Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
QTKDCN&XD
Đàm Thị Giang -
Lời mở đầu
Sau hơn 10 năm chuyển sang hoạt động theo cơ chế thị
trờng, nền kinh tế nớc ta đà có những chuyển biến rõ rệt. Tốc
độ tăng trởng kinh tế nhanh, số lợng các doanh nghiệp ngày càng
tăng và cùng với nó là sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Để có thể
tồn tại và đứng vững trong cạnh tranh, các doanh nghiệp buộc
phải tìm mọi cách để có thể đa sản phẩm của mình tiếp cận
với ngời tiêu dùng một cách dễ dàng và nhanh chóng nhất. Do đó
việc xây dựng, phát triển và hoàn thiện mạng lới tiêu thụ để
nâng cao hiệu quả của quá trình tiêu thụ là một trong những
yêu cầu cấp thiết đặt ra đối với các doanh nghiệp.
Thị trờng thực phẩm là một thị trờng rộng lớn do tính chất
của sản phẩm là để phục vụ trực tiếp cho đời sống hàng ngày của
con ngời, chính vì vậy mức độ cạnh tranh trong thị trờng này
cũng rất gay gắt. Hiện tợng các hÃng bánh kẹo đa ra ngày càng
nhiều các chơng trình quảng cáo rầm rộ trên các phơng tiên thông
tin đại chúng đà cho chúng ta phần nào thấy đợc mức độ cạnh
tranh trong thị trờng này.
Thời gian qua em đà có cơ hội đợc thực tập tại Công ty thực
phẩm Miền Bắc là một trong những doanh nghiệp nhà nớc có
quy mô lớn hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thực
phẩm. Với khoảng thời gian gần hai tháng thực tập, đợc tìm hiểu
về Công ty em nhận thấy bánh kẹo là mặt hàng hiện nay mà
Công ty đà khẳng định đợc uy tín trên thị trờng, đợc ngời tiêu
dùng ngày càng tín nhiệm. Hiện nay hệ thống phân phối bánh
kẹo của Công ty là tơng đối rộng song hoạt động tiêu thụ vẫn
còn những hạn chế: các đại lý, cửa hàng phân bố cha hợp lý, giá
GV: TH.S Trng c Lc
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
QTKDCN&XD
Đàm Thị Giang -
bán ra giữa các vùng vẫn cha thống nhất Chính vì vậy em đÃ
chọn đề tài: Một số biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt
động tiêu thụ sản phẩm bánh kẹo của Công ty thực phẩm miền
Bắc để làm đề tài cho chuyên đề thực tập của mình với
mong muốn cã thĨ ®a ra mét sè ý kiÕn ®ãng gãp có ích giúp
cho hoạt động tiêu thụ của Công ty hiệu quả hơn
Em xin chân thành cám ơn thầy giáo Th.S Trơng Đức Lực
cùng các cô chú, anh chị phòng tổ chức lao động tiền lơng đÃ
tận tình giúp đỡ, hớng dẫn em trong quá trình thực tập cũng nh
hoàn thành chuyên đề này
GV: TH.S Trng c Lc
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
QTKDCN&XD
Đàm Thị Giang -
Phần I:Giới thiệu tổng quan về Công ty thực phẩm miền Bắc
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
1.1. Lịch sử hình thành của Công ty
Tờn giao dch tiếng tiếng Việt là:
CÔNG TY THỰC PHẨM MIỀN BẮC
Tên tiếng anh:
NORTHERN FOORSTUFF COMPANY
Tên viết tắt:
FONEXIM
Trụ sở giao dịch :
203 Minh Khai và 210 Trần Quang Khải, Hà Nội,Việt Nam
Giấy chứng nhận kinh doanh số: 111342 ngày 9/11/1996 với số vốn đăng kí
là 9,54 tỷ đồng Việt nam.
o * Điện thoại: +84 (4) 6360663
fax: +84 (4) 8623204
Email:
Website: fonexim.thuonghieuviet.com
Cơ quan quản lý: Bộ Thương Mại
Loại hình doanh nghiệp: doanh nghiệp Nhà Nước
Lĩnh vực hoạt động: Công ty Thực Phẩm Miền Bắc hoạt động trên các lĩnh
vực: sản xuất, thương mại, dịch vụ, du lich và xuất nhập khẩu. Cơng ty có
hệ thống thanh tốn độc lập, hồn tồn tự chủ về mặt tài chính, có tư cách
pháp nhân, được mở tài khoản tại Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam, sử dụng
con dấu riêng theo quy dịnh của Nhà nước.
GV: TH.S Trương Đức Lực
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
QTKDCN&XD
Đàm Thị Giang -
Cụng ty được thành lập năm 1981 là công ty rau quả thuộc Bộ Ngoại Thương
(nay là Bộ Thương mại).
