Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Luận văn thạc sĩ kinh tế hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.08 KB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI

ĐỒN QUỐC NGHỊ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN U MINH – TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành : Tài Chính - Ngân hàng

HÀ NỘI 2019

i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI

ĐỒN QUỐC NGHỊ

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN U MINH – TỈNH CÀ MAU

LUẬN VĂN THẠC SĨ: Tài Chính - Ngân hàng
Mã số:60022011527
HDKH: PGS. TS. NGUYỄN THỊ LIÊN

HÀ NỘI - 2019

ii




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học “Hồn thiện
cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện U
Minh, Cà Mau" của riêng tơi. Các số liệu và trích dẫn trong Luận văn hoàn toàn
trung thực. Các kết quả nghiên cứu của Luận văn chưa được công bố trong bất
kỳ cơng trình nào.
Tác giả

Đồn Quốc Nghị

i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, Phòng
Quản lý đào tạo sau đại học, các Khoa, Phòng của Trường Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi về mọi mặt trong q trình học
tập và hồn thành luận văn này. Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình
của giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Thị Liên, sự giúp đỡ, đóng góp ý
kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Tài
chính - Ngân hàng Hà Nội.
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi cịn được sự giúp đỡ và cộng tác của
các đồng chí tại địa bàn nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo
Chi cục Thuế huyện U Minh, tỉnh Cà Mau đã quan tâm, hỗ trợ, cung cấp tài liệu,
thông tin cần thiết để hồn thiện luận văn. Tơi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ
của bạn bè và gia đình đã giúp tơi thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ q
báu đó!
Tác giả


Đồn Quốc Nghị

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN...............................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................ii
MỤC LỤC.....................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU......................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................viii
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU.......................................................1
1.1. Bối cảnh nghiên cứu...............................................1
1.1.1. Tầm quan trọng của đề tài nghiên cứu............................................................1
1.1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Chi cục Thuế huyện U Minh..............2

1.2. Câu hỏi nghiên cứu và lý do chọn đề tài....................7
1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu...........................................................................................7
1.2.2. Lý do chọn đề tài...............................................................................................7

1.3. Mục tiêu nghiên cứu...............................................9
1.3.1. Mục tiêu chung..................................................................................................9
1.3.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................................9

1.4. Nhiệm vụ của nghiên cứu........................................9
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................9
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................9

1.5.2. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................9

1.6. Phương pháp nghiên cứu.......................................10
1.7. Kết cấu luận văn...................................................10
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP...........................................................11
2.1. Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp.............11
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp...................11
2.1.1.1. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp......................................................11
2.1.1.2. Đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp............................................................11
2.1.1.3. Vai trò của thuế TNDN....................................................................................12
2.1.2. Nội dung cơ bản về thuế TNDN....................................................................13
iii


2.2. Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp................19
2.2.1. Khái niệm về quản lý thu thuế.......................................................................19
2.2.2. Sự cần thiết phải quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp.........................19
2.2.3. Mục tiêu và nguyên tắc quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp..............20
2.2.4. Nội dung và quy trình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.......................21
2.2.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý thuế..........................................................................21
2.2.4.2. Quy trình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp................................................21
2.2.4.2.1. Quy trình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.............................................21
2.2.4.2.2. Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế.................................22
2.2.4.2.3. Quy trình kiểm tra thuế................................................................................24
2.2.4.2.4. Quy trình quản lý nợ....................................................................................25
2.2.4.2.5. Quy trình hồn thuế......................................................................................26

2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp.............................................................26

2.3.1. Nhân tố khách quan........................................................................................26
2.3.1.1. Hệ thống chính sách pháp luật thuế.................................................................26
2.3.1.2. Q trình hội nhập với nền kinh tế thế giới.....................................................27
2.3.1.3. Ý thức tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp...................................................27
2.3.2. Nhân tố chủ quan............................................................................................28
2.3.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy và trình độ, phẩm chất cán bộ quản lý thuế................28
2.3.2.2. Hệ thống thông tin ngành thuế........................................................................28
2.3.2.3. Sự phối kết hợp giữa các cơ quan chức năng trong việc quản lý thu thuế thu
nhập doanh nghiệp.......................................................................................................29

2.4. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý thuế
TNDN.........................................................................29
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN U MINH, CÀ
MAU 30
3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của
huyện U Minh, tỉnh Cà Mau..........................................30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên..........................................................................................30
iv


3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...............................................................................30

3.2. Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Chi cục Thuế huyện U Minh, tỉnh Cà Mau.......33
3.2.1. Kết quả thu ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2018 trên địa bàn huyện
U Minh........................................................................................................................ 33
3.2.2. Tình hình thu thuế thu nhập doanh nghiệp của Chi cục thuế huyện U Minh
giai đoạn 2016-2018..................................................................................................35
3.2.3. Quản lý công tác đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế.......................................36

3.2.4. Quản lý thông tin người nộp thuế..................................................................41
3.2.5. Quản lý công tác kiểm tra thuế......................................................................42
3.2.6. Quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế thu nhập doanh nghiệp..................46
3.2.7. Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế...............................................48

CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP CƠNG
TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN U
MINH51
4.1. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện U minh, tỉnh Cà Mau
51
4.1.1. Những kết quả đạt được.................................................................................51
4.1.2. Những hạn chế, yếu kém................................................................................55
4.1.3. Nguyên nhân....................................................................................................57
4.1.3.1. Nguyên nhân khách quan................................................................................57
4.1.3.2. Nguyên nhân chủ quan....................................................................................59

4.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện U Minh, tỉnh Cà Mau
60
4.2.1. Định hướng hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế
huyện U Minh trong thời gian tới............................................................................60
4.2.1.1. Quản lý thuế TNDN phải gắn với cải cách hệ thống thuế và quản lý thuế nói
chung...........................................................................................................................61
4.2.1.2. Quản lý thu thuế TNDN theo hướng thực hiện đồng bộ các khâu trong quản lý
thu................................................................................................................................ 62
v


4.2.1.3. Quản lý thuế TNDN ở địa phương theo hướng tuân thủ nghiêm pháp luật,

chính sách của Nhà nước.............................................................................................63
4.2.1.4. Tăng cường quản lý thuế TNDN theo hướng hiện đại hóa..............................64
4.2.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế huyện
U Minh trong thời gian tới........................................................................................64
4.2.2.1. Tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế...............................64
4.2.2.2. Tăng cường quản lý tình trạng người nộp thuế................................................66
4.2.2.3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra tại cơ quan thuế và tại trụ sở doanh nghiệp. . .67
4.2.2.4. Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu NNT phục vụ cho công tác kiểm tra....67
4.2.2.5. Tăng cường, phát triển và hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế..........................68
4.2.2.6. Chun sâu kiểm tra thuế theo một số lĩnh vực...............................................69
4.2.2.7. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra..................69
4.2.2.8. Xây dựng sổ tay nghiệp vụ kiểm tra thuế cấp Chi cục....................................69
4.2.2.9. Tăng cường công tác quản lý thu nộp, quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế 70
4.2.2.10. Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ thuế quản lý thuế
thu nhập doanh nghiệp.................................................................................................72
4.2.3. Các giải pháp khác..........................................................................................73
4.2.3.1. Về công tác tổ chức - cán bộ...........................................................................73
4.2.3.2. Xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp các ngành có liên quan.....................73
4.2.3.3. Hồn thiện cơ sở vật chất và các điều kiện khác.............................................74

CHƯƠNG V: TÓM TẮT, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............74
5.1. Tóm tắt và kết luận...............................................74
5.2. Kiến nghị.............................................................75
5.2.1. Kiến nghị với Quốc Hội.................................................................................75
5.2.1.1. Hoàn thiện Luật thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................75
5.2.1.2. Bổ sung sửa đổi Luật Quản lý thuế.................................................................76
5.2.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế................................................76
5.2.3. Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Cà Mau...........................................................77
5.2.4. Kiến nghị với Đảng Ủy, HĐND, UBND huyện U Minh, tỉnh Cà Mau......78


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................1
Phụ lục 01....................................................................3
vi


Phụ lục 02....................................................................4
PHIẾU ĐIỀU TRA............................................................4

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi cục Thuế U Minh.......................................6
Sơ đồ 2.1: Quy trình xử lý HSKT.......................................................................28
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm tra tại trụ sở NNT......................................................30
Sơ đồ 2.3: Quy trình hồn thuế............................................................................31
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ về dự toán thu NSNN giai đoạn 2016-2018...........................................39
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Số thu NSNN huyện U Minh giai đoạn 2016-2018............................39
Bảng 3.2: Kết quả thu thuế TNDN của Chi cục thuế U Minh.............................41
Bảng 3.3: Số lượng cấp mã số thuế mới giai đoạn 2016-2018............................42
Bảng 3.4: Số lượng doanh nghiệp giải thể, phá sản, bỏ trốn và tạm nghỉ kinh
doanh giai đoạn 2016-2018.................................................................................43
Bảng 3.5: Tình hình nộp hồ sơ khai thuế TNDN của chi cục thuế huyện U Minh
giai đoạn 2016-2018............................................................................................45
Bảng 3.6: Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế giai đoạn 20162018.....................................................................................................................48
Bảng 3.7: Kết quả kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp giai đoạn 2016 – 2018.......50
Bảng 3.8: Tình hình nợ đọng thuế TNDN của Chi cục thuế U Minh giai đoạn
2016-2018............................................................................................................52
Bảng 3.9: Công tác tuyên truyền hỗ trợ NNT tại Chi cục Thuế huyện U Minh từ
năm 2016 – 2018:................................................................................................55


vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Ký hiệu viết tắt
BTC
TCT

CQT
CNTT
CSDL
DN
DNTN
ĐTNT
GTGT
KTNB
NSNN
NQD
NNT
SXKD
THNVDT
TNHH
TNDN
TTĐB
UBND
WTO

Nguyên nghĩa
Bộ Tài chính
Tổng cục Thuế
Cơ quan thuế
Cơng nghệ thơng tin
Cơ sở dữ liệu
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân
Đối tượng nộp thuế
Giá trị gia tăng
Kiểm tra nội bộ

