Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng công trình văn hóa và đô thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.83 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRẦN VĂN CƯỜNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUN NGÀNH: KẾ TỐN
KẾ TỐN

HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH VĂN HỐ VÀ ĐÔ THỊ

2018 - 2020

TRẦN VĂN CƯỜNG

HÀ NỘI - 2020

i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ
HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
VĂN HỐ VÀ ĐƠ THỊ


TRẦN VĂN CƯỜNG
CHUN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8.34.03.01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TS. NGUYỄN VĂN CÔNG

HÀ NỘI - 2020

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cả nhân rằng nghiên cứu này này do tôi tự thực hiện và
không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày

tháng năm

Học viên cao học

i


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cám ơn tới các thầy cô giáo tham gia đào tạo lớp Cao
học Kế toán 18M-KT3 đã truyền đạt những kiến thức thiết thực, sâu rộng, thực tế
trong suốt quá trình học tập, làm cơ sở cho tác giả thực hiện luận văn này.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới GS.TS Nguyễn Văn Công –
Người hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn trong quá trình thực hiện luận
văn.

Tác giả xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và quý báu của Ban lãnh
đạo, tập thể Công ty CP Đầu tư - Xây dựng cơng trình Văn hố và Đơ thị đã cung
cấp số liệu thực tế, giúp đỡ tác giả trong quá trình tìm hiểu thực tế, khảo sát số liệu
tại đơn vị để tác giả hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm của tác giả cịn nhiều hạn chế nên luận
văn khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong nhận được những
đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo và những nhà nghiên cứu khác để nội dung
được nghiên cứu trong luận văn hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày

tháng

Học viên cao học

ii

năm


MỤC LỤC
Contents
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu về tổ chức cơng tác kế tốn trong các doanh nghiệp ..1
3. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................4
3.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát ........................................................................ 4
3.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể.............................................................................. 4
4. Câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................................4
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................4
5.1. Đối tượng nghiên cứu: ..................................................................................... 4
5.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 5
6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................5
6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .......................................................................... 5
6.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 5
7. Kết cấu của đề tài ..................................................................................................6
Chương 1:...................................................................................................................7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP .....................................................................................................................7
1.1. Quan điểm và nguyên tắc tổ chức công tác kế tốn ........................................7
1.1.1. Quan điểm về tổ chức cơng tác kế toán ........................................................ 7
iii


1.1.2. Ngun tắc tổ chức cơng tác kế tốn ............................................................ 9
1.2. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn ..................................................................14
1.2.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán............................................. 14
1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ............................................ 18
1.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán ............................................... 20
1.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế tốn .............................................. 22
1.2.5. Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn .............................................................. 23
1.2.6. Tổ chức cơng tác kiểm kê tài sản ................................................................ 24
1.2.7. Tổ chức công tác bảo quản và lưu trữ tài liệu kế toán ................................ 24

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................25
Chương 2:.................................................................................................................26
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY ĐẦU TƯ
- XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH VĂN HỐ VÀ ĐƠ THỊ......................................26
2.1. Tổng quan về Cơng ty ......................................................................................26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 26
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh .......................... 28
2.2. Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty ..........................................30
2.2.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán............................................. 34
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ............................................ 37
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán ............................................... 40
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế tốn .............................................. 42
2.2.5. Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn .............................................................. 44
2.2.6. Tổ chức cơng tác kiểm kê tài sản ................................................................ 45
2.2.7. Tổ chức công tác bảo quản và lưu trữ tài liệu kế toán ................................ 48
2.3. Đánh giá tình trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty ............................49
2.3.1. Những thành tựu đạt được .......................................................................... 49
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế ................................................................................ 50
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................52
Chương 3:.................................................................................................................53
iv


GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH VĂN HỐ VÀ ĐƠ THỊ ..............53
3.1. Giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty .........................53
3.1.1. Hồn thiện tổ chức chứng từ kế tốn .......................................................... 53
3.1.2. Hồn thiện tổ chức tài khoản kế tốn .......................................................... 54
3.1.3. Hồn thiện tổ chức báo cáo kế tốn ............................................................ 56
3.1.4. Hồn thiện tổ chức kiểm tra kế toán ........................................................... 57

3.2. Điều kiện vận dụng các giải pháp hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại
Cơng ty .....................................................................................................................60
3.2.1. Về phía Nhà nước và các cơ quan hữu quan .............................................. 60
3.2.2. Về phía doanh nghiệp ................................................................................. 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................63
KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................64
- Đề tài đã đưa ra một số giải pháp và kiến nghị đối với phía Nhà nước và Cơng
ty nhằm hồn thiện tổ chức kế tốn tại Cơng ty CP Đầu tư - Xây dựng cơng
trình Văn hố và Đơ thị. Hi vọng đề tài sẽ góp phần tạo cơ sở giúp Cơng ty có
điều kiện thực hiện khoa học và hợp lý hơn nữa các hoạt động tổ chức kế toán
nhằm phục vụ cho kế toán và công tác quản lý, đáp ứng những yêu cầu mới
trong giai đoạn hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ
hiện nay.DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................66

