HĐKDXK mặt hàng cá khô của công ty Thái Sơn giai đoạn 2006-2008


GVHD: ThS Nguyễn Thanh Xuân

Trang
2
SVTH: Hà Thị Kiều Oanh
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Với những mục tiêu được đề ra ở trên, để thực hiện và triển khai đề tài thì cần phải dựa
vào các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả.
- Phương pháp thu dữ liệu:
+ Nghiên cứu định tính: Bằng cách phỏng vấn trực tiếp với bản câu hỏi.
+ Nghiên cứu định lượng: Bằng cách tổng hợp những thông tin có được.
- Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu theo nhóm.
- Phương pháp phân tích số liệu: Sử dụng công cụ Excel.
1.5 Ý nghĩa đề tài
Đề tài này sẽ là tài liệu tham khảo cho công ty. Nó sẽ giúp công ty có công tác quản lý
tốt hơn với các nhân tố làm tăng lợi nhuận cũng như là làm giảm chi phí. Để từ đó đưa
ra các chiến lược giúp công ty vượt qua giai đoạn khó khăn này.























Đánh giá hiệu quả hoạt HĐKDXK mặt hàng cá khô của công ty Thái Sơn giai đoạn 2006-2008


GVHD: ThS Nguyễn Thanh Xuân

Trang
3
SVTH: Hà Thị Kiều Oanh
CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU CÔNG TY

2.1 Cơ sở pháp lý
Tên công ty: Công ty Thái Sơn - Bộ Quốc Phòng
Tên quốc tế: THAI SON CORP
Trụ sở: Số 3 đường 3/2, P.11, Q.10, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại:(08)3 833.4565 – 833.2548 – 832.6353
Fax:(08).835.6051

E-mail:

Website:

Vốn điều lệ: 126.927.314.313 VNĐ
Loại hình: Công ty nhà nước
Quy mô: Công ty mẹ - Công ty con
Lĩnh vực hoạt động: Công ty hoạt động đa ngành trên các lĩnh vực chủ yếu: Đầu tư
kinh doanh bất động sản, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, chế biến thủy hải sản,
thương mại, xây dựng dân dụng và công nghiệp, đào tạo nghề.
2.2 Quá trình thành lập và phát triển công ty
Công ty Thái Sơn với tên giao dịch quốc tế là THAI SON CORP, trước đây là công ty
thương mại Đại Nam( DATEXIM) được thành lập vào ngày3/8/1993 với chức năng
kinh doanh xuất-nhập khẩu tổng hợp và cung ứng dịch vụ du lịch. Đây là doanh nghiệp
nhà nước thuộc bộ quốc phòng.
Chấp hành nghị quyết 06/DWQSTQ của Đảng ủy trung ương và chỉ thị 50/TTG của thủ
tướng chính phủ về việc sắp xếp lại các doanh nghiệp nhà nước trong quân đội, Công ty
Thái Sơn trực thuộc trung tâm nhiệt đới Việt – Nga được thành lập theo quyết định
502/QD-QP ngày 18/04/1996 Bộ quốc phòng trên cơ sở sáp nhập hai công ty: Công ty
ứng dụng khoa học nhiệt đới( TROPICO) với công ty thương mại dịch vụ và du lịch Đại
Nam( DATEXIM). Căn cứ vào quyết định trên, trung tâm nhiệt đới Việt – Nga chỉ thị
các công ty tổ chức bàn giao cho công ty Thái Sơn. Công ty Thái Sơn chính thức hoạt
động theo tư cách pháp nhân bắt đầu từ 08/1996, trụ sở chính đặt tại đường 3/2 quận 10,
Tp Hồ Chí Minh.
2.3 Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của công ty
2.3.1 Chức năng
Xuất nhập khẩu nông sản, thủy sản, thủ công mỹ nghệ và hàng tiêu dùng.

Nhập khẩu thiết bị máy móc, vật tư, nguyên liệu phục vụ sản xuất, vật liệu xây dựng,
phương tiện vận tải và hàng tiêu dùng.