Ngân sách nhà nước
Ngoài quốc doanh
Người nộp thuế
Sản xuất kinh doanh
Tổng hợp nghiệp vụ dự toán
Trách nhiệm hữu hạn
Thu nhập doanh nghiệp
Tiêu thụ đặc biệt
Ủy ban nhân dân
Tổ chức thương mại quốc tế

viii


CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
1.1. Bối cảnh nghiên cứu
1.1.1. Tầm quan trọng của đề tài nghiên cứu
Trong những năm qua dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, con đường
đổi mới đã và đang phát huy hiệu quả, nền kinh tế đất nước ngày một phát triển
đi lên. Một trong những nguyên nhân góp phần quan trọng vào thắng lợi đó là
việc sử dụng cơng cụ chính sách thuế của Nhà nước.
Trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân
sách nhà nước mà thơng qua đó Chính phủ chi tiêu cho các cơng trình cơng
cộng, cải thiện hệ thống an sinh xã hội; là một trong những công cụ hữu hiệu để
Nhà nước sử dụng điều tiết vĩ mơ nền kinh tế, góp phần phân phối lại thu nhập,
thực hiện công bằng xã hội; Vì vậy, một mặt để tăng nguồn thu cho ngân sách,
mặt khác đảm bảo sự công bằng trong nghĩa vụ đóng góp của người dân, vấn đề
quản lý thu thuế sao cho thu đúng, thu đủ luôn được quan tâm hàng đầu.
Ngân sách nhà nước được hình thành để duy trì các hoạt động kinh tế,
chính trị, xã hội, an ninh quốc phòng của đất nước. Các nguồn thu ngân sách chủ

yếu là thuế, phí, lệ phí và một số nguồn thu khác, trong đó thuế là khoản thu
đóng vai trị chủ đạo.
Trong nền kinh tế thị trường, chính sách thuế là một cơng cụ tài khóa
phục vụ quản lý vĩ mô nền kinh tế. Hệ thống pháp luật thuế đồng bộ, hồn
chỉnh, dân chủ và cơng khai sẽ là những cơng cụ điều chỉnh có hiệu lực các hoạt
động kinh tế xã hội theo định hướng trước mắt và lâu dài của đất nước. Trong
quá trình hội nhập, thuế lại càng có vị thế lớn trong chiến lược tồn cầu hóa.
Ở các nước đang phát triển như Việt Nam, thuế trực thu chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng thu NSNN, đặc biệt là thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế TNDN
là một loại thuế tiến bộ, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối
cùng của doanh nghiệp. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tất cả các
tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập đều phải
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong hệ thống thuế ở Việt Nam, thuế TNDN
là một sắc thuế rất quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nội địa của
NSNN. Do đó, thuế TNDN có vai trị rất to lớn trong mọi lĩnh vực kinh tế, chính
trị, xã hội.

1


Chính vì vậy, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: "Hồn thiện cơng tác
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện U Minh, tỉnh Cà
Mau" trong giai đoạn hiện nay vừa có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Chi cục Thuế huyện U Minh
Căn cứ vào Quyết định số 503/QĐ-TCT ngày 29/03/2010 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế có quy định rõ về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của
Chi cục Thuế, có thể khái qt như sau:
Vị trí, chức năng
Chi cục Thuế huyện U Minh trực thuộc Cục Thuế tỉnh Cà Mau, và chịu sự
lãnh đạo song trùng của UBND cùng cấp, có chức năng tổ chức thực hiện cơng

tác quản lý thuế, phí, lệ phí, các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (sau
đây gọi chung là thuế) thuộc phạm vi nhiệm vụ của ngành thuế trên địa bàn
huyện theo quy định của pháp luật.
Chi cục Thuế huyện U Minh có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở
tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Nhiệm vụ và quyền hạn
Chi cục Thuế huyện U Minh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm
theo quy định của Luật Quản lý thuế, các luật thuế, các quy định pháp luật khác
có liên quan và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
- Tổ chức triển khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật
về thuế; quy trình, biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế trên địa bàn.
- Tổ chức thực hiện dự toán thu thuế hàng năm được giao; tổng hợp, phân
tích, đánh giá cơng tác quản lý thuế; tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa
phương về cơng tác lập và chấp hành dự tốn thu ngân sách Nhà nước, về công
tác quản lý thuế trên địa bàn; phối hợp chặt chẽ với các ngành, cơ quan, đơn vị
liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ, hướng dẫn, giải thích
chính sách thuế của Nhà nước.
- Kiến nghị với Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Cà Mau những vấn đề vướng
mắc cần sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, các quy trình
chuyên môn nghiệp vụ, các quy định quản lý nội bộ và những vấn đề vượt quá
thẩm quyền giải quyết của Chi cục Thuế.