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
BCTC
BTC
CP

NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ
Báo cáo tài chính
Bộ tài chính
Chính phủ

GTGT


Giá trị gia tăng

MTV

Một thành viên


NVL

TNHH
TT
TSCĐ

Nghị định
Nguyên vật liệu
Quyết định
Trách nhiệm hữu hạn
Thông tư
Tài sản cố định

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Các Chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh năm 20172019 ...........................................................................................................................28
Bảng 2.2. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán được sử dụng tại Công ty ...34
Bảng 2.3. Hệ thống sổ kế tốn được áp dụng tại Cơng ty .............................41

vii



DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Cơng ty ..............................................30
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức Bộ máy kế tốn của Cơng ty .................................30

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến
vững chắc từ đó mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp phát triển manh mẽ, góp
phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế xã hội, nâng cao nguồn thu của ngân
sách nhà nước giải quyết việc làm cho người lao động. Song bên cạnh đó cũng tạo
ra khơng ít thách thức cho các doanh nghiệp địi hỏi các doanh nghiệp phải khơng
ngừng đổi mới, nâng cao hiệu quả quản lý đối với doanh nghiệp.
Trong đó sử dụng cơng cụ kế tốn – một cơng cụ quan trọng của hệ thống
công cụ quản lý kinh tế cần phải được nghiên cứu, tổ chức hợp lý và khoa học, vận
dụng vào thực tiễn hiệu quả nhất. Đặc biệt trong những năm qua, với chính sách hội
nhập kinh tế thế giới và khu vực, hàng loạt chính sách quản lý kinh tế được bổ sung,
sửa đổi để phù hợp với yêu cầu quản lý kinh tế trong thời kỳ mới. Trong lĩnh vực kế
toán, kiểm toán, Luật kế toán và Hệ thống chuẩn mực kế toán, kiểm toán Việt Nam
được ban hành và đi vào cuộc sống là cơ sở pháp lý cao nhất về kế toán, kiểm tốn;
Bộ Tài chính cũng đã ban hành nhiều văn bản thơng tư hướng dẫn về kế tốn, kiểm
tốn, chính sách thuế, kinh tế vi mô, v.v… tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản
lý của doanh nghiệp. Tuy nhiên trên thực tế, việc quản lý doanh nghiệp thông qua
cơng cụ kế tốn cịn nhiều bất cập, chưa đi vào nề nếp. Đặc biệt là vấn đề tổ chức
công tác kế tốn, vấn đề cung cấp thơng tin kế tốn phục vụ cho cơng tác quản trị
của doanh nghiệp, trong đó có Cơng ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng cơng trình Văn

hố và Đơ thịcũng khơng ngoại lệ. Nhận thấy tầm quan trọng và tính thời sự cấp
thiết nên tơi chọn đề tài: “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần
Đầu tư - Xây dựng cơng trình Văn hố và Đơ thị ” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Tổng quan nghiên cứu về tổ chức cơng tác kế tốn trong các doanh nghiệp
Tổ chức cơng tác kế tốn là một trong những nội dung thuộc về tổ chức quản
lý trong doanh nghiệp. Với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra các hoạt động
kế tốn tài chính trong doanh nghiệp, cơng tác kế tốn có ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng và hiệu quả công tác quản lý. Cho đến nay có khá nhiều cơng trình
1


nghiên cứu về đề tài tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp tập trung vào hai nội
dung : tổ chức cơng tác kế tốn tài chính và tổ chức cơng tác kế tốn quản trị trong
doanh nghiệp.
Dưới góc độ kế tốn tài chính, có nhiều tác giả đã nghiên cứu về tổ chức kế
tốn có thể kể đến luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành kế toán “ Hồn thiện tổ
chức cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ phần Bóng đèn phích nước Rạng Đơng” (2015)
của tác giả Vũ Ngọc Anh, tác giả đã khái quát hóa cơ sở lý luận về cơng tác tổ chức
kế tốn trong cơng ty cổ phần bao gồm : các khái niệm và vai trị của kế tốn, căn
cứ để tổ chức cơng tác kế tốn tại các cơng ty cổ phần. Có thể nói tác giả đã khái
quát về tổ chức cơng tác kế tốn một cách đầy đủ và hệ thống làm cơ sở và tiền đề
cho việc phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác tổ chức kế tốn tại cơng ty Cổ phần
bóng đèn và phích nước Rạng Đơng.
Luận văn “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty cổ phần 6.3”
(2013) của tác giả Trần Thị Ngọc Vinh, tác giả đưa ra những lý luận cơ bản về tổ
chức cơng tác kế tốn trong ngành sản xuất kinh doanh xây lắp làm cơ sở và tiền đề
cho việc phân tích tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần 6.3. Với đặc thù số
lượng chứng từ nhiều, thời gian theo dõi lâu, các quy định về chứng từ với đơn vị
xây lắp phức tạp, tác giả chỉ ra những ưu điểm, nhược điểm trong phần hành kế tốn
trong tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty. Từ đó đưa ra các giải pháp hồn thiện tổ