Nhận ủy thác xuất nhập khẩu.
Bán hàng đại lý cho các công ty.
Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, vật liệu bảo quản, bảo vệ môi trường, hóa chất,
thuốc trừ sâu, sản xuất chế thực phẩm sinh học.
Đánh giá hiệu quả hoạt HĐKDXK mặt hàng cá khô của công ty Thái Sơn giai đoạn 2006-2008


GVHD: ThS Nguyễn Thanh Xuân

Trang
4
SVTH: Hà Thị Kiều Oanh
Ngoài ra, công ty còn có trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ từ các kết quả
nghiên cứu của trung tâm nhiệt đới Việt – Nga thuộc bộ quốc phòng, trung tâm này có
chức năng xử lý chất thải công nghiệp, cấp nước công nghiệp và nghiên cứu chuyển
giao công nghệ sinh học và sinh nhiệt đới.
2.3.2 Nhiệm vụ
Nghiên cứu định hướng xây dựng, lập kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, hài hạn, củng cố
và phát triển quy mô hoạt động phù hợp với chức năng của công ty, tăng thu nhập quốc
dân.
Đổi mới công nghệ.
Thực hiện các quy định bảo vệ môi trường.
Công bố công khai báo cáo tài chính, thể hiện sự khách quan kết quả hoạt động của
công ty.
Quản lý và thực hiện tốt tiền lương, phụ cấp.
Sử dụng nguồn vốn một cách có hiệu quả.
2.3.3 Quyền hạn
Ký kết các hợp đồng kinh tế, liên doanh, liên kết đúng với chức năng và tuân theo quy
định của pháp luật.

Sử dụng lao động theo quy định của luật lao động.
Có quyền tổ chức lại bộ máy của công ty.
2.4 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban
Tổng giám đốc công ty
Là người đại diện cho công ty, có đủ thẩm quyền quyết định việc điều hành công ty hoạt
động theo đúng chức năng, nhiệm vụ đã đăng kí với nhà nước, đồng thời chịu trách
nhiệm trước công ty về kết quả kinh doanh mà tổng giám đốc chỉ đạo.
Phó tổng giám đốc công ty
Là người trợ tá đắc lực cho tổng giám đốc, tham mưu cho tổng giám đốc các vấn đề cần
thiết, đề ra các phương án kinh doanh, các chương trình kế hoạch, trực tiếp điều hành
mọi hoạt động kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc về các công tác
tổ chức hành chính và lao động tiền lương. Ngoài ra phó tổng giám đốc còn được ủy
quyền ký các văn bản nghiệp vụ thay tổng giám đốc.
Phòng kế hoạch

Chịu trách nhiệm lập và theo dõi kế hoạch sản xuất kinh doanh của toàn bộ công ty và
quản lý hoạt động của các đơn vị trực thuộc.

Phòng kinh doanh
Tham mưu cho giám đốc nắm vững về tình hình nhu cầu thị trường trong và ngoài nước
để xây dựng kế hoạch kinh doanh sản xuất và định hướng phát triển của công ty, báo
cáo thống kê tình hình thực hiện cho yêu cầu của đơn vị và các ngành có liên quan.
Chịu trách nhiệm khai thác tích cực các nguồn hàng để phục vụ cho hoạt động kinh
doanh xuất nhập khẩu.
Tiến hành các thủ tục xin hạn ngạch để thực hiện các hợp đồng kinh tế.
Đánh giá hiệu quả hoạt HĐKDXK mặt hàng cá khô của công ty Thái Sơn giai đoạn 2006-2008


GVHD: ThS Nguyễn Thanh Xuân


Trang
5
SVTH: Hà Thị Kiều Oanh
Trực tiếp triển khai hợp đồng kinh tế xuất – nhập khẩu theo đúng quy định của nhà
nước về luật thương mại và thông lệ quốc tế, không để sơ hở, sai sót trong hợp đồng
ngoại thương, kể cả ủy thác cho các đơn vị bạn, nếu có yêu cầu.
Xây dựng các biện pháp kinh doanh xuất nhập khẩu.
Tham mưu cho giám đốc xây dựng các đề án hợp tác liên kết mở rộng khách hàng
Chủ yếu liên doanh liên kết tìm nguồn hàng để cung ứng cho các đơn vị trực thuộc và
tự tổ chức sản xuất kinh doanh.
Phòng kinh doanh 1
Sản xuất, chế biến thủy sản xuất khẩu và kinh doanh thép nhập khẩu.
Văn phòng công ty
Cung cấp và bảo vệ vật chất, đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
Phòng nhân sự