2


- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với người nộp thuế thuộc
phạm vi quản lý của Chi cục Thuế: Đăng ký thuế, cấp mã số thuế, xử lý hồ sơ
khai thuế, tính thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hồn thuế, xố nợ thuế, tiền
phạt theo quy định của pháp luật thuế và các quy định, quy trình, biện pháp

nghiệp vụ của ngành; đơn đốc người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy
đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.
- Quản lý thông tin về người nộp thuế, xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin
về người nộp thuế trên địa bàn.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc kê khai thuế, hoàn thuế, miễn thuế,
giảm thuế, nộp thuế, quyết toán thuế và chấp hành chính sách, pháp luật thuế đối
với người nộp thuế và các tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thuế theo phân
cấp và thẩm quyền quản lý của Chi cục trưởng Chi cục Thuế.
- Quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định miễn, giảm, hồn
thuế, gia hạn thời hạn khai thuế, gia hạn thời hạn nộp tiền thuế, truy thu tiền thuế,
xoá nợ tiền thuế, miễn xử phạt tiền thuế theo quy định của pháp luật.
- Được quyền yêu cầu người nộp thuế, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức,
cá nhân có liên quan cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết phục vụ cho công
tác quản lý thu thuế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân
khơng thực hiện trách nhiệm trong việc phối hợp với cơ quan thuế để thực hiện
nhiệm vụ thu ngân sách Nhà nước.
- Được quyền ấn định thuế, thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành
quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp luật; thông báo trên các
phương tiện thông tin đại chúng về hành vi vi phạm pháp luật thuế của người
nộp thuế.
- Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế do lỗi của cơ quan thuế, theo quy
định của pháp luật; giữ bí mật thơng tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực
hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức thực hiện thống kê, kế toán thuế, quản lý biên lai, ấn chỉ thuế; lập
báo cáo về tình hình kết quả thu thuế và báo cáo khác phục vụ cho việc chỉ đạo,
điều hành của cơ quan cấp trên, của Ủy ban nhân dân đồng cấp và các cơ quan
có liên quan; tổng kết, đánh giá tình hình và kết quả công tác của Chi cục Thuế.
- Tổ chức thực hiện kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế và khiếu
nại, tố cáo liên quan đến việc thi hành công vụ của công chức, viên chức thuế
3



thuộc thẩm quyền quản lý của Chi cục trưởng Chi cục Thuế theo quy định của
pháp luật.
- Xử lý vi phạm hành chính về thuế, lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm
quyền khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật thuế theo quy định của
Luật quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.
- Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Thực hiện nhiệm vụ cải cách hệ thống thuế theo mục tiêu nâng cao chất
lượng hoạt động, cơng khai hố thủ tục, cải tiến quy trình nghiệp vụ quản lý thuế
tạo thuận lợi cho người nộp thuế thực hiện chính sách, pháp luật về thuế.
- Tổ chức tiếp nhận và triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ thông
tin và phương pháp quản lý hiện đại vào các hoạt động của Chi cục Thuế.
- Quản lý bộ máy, biên chế, lao động; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
công chức, viên chức của Chi cục Thuế theo quy định của Nhà nước và của
ngành thuế.
- Quản lý kinh phí, tài sản được giao, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế
theo quy định của pháp luật và của ngành.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Thuế giao.
Cơ cấu tổ chức, nhân sự
Tính đến 31/12/2018, Chi cục Thuế huyện U Minh với cơ cấu tổ chức gồm:
5 đội với 32 cán bộ thuế, trong đó có 27 cán bộ biên chế và 5 cán bộ hợp đồng
theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ. Được thể hiện
qua Bảng 1.1.
Bên cạnh công tác chuyên môn, Chi cục Thuế huyện U Minh đã tổ chức
xây dựng các tổ chức gồm: Chi bộ Đảng, Cơng đồn, Đồn Thanh niên và Ban
Nữ cơng. Cơ cấu tổ chức được sắp xếp theo cán bộ, vị trí theo chức năng, nhiệm
vụ để đảm bảo sự phân công phân nhiệm trong công tác quản lý thuế, hạn chế
các gian lận trong công tác này.

Công tác quản lý thuế hiện nay Chi cục Thuế áp dụng theo mơ hình quản lý
theo chức năng. Chi cục Thuế giao nhiệm vụ thực hiện cho từng Đội đảm nhiệm
thực hiện.
Lãnh đạo Chi cục Thuế huyện U Minh bao gồm 01 Chi cục trưởng và 02 Phó
Chi cục trưởng; Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Thuế và
4


trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục Thuế trên địa bàn; Phó Chi cục
trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác
được phân công phụ trách.
Bảng 1.1: Số lượng cán bộ, công chức Chi cục Thuế U Minh năm 2018
STT
1