chức cơng tác kế tốn.
Luận văn “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại công ty trách nhiệm hữu
hạn Dược phẩm Hoa Linh” (2017) của tác giả Phạm Thị Hồng Nhung, tác giả đã
khái qt hóa cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn trong cơng ty cổ phần bao
gồm , các khái niệm và vai trị của kế tốn, căn cứ để tổ chức cơng tác kế tốn tại
các cơng ty cổ phần, yêu cầu và nhiệm vụ tổ chức cơng tác kế tốn.
Luận văn “ Hồn thiện tổ chức kế tốn tại cơng ty cổ phần Phúc Thành Việt
Nam” (2014) của tác giả Trần Thị Thùy Vân, đã khái quát hóa những vấn đề lý luận
cơ bản về tổ chức kế tốn trong các doanh nghiệp, phân tích thực trạng tổ chức kế
tốn tại cơng ty để thấy được những ưu điểm, hạn chế từ đó tác giả đưa ra các yêu
2


cầu của việc hồn thiện tổ chức kế tốn tại công ty cổ phần Phúc Thành Việt Nam,
đề xuất các giải pháp hoàn thiện. Luận văn cũng đã nêu ra được một số gợi ý cho
những nghiên cứu tiếp theo. Bên cạnh những thành cơng, luận văn cịn có một số
những hạn chế như: tác giả chưa khái quát đầy đủ các nguyên tắc tổ chức kế toán
trong doanh nghiệp; chưa làm rõ đặc điểm quản lý kinh doanh của doanh nghiệp
ảnh hưởng đến tổ chức kế toán.
Luận văn “ Hồn thiện tổ chức kế tốn tại cơng ty TNHH MTV Phân đạm và
Hóa chất Hà Bắc” (2014) của tác giả Nguyễn Thị Hương đã tiếp tục hoàn thiện cơ
sở lý luận về tổ chức kế toán trong doanh nghiệp nói chung. Các chương trình bày
theo mạch tương đối rõ ràng, văn phong dễ hiểu, dễ so sánh với nhau. Tuy nhiên
luận văn vẫn bị hạn chế như: cơ sở lý luận về nguyên tắc tổ chức tài khoản, kết cấu
sổ và trình tự ghi chép sổ cịn chưa chính xác, một số giải pháp cịn mang tính định
hướng, chưa có tính thuyết phục cao.
Luận văn “Hồn thiện tổ chức hạch tốn kế tốn tại Tập đồn Việt Á” (2014)
của tác giả Nguyễn Ái Ly. Từ việc khái quát những vấn đề lý luận chung tác giả đã
đi sâu tìm hiểu thực trạng tại Công ty. Đề tài này đã phân tích việc sử dụng hệ thống
chứng từ, tài khoản cịn nhiều bất cập như khi xuất kho hàng hóa cho khách hàng kế

tốn khơng viết phiếu xuất kho mà lấy hóa đơn GTGT làm căn cứ ghi sổ giá vốn,
xuất kho và mua sắm TSCĐ thì khơng thiết lập hồ sơ về tài sản cố định như khơng
có hợp đồng, hạch toán tiền lương nhưng thiếu bảng đăng ký tiền lương và thiếu
hợp đồng lao động. Hiện nay, tập đoàn đã thống nhất áp dụng phần mềm trên máy
vi tính. Tuy nhiên, tại một số cơng ty trực thuộc vẫn cịn hiện tương tẩy xóa trên sổ
sách hoặc thực hiện không đúng phương pháp chữa sổ theo quy định hiện hành. Từ
thực trạng đó, tác giả đã đưa ra các giải pháp để góp phần hồn thiện hơn tổ chức
hạch tốn kế tốn tại Tập đồn Việt Á như : xác định rõ loại chứng từ sử dụng cho
từng bộ phận nghiệp vụ, xác định chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong qua
trình lập chứng từ…tiện cho việc quản lý và sử dụng. Chi tiết hóa số liệu theo u
cầu quản trị kinh doanh của tập đồn.
Thơng qua các cơng trình nghiên cứu này tơi sẽ kế thừa một số lý luận cơ
3


bản về tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp vào bài nghiên cứu của mình, đi
thẳng vào tình hình tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty từ đó đưa ra các nhận xét
đánh giá và phương hướng, giải pháp nhằm nâng cao tổ chức công tác kế tốn tại
cơng ty CP Đầu tư - Xây dựng cơng trình Văn hố và Đơ thị.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Những giải pháp thích hợp cần thiết để hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn
tại Cơng ty CP Đầu tư - Xây dựng cơng trình Văn hố và Đơ thị.
3.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Nhận thức được cụ thể bản chất, ngun tắc hoạt động tổ chức cơng tác kế
tốn trong doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng cơng trình Văn hố và Đơ thị. Qua đó rút ra những ưu, nhược điểm trong
tổ chức công tác kế tốn của đơn vị.
- Trình bày và phân tích các căn cứ để đề xuất giải pháp hoàn thiện tổ chức
cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP Đầu tư - Xây dựng cơng trình Văn hố và Đơ thị.

