ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
VŨ THỊ HẠNH
lu
an
va
n
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
to
p
ie
gh
tn
QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN TỈNH LÀO CAI
oa
nl
w
do
d
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
va
an
lu
ll
u
nf
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
n
va
ac
th
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
an
Lu
THÁI NGUYÊN - 2020
si
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
VŨ THỊ HẠNH
lu
an
n
va
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
to
p
ie
gh
tn
QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN TỈNH LÀO CAI
w
do
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
d
oa
nl
Mã số: 8.34.04.10
va
an
lu
ll
u
nf
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
oi
m
z
at
nh
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM CƠNG TỒN
z
m
co
l.
ai
gm
@
va
n
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
an
Lu
THÁI NGUYÊN - 2020
ac
th
si
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Luận văn: “Hồn thiện công tác quản lý Quỹ Hỗ trợ
nông dân tỉnh Lào Cai” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết
quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng
để bảo vệ một học vị nào khác. Các thơng tin, trích dẫn trong luận văn đều đã
được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2020
Tác giả luận văn
lu
an
n
va
to
p
ie
gh
tn
Vũ Thị Hạnh
d
oa
nl
w
do
ll
u
nf
va
an
lu
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN
n
ac
th
si
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đề tài: Hồn thiện công tác quản lý Quỹ Hỗ
trợ nông dân tỉnh Lào Cai, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên
của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất
cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên
cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa
chun mơn,Văn phịng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh
Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong q trình
lu
an
học tập và hồn thành luận văn này. Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận
n
va
tình của giảng viên hướng dẫn TS. Phạm Cơng Tồn.
tn
to
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi cịn được sự giúp đỡ và cộng tác của
ie
gh
các cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi
p
cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã
do
nl
w
tạo điều kiện mọi mặt để tơi hồn thành nghiên cứu này.
oa
Tơi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
d
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2020
an
lu
ll
u
nf
va
Tác giả luận văn
oi
m
z
at
nh
Vũ Thị Hạnh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
n
ac
th
si
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .....................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ............................................................ viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
lu
an
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3
n
va
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 3
tn
to
4. Đóng góp mới của luận văn .............................................................................. 3
ie
gh
5. Kết cấu của luận văn.......................................................................................... 4
p
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀQUẢN LÝ QUỸ HỖ
do
nl
w
TRỢ NÔNG DÂN ................................................................................................ 5
d
oa
1.1. Một số vấn đề lý luận về Quỹ Hỗ trợ nông dân ............................................ 5
an
lu
1.1.1. Khái niệm về quỹ......................................................................................... 5
va
1.1.2. Khái niệm về Quỹ hỗ trợ nơng dân............................................................ 6
ll
u
nf
1.1.3. Vai trị của Quỹ Hỗ trợ nơng dân................................................................ 6
oi
m
1.1.4. Nhiệm vụ của Quỹ hỗ trợ nông dân ............................................................ 7
z
at
nh
1.1.5. Nội dung quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân .................................................... 8
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Quỹ HTND ....................................... 15
z
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý Quỹ HTND ....................................................... 17
@
gm
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về quản lý Quỹ
m
co
l.
ai
HTND................................................................................................................... 17
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra từ Ban Điều hành Quỹ HTND tỉnh Lào Cai
an
Lu
trong công tác quản lý các dự án Quỹ HTND .................................................... 22
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
n
ac
th
si
iv
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 24
2.1. Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................... 24
2.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 24
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 24
2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu................................................................... 25
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................. 25
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................. 26
2.3.1. Quản lý việc vận động nguồn vốn. ........................................................... 26
2.3.2. Quản lý việc cho vay vốn .......................................................................... 27
lu
an
2.3.3. Quản lý việc thu hồi nguồn vốn ................................................................ 27
va
2.3.4. Các chỉ tiêu cụ thể ..................................................................................... 27
n
tn
to
Chương 3 TRỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUỸ HỖ TRỢ NÔNG
ie
gh
DÂN TẠI TỈNH LÀO CAI ............................................................................... 29
p
3.1. Khái quát chung về tỉnh Lào Cai ................................................................. 29
do
nl
w
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 29
oa
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................... 33
d
3.2. Thực trạng quản lý Quỹ HTND trên địa bàn tỉnh Lào Cai ......................... 38
an
lu
va
3.2.1. Khái quát chung về cơ cấu nguồn vốn Quỹ HTND tỉnh Lào Cai............ 38
ll
u
nf
3.2.2. Quản lý hoạt động cho vay của Quỹ HTND ............................................ 46
oi
m
3.2.3. Quản lý thu hồi vốn Quỹ HTND .............................................................. 54
z
at
nh
3.2.4. Thực trạng quản lý tài chính Quỹ HTND tại tỉnh Lào Cai ...................... 63
3.2.5. Công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động của Quỹ HTND tỉnh Lào Cai... 68
z
3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý Quỹ HTND trên địa bàn tỉnh
@
gm
Lào Cai ................................................................................................................. 69
m
co
l.