2

3

4

5

Số lượng
công chức

Chỉ tiêu
Tổng số công chức Chi
cục Thuế
- Nam

- Nữ
Trình độ chun mơn
- Đại học
- Trung cấp, cao đẳng
- Sơ cấp và chưa qua đào tạo
Tuổi đời
- Từ 18 – 35 tuổi
- Từ 36 – 50 tuổi
- Trên 50 tuổi
Tuổi nghề thâm niên
- Từ 1 năm – 5 năm
- Từ 6 năm – 10 năm
- Trên 10 năm
Cơ cấu lãnh đạo và công chức
trong các Đội
- Lãnh đạo Chi cục Thuế
- Đội TTHTNNT&TH-NV-DT
- Đội KKKTT-TH-TNCN&TK
- Đội KT&QLNT
- Đội HC-NS-TV-AC
- Đội thuế liên xã, thị trấn

Tỷ lệ % trên tổng
số công chức

32

100%

22

10

68,75%
31,25%
100%
81,25%
3,13%
15,62%
100%
37,50%
53,12%
9,38%
100%
9,38%
6,25%
84,37%

26
01
05
12
17
03
03
02
27

100%
03
9,38%

03
9,38%
07
21,87%
06
18,75%
09
28,12%
04
12,50%
(Nguồn: Chi cục thuế huyện U Minh)

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi cục Thuế U Minh

5


CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

Đội Tuyên
truyền hỗ
trợ NNT và
THNVDT

Đội Thuế
liên xã,
thị trấn


Đội Hành
chính
Nhân sự Tài vụ - Ấn
chỉ

Đội
Kiểm tra
và Quản

nợ
thuế

Đội Kê khai kế
toán thuế - Tin
học - Thu nhập
cá nhân và Thu
khác

MỐI LIÊN HỆ PHỐI HỢP

(Nguồn: Chi cục thuế huyện U Minh)
Các Đội thuế tại Chi cục Thuế có chức năng, nhiệm vụ riêng theo Quyết định số
504/QĐ-TCT ban hành ngày 29/3/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế như sau:
- Đội Nghiệp vụ dự toán và Tuyên truyền hỗ trợ: Thực hiện hướng dẫn về
nghiệp vụ quản lý thuế, chính sách, pháp luật thuế cho cán bộ, công chức thuế;
xây dựng và tổ chức thực hiện dự tốn thu NSNN được giao, thực hiện cơng tác
tuyên truyền về chính sách pháp luật thuế; hỗ trợ người nộp thuế trong phạm vi
Chi cục Thuế quản lý.
- Đội Kê khai - Kế toán thuế và Tin học có nhiệm vụ thực hiện cơng tác

đăng ký thuế, xử lý HSKT, kế toán thuế, thống kê thuế theo phân cấp quản lý;
quản lý và vận hành hệ thống trang thiết bị tin học; triển khai, cài đặt, hướng dẫn
sử dụng các phần mềm ứng dụng tin học phục vụ công tác quản lý thuế.
- Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế có nhiệm vụ thực hiện cơng tác
quản lý nợ thuế, cưỡng chế thu tiền thuế nợ, tiền phạt đối với người nộp thuế
thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế.

6


- Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Ấn chỉ có nhiệm vụ thực hiện cơng
tác hành chính, văn thư, lưu trữ; cơng tác quản lý nhân sự; quản lý tài chính,
quản trị; quản lý ấn chỉ trong nội bộ Chi cục Thuế quản lý.
- Đội Kiểm tra thuế thực hiện công tác kiểm tra, giám sát kê khai thuế; giải
quyết tố cáo liên quan đến người nộp thuế; chịu trách nhiệm thực hiện dự toán
thu thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế.
- Đội Trước bạ thu nhập cá nhân và thu khác có nhiệm vụ quản lý thu lệ phí
trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, các khoản thu từ đất phát sinh trên địa bàn
thuộc phạm vi Chi cục Thuế quản lý.
- Đội thuế liên xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ quản lý thu thuế các cá
nhân nộp thuế trên địa bàn xã, phường được phân công.
1.2. Câu hỏi nghiên cứu và lý do chọn đề tài
1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn sẽ tập trung trả lời cho một số câu hỏi nghiên cứu sau:
1. Quản lý thuế TNDN là gì? Tại sao phải quản lý thuế TNDN?
2. Tình hình quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế huyện U Minh trong thời
gian 2016-2018 như thế nào?
3. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc quản lý TNDN tại Chi cục Thuế
huyện U Minh?
4. Hoàn thiện quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế huyện U Minh trong

thời gian tới cần thực hiện những giải pháp nào?
1.2.2. Lý do chọn đề tài
Lịch sử phát triển của xã hội đã chứng minh rằng thuế ra đời là một sự cần
thiết khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Thuế
là tiền đề cần thiết để duy trì quyền lực chính trị và thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ của nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường, thuế không chỉ là nguồn
thu chủ yếu cho ngân sách Nhà nước, mà cịn là cơng cụ điều tiết vĩ mô thúc đẩy
sự phát triển của nền kinh tế. Với hầu hết các quốc gia trên thế giới, thuế không
chỉ là công cụ để điều tiết nền kinh tế mà còn là nguồn thu chủ yếu cho ngân
sách nhà nước. Ở Việt Nam, thuế thu nhập doanh nghiệp được coi là một nguồn
thu lớn cho ngân sách nhà nước, là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện
chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Trong tiến trình
hội nhập nền kinh tế thế giới, thuế trở thành một công cụ đắc lực cho các quốc