4. Câu hỏi nghiên cứu
- Tổ chức công tác kế toán ảnh hưởng như thế nào đến các Doanh nghiệp?
- Tổ chức cơng tác kế tốn trong Doanh nghiệp bao gồm những nội dung gì?
- Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP Đầu tư - Xây dựng
cơng trình Văn hố và Đơ thị đã phù hợp với yêu cầu quản lý chưa, chỉ ra những ưu
điểm, những tồn tại và nguyên nhân.?
- Những giải pháp có thể sử dụng để hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại
Cơng ty CP Đầu tư - Xây dựng cơng trình Văn hố và Đơ thị và những điều kiện
thực hiện các giải pháp này?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu:
Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp.

4


5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về phạm vi không gian nghiên cứu: tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty
CP Đầu tư - Xây dựng cơng trình Văn hố và Đô thị.
- Về nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu về tổ chức công
tác kế bao gồm các nội dung: Tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức hệ thống thơng tin
kế tốn dưới góc độ KTTC.
- Về thời gian nghiên cứu: Khảo sát, thu thập các tài liệu về tổ chức cơng tác
kế tốn tại Công ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng cơng trình Văn hố và Đơ thị trong
giai đoạn 2017– 2019.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Dữ liệu và nguồn dữ liệu: luận văn sử dụng nguồn dữ liệu sơ cấp và thứ
cấp.
+ Nguồn dữ liệu sơ cấp:

Tài liệu giới thiệu về Công ty, mục tiêu, phương hướng, chính sách phát triển
của Cơng ty; BCTC các năm từ năm 2017 đến năm 2019; Các sổ sách, chứng từ,
báo cáo kế toán liên quan đến tổ chức cơng tác kế tốn, v.v...;
Điều tra thu thập thơng tin từ các phịng, ban trong Cơng ty thơng qua quan
sát trực tiếp, quan sát gián tiếp, phỏng vấn trực tiếp, v.v...
+ Nguồn dữ liệu thứ cấp:
Các tài liệu sẵn có của Doanh nghiệp, các báo cáo nội bộ, BCTC đã được
kiểm soát nội bộ
Tác giả trực tiếp phỏng vấn kế toán trưởng và một số kế toán phụ trách phần
hành kế toán. Nội dung phỏng vấn xoay quanh việc mơ tả và đánh giá tổ chức cơng
tác kế tốn thuộc phần hành phụ trách và tổ chức công tác kế tốn của Cơng ty Cổ
phần Đầu tư - Xây dựng cơng trình Văn hố và Đơ thị.
6.2. Phương pháp xử lý số liệu
Sau khi các số liệu được tác giả thu thập qua điều tra, phỏng vấn, ghi
chép…phương pháp phân tổ thống kê, diễn giải, so sánh, phương pháp quy nạp…đã
5


được tác giả sử dụng để xử lý các vấn đề liên quan đến lý luận và thực tiễn. Để có
cơ sở phân tích cùng nhận xét đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng
ty. Nguồn thông tin thu được từ phỏng vấn sâu của kế tốn trưởng Cơng ty đã hỗ trợ
thêm cho tác giả đánh giá và phát hiện các mặt còn tồn tại. Luận văn cũng vận dụng
phương pháp quy nạp, phương pháp diễn giải, so sánh và phân tổ thống kê để thể có
các phân tích và căn cứ để đánh giá thực tiễn và đề xuất các giải pháp hoàn thiện.
7. Kết cấu của đề tài
Ngồi phần tóm tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, kết luận và danh
mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn tại các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Đầu tư - Xây
dựng cơng trình Văn hố và Đơ thị.

Chương 3: Giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty Đầu tư
- Xây dựng cơng trình Văn hố và Đơ thị.

6


Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Quan điểm và nguyên tắc tổ chức cơng tác kế tốn
1.1.1. Quan điểm về tổ chức cơng tác kế tốn
Đơn vị kế tốn có thể hiểu là một thực thể kế toán. Một thực thể kế toán bất
kỳ một đơn vị kinh tế kiểm soát nguồn vốn và các hoạt động kinh tế. Một đơn vị bất
kể được tổ chức như DN hay một công ty là một thực thể kế toán. Các cơ quan của
nhà nước cũng như tất cả các câu lạc bộ hay tổ chức không thu lợi nhuận là một
thực thể kế toán.
Đơn vị kế toán là đơn vị (bao gồm tổng cơng ty, cơng ty, DN) có thực hiện
cơng việc kế toán như lập và xử lý chứng từ kế toán, mở tài khoản, ghi sổ kế toán,
lập BCTC, phải bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán và thực hiện các quy định khác về
kế toán theo quy định của pháp luật, v.v…
Tổ chức cơng tác kế tốn là tổ chức việc thực hiện các chuẩn mực và chế độ
kế tốn để phản ánh tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh, tổ chức
thực hiện chế độ kiểm tra kế toán, chế độ bảo quản, lưu trữ tài liệu kế tốn, cung
cấp thơng tin tài liệu kế toán và các nhiệm vụ khác của kế toán. Nói cách khác, tổ
chức cơng tác kế tốn là sự thiết lập mỗi quan hệ qua lại giữa các phương pháp kế
toán, đối tượng kế toán với con người am hiểu nội dung cơng tác kế tốn (người làm
kế tốn) biểu hiện qua một hình thức kế tốn thích hợp của một đơn vị cụ thể.
Có nhiều quan điểm khác nhau về tổ chức cơng tác kế tốn như sau:
- Tổ chức cơng tác kế tốn là việc xác định những cơng việc, những nội dung
mà kế tốn phải thực hiện hay phải tham mưu cho các bộ phận phòng ban khác thực