Thực hiện tuyển dụng, huấn luyện, thực hiện các chế độ về tiền lương
Phòng đầu tư
Thực hiện các dự án đầu tư của công ty.
Đảm nhiệm công tác đảng, công tác chính trị của công ty, hoạt động dưới sự lãnh đạo
trực tiếp của đảng ủy công ty và sự chỉ đạo của cơ quan chính trị cấp trên.
Được thể hiện trên 4 mặt công tác chính trị là: Tuyên huấn, bảo vệ, cán bộ, tổ chức.
Ban ISO
Quản lý hệ thống chất lượng Iso 9001:2000 của công ty.
Phòng kế toán tài chính
Tham mưu cho giám đốc công ty về công tác tài chính. Giúp giám đốc công ty trong
công tác quản lý, sử dụng vốn (Tài nguyên, nguyên vật liệu, tiền vốn, chi phí sản xuất
kinh doanh) và nguồn vốn để đạt được mục tiêu đề ra cho phù hợp với chủ trương và
quy định của bộ quốc phòng, các chính sách quy định của nhà nước.
Tổ chức thu thập xử lý thông tin, báo cáo và phân tích các thông tin kế toán- tài chính.

Quản lý theo dõi và hướng dẫn nghiệp vụ tài chính các đơn vị trực thuộc, theo dõi phần
vốn góp của công ty đối với công tác mà công ty có ký kết hợp đồng liên doanh liên kết
trong và ngoài nước.
Văn phòng đại diện

Đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trong quan hệ giao dịch với các đối tác
và tổ chức liên quan tại một địa phương hay ngoài nước có quan hệ với công ty trong
các lĩnh vực: Chuyển giao công nghệ, xuất khẩu, nhập khẩu, trao đổi hàng hóa, liên
doanh, tiếp thị, quảng cáo, đăng ký sản phẩm,…




Đánh giá hiệu quả hoạt HĐKDXK mặt hàng cá khô của công ty Thái Sơn giai đoạn 2006-2008


GVHD: ThS Nguyễn Thanh Xuân

Trang
6
SVTH: Hà Thị Kiều Oanh
2.5 Cơ cấu tổ chức

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của công ty
































TỔNG GIÁM ĐỐC
P. KD
PTGĐ
Hành chính
PTGĐ

Đầu tư
PTGĐ
Kinh doanh
P. Kế hoạch
P. N Sự VP. CTy P. KD1 P. Đầu tư
Chi nhánh Liên Bang Nga Chi nhánh phía bắc
Ban ISO P. Chính trị P. Kế toán
VP. Đại diện tại Đà Lạt
Trung tâm dạy nghề Thái Sơn
Trung tâm giao dịch địa ốc
Thái Sơn
Trung tâm CNTT & điện tử
Xí nghiệp cơ điện lạnh
Xí nghiệp xây lắp và ứng
dụng công nghệ( THATECH)
Chi nhánh phía nam
Trung tâm ứng dụng &
CGCN( CENTERCAP)
Xí nghiệp xây dựng&
kinh doanh nhà
Trung tâm NIIT
Đánh giá hiệu quả hoạt HĐKDXK mặt hàng cá khô của công ty Thái Sơn giai đoạn 2006-2008


GVHD: ThS Nguyễn Thanh Xuân

Trang
7
SVTH: Hà Thị Kiều Oanh
CHƯƠNG 3

: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

3.1 Giới thiệu
Chương 1 và 2 đã giới thiệu cơ bản về vấn đề nghiên cứu với việc trình bày cơ sở hình
thành đề tài, mục tiêu, phạm vi và phương pháp nghiên cứu cũng như ý nghĩa thực tiễn
của đề tài nghiên cứu này và giới thiệu sơ qua về công ty Thái Sơn. Trong chương 3 này
tôi sẽ trình bày những nội dung liên quan đến cơ sở lý thuyết về các nhân tố mà tôi áp
dụng để tiến hành đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu mặt hàng cá khô
của công ty