7


gia trong các chiến lược kinh tế của mình. Chính vì vậy, cơng tác quản lý thuế
đang trở thành nhiệm vụ trọng tâm của mỗi quốc gia.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu
nhập của một tổ chức, cá nhân, Nhà nước có thể đánh mức thuế khác nhau đối
với các nhóm đối tượng hoặc một số loại thu nhập khác nhau vì mục tiêu chính
sách. Tuy nhiên, quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp hiện đang đối mặt với
nhiều thách thức, nhiệm vụ thu ngân sách ngày càng nặng nề cộng với sự gia
tăng mạnh về số lượng doanh nghiệp, lĩnh vực họat động của doanh nghiệp đa
dạng, quy mô khác nhau… trong khi cơ sở vật chất, nguồn nhân lực quản lý thuế
có hạn đã tạo ra áp lực lớn đối với cơng tác quản lý thuế. Vì vậy, để đảm bảo
phát huy vai trò quan trọng của thuế thu nhập doanh nghiệp, Nhà nước cần đẩy
mạnh cải cách, hồn thiện, đổi mới, từng bước hiện đại hố cơng tác quản lý thu
thuế thu nhập doanh nghiệp, kiện toàn lại bộ máy hoạt động ngành thuế.

Trong những năm qua, trên địa bàn huyện U Minh, tỉnh Cà Mau số lượng
các doanh nghiệp ngày càng gia tăng mạnh mẽ cả về số lượng lẫn quy mô hoạt
động; tuy nhiên số thu thuế thu nhập doanh nghiệp cho ngân sách Nhà nước
khơng có sự gia tăng mạnh mẽ. Cơng tác quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp trên địa bàn huyện U Minh còn nhiều hạn chế: các doanh nghiệp chưa
phát sinh thuế thu nhập doanh nghiệp từ khi thành lập chiếm tỷ lệ cao, tình trạng
sử dụng hóa đơn bất hợp pháp nhiều nhưng chưa có chế tài xử lý phù hợp để răn
đe, tình trạng nợ đọng thuế cịn kéo dài, các doanh nghiệp chưa tự giác nộp đúng
và đủ số thuế vào ngân sách Nhà nước; ngoài ra cơng tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp cịn hạn chế do những bất cập về chính sách, cơ chế và quy trình
quản lý. Cụ thể như trong quá trình thực hiện cơ chế tự khai, tự nộp, cắt giảm
thủ tục hành chính cũng là ngun nhân dẫn đến tình trạng gian lận thuế, trốn
thuế với nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện. Việc quản lý của cấp trên và cán
bộ đối với các tổ chức kinh doanh còn hạn chế và thiếu cả về năng lực, trình độ
và con người.
Xuất phát từ những thực tiễn nêu trên, đề tài đã đi sâu nghiên cứu các biện
pháp để nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp góp
phần tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước đồng thời đưa chính sách pháp
luật đi sâu vào nhận thức của các tầng lớp nhân dân. Xuất pháp từ u cầu thực
tiễn đó, tơi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: "Hồn thiện cơng tác quản lý thuế

8


thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện U Minh, tỉnh Cà Mau" cho
luận văn tốt nghiệp của mình.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với các doanh
nghiệp, tổ chức trên địa bàn huyện U Minh, tỉnh Cà Mau từ đó đưa ra các giải

pháp phù hợp nhằm nâng cao công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp trên
địa bàn huyện U Minh, tỉnh Cà Mau.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
Dựa trên những mục tiêu chung đã đặt ra, thì đề tài cần phải đạt được các
mục tiêu cụ thể như sau:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp trên địa bàn huyện U Minh, tỉnh Cà Mau trong thời gian từ năm
2016-2018.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện U Minh, tỉnh Cà Mau
trong giai đoạn tới.
1.4. Nhiệm vụ của nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu trên cần phải giải quyết được các nhiệm vụ cụ thể sau đây:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp trên địa
bàn huyện U Minh, tỉnh Cà Mau trong thời gian qua.
- Đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp ở Chi cục Thuế huyện U Minh nhằm đảm bảo nguyên tắc thu đúng, thu
đủ, kịp thời thuế thu nhập doanh nghiệp nộp vào ngân sách nhà nước.
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện U Minh, tỉnh Cà Mau.
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Chi cục thuế huyện U Minh,
tỉnh Cà Mau và các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn huyện U Minh, tỉnh Cà Mau.
- Phạm vi về thời gian: Các số liệu và tài liệu nghiên cứu thực trạng tập
9