hiện, nhằm hình thành một hệ thống kế toán đáp ứng được các yêu cầu của đơn vị.

7


- Tổ chức cơng tác kế tốn là tổ chức việc thu nhận, hệ thống hóa và cung
cấp thơng tin về hoạt động của đơn vị.
- Tổ chức công tác kế toán cần được hiểu như một hệ thống các yếu tố cấu
thành gồm: tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán, kỹ
thuật hạch toán, tổ chức vận dụng các chế độ, thể lệ kế toán… mối liên hệ và sự tác
động giữa các yếu tố đó với mục đích đảm bảo các điều kiện cho việc phát huy tối
đa chức năng của hệ thống các yếu tố đó.
Như vậy theo chúng tơi, tổ chức cơng tác kế tốn được coi như là một hệ
thống các yếu tố cấu thành, bao gồm tổ chức vận dụng các phương pháp kế toán để
thu nhận, xử lý, phân tích, kiểm tra và cung cấp các thơng tin; tổ chức vận dụng
chính sách, chế độ kinh tế tài chính, kế tốn vào đơn vị; tổ chức nhân sự để thực
hiện cơng việc kế tốn nhằm đảm bảo cho cơng tác kế tốn phát huy hết vai trị,
nhiệm vụ của mình, giúp cơng tác quản lý và điều hành hoạt động của DN có hiệu
quả.
Do đó, tổ chức cơng tác kế tốn thực chất là tổ chức thu nhận, xử lý và cung
cấp thơng tin kế tốn trên cơ sở hiểu biết về kế toán, các qui định của pháp luật kế
tốn, pháp luật khác có liên quan, qui mô, đặc điểm và yêu cầu quản lý của DN.
Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh
tế tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Kế tốn là một
trong những cơng cụ quản lý kinh tế nhằm phản ánh và giám đốc tồn diện các mặt
hoạt động kinh tế tài chính ở doanh nghiệp. Ngồi ra, kế tốn cịn có nhiệm vụ kiểm
tra, kiểm sốt các khoản thu, chi tài chính, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý
và sử dụng tài sản và nguồn hình thành; phát triển và ngăn ngừa các hành vi vi
phạm về luật kế toán; phân tích thơng tin, số liệu kế tốn giúp đơn vị, người quản lý
điều hành đơn vị; cung cấp thông tin số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.

Do vậy, việc tổ chức cơng tác kế tốn khoa học và hợp lý tại doanh nghiệp
giúp cho việc tổ chức thu nhận, cung cấp thông tin kịp thời đầy đủ về tình hình tài
sản, biến động của tài sản, tình hình doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động kinh
8


doanh, qua đó làm giảm bớt khối lượng cơng tác kế tốn trùng lắp, tiết kiệm chi phí,
đồng thời giúp cho việc kiểm kê, kiểm soát tài sản, nguồn vốn, hoạt động kinh tế,
đo lường và đánh giá hiệu quả kinh tế, xác định lợi ích của nhà nước, của các chủ
thể trong nên kinh tế thị trường, v.v...
Tóm lại, việc tổ chức cơng tác kế tốn khoa học và hợp lý tại doanh nghiệp
không những đảm bảo cho việc thu nhận, hệ thống hố thơng tin kế tốn đầy đủ, kịp
thời, đáng tin cậy phục vụ cho công tác quản lý kinh tế, tài chính mà cịn giúp doanh
nghiệp quản lý chặt chẽ tài sản của doanh nghiệp, ngăn ngừa những hành vi làm tổn
hại đến tài sản của doanh nghiệp. Trong điều kiện hiện nay, một yêu cầu đặt ra với
tổ chức cơng tác kế tốn là phải khơng ngừng đổi mới và hồn thiện nhằm đáp ứng
nhu cầu quản lý của bản thân DN cũng như phù hợp với các chính, chế độ, thể lệ về
kinh tế, tài chính của Nhà nước. Để phát huy tốt nhất vai trị, ý nghĩa của tổ chức
cơng tác kế tốn, các DN cần phải tuân thủ các yêu cầu cơ bản và thực hiện tốt
nhiệm vụ về tổ chức công tác kế tốn.
1.1.2. Ngun tắc tổ chức cơng tác kế tốn
Tổ chức cơng tác kế tốn có chất lượng, hiệu quả là cơ sở để kế tốn cung
cấp thơng tin kịp thời, đầy đủ, trung thực, hợp lý về tình hình tài sản, nợ phải trả,
nguồn vốn chủ sở hữu, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của DN, phù hợp
pháp luật kế toán và các qui định của pháp luật có liên quan; cung cấp đầy đủ, kịp
thời, minh bạch, phục vụ cho việc ra các quyết định kinh tế của nhà quản trị bên
trong và những cá nhân, tổ chức bên ngồi có liên quan của DN.
Tính hiệu lực, hiệu quả của các quyết định kinh tế phụ thuộc chủ yếu vào
chất lượng thông tin kế toán. Để giảm thiểu sai lầm trong việc ra quyết định, yêu
cầu chung của người sử dụng thông tin kế tốn là thơng tin phải kịp thời, phản ảnh