Năm 1991 hợp nhất Công ty thực phẩm công nghệ Miền Bắc và Công ty rau
quả thành Công ty thực phẩm Miền Bắc và được đăng kí kinh doanh theo quy định
388/CP của Chính Phủ.
Tháng 8/1996 Bộ Thương Mại quyết dịnh sáp nhập các công ty bánh kẹo Hữu
Nghị, công ty thực phẩm xuất khẩu Hà Nam, Công ty thực phẩm Miền Bắc và các
đơn vị thuộc công ty thực phẩm Miền bắc thành Công ty thực phẩm Miền Bắc theo
quyết định số 699/TM-TCCB ngày 13/08/1996 và quyết định điều lệ số 954 TMTCCB ngày 23/10/1996 của Bộ Thương Mại, công ty mang tên và địa chỉ giao
dịch như vậy cho đến nay.
Năm 2001 Bộ thương mại đã ra quyết định sáp nhập Công ty thực phẩm Tây
Nam Bộ vào Công ty thực phẩm Miền Bắc
Công ty thực phẩm miền Bắc trong những năm đầu thành lập gặp khơng ít
khó khăn làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của
cơng ty như: tiền vốn ít, trang bị vật chất kĩ thuật nghèo nàn lạc hậu, lao động kỹ
thuật ít, chưa được đào tạo lại số lao động phổ thông dư thừa, gánh nặng nợ nần
do công ty thực phẩm để lại làm ảnh hưởng đến tình hình tài chính của cơng ty.
Nhưng bù lại, Cơng ty được kế thừa kinh nghiệm kinh doanh hàng thực phẩm
của đội ngũ cán bộ công nhân viên lâu năm trong nghề. Hiện nay, Công ty đang
mở rộng quy mô hoạt động trên cả 3 lĩnh vực, đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng của
thị trường trong nước và trên thế giới.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Thực phẩm Miền Bắc:
Công ty Thực phẩm Miền Bắc là một Doanh nghiệp Nhà nước do Bộ Thương
mại tổ chức thành lập và quản lý do vậy chức năng của Công ty Thực phẩm Miền
Bắc được quy định theo quyết định thành lập Công ty số 699/TM-TCCB ngày
GV: TH.S Trương Đức Lực
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
QTKDCN&XD
Đàm Thị Giang -
13/8/1996 v quyết định điều lệ số 954/TM-TCCB ngày 23/10/1996 của Bộ Thương mại.
1.2.1. Chức năng của Công ty
Là một doanh nghiệp Nhà nước kinh doanh trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt trên
lĩnh vực sản xuất và thương mại chủ yếu là mặt hàng thực phẩm, vì vậy chức năng
của Cơng ty thực phẩm miền Bắc thể hiện qua mục đích và nội dung hoạt động
kinh doanh.
* Mục đích kinh doanh:
Thơng qua kinh doanh liên kết hợp tác đầu tư, tổ chức thu mua, chế biến, gia
công, xuất nhập khẩu nông sản thực phẩm, kinh doanh dịch vụ khách sạn du lịch
tạo ra hàng hố, góp phần bình ổn giá cả thị trường, xuất nhập khẩu tăng thu ngoại
tệ cho đất nước.
* Nội dung hoạt động kinh doanh:
Kinh doanh các mặt hàng nông sản thực phẩm công nghệ (như bia, rượu nước giải khát, đường các loại, sữa các loại, bột ngọt, bánh kẹo các loại),
thực phẩm tươi sống, lương thực, nông sản, lâm sản, cao su, rau củ quả, các
mặt hàng tiêu dùng, vật tư nguyên liệu sản xuất phân bón, phương tiện vận
chuyển thực phẩm, kinh doanh cho thuê kho bãi.
Tổ chức gia công chế biến các mặt hàng nông sản, lương thực thực phẩm,
bia rượu, bánh kẹo, đường sữa, lâm sản, thuỷ hải sản….
Tổ chức liên doanh liên kết, hợp tác đầu tư với các doanh nghiệp trong và
ngồi nước để tạo ra hàng hố đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và
xuất khẩu.
Trực tiếp xuất nhập khẩu, và uỷ thác xuất nhập khẩu các mặt hàng theo quy
định của Nhà nước.
GV: TH.S Trương Đức Lực
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
QTKDCN&XD
Đàm Thị Giang -
T chức mua sắm, tạo nguồn, tổ chức quản lý thị trường các mặt hàng kinh
doanh.
Chủ động giao dịch, ký kết hợp đồng mua bán, liên doanh liên kết.
Như vậy chức năng của Công ty trong kinh doanh không những nhằm mục
tiêu thu được lợi nhuận, làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước mà cịn góp phần bình ổn
giá cả thị trường, đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước, phục vụ đời sống nhân
dân, không ngừng mở rộng thị trường, giúp Nhà nước trong việc tổ chức quản lý
thị trường.