Thái Sơn giai đoạn 2006-2008.
3.2 Các khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình và
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở để các nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn
hơn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế của doanh nghiệp mình, nó còn là
biện pháp quan trọng để đề phòng ngừa rủi ro.
Nói tóm lại: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là cơ sở và là tiền đề để đưa ra
những đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
3.2.1 Hiệu quả kinh doanh
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, hiệu quả hoạt động kinh doanh luôn là vấn đề được
các doanh nghiệp, cũng như toàn xã hội quan tâm.
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
có sẵn của đơn vị để thực hiện các mục tiêu đề ra. Hiệu quả là lợi ích tối đa thu được
trên chi phí tối thiểu. Hiệu quả kinh doanh là kết quả kinh doanh tối đa trên chi phí kinh
doanh tối thiểu. Trong kết quả đầu ra của doanh nghiệp quan trọng nhất là lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Để đánh giá tổng quát về hiệu quả hoạt động kinh doanh, người ta thường dùng nhiều
tiêu chí, nhưng trong đề tài này tôi sẽ đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu
dựa vào các tiêu chí làm thay đổi doanh thu, chi phí. Cụ thể đó là các chỉ số sau: Tỷ suất

lợi nhuận trên doanh thu, lợi nhuận trên giá vốn hàng bán, lợi nhuận trên tổng chi phí
của công ty.
Nói tóm lại: Hiệu quả kinh doanh ở đây được đánh giá là phần chênh lệch lợi nhuận do
các nhân tố làm thay đổi doanh thu và chi phí tạo ra.
3.2.2 Tổng doanh thu
Là toàn bộ số tiền đã hoặc sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm hoặc từ các hoạt động khác.
Doanh thu là nguồn vốn duy nhất để doanh nghiệp có thể trang trải các khoản chi phí
trong quá trình kinh doanh.
Trong đề tài nghiên cứu này thì kim ngạch cũng chính là doanh thu của công ty. Vì tôi
chỉ xét và nghiên cứu tình hình xuất khẩu mặt hàng cá khô, nên chỉ có một nguồn thu
duy nhất, và đó cũng chính là kim ngạch xuất khẩu mặt hàng cá khô của công ty Thái
Sơn.
Đánh giá hiệu quả hoạt HĐKDXK mặt hàng cá khô của công ty Thái Sơn giai đoạn 2006-2008


GVHD: ThS Nguyễn Thanh Xuân

Trang
8
SVTH: Hà Thị Kiều Oanh
3.2.3 Tổng chi phí
Là toàn bộ khoản chi phí dùng để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Chi phí là nhân tố ảnh
hưởng trực tiếp đến khả năng sinh lợi nói riêng và mọi hoạt động của doanh nghiệp nói
chung.
3.2.4 Lợi nhuận
Là chỉ tiêu kinh tế đánh giá kết quả hoạt động của công ty thương mại sau mỗi kỳ kinh
doanh. Lợi nhuận là phần chênh lệch dương giữa tổng doanh thu bán hàng và chi phí
kinh doanh của các doanh nghiệp.
Trong mỗi thời kỳ khác nhau, người ta có những khái niệm khác nhau, từ đó có những
cách tính khác nhau về lợi nhuận. Ngày nay lợi nhuận được hiểu một cách đơn giản là