trung thực, hợp lý về tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, tình hình
và kết quả hoạt động kinh doanh của DN. Tuy nhiên, trong thực tế với những
nguyên nhân khác nhau như sự yếu kém về năng lực chuyên môn, do sự hạn chế
hiểu biết về pháp luật, sự mới mẽ và phức tạp của các giao dịch, sự mâu thuẫn về
9


lợi ích nhóm,… thơng tin do kế tốn cung cấp ln có khả năng tồn tại những sai
phạm với các mức độ khác nhau. Vì vậy, theo chúng tơi để đảm bảo thơng tin kế
tốn cung cấp đầy đủ, kịp thời, minh bạch, rõ ràng, đáng tin cậy, tổ chức cơng tác
kế tốn cần phải đáp ứng các u cầu sau:
- Tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo yêu cầu khoa học và hợp lý, trên cơ
sở chấp hành đúng các nguyên tắc tổ chức và phù hợp với các chính sách, chế độ về
tài chính kế tốn hiện hành.
Bất kỳ công việc tổ chức nào trước hết phải thể hiện được tính khoa học và
hợp lý, bởi vì cơng việc tổ chức là yếu tố quyết định đến chất lượng và hiệu quả của
cơng tác. Do đó, tổ chức cơng tác kế tốn ở DN khơng chỉ cần tính khoa học, hợp lý
mà cịn phải dựa trên cơ sở chấp hành đúng các quy định có tính ngun tắc, các
chính sách, chế độ hiện hành có liên quan của Nhà nước.
- Tổ chức cơng tác kế tốn ở DN phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm tổ chức
quản lý, đặc điểm hoạt động kinh doanh và đáp ứng yêu cầu quản lý.
Mỗi đơn vị có đặc điểm, điều kiện thực tế khác nhau về tổ chức hoạt động, tổ
chức quản lý, quy mơ và trình độ quản lý,…Do vậy, tổ chức cơng tác kế tốn ở DN
muốn phát huy tốt tác dụng thì phải được tổ chức phù hợp với điều kiện thực tế của
đơn vị.
- Tổ chức cơng tác kế tốn ở DN phải phù hợp với đội ngũ và khả năng trình
độ của đội ngũ cán bộ nhân viên kế tốn hiện có.
Mỗi DN có đội ngũ kế tốn với trình độ chun mơn nghiệp vụ, sử dụng
thiết bị phương tiện kỹ thuật tin học…có thể khác nhau. Do vậy, các DN muốn tổ
chức cơng tác kế tốn hợp lý và có hiệu quả thì khi tổ chức cơng tác kế tốn cần

đảm bảo tính phù hợp với đội ngũ, trình độ của họ thì những người làm kế tốn mới
đủ khả năng, điều kiện để hồn thành nhiệm vụ cơng việc kế tốn được giao.

10


-Tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo thực hiện đầy đủ chức năng nhiệm
vụ kế toán trong đơn vị, thu nhận, xử lý, kiểm tra và cung cấp thơng tin kế tốn đáp
ứng u cầu quản lý, quản trị của đơn vị.
Sản phẩm cuối cùng của kế toán là cung cấp được các báo cáo kế tốn (thơng
tin kế toán) cần thiết cho các đối tượng sử dụng thơng tin. Những thơng tin đó xuất
phát từ u cầu quản lý, quản trị đơn vị và của các đối tượng sử dụng thơng tin kế
tốn. Do vậy, khi tiến hành tổ chức cơng tác kế tốn ở DN cần lưu ý đến yêu cầu
quản lý, quản trị của các đối tượng đó để thiết kế hệ thống thu nhận và cung cấp
thơng tin phải có hiệu quả và hữu ích.
- Tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo được những u cầu của thơng tin
kế tốn và tiết kiệm chi phí.
Kế tốn là cơng cụ quản lý, mà mục đích của quản lý là hiệu quả và tiết
kiệm, đồng thời kế tốn là cơng việc, là hoạt động của một tổ chức/bộ phận của DN
cũng chi phí rất nhiều cho công việc này. Do vậy, khi tổ chức cơng tác kế tốn ở
DN cũng quan tâm đến vấn đề hiệu quả và tiết kiệm chi phí hạch tốn, cần phải tính
tốn, xem xét đến tính hợp lý giữa chi phí hạch tốn với kết quả/hiệu quả/tính kinh
tế của cơng tác kế tốn mang lại.
Thứ nhất, tổ chức cơng tác trong đơn vị phải đảm bảo tuân thủ các quy định
của pháp luật về kế toán và các quy định pháp luật có liên quan khác.
Tại Việt Nam hiện nay, hầu hết các quy định về kế toán đều được thực hiện
bằng các quy định của Pháp luật, vì vậy việc tổ chức công tác của DN phải tuân thủ
Luật kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật kế toán, chế độ kế toán và các quy định
pháp luật có liên quan khác.
Thứ hai, tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo ngun tắc thống nhất.