1.2.2 Nhiệm vụ của Công ty
Nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước, tổ chức kinh doanh trên các lĩnh
vực đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Tổ chức sản xuất, nâng cao chất năng suất lao động, không ngừng áp dụng
tiến bộ khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm phù hợp với thị
hiếu người tiêu dùng
Chấp hành pháp luật của Nhà nước, thực hiện chế độ chính sách quản lý sử
dụng vốn, vật tư, tài sản, bảo toàn vốn, phát triển vốn, thực hiện nghĩa vụ
với Nhà nước.
Quản lý tốt đội ngũ cán bộ nhân viên, công nhân theo phân cấp của Bộ
thương mại. Thực hiện chế độ chính sách của Nhà nước đối với người lao
động, phát huy quyền làm chủ tập thể của người lao động, nâng cao năng
lực, bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, phát triển nguồn nhân lực.
Phân phối lợi nhuận theo kết quả lao động cơng bằng hợp lý.
* Vị trí của công ty:
Là một doanh nghiệp thương mại Nhà Nước nên Cơng ty thực phẩm Miền
Bắc giữ một vị trí tương đối quan trọng trong nền kinh tế.Do đặc thù hoạt động
của Cơng ty là sản xuất-kinh doanh-dich vụ, nên có thể giúp Nhà nước bình ổn giá
GV: TH.S Trương Đức Lực
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
QTKDCN&XD
Đàm Thị Giang -
c trờn thị trường khi xảy ra biến động. Ngồi ra, cơng ty cịn có nhiêm vụ thu
mua lương thực cho dự trữ quốc gia…
Đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát
triển được, Cơng ty đã từng bước bố trí sắp xếp lại cơ cấu tổ chức kinh doanh gọn
nhẹ phù hợp với quy mô và khả năng sản xuất kinh doanh, không ngừng đầu tư
nâng cao chất lượng sản phẩm tạo cho mình uy tín vững chắc đối với người tiêu
dùng. Đặc biệt là sản phẩm Hữu Nghị đã được người tiêu dùng bình chọn là hàng
Việt Nam chất lượng cao. Bên cạnh đó các hoạt động dịch vụ của Cơng ty cũng
ngày càng phát triển góp phần khơng nhỏ vào tổng doanh thu của Cơng ty, nó đã
cùng với hoạt động sản xuất kinh doanh tạo nên sự phát triển tồn diện của Cơng ty.
Bên cạnh những thuận lợi, trong những năm qua Cơng ty đã gặp khơng ít khó
khăn, đó là một số chính sách bất cập, chưa đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh,
Công ty lại hoạt động trên lĩnh vực ngày càng có sự cạnh tranh quyết liệt, thêm
vào đó là tình trạnh hàng giả, hàng kém chất lượng đã gây khơng ít khó khăn cho
Cơng ty.
Mặc dù cịn có những khó khăn như vậy, nhưng dưới sự lãnh đạo của ban
giám đốc, cùng với sự phấn đấu của tồn bộ cán bộ cơng nhân viên trong Công ty,
hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của Công ty ngày càng phát triển và đạt
hiệu quả cao.Với sự cố gắng vượt bậc đó, Cơng ty thực phẩm Miền Bắc đã được
Chính Phủ, Bộ thương mại, Bộ nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, Tổng liên
đồn lao động Việt Nam trao tặng nhiều bằng khen và cờ luân lưu. Đến năm 2002,
Công ty đã vinh dự được nhận huân chương lao động hạng ba do Nhà Nước trao
tặng do có nhiều thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ góp
phần cho sự phát triển chung trong các doanh nghiệp Nhà Nước trong những nm qua.
2. Các đặc điểm kinh tế kĩ thuật ảnh hởng tới hoạt động tiêu
thụ sản phẩm bánh kẹo của Công ty thực phẩm Miền Bắc
2.1. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp.
GV: TH.S Trng c Lc
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
QTKDCN&XD
Đàm Thị Giang -
Về kinh tế: trong những năm gần đây, nền kinh tế nớc ta
tăng trởng với tốc độ cao thờng từ 7-8%/năm, thu nhập bình
quân đầu ngời khoảng 450USD vì vậy sức mua cao. Đây là cơ
hội cho các doanh nghiệp nói chung và các công ty thực phẩm nói
riêng.
Về văn hoá xà hội: Mỗi miền đất nớc có lối sống, nét văn hoá
đặc trng riêng, ngời miền Bắc có thể bớt ăn ®Ĩ mua s¾m trng
diƯn trong khi ®ã ngêi miỊn Nam lại dành phần lớn thu nhập cho
việc ăn uống. Lối sèng, phong tơc tËp qu¸n cđa tõng miỊn, tõng
vïng cã ảnh hởng đến hoạt động của các doanh nghiệp.