một khoản tiền dôi ra giữa tổng thu và tổng chi trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp và có thể hiểu là phần dôi ra của một hoạt động sau khi đã trừ đi mọi chi phí cho
hoạt động đó.
Lợi nhuận chính là mục tiêu cuối cùng để quyết định sự tồn tại và khả năng thành đạt
của doanh nghiệp.
3.2.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh thương mại.
Tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái chịu tác động của nhiều yếu tố khác nhau nhưng đồng thời nó cũng tác
động tới nhiều mặt khác nhau của nền kinh tế. Trong đó quan trọng nhất vẫn là hoạt
động xuất nhập khẩu.
Tỷ giá hối đoái giữa ngoại tệ và đồng tiền Việt Nam thay đổi cũng ảnh hưởng trực tiếp
đến lợi nhuận của các nhà kinh doanh thương mại có yếu tố quốc tế. Tỷ giá hối đoái
giữa ngoại tệ và đồng Việt Nam tăng, có nghĩa đồng Việt Nam mất giá thì hoạt động
xuất khẩu thuận lợi, doanh nghiệp có thêm lợi nhuận nhờ chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Trường hợp tỷ giá hối đoái giảm thì ngược lại.
Tỷ giá hối đoái là nhân tố khách quan tác động đến khả năng thu lợi nhuận của doanh
nghiệp. Tuy nhiên việc theo dõi và dự báo sự thay đổi của tỷ giá hối đoái cũng giúp nhà
kinh doanh thương mại điều chỉnh hoạt động kinh doanh để tối ưu hóa lợi nhuận có thể
thu được.
Hình thức hoạt động của doanh nghiệp
Hình thức hoạt động của công ty là loại hình kinh doanh mà công ty đang áp dụng.
Nếu hình thức hoạt động của công ty là hình thức mà chính phủ và nhà nước đang
khuyến khích thì chính phủ và nhà nước sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp và ngược lại.
Giá vốn hàng bán
Chi phí này bao gồm chi phí nguyên, nhiên vật liệu được dùng trong quá trình sản xuất,
chế biến ra hàng hóa, sản phẩm, là phần chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản
xuất hàng hóa.
Thị trường
Là những khu vực, là nơi mà doanh nghiệp đưa sản phẩm, hàng hóa của mình đến tay

khách hàng. Mỗi thị trường đều có những đặc điểm và sở thích riêng. Để có thể khai
Đánh giá hiệu quả hoạt HĐKDXK mặt hàng cá khô của công ty Thái Sơn giai đoạn 2006-2008


GVHD: ThS Nguyễn Thanh Xuân

Trang
9
SVTH: Hà Thị Kiều Oanh
thác được hết tất cả các thị trường thì đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm hiểu và đưa ra
những sản phẩm phù hợp với từng loại thị trường.
Giá bán
Giá bán hàng hóa ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của đơn vị hoạt động kinh doanh
ngoại thương. Giá bán là mức giá mà công ty tiến hành ký kết hợp đồng mua bán với
khách hàng.
Cho nên trong điều kiện cơ chế thị trường, nhà kinh doanh phải nắm vững thị trường để
đề ra chính sách giá cả hàng hóa thích hợp mà mục đích cuối cùng là đẩy mạnh doanh
số bán, chiếm lĩnh thị trường và tăng mức lợi nhuận tuyệt đối cho doanh nghiệp
Chi phí bán hàng
Như đã đề cập ở phần trên lợi nhuận thương mại thu được sau lãi gộp trừ đi chi phí, nên
chi phí bán hàng cao thì dù lãi gộp thu được lớn, thì lợi nhuận thương mại vẫn giảm.
Cho nên giá cả các loại chi phí lưu thông, bán hàng tăng hay giảm cũng ảnh hưởng trực
tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Chi phí này phản ánh các loại chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, lao vụ,... Bao gồm chi phí đóng gói, vận chuyển, giới thiệu, bảo hành sản phẩm,…
3.3 Các chỉ số tài chính
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (LN/DT)

Chỉ số này cho biết mức lợi nhuận tăng thêm trên mỗi đơn vị hàng hoá được bán ra hoặc
dịch vụ được cung cấp.

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu= Lợi nhuận/ doanh thu thuần.
Tỷ suất lợi nhuận trên giá vốn hàng bán (LN/ GVHB)
Tỷ số này phản ánh cứ một đồng giá vốn hàng bán bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng
cao.
Tỷ suất lợi nhuận trên GVHB = Lợi nhuận / GVHB.
Hiệu suất sử dụng chi phí
Chỉ số này cho biết mức lợi nhuận được tạo ra trên mỗi đơn vị chi phí bỏ ra để sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa sẽ tạo được mức lợi nhuận là bao nhiêu.
Hiệu suất sử dụng chi phí = Lợi nhuận / tổng chi phí
3.4 Mô hình phân tích SWOT
Phân tích SWOT là phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ của công ty.
Nói một cách hình ảnh, SWOT là khung xét duyệt các chiến lược, xác định vị thế cũng
như hướng đi của một tổ chức, một công ty, phân tích các đề xuất kinh doanh hay bất cứ
ý tưởng nào liên quan đến quyền lợi của doanh nghiệp.
Strengths (Điểm mạnh)
Là những tố chất nổi trội xác thực và rõ ràng. Nó là những lợi thế mà công ty có được
mà các công ty khác không có.