trung vào giai đoạn 2016 - 2018.
- Về nội dung: Đề tài đưa ra cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp; tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng cơng tác quản lý thuế thu
nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế U Minh, tỉnh Cà Mau trong thời gian qua.
Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nâng cao công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp trong thời gian tới.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp thống kê tổng hợp số liệu thực tế, trên cơ
sở đó tác giả so sánh, phân tích, đánh giá, đối chiếu giữa các năm. Rút ra các kết
luận về quản lý thuế TNDN tại cấp Chi cục
1.7. Kết cấu luận văn
Luận văn được kết cấu thành 5 chương:
Chương 1: Vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Những vấn đề lý luận chung về quản lý thuế TNDN
Chương 3: Thực trạng quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế huyện U Minh,
tỉnh Cà Mau
Chương 4: Đánh giá thực trạng quản lý thuế TNDN và giải pháp hoàn thiện
công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế huyện U Minh, tỉnh Cà Mau
Chương 5: Tóm tắt, Kết luận, Kiến nghị

10


CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP
2.1. Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo nghĩa thông thường, thuế thu nhập doanh nghiệp được hiểu là một

loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập của một tổ chức, một pháp nhân.
Tuy nhiên, trên phương diện pháp luật, loại thuế này cũng có thể được sử dụng
để mở rộng diện điều chỉnh đối với thu nhập của những cá nhân hoặc nhóm cá
nhân kinh doanh, hợp tác xã, xác hình thức hợp danh, liên kết...tùy thuộc vào
yêu cầu quản lý của Nhà nước.
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 định nghĩa về thuế thu
nhập doanh nghiệp là một sắc thuế quan trọng nhất của thuế trực thu, được tính
trên phần thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý, hợp lệ.
Theo Nguyễn Thị Mỹ Linh (2009), có khái niệm về thuế thu nhập doanh
nghiệp là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi
phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của đối tượng nộp thuế trong kỳ
tính thuế.
Tóm lại, thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả
hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Đối tượng nộp thuế
thu nhập doanh nghiệp là tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ có thu nhập đều phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.1.1.2. Đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp
Bản chất của thuế thu nhập doanh nghiệp được thể hiện bởi các thuộc tính
bên trong vốn có của nó. Nghiên cứu về thuế thu nhập doanh nghiệp người ta
nhận thấy thuế thu nhập doanh nghiệp có những đặc trưng riêng để phân biệt với
các sắc thuế khác như sau:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế
trong kỳ của các doanh nghiệp, đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các
doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời
cũng là người chịu thuế.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp mang đầy đủ tính chất của thuế trực thu,
thường mang tính lũy tiến, đảm bảo cơng bằng xã hội.
11



- Thuế thu nhập doanh nghiệp đánh vào thu nhập chịu thuế của các cơ sở
kinh doanh nên nó phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định trên cơ
sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh
có lợi nhuận mới phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Thu nhập được hình thành thơng qua q trình phân phối lần đầu và phân
phối lại thu nhập quốc dân.
2.1.1.3. Vai trò của thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế dùng để phân phối thu nhập của các tổ
chức, cá nhân có tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời là một công
cụ kinh tế quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế, do đó nó có những vai
trị to lớn đối với mỗi quốc gia trong đó kể đến một số vai trị chính như sau:
Thứ nhất, thuế TNDN là khoản thu quan trọng của ngân sách nhà nước:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những loại thuế trực thu và chiếm
một tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu Ngân sách nhà nước. Ở các nước phát triển hai
loại thuế chủ yếu này đã làm cho thuế trực thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu
Ngân sách nhà nước.
Tuy nhiên, cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt
động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo
ra nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN.
Thứ hai, thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều
tiết vĩ mô nền kinh tế:
Nhà nước ban hành một hệ thống pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp
áp dụng chung cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế,
tạo sự bình đẳng trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Như
vậy, với các doanh nghiệp cùng sản xuất một mặt hàng như nhau, cùng bán giá
bán trên thị trường như nhau, nếu cơ sở sản xuất nào càng hạ thấp được giá
thành sản phẩm, càng thu được nhiều lợi nhuận thì càng phát triển mạnh, và
ngược lại thì dễ dẫn tới bị phá sản.
Thông qua việc xác định phạm vi thu thuế và không thu thuế, Nhà nước thể

hiện sự ưu đãi của mình đối với một số đối tượng trong xã hội không phải nộp
thuế hoặc thể hiện sự khuyến khích của Nhà nước đối với việc phát triển của
một lĩnh vực ở một vùng nào đó.
12