Về dân số - nhân khẩu học: Việt Nam là nớc có dân số trẻ
vì vậy nhu cầu về các loại sản phẩm nh bánh kẹo cao.
Về đối thủ cạnh tranh: Hiện nay trên cả nớc có hơn 30 nhà
máy, Công ty sản xuất bánh kẹo qui mô vừa và lớn cùng với hàng
trăm cơ sở sản xuất nhỏ. Có thể kể đến những doanh nghiệp
sản xuất bánh kẹo lớn nh Hải Hà, Công ty đờng Biên Hoà, Công ty
đờng Quảng NgÃi, công ty liên doanh Vinabico Kotobuki, công
ty TNHH Kinh Đô ở qui mô nhỏ các cơ sở tiểu thủ công nghiệp,
các lành nghề truyền thống nh kẹo dừa Bến Tre, bánh cốm hàng
Than, bánh đậu xanh Hải Dơng Ngoài ra, còn có các loại bánh
kẹo nhập ngoại từ Xingapho, Malaixia, Đài Loan Việc xuất hiện
nhiều đối thủ cạnh tranh ảnh hởng tới hoạt động kinh doanh của
Công ty thực phÈm miỊn B¾c.
GV: TH.S Trương Đức Lực
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
QTKDCN&XD
Đàm Thị Giang -
2.2. Các u tè bªn trong doanh nghiƯp
2..2.1. Đặc điểm về sản phẩm .
Hiện nay, Công ty Thực phẩm miền Bắc đang sản xuất và cung cấp ra thị
trường các sản phẩm chính là: bánh qui các loại, bánh kem xốp các loại, lương khô
các loại, bánh tươi và các loại kẹo. Ngồi ra, Cơng ty cịn có hai mặt hàng thời vụ
là bánh Trung Thu và mứt Tết. Các sản phẩm của Cơng ty, nhìn chung, có các đặc
điểm sau:
Các sản phẩm của Cơng ty thuộc nhóm các sản phẩm tiêu dùng thông
thường, giá trị sản phẩm nhỏ, chủng loại phong phú đa dạng với rất nhiều loại.
Khách hàng mua sản phẩm chủ yếu phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hàng ngày, đặc
biệt là vào các dịp lễ, Tết, hay có liên hoan, hội nghị, cưới hỏi … Ngồi ra, người
tiêu dùng cịn có nhu cầu về một số sản phẩm cao cấp hơn để làm quà biếu, tặng.
Bảng 1 : Các sản phẩm bánh kẹo của Công ty thực phẩm Miền Bắc
Bánh quy
Bánh mejji
Bánh trung thu 300gr
Bánh mejji 160, 240gr
Mứt tết thập cẩm 400gr
Gold daisy 380gr
Bánh mejji cacao
Bánh trung thu đặc biệt
Gift 500gr
Bánh mejji assorted
Bánh cracker
Award
Bánh kem xốp
Sunny milk 320gr
Graceful biscuit 400gr
Bánh kem xốp 140gr, 35gr, Honey milk 350gr
180gr, 240gr
Spring biscuit 400gr
Bánh kem xốp mùa xuân 160gr Sunshine, 100gr, 350gr
Omoni 420gr
Bánh kem xốp sữa 450gr
Sunshine fruit sandwich
cracker 350gr
Luckily
Hello misa 420gr
Sunshine fruit sandwich
cracker 350gr
Century 21 st 500gr
Bolero cream 300gr
GV: TH.S Trương Đức Lực
Tree-butter 300gr
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
QTKDCN&XD
Dresden 250gr
Đàm Thị Giang -
Bỏnh kem táo 490gr
Bánh gói ware cracker
350gr
Festival 520gr
Bánh gói kem xốp 280gr
Bánh quy bơ 80gr, 115gr
Bánh kem xốp QX vani sữa Banh gói funny cracker
Bánh quy cam 115gr
Banh star cracker 400gr
350gr
400gr
Lương khơ
Bánh gói star cracker
200gr
Bánh quy dâu 115gr
Lương khơ cacao 85gr, 170gr
Bánh gói simba cracker
340gr
Bánh quy bơ 170gr
Lương khơ đậu xanh 100gr, Bimbim và snack
170gr
Bánh quy dừa 240gr
Lương khô dinh dưỡng ,80, Snack bò ngũ vị 18gr
200gr
Bánh quy xốp bơ 265gr
Lương khô tổng hợp 85gr, Snack tom 18gr
170gr
Marry biscuit 400gr
Bánh
quy
vani
Bánh ngọt
trứng Bánh trung thu và mứt tết
Miao vị mực
Miao vị gà quay 18gr
240gr
Lucky 50gr
Thập cẩm đặc biệt 300gr
Miao vị cua 18gr
Happy 50gr
Mứt tết thập cẩm 250gr
Snack gà 18gr
Lucky 75gr
Mứt tết lục giác 500gr
Snack sò 18gr
Bánh quy venus 430gr
Thập cẩm đặc biệt 300gr
(Nguồn: phịng kinh doanh- Cơng ty thực phẩm Miền Bắc)
Nhu cầu về sản phẩm biến động theo mùa. Thông thường, đối với tất cả các
sản phẩm, quý i và quý IV tiêu dùng nhiều hơn so với quý II và quý III. Đặc biệt,
nhu cầu có biến động mạnh vào những dịp lễ, Tết. Ngoài ra, đối với hai mặt hàng
GV: TH.S Trương Đức Lực
1
0
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
QTKDCN&XD
Đàm Thị Giang -
bỏnh Trung Thu và Mứt tết thì hoạt động sản xuất cũng như tiêu thụ chỉ diễn ra
trong một khoảng thời gian ngn.