ai
3.3.1. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................... 69
3.3.2. Cơ chế, chính sách ..................................................................................... 74
an
Lu
3.3.3. Chất lượng cán bộ...................................................................................... 74
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN
n
ac
th
si
v
3.3.4. Ứng dụng công nghệ thông tin.................................................................. 75
3.3.5. Công tác kiểm tra, kiểm soát ..................................................................... 75
3.3.6. Cơ sở vật chất và trang thiết bị khác......................................................... 76
3.4. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động quản lý của Quỹ HTND tỉnh Lào Cai
.............................................................................................................................. 76
3.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................................ 76
3.4.2. Những hạn chế ........................................................................................... 81
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .............................................................. 82
Chương 4 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ QUỸ HỖ
lu
an
TRỢ NÔNG DÂN TẠI TỈNH LÀO CAI TRONG GIAI ĐOẠN 2019 - 2021
va
.............................................................................................................................. 84
n
tn
to
4.1. Quan điểm, mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý Quỹ HTND .................... 84
ie
gh
4.1.1. Quan điểm.................................................................................................. 84
p
4.1.2. Mục tiêu ..................................................................................................... 85
do
nl
w
4.2. Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý Quỹ Hỗ trợ nơng dân tỉnh Lào
d
oa
Cai ........................................................................................................................ 86
an
lu
4.2.1. Hồn thiện về tổ chức bộ máy quản lý ..................................................... 88
va
4.2.2. Hoàn thiện hoạt động nghiệp vụ quản lý .................................................. 90
ll
u
nf
4.2.3. Hoàn thiện hệ thống văn bản hoạt động quản lý ...................................... 93
oi
m
4.2.4. Hoàn thiện mơ hình tổ chức Quỹ .............................................................. 94
z
at
nh
4.2.5. Hồn thiện cơng tác kiểm tra, giám sát..................................................... 95
4.2.6. Hồn thiện cơng tác quản lý tài chính....................................................... 97
z
4.3. Kiến nghị....................................................................................................... 99
@
gm
4.3.1. Đối với Trung ương Hội Nông dân Việt Nam ......................................... 99
m
co
l.
ai
4.3.2. Đối với tỉnh Lào Cai .................................................................................. 99
KẾT LUẬN.......................................................................................................102
an
Lu
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................104
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
n
ac
th
si
vi
PHỤ LỤC BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA ....................106
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
lu
an
: Ban chấp hành
BTV
: Ban Thường vụ
BQ
: Bình qn
CNH - HĐH
: Cơng nghiệp hố - Hiện đại hoá
GDP
: Tổng sản phẩm quốc nội
GRDP
: Tổng sản phẩm trên địa bàn
HND
: Hội Nông dân
HTND
: Hỗ trợ nông dân
TW
: Trung ương
UBND
: Ủy ban nhân dân
n
va
BCH
p
ie
gh
tn
to
nl
w
do
: Nông thôn mới
GTSX
: Giá trị sản xuất
d
oa
NTM
ll
u
nf
: Cùng kỳ
: Đơn vị tính
oi
m
ĐVT
: Kế hoạch
va
CK
an
lu
KH
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN
n
ac
th
si
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Tình hình phân bố sử dụng đất đai tỉnh Lào Cai.................................. 31
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động tỉnh Lào Cai .......................................... 34
Bảng 3.3. Tăng trưởng nguồn vốn của Quỹ HTND tỉnh Lào Cai........................ 42
Bảng 3.4. Cơcấu nguồn vốn Quỹ HTND tỉnh Lào Cai ....................................... 44
Bảng 3.5. Kết quả cho vay của Quỹ HTND tỉnh Lào Cai .................................... 50
lu
an
Bảng 3.6. Tình hình giao vốn của Quỹ HTND tỉnh Lào Cai ............................... 51
va
Bảng 3.7. Kế hoạch thu hồi vốn của Quỹ HTND tỉnh Lào Cai ........................... 55
n
tn
to
Bảng 3.8. Kết quả thu phítheo nguồn vốn của Quỹ HTND tỉnh Lào Cai............ 56
ie
gh
Bảng 3.9. Thu nợ gốc Quỹ HTNDtỉnh Lào Cai ................................................... 58
p
Bảng 3.10. Kết quả thu nợ gốc so với dư nợ cho vay Quỹ HTND tỉnh Lào
do
nl
w
Cai.. ..................................................................................................... 59
d
oa
Bảng 3.11. Kế hoạch thu hồi vốn của Quỹ HTND tỉnh Lào Cai ......................... 61
an
lu
Bảng 3.12. Kết quả phân bổ phí của Quỹ HTND tỉnh Lào Cai ........................... 65
va
Bảng 3.13. Kết quả chi phí nguồn Quỹ HTND cấp tỉnh của Quỹ HTND tỉnh Lào
ll
u
nf
Cai ....................................................................................................... 66
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN
n
ac
th
si
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức hoạt động hệ thống Quỹ HTND ..................................... 8
Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Lào Cai ......................................................... 29
Hình 3.2. Nhà máy tuyển đồng Sin Quyền ......................................................... 33
Biểu đồ
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ mô tả nguồn vốn cho vay qua .......................................... 45
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ tình hình thu nợ gốc so với nợ cho vay của tỉnh Lào
lu
an
Cai.. ..................................................................................................... 60
n
va
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ kế hoạch thu hồi vốn của Quỹ HTND tỉnh Lào Cai ........ 62
p
ie
gh
tn
to
Biểu đồ 3.4. Cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Lào Cai năm 2018 ..................... 72
d
oa
nl
w
do
ll
u
nf
va
an
lu
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN
n
ac
th
si
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn nước ta có vị trí, vai trị to lớn trong
sự nghiệp đấu tranh giành độc lập dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và xây dựng Chủ
nghĩa xã hội. Sau hơn 30 năm thực hiện công cuộc đổi mới, kinh tế nông nghiệp,
nông thôn nước ta đã đạt được những thành tựu vượt bậc, làm tiền đề vững chắc
để tiến hành sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đạt được những
thành tích to lớn đó là do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, sự đồng thuận, ý chí
lu
quyết tâm của nơng dân và sự nỗ lực của các cấp, các ngành. Trong đó ngành
an
tín dụng, ngân hàng đóng vai trị hết sức quan trọng trong việc cung ứng vốn
va
n
cho các doanh nghiệp ở nông thôn và hàng chục triệu hộ nông dân mỗi năm.