Ngoài việc quy định thuế suất chung cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh,
Nhà nước cũng đưa ra thuế suất ưu đãi để áp dụng đối với từng ngành nghề, mặt
hàng, lĩnh vực thể hiện mức độ khuyến khích hay khơng khuyến khích của Nhà
nước đối với những ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực đó trong nền kinh tế.
Khơng những chỉ khuyến khích đầu tư bằng việc định ra một thuế suất hợp
lý, mà thuế thu nhập doanh nghiệp cịn được sử dụng là một biện pháp khuyến
khích bỏ vốn đầu tư vào các ngành nghề, mặt hàng, các vùng mà Nhà nước cần
tập trung khuyến khích đẩy mạnh sản xuất, khai thác tiềm năng về vốn trong dân
cư và của các nhà đầu tư nước ngoài, hỗ trợ các doanh nghiệp khắc phục khó
khăn, rủi ro để phát triển sản xuất bằng việc sử dụng biện pháp miễn, giảm thuế
thu nhập doanh nghiệp theo mức độ khác nhau.
Thứ ba, thuế TNDN là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức
năng tái phân phối thu nhập, bảo đảm công bằng xã hội:
Là sắc thuế trực thu, thuế TNDN có khả năng đảm bảo cơng bằng theo
chiều dọc: đối tượng nộp thuế có thu nhập chịu thuế cao thì nộp thuế nhiều, đối
tượng nộp thuế có thu nhập thấp thì nộp thuế ít. Đối tượng nộp thuế gặp khó
khăn thì được giảm thuế, được chuyển lỗ sang những năm sau, thuế TNDN có
nhiều mức thuế suất ưu đãi khác nhau. Trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh
tranh, thu nhập của một cá nhân hay tổ chức phụ thuộc chủ yếu vào việc cung
cấp các yếu tố sản xuất (vốn, lao động, cơng nghệ....). Sự phân hóa giàu nghèo là
điều khơng thể tránh khỏi. Trong hồn cảnh đó, thuế thu nhập sẽ là một biện
pháp tốt để rút ngắn khoảng cách giàu nghèo giữa các thành viên trong xã hội.
2.1.2. Nội dung cơ bản về thuế TNDN
- Hệ thống văn bản pháp luật liên quan thuế TNDN:

Số

Tên văn bản

Ngày hiệu Loại văn
lực
bản

Luật số 14/2008/QH12 của Quốc hội khoá
01/01/2009
XII về Thuế thu nhập doanh nghiệp

Luật

Luật số 32/2013/QH13 ban hành ngày
19/06/2013 của Quốc hội khoá XIII sửa
32/2013/QH13
01/01/2014
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế
thu nhập doanh nghiệp

Luật

14/2008/QH12

13


Luật số 71/2014/QH13 ban hành ngày
71/2014/QH13 26/11/2014 của Quốc hội khoá XIII sửa 01/01/2015

đổi các Luật về thuế 2014

Luật

Nghị định 218/2013/NĐ-CP của Chính
218/2013/NĐphủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi 15/02/2014 Nghị định
CP
hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
91/2014/NĐ- Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các
15/11/2014 Nghị định
CP
Nghị định quy định về thuế
Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn
12/2015/NĐ- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
01/01/2015 Nghị định
CP
Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về thuế
Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-BTC năm
12/VBHN- 2015 hợp nhất Nghị định quy định chi tiết
26/05/2015 Nghị định
BTC
và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Thơng tư 66/2010/TT-BTC hướng dẫn
66/2010/TT- thực hiện việc xác định giá thị trường
06/06/2010 Thông tư
BTC
trong giao dịch kinh doanh giữa các bên
có quan hệ liên kết

Thông tư 199/2012/TT-BTC hướng dẫn
Nghị định 122/2011/NĐ-CP về chuyển đổi
ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
199/2012/TT- doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi
31/12/2012 Thông tư
BTC
thuế thu nhập doanh nghiệp do đáp ứng
điều kiện về tỷ lệ xuất khẩu mà bị chấm
dứt ưu đãi theo cam kết WTO do Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành
135/2013/TT- Thơng tư 135/2013/TT-BTC của Bộ Tài 11/11/2013 Thơng tư
BTC
chính về việc hướng dẫn áp dụng thí điểm
chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối
14


với tổ chức tài chính vi mơ
Thơng tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi
hành nghị định số 218/2013/nđ-cp ngày
78/2014/TT26/12/2013 của chính phủ quy định và 02/08/2014 Thông tư
BTC
hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập
doanh nghiệp
Thơng tư 212/2015/TT-BTC hướng dẫn
chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với hoạt động bảo vệ môi trường quy định
212/2015/TTtại nghị định số 19/2015/nđ-cp ngày 15/01/2015 Thông tư
BTC
14/02/2015 của chính phủ quy định chi tiết

thi hành một số điều của luật bảo vệ môi
trường
Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi
Thông

156/2013/TT-BTC,
111/2013/TT-BTC,
219/2013/TT-BTC,
119/2014/TT08/2013/TT-BTC,
85/2011/TT-BTC, 15/01/2015 Thông tư
BTC
39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để
cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về
thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thơng tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi
hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi,
151/2014/TTbổ sung một số điều tại Nghị định quy 15/01/2015 Thông tư
BTC
định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành
96/2015/TT- Thơng tư 96/2015/TT-BTC ban hành 06/08/2015 Thơng tư
BTC
22/06/2015 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày
12/02/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ
15



×