Nhu cầu bánh kẹo hết sức đa dạng, phức tạp và thờng
xuyên thay đổi theo khẩu vị và xu hớng tiêu dùng, ngời tiêu dùng
luôn thích những sản phẩm mới, lạ Ngoài ra, nhu cầu tiêu dùng
bánh kẹo luôn có nguy cơ bị thay thế bởi nhu cầu về các sản
phẩm khác nh: các loại hoa quả sấy khô, các loại snack, các loai hạt
khô
Các sản phẩm của Công ty đều có tuổi thọ tơng đối
ngắn. Đối với hầu hết các sản phẩm, hạn sử dụng tối đa là 1 năm.
Bánh Trung thu và mứt Tết hạn sử dụng chỉ là 1 tháng. Các loại
bánh tơi chỉ có hạn sử dụng trong vài ngày. Đặc điểm này đòi
hỏi phải có kế hoạch sản xuất phải gắn liền với kế hoạch tiêu thụ
sản phẩm và đòi hỏi phải có kế hoạch quản lý thị trờng chặt
chẽ, tránh để các sản phẩm đà quá hạn sử dụng trôi nổi trên thị
trờng ảnh hởng nguy hại đến sức khoẻ của ngời tiêu dùng cũng
nh uy tín của Công ty.
2.2.2. Đặc điểm về thị trờng và cạnh tranh.:
Có hai đặc điểm chính của nghành sản xuất bánh kẹo ảnh
hởng đến tình hình cạnh tranh trong nghành là: thị trờng tiêu
thụ, và khả năng cung ứng dồi dào.
Về thị trờng: Bánh kẹo là mặt hàng tiêu dùng thông thờng,
phổ biến. Vì vậy, nó có một thị trờng hết sức rộng lớn với
nhiều nhu cầu đa dạng, phong phú.
Khả năng cung ứng dồi dào vì: Nghành sản xuất bánh kẹo
có công nghệ sản xuất khá đơn giản với nguồn nguyên vật
liệu dễ tìm kiếm, sẵn có Vì vậy, có rất nhiều đối tợng
GV: TH.S Trương Đức Lực
1
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
QTKDCN&XD
Đàm Thị Giang -
có thể tham gia sản xuất trong nghành này, kể cả các cơ sở
gia công nhỏ.
Nh vậy, do thị trờng tiêu thụ rộng lớn, công nghệ đơn giản
và nguồn nguyên vật liệu sẵn có cộng với điều kiện gia nhập
nghành hết sức dễ dàng ( không có rào cản gì về luật pháp,
thuế quan ) nên Công ty phải đối mặt với một sự cạnh tranh vô
cùng gay gắt. Các đối thủ cạnh tranh không chỉ là những doanh
nghiệp hiện hữu mà còn bao gồm cả sự cạnh tranh của hàng
ngoại nhập.
Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu:
Đó là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bánh kẹo trên
địa bàn Hà Nội nh: Công ty bánh kẹo Hải Châu, Công ty bánh
kẹo Hải Hà, Xí nghiệp bánh mứt kẹo Hà Nội, Công ty TNHH Kinh
Đô, Nhà máy bánh kẹo Tràng An Các doanh nghiệp này có các
sản phẩm tơng tự nh của Công ty thực phẩm Miền Bắc ( Ví dụ
nh các sản phẩm bánh quy của Hải Châu, Hải Hà, Kinh Đô; mứt
Tết và bánh Trung Thu của xí nghiệp bánh mứt kẹo Hà Nội, bánh
Trung Thu của Kinh đô, các sản phẩm kẹo của Tràng An)
So với các đối thủ cạnh tranh trên, Công ty tuy có lợi thế về
máy móc, thiết bị đồng bộ, hiện đại, hệ thống phân phối rộng
khắp, đội ngũ lao động trẻ tuổi, năng động, song lại hạn chế
về nhiều mặt nh: tuổi đời còn non trẻ, thiếu kinh nghiệm,
thiếu đội ngũ kỹ s giỏi về công nghệ thực phẩm, chi phí khấu
hao hằng năm lớn, ngời tiêu dùng cha biết đến nhiều các sản
phẩm của Công ty Nói tóm lại, với những điểm mạnh và yếu
nh trên cộng với môi
trờng cạnh tranh gay gắt trong nghành,
Công ty thực phẩm Miền Bắc cần phải nỗ lực hết mình trên thơng trờng.