to
gh
tn
Được Đảng, Nhà nước, các bộ, ngành trung ương, cấp ủy, chính quyền
p
ie
các địa phương quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo và tạo điều kiện, những năm qua
w
do
Hội Nông dân Việt Nam đã triển khai công tác xây dựng Quỹ Hỗ trợ nông dân
oa
nl
và tổ chức hoạt động dịch vụ hỗ trợ vốn cho nông dân đạt được một số kết quả
d
khả quan, giúp hàng triệu hộ nơng dân có vốn phát triển sản xuất, kinh doanh
lu
va
an
tạo việc làm, nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo và làm giầu chính đáng,
u
nf
góp phần ổn định chính trị ở nơng thơn. Qua đó, giúp cơng tác tun truyền,
ll
vận động, tập hợp nơng dân ngày càng sâu rộng, hiệu quả tổ chức Hội các cấp
oi
m
chính trị được nâng lên.
z
at
nh
được củng cố vững mạnh, vị thế của Hội Nông dân Việt Nam trong hệ thống
z
Được sự đồng ý của Tỉnh ủy và UBND tỉnh Lào Cai, Quỹ Hỗ trợ nông
@
l.
ai
gm
dân tỉnh Lào Cai được thành lập vào ngày 27/11/2013. Để đưa nhanh chương
trình xây dựng nơng thơn mới vào cuộc sống và để góp phần đẩy mạnh hơn nữa
m
co
sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng đối với lĩnh vực công tác này, các cấp Hội Nơng
an
Lu
dân đã tích cực tun truyền, phổ biến Nghị quyết cho cán bộ, hội viên nơng
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
n
ac
th
si
2
dân. Khơng những thế, Hội Nơng dân tỉnh cịn cụ thể hố Quyết định thơng qua
hoạt động của các dự án vay vốn từ Quỹ Hỗ trợ nông dân. Các dự án đã xây
dựng thành cơng mơ hình phát triển sản xuất, tăng thu nhập cho nông dân theo
hướng tập trung sản xuất hàng hoá chất lượng cao, gắn phát triển sản xuất nông
nghiệp với chế biến, tiêu thụ và dịch vụ... Các dự án thuộc Quỹ Hỗ trợ nông
dân cũng góp phần đẩy mạnh việc áp dụng rộng rãi tiến bộ khoa học - công
nghệ vào sản xuất; hoạt động của các dự án cũng góp phần thúc đẩy liên kết
giữa nông dân và Doanh nghiệp trong sản xuất và tiêu thụ... Như vậy, các hoạt
lu
động của Quỹ HTND khơng những thể hiện trách nhiệm, vai trị của Hội Nơng
an
dân mà cịn góp phần định hướng phát triển đối với lĩnh vực sản xuất nông
va
n
nghiệp trong công cuộc xây dựng nông thôn mới của tỉnh theo đúng tinh thần.
to
gh
tn
Với vai trò và trách nhiệm được giao, Quỹ HTND tỉnh Lào Cai phần
p
ie
nào đã đáp ứng nguyện vọng chính đáng của các hội viên nông dân trong
w
do
tỉnh. Tuy nhiên, do nhiều lý do khách quan và chủ quan, hoạt động quản lý
oa
nl
của Quỹ HTND tỉnh Lào Cai còn bộc lộ nhiều yếu kém như: Tăng trưởng
d
nguồn vốn còn chậm, quy mơ vốn của nhiều cấp hội cịn nhỏ lẻ, đặc biệt là
lu
va
an
ở cấp xã, phường, thị trấn chưa xây dựng được Quỹ, hệ thống tổ chức, quản
u
nf
lý điều hành Quỹ HTND, các hoạt động hỗ trợ, dịch vụ cung cấp vốn trong
ll
hệ thống khơng hồn thiện cả về bộ máy, chức năng, nhiệm vụ cán bộ cịn
oi
m
z
at
nh
kiêm nhiệm chưa có cán bộ chuyên trách, công tác điều hành, chỉ đạo, quản
lý, kiểm tra, kiểm soát, giám sát hoạt động Quỹ HTND chưa thực sự rõ ràng
z
và thống nhất trong hệ thống Hội… nên việc hỗ trợ cho nơng dân cịn hạn
@
l.
ai
gm
chế, chưa đáp ứng nhu cầu thực tiễn; việc nghiên cứu tìm giải pháp hồn
thiện quản lý Quỹ HTND của tỉnh đang là nhu cầu cấp bách đặt ra.
m
co
Xuất phát từ thực tế thực hiện công việc, trên cơ sở học tập và nghiên
an
Lu
cứu chuyên ngành quản lý kinh tế, tơi chọn đề tài "Hồn thiện cơng tác quản
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
n
ac
th
si
3
lý Quỹ Hỗ trợ nông dân tỉnh Lào Cai" làm đề tài luận văn tốt nghiệp bậc học
thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng quản lý Quỹ HTND tỉnh Lào Cai từ đó đề xuất
các giải pháp hoàn thiện quản lý Quỹ, giúp cho cơ quan quản lý đạt được mục
tiêu đã đề ra.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa làm rõ một số vấn đề lý luận chung và thực tiễn về Quỹ
lu
HTND và quản lý Quỹ HTND.
an
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý công tác quản lý Quỹ HTND
va
n
tỉnh Lào Cai và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý Quỹ.
to
gh
tn
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý Quỹ HTND
tỉnh Lào Cai trong thời gian tới.
ie
p
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
do
nl
w
3.1. Đối tượng nghiên cứu
d
oa
Luận văn nghiên cứu công tác quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh.
an
lu
3.2. Phạm vi nghiên cứu
va
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
oi
m
giai đoạn 2016-2018.
ll
u
nf
- Thời gian: Nghiên cứu hoạt động quản lý Quỹ HTND của tỉnh Lào Cai
z
at
nh
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý Quỹ
HTND của tỉnh Lào Cai, như: Quản lý vốn (gồm cho vay và thu hồi vốn); Kiểm
gm
@
4. Đóng góp mới của luận văn
z
tra, kiểm soát nguồn vốn thuộc Quỹ.
m
co
l.
ai
Đề tài nghiên cứu được thực hiện, dự kiến sẽ có những đóng góp sau:
- Về cơ sở khoa học: Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
an
Lu
về quản lý Quỹ HTND tỉnh Lào Cai.
n
ac
th
si
4
- Về cơ sở thực tiễn: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý
Quỹ HTND tại tỉnh Lào Cai. Đưa ra những tồn tại trong công tác quản lý Quỹ
HTND và nguyên nhân của những tồn tại đó.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất những giải pháp phù
hợp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý Quỹ HTND tỉnh Lào Cai trong điều kiện
hiện nay. Các giải pháp đề xuất là những giải pháp trực tiếp đối với Ban Điều
hành Quỹ, hoàn thiện về tổ chức, nội dung và phương pháp Quản lý Quỹ
HTND.