Tổ chức cơng tác kế toán trong DN phải đảm bảo sự thống nhất giữa các bộ
phận kế toán trong DN, giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới.

11


Tổ chức cơng tác kế tốn trong DN phải đảm bảo sự thống nhất giữa kế toán
và các bộ phận quản lý khác trong DN, để phát huy hết vai trị và nhiệm vụ của kế
tốn trong hệ thống quản lý chung khi tổ chức cơng tác kế tốn phải chú ý đến mối
quan hệ của kế toán với các bộ phận quản lý khác nhằm đảm bảo tính thống nhất
trong xử lý, cung cấp thơng tin, kiểm sốt, điều hành các hoạt động của DN.
Tổ chức công tác kế toán trong DN cũng phải đảm bảo sự thống nhất giữa
các nội dung của cơng tác kế tốn, đảm bảo sự thống nhất giữa đối tượng, phương
pháp, hình thức tổ chức bộ máy kế toán của DN.
Thứ ba, tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo ngun tắc phù hợp với đặc
thù của DN
Tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo phù hợp với đặc điểm hoạt động
SXKD, đặc điểm tổ chức quản lý của DN và phù hợp với yêu cầu, trình độ quản lý,
phù hợp với trình độ của nhân viên kế tốn trong DN.
Tổ chức cơng tác kế tốn cũng phải phù hợp với trình độ trang bị các thiết bị,
phương tiện tính tốn và các trang thiết bị khác phục vụ cho công tác kế tốn và
cơng tác quản lý chung trong tồn DN.
Thứ tư, tổ chức cơng tác kế tốn phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm và hiệu
quả.
Theo chúng tôi những nguyên tắc này phải được thực hiện một cách đồng bộ
trong tổ chức cơng tác kế tốn tại DN.
Tổ chức cơng tác kế toán khoa học và hợp lý là điều kiện cần thiết để thực
hiện tốt chức năng, nhiệm vụ và vai trị của kế tốn, đảm bảo được chất lượng và
hiệu quả của cơng tác kế tốn ở DN. Bên cạnh đó, tổ chức khoa học, hợp lý cơng
tác kế tốn cịn tiết kiệm được chi phí cho cơng tác kế tốn.

Là một trong các cơng cụ quản lý quan trọng của DN, do vậy theo chúng tôi
những nhiệm vụ chính của tổ chức cơng tác kế tốn trong DN bao gồm:

12


Một là, tổ chức hợp lý bộ máy kế toán ở đơn vị phù hợp với đặc điểm, điều
kiện tổ chức hoạt động, tổ chức quản lý và phân cấp quản lý tài chính ở DN, đảm
bảo đủ số lượng, có chất lượng, đảm bảo hồn thành các nội dung cơng việc kế tốn
của DN với chi phí tiết kiệm nhất. Tổ chức bộ máy kế tốn, phải có kế hoạch cụ thể
theo thời gian, phân công, phân nhiệm cụ thể cho từng bộ phận, từng nhân viên kế
tốn thì mới đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
Hai là, xác định rõ mối quan hệ giữa các bộ phận trong bộ máy kế toán với
các bộ phận quản lý khác trong DN về các công việc liên quan đến công tác kế tốn
và thu nhận, cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính liên quan cho các nhà quản lý.
Thực tế để cung cấp thông tin phục vụ đáp ứng yêu cầu các cơ quan nhà
nước, quản trị trong DN, địi hỏi có sự liên quan và phối kết hợp giữa các bộ phận
chức năng trong toàn DN. Mỗi bộ phận có nhiệm vụ riêng, tuy nhiên, chúng có liên
quan và có mối quan hệ tạo thành bộ máy quản lý toàn DN. Do vậy, khi tổ chức bộ
máy kế toán cần xác định rõ nhiệm vụ và mối quan hệ về cung cấp thơng tin giữa bộ
phận kế tốn với các bộ phận chức năng liên quan trong toàn DN.
Ba là, tổ chức vận dụng chế độ kế toán đã ban hành và lựa chọn một hình
thức kế tốn phù hợp với điều kiện cụ thể của DN.
Việc tổ chức cơng tác kế tốn ở DN có nhiệm vụ tổ chức thực hiện các
phương pháp kế toán, tổ chức thực hiện và vận dụng các nguyên tắc kế toán, Luật
kế toán, chế độ kế toán quy định vào đơn vị cho đúng và phù hợp để thu nhận, xử lý
và cung cấp thơng tin kế tốn đáp ứng u cầu quản lý DN, đảm bảo cho kế toán
thực hiện tốt nhiệm vụ của mình. Việc lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp là
một trong các nhiệm vụ của tổ chức cơng tác kế tốn, nhằm giúp DN tổ chức thu
nhận, xử lý và cung cấp thông tin phù hợp và hiệu quả nhất.