GV: TH.S Trng c Lc
1
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
QTKDCN&XD
Đàm Thị Giang -
Thị trờng tiêu thụ: Đợc phân chia theo hai tiêu chí: một là,
theo khu vực địa lý và hai là, theo thu nhập của ngời tiêu dùng.
Bảng 2: Đặc điểm tiêu dùng theo từng phân
đoạn
thị trờng của Công ty
Tiêu chí Các đoạn thị
phân
Đặc điểm tiêu dùng
trờng
loại
- Ưa thích vị ngọt, các hơng vị
đậu xanh, cam, dâu
Miền Bắc
- Thờng mua để biếu, tặng ..
- Quan tâm nhiều đến mẫu mÃ,
bao bì sản phẩm
- Ưa ngọt, có vị cay
Theo khu
vực địa
lý
Miền Trung
- Khi mua it quan tâm đến hình
thức bao bì.
- Quan tâm nhiều đến giá cả.
- Thích các hơng vị trái cây.
- ít mua để biếu tặng
Miền Nam
- Không quan tâm nhiều đến
hình thức bao bì
Theo thu Thành
nhập
phố,
thị xÃ
- Có thu nhập cao thờng tiêu dùng
các sản phẩm cao cấp nh bánh hộp
giấy, hộp sắt, bánh kem xốp
- Yêu cầu cao về chÊt lỵng cịng nh
mÉu m·.
GV: TH.S Trương Đức Lực
1
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
QTKDCN&XD
Đàm Thị Giang -
- Thu nhập trung bình và thấp, thờng tiêu dùng các sản phẩm có mức
Nông
thôn,
Miền núi
chất lợng trung bình và thấp
- Quan tâm nhiều đến khối lợng
và giá cả hơn là chất lợng và mẫu
mÃ
( Nguồn: Phòng KHTH- Công ty thực phẩm Miền Bắc )
Trong ba khu vực thị trờng trên thì thị trờng miền Bắc là
thị trờng chủ yếu của Công ty. Thị trờng miền Trung cũng
chiếm tỉ trọng tơng đối lớn trong tổng khối lợng hàng hoá tiêu
thụ và có tốc độ tăng trởng khá ổn định trong 3 năm gần đây,
đặc biệt là việc tiêu thụ lơng khô hết sức khả quan. Thị trờng
miền Nam chỉ chiếm một tỉ trọng khá khiêm tốn. Công ty mới
chỉ có hai chi nhánh tại miền Nam là chi nhánh thành phố Hồ
Chí Minh và chi nhánh tại Qui Nhơn. Trong thời gian tới, Công ty
đang có kế hoạch nâng cao khối lợng sản phẩm tiêu thụ tại thị
trờng rộng lớn và giàu tiềm năng này .
Hệ thống phân phối:
Các sản phẩm của Công ty Thực phẩm Miền Bắc đợc tiêu
thụ trên toàn quốc thông qua hệ thống phân phối sản phẩm đó
là các chi nhánh, các trạm phân phối ở các tỉnh, dới đó là các đại
lý của Công ty rồi đến các siêu thị và các cửa hàng bán lẻ trong
toàn quốc.
Nhìn chung, Công ty đà có một hệ thống phân phối rộng
khắp song công tác quản lý thị trờng còn nhiều khiếm khuyết.
Do thiếu một hệ thống giám sát đủ mạnh và hiệu quả nên nhiều
khi hàng hoá không đợc phân phối đúng kênh, gây lộn xộn
trong mạng lới tiêu thụ. Hơn nữa mạng lới này phân bố cha hợp lý
GV: TH.S Trương Đức Lực
1
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
QTKDCN&XD
Đàm Thị Giang -
dẫn đến tình trạng có những khu vực tập trung nhiều đại lý
trong khi đó, nhiều khu vực lại hoàn toàn là vùng trống. Ngoài ra,
các hoạt động xúc tiến bán hàng nh: quảng cáo, xúc tiến bán
hàng, khuyến mÃi, dịch vụ cha đợc quan tâm đúng mức. Trong
thời gian tới , Công ty cần có biện pháp khắc phục tình trạng
trên.
2.2.3 Đặc điểm về máy móc, thiết bị và công nghệ sản
xuất.
2.2.3.1 Các máy móc sản xuất bánh kẹo chủ yếu của công ty.
Để sản xuất đợc các sản phẩm theo đúng quy trình công
nghệ đà trình bày ở trên, Công ty đà đầu t một khối lợng lớn máy
móc thiết bị bao gồm các thiết bị trong dây chuyền đồng bộ,
các thiết bị riêng lẻ, cũng nh các thiết bị phù trợ và phục vụ cho
dây chuyền sản xuất chính.