5. Kết cấu của luận văn
lu
an
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm 4 chương:
n
va
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Quỹ HTND.
tn
to
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
- Chương 4: Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý Quỹ HTND tại
p
ie
gh
- Chương 3: Thực trạng quản lý Quỹ HTND trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
d
oa
nl
w
do
tỉnh Lào Cai trong những năm tới.
ll
u
nf
va
an
lu
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN
n
ac
th
si
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ QUỸ HỖ TRỢ
NÔNG DÂN
1.1. Một số vấn đề lý luận về Quỹ Hỗ trợ nông dân
1.1.1. Khái niệm về quỹ
Theo Điều 3, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức
lu
hoạt động của Quỹ xã hội, từ thiện đã nêu “Quỹ là tổ chức phi Chính phủ do cá
an
n
va
nhân, tổ chức tự nguyện dành một khoản tài sản nhất định để thành lập hoặc
động theo quy định tại Điều 2, Nghị định này, được cơ quan nhà nước có thẩm
gh
tn
to
thành lập thơng qua hợp đồng, hiến tặng, di chúc; có mục đích tổ chức, hoạt
p
ie
quyền cấp giấy phép thành lập, công nhận điều lệ”. Quỹ được tổ chức và hoạt
w
do
động nhằm mục đích hỗ trợ và khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế,
oa
nl
thể dục, thể thao, khoa học, từ thiện, nhân đạo và các mục đích phát triển cộng
d
đồng, khơng vì mục đích lợi nhuận.
an
lu
Quỹ hỗ trợ: là số tiền hay nói chung là tiền của dành riêng cho những
u
nf
va
hoạt động giúp đỡ, tương trợ. Khơng vì lợi nhuận: là khơng tìm kiếm lợi nhuận
ll
để phân chia, lợi nhuận có được trong q trình hoạt động được dành cho các
oi
m
hoạt động của quỹ theo điều lệ đã được công nhận.
z
at
nh
Nguyên tắc hoạt động và quản lý tài chính của Quỹ, theo Điều 4, Nghị
định số 30/2012/NĐ-CP đã quy định: Quỹ thành lập và hoạt động khơng vì lợi
z
@
nhuận. Tự nguyện, tự tạo vốn, tự trang trải và tự chịu trách nhiệm trước pháp
l.
ai
gm
luật bằng tài sản của mình. Hoạt động theo điều lệ được cơ quan nhà nước có
m
co
thẩm quyền cơng nhận, theo quy định của Nghị định này và các quy định khác
của pháp luật liên quan. Công khai, minh bạch về thu, chi, tài chính, tài sản của
an
Lu
quỹ. Khơng phân chia tài sản của quỹ trong q trình quỹ đang hoạt động.
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
n
ac
th
si
6
1.1.2. Khái niệm về Quỹ Hỗ trợ nông dân
Quỹ HTND thuộc Hội Nông dân Việt Nam được thành lập trên cơ sở Văn
bản số 4035/KHTT ngày 26/7/1995 của Thủ tướng Chính phủ và và Quyết định
số 673/QĐ - TTG ngày 10/5/ 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Quỹ HTND chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ban Thường vụ Trung ương
Hội Nơng dân Việt Nam. Quỹ HTND có tư cách pháp nhân, có con dấu, có
bảng cân đối kế tốn riêng, đặt trụ sở tại cơ quan Trung ương Hội Nông dân
Việt Nam, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước, các ngân hàng trong và
ngoài nước theo quy định của pháp luật (Hội Nông dân Việt Nam, 2018).
lu
Tên giao dịch tiếng Anh của Quỹ hỗ trợ nông dân là Supporting Fund for
an
n
va
Famers, viết tắt là SFF (Hội Nông dân Việt Nam, 2018).
tn
to
Trong khuôn khổ luận văn này, khái niệm Quỹ HTND được hiểu như
gh
sau: Quỹ HTND là một tổ chức tài chính đặc biệt có tư cách pháp nhân, có con
p
ie
dấu, được đặt trong hệ thống tổ chức Hội Nông dân Việt Nam nhằm hỗ trợ vốn
w
do
cho hội viên nông dân phát triển sản xuất kinh doanh, hoạt động khơng vì mục
oa
nl
đích lợi nhuận, thơng qua đó thu hút, tập hợp hội viên nông dân tham gia thực
d
hiện tốt các nhiệm vụ chính trị của Hội (Hội Nơng dân Việt Nam, 2018).
lu
va
an
1.1.3. Vai trị của Quỹ Hỗ trợ nơng dân
u
nf
Quỹ Hỗ trợ nông dân Việt Nam ra đời, hoạt động nhằm thực hiện
ll
chủ trương của BTV Trung ương Hội về đổi mới nội dung, phương thức hoạt động
m
oi
Hội, gắn nhiệm vụ tuyên truyền vận động nông dân thực hiện chủ trương đường
z
at
nh
lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước với hoạt động hỗ trợ vốn, tư vấn
dịch vụ, thu hút hội viên nông dân vào tổ chức Hội, thơng qua đó xây dựng tổ
z
gm
@
chức Hội ngày càng vững mạnh (Hội Nông dân Việt Nam, 2018).