Đánh giá hiệu quả hoạt HĐKDXK mặt hàng cá khô của công ty Thái Sơn giai đoạn 2006-2008


GVHD: ThS Nguyễn Thanh Xuân

Trang
10
SVTH: Hà Thị Kiều Oanh
Weaknesses (Điểm yếu)

Là những tố chất mà công ty đang gặp khó khăn, nó là những gì mà công ty làm kém

hơn so với đối thủ, hoặc đối thủ có mà công ty không có.
Opportunities (Thời cơ)
Là những sự việc bên ngoài không thể kiểm soát được, chúng có thể là những đòn bẩy
tiềm năng mang lại cho bạn nhiều cơ hội thành công hơn.
Threats (Nguy cơ)
Là những yếu tố gây ra các tác động tiêu cực cho doanh nghiệp, mức độ ảnh hưởng của
chúng còn tùy thuộc vào những hành động ứng biến. Đây là những rủi ro có thể xảy ra
trong tương lai, tuy nhiên nếu có thể biết sớm và tìm cách đối phó thì có thể mang lại cơ
hội để công ty phát triển.
Ma trận SWOT cho phép ta đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của công ty và ước lượng
những cơ hội và nguy cơ của môi trường kinh doanh bên ngoài, từ đó có sự phối hợp
hợp lý giữa khả năng của công ty với tình hình môi trường. Sử dụng những điểm mạnh
ở bên trong của công ty để khai thác những cơ hội hấp dẫn ở bên ngoài, cải thiện những
điểm yếu bên trong để khai thác cơ hội bên ngoài, sử dụng những điểm mạnh để tránh
hay giảm bớt những ảnh hưởng của các mối đe dọa bên ngoài, cải thiện điểm yếu bên
trong để tránh hay giảm những mối đe dọa bên ngoài.
Cơ hội và nguy cơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. Khi cơ hội xuất hiện, nếu công ty không
khai thác được mà nó lại rơi vào tay đối thủ cạnh tranh thì sẽ biến thành nguy cơ của
công ty.


















Đánh giá hiệu quả hoạt HĐKDXK mặt hàng cá khô của công ty Thái Sơn giai đoạn 2006-2008


GVHD: ThS Nguyễn Thanh Xuân

Trang
11
SVTH: Hà Thị Kiều Oanh
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Trong chương 3 tôi đã trình bày lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động xuất khẩu của công ty. Chương 4 này sẽ trình bày về mô hình và các phương pháp
nghiên cứu được sử dụng để điều chỉnh và đánh giá các nhân tố đã tác động đến hiệu
quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty. Chương này bao gồm: Mô hình
nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, phương pháp thu thập dữ liệu và thông tin mẫu.
4.1 Mô hình nghiên cứu
Có rất nhiều nhân tố được dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên
trong đề tài này tôi đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty Thái
Sơn dựa vào những nhân tố tác động làm giảm chi phí, làm tăng doanh thu của công ty.
Những nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận, chi phí của công ty thì có rất nhiều. Trong thời
gian thực tập tại công ty, tôi đã tìm hiểu được một số nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
và chi phí của công ty. Đó là các nhân tố: Tỷ giá hối đoái, giá bán, nhu cầu, hình thức
hoạt động của công ty, giá vốn hàng bán, lạm phát, lãi suất,... Tuy nhiên, sau khi tiếp
xúc và phỏng vấn 2 chuyên gia về ngành cá khô của công ty về mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố này đến lợi nhuận của công ty thì các chuyên gia có loại đi và bổ sung thêm

vào một số nhân tố.
Sau khi đã phỏng vấn, dựa vào bảng phỏng vấn chuyên gia tiến hành tổng hợp ý kiến
của 2 chuyên gia lại và đưa ra 6 nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động xuất khẩu
mặt hàng cá khô của công ty Thái Sơn. Và mô hình đánh giá hiệu quả hoạt quả hoạt
động kinh doanh xuất khẩu mặt hàng cá khô của công ty Thái Sơn được thể hiện như
sau:
Hình4.1: Mô hình đánh giá hiệu quả HĐXK mặt hàng cá khô của công ty Thái Sơn
