Bảng 3: Máy móc thiết bị chủ yếu của Công ty
(2005)
Bộ
Tên
phận
bị
thiết
SL(cái) Ghi chú
Máy xay đờng
Sản
nhào trộn
xuất
Dây chuyền đồng bộ, tiên
Máy
1
Máy tạo hình 3
bánh
Lò nớng
quy
2
Bộ phận làm 1
nguội
Sản
xuất
Máy nghiền
l-
GV: TH.S Trng c Lc
1
tiến của hÃng WB- CHLB Đức,
cho phép sản xuất đợc hai
dòng quy xốp và quy gai.
Hầu hết các công đoạn là tự
động
Là các thiết bị lẻ, do các nhà
sản xuất trong níc cung cÊp.
1
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
QTKDCN&XD
ơng
Máy trộn
2
khô
Máy ép
4
Bộ
phận
nhào trộn
Máy xay via
Sản
Lò nớng
xuất
Máy
kem
kem
xốp
Máy ép cân
phết
điện tử
Máy cán
trộn
Sản
nhân
xuất
Máy bao vỏ
bánh t- Máy tạo hình
Máy xếp sản
phẩm
Máy
gói
1
2
2
4
3
5
5
5
5
Lò nớng
Đóng
1
1
Máy cắt
ơi
1
1
Lò Tunel
Máy
1
Đàm Thị Giang -
Sản xuất thủ công rời rạc
Dây chuyền hiện đại, đồng
bộ do hÃg HR- CHLB Đức cung
cấp cho phép sản xuất các
loại bánh kem xốp với chất lợng
cao và ổn định. Các công
đoạn sản xuất hầu hết đều
tự động trừ bộ phận đóng
gói
Gồm những thiết bị hiện đại
của Nhật Bản và Oxtraylia,
mang tính linh hoạt cao, sản
xuất ra nhiều loại sản phẩm
khác nhau. Công suất thay
đổi phụ thuộc vào công suất
của lò nớng.
đóng 3
Bộ phận này chia làm hai loại:
gói
1
Một là bộ phận đóng gói tự
Máy gói mini
3
động cho phép đóng gói
Máy
đóng >100
thùng
>100
Máy dán
>100
Máy cắt
Màng
rút
GV: TH.S Trng c Lc
hàng
loạt
với
khối
lợng
lớn( máy1,2,3)
Hai là bộ phận đóng gói thủ
công cho phép nhiều kiểu
1
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
QTKDCN&XD
màng co
Máy
bắn 3
Đàm Thị Giang -
dáng khác nhau: Túi xách, hộp
giấy, hộp sắt( Máy 4,5,6,7 )
date
(Nguồn: phòng nhà máy bánh kẹo thuộc Công ty thực phẩm
Miền Bắc )
Nhìn chung máy móc, thiết bị của Công ty khá hiện đại,
đáp ứng đợc yêu cầu sản xuất. Tuy nhiên, để hoàn thành cơ cấu
sản phẩm, đa dạng hoá chủng loại, hệ thống thiết bị trên cũng
có một số yếu điểm nh: dây chuyền sản xuất bánh quy là dây
chuyền công suất lớn nhng chỉ cho phép sản xuất đợc hai dòng
bánh là bánh quy xốp và quy gai, còn dòng bánh cracker thì dây
chuyền này không sản xuất đợc các loại kem xốp phủ, đối với bộ
phận đóng gói, thì còn rất thủ công và nhiều bộ phận đóng gói
đà cũ, đôi khi xảy ra sự cố gây ảnh hởng đến tiến độ sản
xuất. Đó là những điểm yếu cần Công ty phải cố gắng khắc
phục trong thời gian sớm nhất
2.2.3.2 Công nghệ sản xuất một số sản phẩm chủ yếu.
Hiện tại, Công ty có 4 đây chuyền sản xuất chính đó là dây
chuyền sản xuất bánh quy, lơng khô, bánh tơi và bánh kem xốp.
Riêng sản phẩm mứt Tết, Công ty chỉ thực hiện khâu đóng gói,
các khâu còn lại, Công ty thuê các cơ sở khác gia công. Còn đối
với các sản phẩm kẹo thì Công ty thuê các cơ sở khác gia công
và chỉ thực hiện khâu tiêu thụ.