l.
ai
Quỹ HTND hoạt động khơng vì mục tiêu kinh doanh lợi nhuận mà vì
m
co
mục tiêu hỗ trợ vốn cho nơng dân, giúp đỡ hội viên nông dân xây dựng và
an
Lu
nhân rộng các mô hình phát triển kinh tế nhằm xóa đói giảm nghèo; nâng cao
quy mơ sản xuất và sản xuất hàng hóa, phát triển ngành nghề; góp phần chuyển
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
n
ac
th
si
7
dịch cơ cấu kinh tế và phát triển các hình thức kinh tế tập thể ở nông thôn; tạo
việc làm, thúc đẩy việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất
nông nghiệp, khai thác tiềm năng, thế mạnh của từng vùng để tạo ra các loại
nông sản hàng hóa, dịch vụ đạt chất lượng, hiệu quả cao, góp phần phát triển
kinh tế - xã hội ở nơng thơn, xóa đói giảm nghèo và làm giàu, từng bước thực
hiện người nghèo thì đủ ăn, người đủ ăn thì khá giàu, người khá giàu thì giàu
thêm (Hội Nơng dân Việt Nam, 2011).
1.1.4. Nhiệm vụ của Quỹ Hỗ trợ nơng dân
Quỹ tự chịu trách nhiệm bảo tồn vốn, đảm bảo chi phí quản lý, bù đắp
lu
an
rủi ro trừ những trường hợp ngoại lệ bất khả kháng. Thực hiện chế độ kế tốn
n
va
và quản lý tài chính theo đúng chế độ tài chính hiện hành (Hội Nơng dân Việt
tn
to
Nam, 2011).
gh
Phân bổ vốn, tổ chức thu hồi vốn, phí khi đến hạn. Tổ chức tập huấn, đào
p
ie
tạo chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác Quỹ. Kiểm tra hoạt
w
do
động Quỹ HTND các cấp. Phối hợp với ngân hàng và các cơ quan, tổ chức có
oa
nl
liên quan nhằm đẩy mạnh hoạt động của Quỹ.
d
BTV Hội Nông dân các cấp trực tiếp chỉ đạo về các vấn đề: Quyết định
lu
va
an
chủ trương, định hướng xây dựng và phát triển Quỹ HTND gắn với công tác
u
nf
Hội và phong trào nông dân. Kiểm tra, giám sát các hoạt động của Quỹ, phát
ll
hiện sớm và xử lý kịp thời những sai phạm. Định kỳ tổng kết hàng năm, 5 năm,
m
oi
đánh giá kết quả hoạt động của Quỹ và sự chỉ đạo của BTV Hội Nông dân các
z
at
nh
cấp, xác định phương hướng, nhiệm vụ những năm tiếp theo, đồng thời động
z
viên khen thưởng những đơn vị, cá nhân có thành tích xuất sắc (Hội Nơng dân
gm
@
Việt Nam, 2018).
l.
ai
Những quy định chung, hoạt động nghiệp vụ của Quỹ HTND được
m
co
đảm bảo thực hiện tại Quy định “Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ Hỗ trợ
sửa đổi năm 2018.
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN
an
Lu
nông dân do Trung ương Hội Nông dân Việt Nam” ban hành năm 2012 và
n
ac
th
si
8
1.1.5. Nội dung quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân
BAN VẬN ĐỘNG
QUỸ HTND TW
BAN THƯỜNG VỤ TW
HỘI NÔNG DÂN VN
BỘ TÀI
CHÍNH
BAN KIỂM SỐT
QUỸ HTND TW
ĐẢNG ỦY CẤP
TỈNH
BAN ĐIỀU HÀNH
QUỸ HTND TW
lu
BAN THƯỜNG VỤ
HỘI NÔNG DÂN CẤP
TỈNH
an
BAN VẬN ĐỘNG
QUỸ HTND CẤP
TỈNH
SỞ TÀI CHÍNH
n
va
to
tn
BAN KIỂM SỐT
ĐẢNG ỦY CẤP
HUYỆN
BAN ĐIỀU HÀNH
QUỸ HTND CẤP
TỈNH
p
ie
gh
QUỸ HTND CẤP TỈNH
w
do
BAN THƯỜNG VỤ
HND CẤP HUYỆN
PHỊNG TÀI
CHÍNH
d
oa
nl
BAN VẬN ĐỘNG
QUỸ HTND CẤP
HUYỆN
an
lu
BAN KIỂM SOÁT
QUỸ HTND CẤP
HUYỆN
va
BAN ĐIỀU HÀNH
QUỸ HTND CẤP
HUYỆN
ll
u
nf
ĐẢNG ỦY CẤP
XÃ
oi
m
z
at
nh
BAN THƯỜNG VỤ
BAN VẬN ĐỘNG QUỸ
HTND CẤP XÃ
HOẠT ĐỘNG QUỸ
HTND CẤP XÃ
HND CẤP XÃ
z
TÀI CHÍNH
UBND CẤP
XÃ
gm
@
DỰ ÁN VAY VỐN QUỸ HTND
HỘ NÔNG DÂN
HỘ NÔNG DÂN
HỘ NÔNG DÂN
m
co
HỘ NÔNG DÂN
l.
ai
HỘ NƠNG DÂN
an
Lu
va
n
ac
th
si
Cơng tác chỉ đạo, quản lý hoạt động Quỹ
Cơng tác thống kê, báo cáo hoạt động Quỹ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
Công tác phối hợp hoạt động Quỹ
Công tác quản lý Nhà nước về hoạt động Quỹ
Giải ngân, thu gốc nguồn vốn Quỹ HTND
Thu phí Quỹ HTND
9
1.1.5.1. Quản lý việc vận động nguồn vốn
- Căn cứ Quyết định số 673/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng
Chính phủ, BTV Hội Nông dân xây dựng Đề án về “Đổi mới và nâng cao hiệu
quả hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nơng dân giai đoạn 2011-2020” trình cấp ủy đề
nghị thành lập Ban vận động Quỹ HTND ở địa phương.
