Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

LỚP GIÁP XÁC (Crustacea)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 29 trang )

LỚP GIÁP XÁC
(Crustacea)
- Trình bày: Phan Thị Bích Ngọc_k70C-


Lớp giáp xác có khoảng hai vạn lồi. Phần lớn
sống ở nước, số ít sống trên cạn
.


Vài đại diện của lớp giáp xác: A: Hutchinsoniella; B: Limnadia; C:
Triops;
D: Homarus americanus
.


NỘI DUNG
.

1.
2.
3.
4.

CẤU TẠO VÀ SINH LÍ
SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN
PHÂN LOẠI
TẦM QUAN TRỌNG CỦA GIÁP XÁC


I. CẤU TẠO VÀ SINH LÝ


.

● Phần đầu phức tạp mang 5
đôi phần phụ: râu 1, râu 2, hàm
trên, hàm dưới 1, hàm dưới 2
● Thân có thể được chia làm
phần ngực và phần bụng
● Hô hấp bằng mang


.


1. Vỏ
ngoài
● Hệ thống sắc tố gồm các thể tập
trung ở tầng cuticula ngoài hoặc
trong của tế bào sắc tố
● Thể màu có thể là:
Zooethrin – màu đỏ
Cyanocritanlin – màu xanh
● Một số có khả năng điều khiển
sắc tố tập trung hay phân tán thay
đổi màu vỏ


● Vỏ ngồi khơng có lớp sáp
đặc trưng nên nước có thể
thấm qua dễ dàng
● Vỏ ngồi có thể thấm thêm

canxi cacbonat hoặc
photphat
● Vỏ ngồi cịn có thể có gai
hoặc long làm tang diện tích
tiếp xúc với nước

.”
Vỏ của giáp xác

Giải thích cho tại sao khi nấu
chín vỏ tơm, cua thường có
màu đỏ?


2. Hệ tiêu
hóa

● Phát triển hơn ở giun đốt, có sự
chuyển dịch miệng về sau, râu 1 râu
2 về phía trước


●Thức ăn đa dạng
● Hệ tiêu hóa là ống thẳng
gồm 3 phần: ruột trước, ruột
giữa, ruột sau
Miệng

Thực quản
Tuyến tụy


Ruột giữa

Dạ dày

Tuyến gan

Miệng có 3 đơi hàm
Thực quản ngắn
Dạ dày hai phần (dạ dày cơ, dạ dày tuyền)
Ruột giữa ngắn
Ruột sau thẳng

Ruột sau

Hậu môn


3. Hệ tuần hồn

● Hệ tuần hồn hở
● Tim có lỗ tim và xoang
tim
● Hệ mạch phức tạp gồm
động mạch lưng, động
mạch bụng, tĩnh mạch
bụng
● Giáp xác thấp hệ tuần
hoàn kém phát triển


90
0K

Saturn is composed
of hydrogen and
helium


Daphnia
Copepod
a
Khơng có hệ
tuần hồn

Khơng có
mang chỉ có
tim

Decapod
a nhất
Phát triển


4. Hệ hô hấp
● Cơ quan hô hấp là mang nằm ở
khoang mang
● Các lá mang có phần gốc nằm ở
gốc các đơi chân ngực và chân bụng
● Có dạng tấm hoặc dạng sợi



● Sự hoạt động của mang tạo
dịng nước lưu thơng trong
khoang mang làm nâng cao
hiệu suất hô hấp
● Ở giáp xác thấp khơng có cơ
qua hơ hấp riêng biệt do cơ
thể nhỏ, lớp cuticula mỏng nên
trao đổi khí qua bề mặt cơ thể


5. Hệ bài tiết
● Là sự biến đổi của hậu
đơn thận
● Gồm đôi tuyến râu nằm
ở gốc đôi râu thứ 2, hoặc
đôi hàm dưới
● Lỗ bài tiết dổ ra ở gốc
râu hay gốc hàm dưới


● Bắt đầu là túi cùng
đổ vào hệ thống ống
cuộn khúc ở đoạn cuối
phình thành bọng đái
và đổ ra ngồi ở gốc đôi
râu 2
● Tuyến nội tiết tham
gia vào quá trình lột
xác, thay đổi màu sắc…



6. Hệ thần kinh và
giác quan
● Vẫn giữ nguyên sơ đồ chung
của chân khớp
● Gồm não và chuỗi hạch bụng
● Não: Não trước, não giữa,
não sau
● Vòng thần kinh hầu nối hạch
não với hạch dưới hầu

1. Hạch não
2. Vòng thần kinh hầu
5. Chuỗi thần kinh ngực
7. Chuỗi thần kinh bụng

Sơ đồ hệ thần
kinh của tôm


.

● Giác quan khá phát
triển
● Cơ quan cảm giác, vị
giác, xúc giác là các tơ tập
trung chủ yếu trên râu
● Cơ qua thăng bằng là
bình nang, có thể có lơng

cảm giác
● Cơ quan thị giác là mắt
kép hoặc mắt đơn hoặc cả
2


7. Hệ sinh
● Lỗ sinh
dục của con cái nằm ở
dục
gốc đơi chân bị thứ 3

● Lỗ sinh dục của con đực nằm ở
gốc đơi chân bị thứ 5
● Hệ sinh dục phân tính một số
sống bám và kí sinh thì lưỡng tính
Con nào là con đực, con nào là
con cái?


● Sinh sản hữu tính
● Tinh trùng có cấu tạo đặc
biệt
● Q trình thụ tinh thay đổi
tùy lồi
● Số trứng của mối lứa thay
đổi tùy loài




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×