Nhìn chung, các sản phẩm của Công ty đều có công nghệ
sản xuất tơng đối đơn giản. Có thể khái quát quy trình công
nghệ sản xuất các sản phẩm chính thành sơ đồ sau:
Quy trình ông nghệ sản xuất bánh quy:
Nhào
trộn
Tạo
hình
GV: TH.S Trng c Lc
Lò nư
ớng
Làm
nguội
đóng
gói
1
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
QTKDCN&XD
Đàm Thị Giang -
Quy trình công nghệ sản xuất bánh kem xốp
Nhào
trộn
Lò nư
ớng
Làm
nguội
Phết
kem
ép và
cắt
đóng
gói
Qui trình sản xuất lơng khô:
Nghiề
n
bánh
Phối
trộn
ép
bánh
Đóng
gói
Quy trình sản xuất bánh tơi:
Dây chuyền sản xuất bánh tơi có tính linh hoạt rất cao, cho
phép sản xuất ra nhiều loại sản phẩm khác nhau. Do đó, nó
không có quy trình công nghệ chung cho tất cả các loại sản
phẩm, mà tuỳ từng loại sản phẩm sẽ có quy trình công nghệ tơng ứng.
2.2.4.
Đặc điểm về nguyên vật liệu.
Nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào vô cùng quan trọng đối với
Công ty, ảnh hởng trực tiếp đến số lợng, chủng loại và chất lợng
sản phẩm. Muốn tiêu thụ đợc sản phẩm điều tối quan trọng là
phải đảm bảo chất lợng của sản phẩm bánh kẹo sản xuất ra do
đó cần đảm bảo tốt việc cung cấp nguyên vật liệu cho quá
trình sản xuất
Nguyên vật liệu của nhà máy đợc chia làm hai loại :
Loại một : Đó là các nguyên liệu sản xuất ra các loại bánh gồm:
bột mỳ, đờng, sữa, shortening, dầu ăn, hơng liệu Các loại
nguyên liệu này có đặc điểm là có thời hạn sử dụng ngắn, dễ
h hỏng, cần phải bảo quản tốt. Hơn nữa, chất lợng của nguyên
liệu ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng sản phÈm còng nh søc
GV: TH.S Trương Đức Lực
1
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
QTKDCN&XD
Đàm Thị Giang -
khoẻ ngời tiêu dùng, mà do đặc điểm công nghệ, các nguyên
liệu đều trực tiếp đa vào sản xuất sản phẩm mà không qua
khâu vệ sinh, do đó, việc bảo quản nguyên vật liệu theo đúng
các tiêu chuẩn qui định phải đặc biệt đợc coi trọng.
Loại hai: Đó là các loại vật liệu nh: Khay nhựa, bao bì, túi
nilong và màng co, thùng carton, duplex dùng để bao gói sản
phẩm. Những vật liệu này đợc bảo quản ở kho bao bì. Công ty
thiết kế mẫu mà và đặt các cơ sở sản xuất theo đúng yêu cầu
của Công ty.
Bảng 4: Danh mục các nguyên vật liệu chính và nhà
cung ứng của Công ty thực phẩm Miền Bắc
ST
Tên NL
Nhà cung ứng
địa chỉ nhà cung
T
1
ứng
Bột mỳ
Công ty Vinaflour
133 - Thái Hà - Hà
Nội
2
Đờng
Công ty thực phẩm Miền 205 - Minh Khai Hà
Bắc
3
Shortenin Cty dầu thực vật Cái Kim mà - Ba Đình
g
4
Bơ
Lân
và Cửa hàng Minh Đức
sữa
5
Nội
Hà Nội
68B - Nguyễn Văn Cừ
- Hà Nội
Hơng
Nhà sản xuất Robetter- 15 - Đờng 2 - Nam
liệu
Pháp
Thành
Công ty TNHH Việt Hng
Đình -Hà Nội
Công
-
Ba
Nhà nhập khẩu:
GV: TH.S Trng Đức Lực
1
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
QTKDCN&XD
6
Bột
Đàm Thị Giang -
ca
41 - Triệu Việt Vơng
cao
7
- Hà Nội
Trứng gà
Phạm thị Thân
Đông Anh - Hà Nội
Bùi thị Kính
67 - Nguyễn
Viết
Xuân - Hà Nội
ST
Vật liệu
Nhà cung ứng
Khay
Công
nhựa
không
T
1
ty
nhựa
hàng Sân bay Gia Lâm
Hà Nội
Công ty PTKTN&TM Tân
Đức
Trơng Định - Hà Nội
Công ty đầu t và phát
triển bao bì
P5 - A1 - Thành Công
Công ty Quang Quân
-HN
P5 - C2 - Nam Đồng HN
2
Bao bì
Cty bao bì nhựa Tân 117/2 - Hơng Lộ Tiến
Quận Tân Bình TPHCM
3
Thùng Hợp tác xà Thành Đồng
15 - Tân Mai - HN
carton
4
Duplex
Công ty bao bì Thăng 262 - Nguyễn Huy TLong
ởng Thanh Xuân HN
( nguồn: phòng hế hoạch tổng hợp Công ty thùc
phÈm MiỊn B¾c)
GV: TH.S Trương Đức Lực
2
0