lu
an
- Thẩm quyền quyết định thành lập, cấp ủy cùng cấp ra quyết định thành
n
va
lập Ban vận động Quỹ HTND. Trưởng Ban vận động Quỹ HTND là đại diện
tn
to
lãnh đạo cấp ủy hoặc lãnh đạo UBND cùng cấp; Phó Ban Thường trực là đồng
gh
chí Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội Nông dân cùng cấp; thành viên là đại diện
p
ie
một số ban ngành đồn thể. Căn cứ tình hình cụ thể của từng địa phương, BTV
w
do
Hội Nông dân cấp tỉnh, huyện, xã tham mưu với cấp ủy cùng cấp đề xuất nhân
oa
nl
sự, số lượng thành viên Ban vận động Quỹ cho phù hợp.
d
- Theo Điều lệ Quỹ HTND Việt Nam: Hằng năm, Ban Vận động Quỹ
lu
va
an
HTND xây dựng kế hoạch để tổ chức thực hiện vận động xây dựng Quỹ HTND
u
nf
trên địa bàn với các hình thức vận động phù hợp theo điều kiện của từng địa
ll
phương. Đồng thời đề nghị Ủy ban nhân dân bổ sung vốn cho Quỹ HTND theo
m
oi
Quyết định số 673/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Trong
z
at
nh
đó đặc biệt coi trọng cơng tác tun truyền để cán bộ, hội viên nông dân và các
z
tổ chức, cá nhân trên địa bàn hiểu rõ mục đích ý nghĩa, nội dung hoạt động của
m
co
l.
ai
- Kế hoạch cho vay
gm
1.1.5.2. Quản lý việc cho vay vốn
@
Quỹ HTND.
an
Lu
Căn cứ trên tổng nguồn vận động được theo năm hoặc theo thời từng thời
kỳ, nguồn vốn được Quỹ HTND cấp trên uỷ thác và thời gian đến hạn của các
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
n
ac
th
si
10
dự án đang triển khai, ngay từ đầu năm Ban Điều hành Quỹ các cấp xây dựng
kế hoạch cho vay vốn tại cấp mình.
Kế hoạch cho vay đảm bảo sử dụng tối đa nguồn vốn đang có, tránh ứ
đọng lâu ngày gây lãng phí.
Hiện nay, vốn Quỹ HTND chỉ thực hiện cho vay theo dự án, không cho
vay đơn lẻ tới từng hộ hội viên.
- Xây dựng dự án, lập hồ sơ vay vốn
* Người vay vốn, tham gia dự án phải thuộc đối tượng được vay vốn Quỹ
HTND (theo Điều lệ Quỹ HTND Việt Nam, năm 2018):
lu
an
+ Hộ gia đình hội viên nơng dân tự nguyện tham gia dự án nhóm hộ vay
n
va
vốn phát triển sản xuất, kinh doanh theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của Hội Nông
tn
to
dân các cấp;
gh
+ Tổ hợp tác của hội viên nông dân, Hợp tác xã nơng nghiệp có ký Hợp
p
ie
đồng hoặc Thoả thuận hợp tác với Hội Nông dân về việc hỗ trợ nông dân, nhất
w
do
là hộ nghèo, hộ cận nghèo trong vùng tổ chức sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ
oa
nl
sản phẩm, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập;
d
+ Các đối tượng khác khi có quyết định của Ban Thường vụ Trung ương
lu
va
an
Hội Nông dân Việt Nam.
u
nf
* Điều kiện để được vay vốn Quỹ HTND, theo Điều lệ Quỹ HTND Việt
ll
Nam năm 2018, thì người vay có đủ các điều kiện sau:
m
oi
+ Có đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi Quỹ cho vay vốn.
z
at
nh
+ Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
z
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
gm
@
+ Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
l.
ai
+ Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
m
co
+ Có dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, hiệu quả;
an
Lu
được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận về năng lực pháp luật dân sự, năng
lực hành vi dân sự của chủ hộ, chủ dự án; được các cấp Hội có thẩm quyền
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
n
ac
th
si
11
phê duyệt.
* Vốn vay phải được người vay triển khai trong các hoạt động phát triển
sản xuất, cụ thể: Sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; Phát triển ngành nghề,
tiểu thủ công nghiệp; Chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản và
muối; Kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ phục vụ sản xuất nông, lâm, thuỷ
sản, diêm nghiệp, ngành nghề và đời sống nông dân (Điều lệ Quỹ HTND Việt
Nam, năm 2018).
* Dự án vay vốn:
Theo Điều lệ Quỹ HTND Việt Nam, năm 2018: Quỹ HTND cho vay theo
lu
an
các dự án, gồm hai hình thức: là dự án gồm nhóm các hộ hội viên nơng dân; là
n
va
dự án của các tổ hợp tác, hợp tác xã. Đặc biệt, các dự án vay vốn Quỹ HTND
tn
to
được tín chấp bằng uy tín của Hội Nơng dân cấp xã, khơng sử dụng bất kì tài
Quỹ HTND áp dụng 02 loại cho vay với các dự án: Cho vay ngắn hạn là
p
ie
gh
sản thế chấp nào.
do
nl
w
các khoản vay có thời hạn đến 12 tháng; Cho vay trung hạn là các khoản cho
d
oa
vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng; Thời hạn cho vay được căn cứ
an
lu
vào mục đích sử dụng vốn vay; chu kỳ sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính
va
của người vay; nguồn vốn của Quỹ HTND.
ll
u
nf
Dự án Nhóm hộ là tổng các phương án sản xuất kinh doanh của các hộ
oi
m
hội viên có nhu cầu vay vốn, thuộc đối tượng được vay vốn Quỹ HTND như
z
at
nh
đã nêu ở trên, được xây dựng theo mẫu như sau: Chủ dự án có thể là Chủ tịch,
Phó Chủ tịch hoặc người tham gia thực hiện dự án được các hộ khác bầu chọn;
z
Các hộ tham gia dự án phải cùng mục đích sản xuất và có địa điểm sản xuất
@
l.