Bốn là, tổ chức áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật, khoa học quản
lý; từng bước trang bị và sử dụng các phương tiện kỹ thuật tính tốn, hiện đại. Tổ
chức bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý, trình độ nghiệp vụ cho cán bộ kế toán.

13


Trong điều kiện hiện nay, khoa học kỹ thuật thông tin phát triển rất nhanh và
tin học đã xâm nhập sâu vào khoa học quản lý, trở thành một yếu tố và phương tiện
quan trọng, khơng thể thiếu. Do đó, theo chúng tơi khi tổ chức cơng tác kế tốn ở
DN cần quán triệt nhiệm vụ ứng dụng những thành tựu khoa học tiên tiến, hiện đại,
sử dụng các chương trình phần mềm, trang thiết bị kỹ thuật hỗ trợ tính tốn, thiết
lập hệ thống thơng tin, khai thác và lưu trữ thơng tin cho hiệu quả.
Đồng thời, q trình hoạt động của DN chính là q trình thực hiện các chính
sách, chế độ quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước nên để thực hiện tốt các chính
sách, chế độ của Nhà nước, khi tổ chức công tác kế toán ở DN phải thực hiện phổ
biến, hướng dẫn và kiểm tra q trình chấp hành chính sách, chế độ quản lý kinh tế,
tài chính, kế tốn ở đơn vị, nhằm đưa cơng tác kế tốn và cơng tác quản lý của DN
vào nề nếp.
Những nhiệm vụ trên, theo chúng tơi phải được triển khai đồng bộ mới có
thể phát huy được tốt các nội dung của tổ chức cơng tác kế tốn.
1.2. Nội dung tổ chức cơng tác kế toán
1.2.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản
ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hồn thành, làm căn cứ để ghi sổ kế
toán. Chứng từ kế tốn có các nội dung chủ yếu: Tên và số hiệu của chứng từ kế
toán; Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán; Tên, địa chỉ của chủ đơn vị hoặc cá
nhân lập chứng từ kế toán; Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế
toán; Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh; Số lượng, đơn giá và số tiền
của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng

để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ; Chữ ký, họ tên của người lập, người duyệt
và những người có liên quan đến chứng từ kế tốn.
Ngồi những nội dung chủ yếu của chứng từ kế tốn như trên, chứng từ kế
tốn cịn có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.

14


Tổ chức thực hiện chế độ chứng từ điện tử: Chứng từ điện tử được coi là
chứng từ kế toán khi có các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật kế toán năm
2015 và được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa mà khơng bị thay đổi
trong q trình truyền qua mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc trên vật mang tin
như băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán.
Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính bảo mật và bảo tồn dữ liệu, thơng tin
trong q trình sử dụng và lưu trữ; phải được quản lý, kiểm tra chống các hình thức
lợi dụng khai thác, xâm nhập, sao chép, đánh cắp hoặc sử dụng chứng từ điện tử
không đúng quy định. Chứng từ điện tử được quản lý như tài liệu kế tốn ở dạng
ngun bản mà nó được tạo ra, gửi đi hoặc nhận nhưng phải có đủ thiết bị phù hợp
để sử dụng.
Khi chứng từ bằng giấy được chuyển thành chứng từ điện tử để giao dịch,
thanh toán hoặc ngược lại thì chứng từ điện tử có giá trị để thực hiện nghiệp vụ kinh
tế, tài chính đó, chứng từ bằng giấy chỉ có giá trị lưu giữ để ghi sổ, theo dõi và kiểm
tra, khơng có hiệu lực để giao dịch, thanh toán.
DN sử dụng chứng từ điện tử theo quy định tại Điều 17 Luật kế toán năm
2015 thì được sử dụng chữ ký điện tử trong cơng tác kế toán. Chữ ký điện tử và việc
sử dụng chữ ký điện tử được thực hiện theo quy định của Luật giao dịch điện tử.
Tổ chức việc lập, ký chứng từ kế tốn: Khi có các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh liên quan đến hoạt động của DN đểu phải tổ chức lập chứng từ kế
toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
Chứng từ kế tốn phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác. Theo qui định

hiện hành DN được tự thiết kế mẫu chứng từ để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh. Mẫu chứng từ tự thiết kế phải đáp ứng tối thiểu 7 nội dung quy định tại Điều
16 Luật Kế toán, phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của DN. Các nội
dung khi chứng từ tự thiết kế phải đáp ứng theo Điều 16 Luật kế toán năm 2015,
bao gồm: Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế tốn khơng được
viết tắt, khơng được tẩy xố sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết
15


×