Hình thức hoạt động của công ty
Giá vốn hàng bán
Hiệu quả kinh doanh:
- LN/DT
- LN/GVHB
- LN/ tổng chi phí
Chi phí bán hàng

Giá bán
Thị trường
Tỷ giá hối đoái
Đánh giá hiệu quả hoạt HĐKDXK mặt hàng cá khô của công ty Thái Sơn giai đoạn 2006-2008


GVHD: ThS Nguyễn Thanh Xuân

Trang
12
SVTH: Hà Thị Kiều Oanh
Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu mặt hàng cá khô của công ty Thái Sơn được
đánh giá dựa vào hiệu quả của 6 nhấn tố sau: Tỷ giá hối đoái, giá cả, giá vốn hàng bán,
thị trường,chi phí bán hàng và hình thức hoạt động của công ty. Trong đó chỉ tiêu để đo
lường từng nhân tố được cụ thể như sau:
Tỷ giá hối đoái: Tỷ giá hối đoái được thu thập ở đây là tỷ giá bình quân được tính ngay
tại thời điểm xuất hàng. Hay nói chính xác hơn đó là tỷ giá được ghi nhận trong tờ khai
hải quan. Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến kim ngạch xuất khẩu trong giai
đoạn 2006 - 2008.
Giá cả: Giá cả ở đây tôi sẽ thu thập giá bán ngay tại thời điểm bán hàng (giá thời điểm)
giai đoạn 2006 - 2008, phân tích sự biến động của giá cả và số lượng hàng bán sẽ ảnh
hưởng như thế nào đến doanh thu của công ty.
Giá vốn hàng bán: Đây là chi phí chính góp phần tạo ra giá thành của sản phẩm của
doanh nghiệp và tỷ trọng của nó trong tổng chi phí.
Thị trường: Thu thập dữ liệu về kim ngạch của từng thị trường xuất khẩu của công ty
giai đoạn 2006-2008, từ đó xác định tỷ trọng của từng thị trường trong tổng kim ngạch.
Xem xét số lượng đơn đặt hàng và xem xét sự biến động của nó trong 3 năm.
Chi phí bán hàng: Tiến hành thu thập số liệu về chi phí bán hàng trong 3 năm, sự biến
động của nó trong 3 năm và xác định tỷ trọng chi phí bán hàng trong tổng chi phí.
Hình thức tổ chức doanh nghiệp: Tiến hành phỏng vấn sâu chuyên gia để biết được

những ưu điểm và nhược điểm mà công ty hiện có.
4.2 Thiết kế nghiên cứu
Bài nghiên cứu này được tiến hành thực hiện theo hai bước sau:
Bảng 4.1: Tiến độ thực hiện các bước nghiên cứu
Bước Dạng Phương pháp Kỹ thuật
1 Nghiên cứu sơ bộ Định tính
Phỏng vấn chuyên gia
N = 2
2 Nghiên cứu chính thức
Định tính
Định lượng
Phỏng vấn chuyên gia
N=1
Xử lý và phân tích từ những
thông tin thu thập được

Nghiên cứu sơ bộ
Bước đầu của nghiên cứu sẽ tiến hành nghiên cứu lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh
doanh để từ đó đưa ra những yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty Thái Sơn, sau
đó tiến hành phỏng vấn, xin ý kiến của chuyên gia để hiệu chỉnh và bổ sung các nhân tố.
Sau khi đã phỏng vấn chuyên gia, tôi tiến hành tổng hợp hai ý kiến của chuyên gia lại
và đưa ra 6 nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động xuất khẩu cá khô của công ty
Thái Sơn, từ đó làm cơ sở cho việc tiến hành thu thập những số liệu cấn thiết và thực
hiện nghiên cứu chính thức.

×