ai
gm
liền kề hoặc gần với nhau; Một dự án tối thiểu có 10 hộ tham gia; Số vốn đề
nghị vay của một dự án tối thiểu là 0,3 tỷ đồng, tối đa không quá 1 tỷ đồng.
m
co
Dự án cho vay Tổ hợp tác, Hợp tác xã do Ban quản lý, Ban chủ nhiệm
an
Lu
xây dựng: Chủ dự án là người đứng đầu tổ chức, hoặc người được uỷ quyền đại
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
n
ac
th
si
12
diện theo pháp luật; Số vốn đề nghị vay của một dự án tối thiểu là 0,3 tỷ đồng,
tối đa không quá 1 tỷ đồng.
* Hồ sơ vay vốn:
Theo Điều lệ Quỹ HTND Việt Nam, năm 2018, quy định:
- Với dự án vay nhóm hộ, hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị vay vốn kiêm
phương án sản xuất kinh doanh do đại diện hộ gia đình lập. Các giấy đề nghị
của các hộ tham gia cùng một dự án phải cùng chung một mục đích đầu tư;
Biên bản họp các thành viên tổ vay vốn; Dự án chung của nhóm hộ vay vốn.
Dự án chung cũng chính là tổng các phương án sản xuất kinh doanh của các hộ
lu
an
tham gia dự án đã nêu trong Giấy đề nghị vay vốn. Vì vậy, khi xây dựng dự án
n
va
khơng được thốt ly khỏi các phương án đã nêu; Danh sách các hộ vay vốn có
tn
to
xác nhận của UBND cấp xã trực tiếp triển khai dự án; Tờ trình đề nghị vay vốn
gh
của Hội Nông dân các cấp liên quan; Biên bản thẩm định dự án của Hội Nơng
p
ie
dân cấp có thẩm quyền.
do
w
- Với dự án vay theo tổ hợp tác, hợp tác xã, hồ sơ bao gồm:Giấy đề nghị
oa
nl
vay vốn; Dự án có xác nhận của UBND cấp xã; Hợp đồng hợp tác sản xuất,
d
kinh doanh có chứng nhận của UBND đối với tổ hợp tác; Quyết định thành lập;
lu
va
an
Điều lệ hoặc văn bản pháp lý của cơ quan có thẩm quyền quy định về chức
u
nf
năng, nhiệm vụ của tổ chức; Văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu tổ chức
ll
theo quy định của điều lệ tổ chức hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
m
oi
Giấy chứng nhận kinh doanh; Văn bản uỷ quyền của người đại diện theo pháp
z
at
nh
luật; Kế hoạch sản xuất kinh doanh từng thời kỳ; Báo cáo thực hiện kế hoạch
z
sản xuất kinh doanh kỳ gần nhất; Báo cáo quyết tốn tài chính 2 năm liền kề.
@
gm
- Người vay cần điền đầy đủ thông tin vào các giấy tờ trong hồ sơ vay
l.
ai
vốn bằng một loại mực xanh hoặc đen, không dùng mực đỏ và ký đúng chữ ký.
m
co
Trong trường hợp người vay không biết chữ, có thể nhờ người khác viết hộ
an
Lu
nhưng người vay phải điểm chỉ vào Giấy đề nghị vay vốn, người viết không
được ký thay. Người thừa kế cũng phải ký hoặc điểm chỉ vào Giấy đề nghị vay
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
n
ac
th
si
13
vốn do người vay lập.
- Người đứng tên vay vốn của hộ gia đình khơng được ký thay người
thừa kế và ngược lại. Đối với các hộ đơn thân, không có người thừa kế thì
khơng phải ký vào phần người thừa kế.
- Hồ sơ vay vốn của dự án phải đầy đủ các văn bản yêu cầu, mỗi văn bản
phải có đủ chữ ký của các bên liên quan và ký xác nhận của UBND cấp xã (nếu
có yêu cầu) theo mẫu.
1.1.5.3. Quản lý việc thu hồi nguồn vốn
Điều lệ Quỹ HTND Việt Nam, năm 2018 có nêu:
lu
* Thu phí: do Hội Nông dân cấp xã thực hiện, tại đây lập sổ theo dõi cho
an
Sổ theo dõi cần được điền đầy đủ, chính xác các thơng tin như số tiền
n
va
vay, thu nợ, thu phí để theo dõi việc thu nợ cho đến khi dự án kết thúc.
Khi thu phí, người trực tiếp thu phí cần phải ghi đầy đủ nội dung thu, số
p
ie
gh
tn
to
vay, hạn trả nợ cuối cùng, nợ gốc cịn lại, số phí trả trong kỳ...
w
do
tiền thu theo quy định và ký nhận vào phụ lục Hợp đồng vay vốn được lưu giữ
oa
nl
kèm Hợp đồng vay vốn tại nhà người vay vốn.
d
Phí thu tối đa 3 tháng/lần. Mức phí cụ thể do BTV Trung ương Hội Nông
an
lu
dân Việt Nam quyết định tuỳ theo tình hình thực tế từng thời kỳ, hiện nay là
u
nf
va
0,7%/tháng, 8,4%/năm.
ll
* Thu gốc: Việc thu nợ gốc phải đảm bảo thu đúng đủ kịp thời, chính xác
oi
m
theo thỏa thuận trong Hợp đồng vay vốn. Ngay sau khi thu nợ gốc, nếu là nguồn
z
at
nh
do ủy thác thì Quỹ HTND phải chuyển trả Quỹ HTND cấp trên, đồng thời triển
khai dự án mới để thực hiện chu kỳ mới, tránh tồn đọng vốn lâu ngày.
z
@
- Quỹ HTND cấp nào cho vay thì phải thu trực tiếp từ người vay, không
l.
ai
gm
được ủy quyền cho Hội Nông dân các xã thu hộ.
m
co
- Trường hợp người vay trả nợ gốc trước khi đến hạn thì Hội Nơng dân
cấp đó phải báo cáo cho Quỹ cấp trên biết để thu tiền và tất tốn khoản vay theo
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
an
Lu
đúng quy định.
n
ac
th
si
14
- Trước khi đến hạn trả nợ 30 ngày, Quỹ HTND trực tiếp cho vay gửi
thông báo đến hạn cho Chủ tịch HND cấp xã. Chủ tịch HND cấp xã có trách
nhiệm gửi thơng báo đến từng người vay để chủ động cho việc trả nợ.
* Trường hợp được gia hạn nợ: Với các khoản vay đến hạn nhưng người
vay chưa có khả năng tài chính để trả nợ, do gặp một số nguyên nhân khách
quan như dịch bệnh, thiên tai, hỏa hoạn hoặc sản xuất chưa đến kỳ thu hoạch...
Lúc này người vay cần làm giấy đề nghị gia hạn nợ, trong đó nêu rõ nguyên
nhân và cách khắc phục gửi Quỹ HTND trực tiếp quản lý trước 20 ngày để
được xem xét giải quyết.
lu
+ Quỹ HTND tiến hành kiểm tra thực tế, nếu đúng quy định thì giải quyết
an
n
va
gia hạn nợ, nguồn vốn cho vay thuộc quyền quản lý của cấp nào thì cấp đó
khi nhận được Giấy đề nghị từ người vay. Với khoản vay ngắn hạn tối đa là 12
gh
tn
to
quyết định cho gia hạn nợ. Thời gian giải quyết tối đa là 5 ngày làm việc sau
p
ie
tháng, với những khoản vay trung hạn thì khơng q nửa chu kỳ và mỗi khoản
do
vay chỉ được gia hạn một lần.
oa
nl
w
* Chuyển nợ quá hạn:
d
+ Người vay sử dụng vốn sai mục đích đã có quyết định thu hồi những
an
lu
chưa trả nợ.
u
nf
va
+ Khoản vay đã đến hạn trả nợ nhưng người vay không trả đầy đủ nợ mà
cũng không được cho gia hạn nợ.
ll
oi
m
- Trong mọi trường hợp nợ q hạn, Quỹ HTND gửi thơng báo chuyển
biện pháp tích cực thu hồi nợ.
z
at
nh
nợ quá hạn tới từng người vay và phối hợp với chính quyền địa phương để có
z
- Sau 3 tháng chuyển nợ quá hạn, nếu đã được đôn đốc trả nợ nhưng
@
thi hành pháp luật giải quyết theo quy định.
m
co
l.
ai
gm
người vay vẫn cố tình khơng trả nợ thì Quỹ HTND xem xét đề nghị các cơ quan
* Xử lý nợ bị rủi ro: Nếu trong quá trình vay vốn, phát sinh các nguyên
an
Lu
nhân khách quan làm thiệt hại trực tiếp đến vốn và tài sản của người vay như:
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN
n
ac
th
si
15
thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh,… Tùy mức độ rủi ro và khả năng
trả nợ của người vay mà Quỹ HTND trực tiếp cho vay ra quyết định xem xét
xử lý nợ rủi ro.
1.1.5.4. Quản lý tài chính Quỹ HTND
Việc quản lý nguồn vốn, cho vay vốn, thu, chi, hạch tốn và quyết tốn
thu chi tài chính Quỹ HTND đảm bảo đúng quy định theo hướng dẫn của Bộ
Tài chính tại Thơng tư số 69/2013/TT-BTC ngày 21/5/2013 về “Hướng dẫn
chế độ quản lý tài chính đối với các Quỹ hỗ trợ nông dân thuộc hệ thống Hội
Nông dân Việt Nam”.
lu
1.1.5.5. Kiểm tra, kiểm soát Quỹ HTND
an
n
va
Quỹ HTND các cấp đều phải thành lập Ban Kiểm soát. Theo Điều lệ Quỹ
viên Ban Kiểm soát là các cán bộ, chuyên viên am hiểu về lĩnh vực tài chính,
gh
tn
to
HTND Việt Nam, năm 2018: Ban Kiểm sốt Quỹ có tối đa 03 thành viên. Thành
p
ie
tín dụng, đầu tư phát triển nơng nghiệp, nơng thơn, hiểu biết pháp luật, khơng
w
do
có tiền án, tiền sự và các tội danh có liên quan đến hoạt động kinh tế theo quy
oa
nl
định của pháp luật.
d
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Quỹ HTND
lu
an
1.1.6.1. Điều kiện kinh tế - xã hội
u
nf
va
Nền kinh tế phát triển, bền vững tác động to lớn và là cơ sở để các dự án
ll
Quỹ HTND đạt hiệu quả. Trong một nền kinh tế đa dạng và năng động, việc
m
oi
lựa chọn dự án để triển khai thực hiện Quỹ HTND được tiến hành nhanh chóng
z
at
nh
và hiệu quả. Kinh tế có phát triển, ổn định thì đầu ra cho sản phẩm của các dự
án được đảm bảo hơn, cũng như khả năng thanh toán nợ gốc khi tới hạn của
z
gm
@
các hộ cũng được nâng cao.
l.
ai
Một xã hội phát triển ổn định là cơ sở để có thể tập trung các nguồn lực
m
co
tốt nhất cho việc triển khai các dự án Quỹ HTND. Hơn nữa, xã hội có ổn định,
thịnh vượng thì mới tạo điều kiện tốt nhất để phát triển kinh tế, từ đó thúc đẩy
va
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN
an
Lu
hiệu quả các dự án Quỹ HTND như đã đề cập ở trên.
n
ac
th
si