- 1 -
Mục lục
Lời mở đầu
5
Chơng 1. Thực trạng hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty hỗ trợ sản xuất và du lịch thơng mại
6
1.1. Đặc điểm kinh tế và quản lý hoạt động kinh doanh tại công ty hỗ trợ
sản xuất và Du lịch Thơng mại
6
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty hỗ trợ sản xuất và du
lịch thơng mại
6
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
7
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
9
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức hệ thống sổ kế toán tại
công ty hỗ trợ sản xuất và du lịch thơng mại
11
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
11
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sổ kế toán
15
1.2.2.1. Những thông số chung của công tác kế toán tại đơn vị
15
1.2.2.2. Hệ thống chứng từ sử dụng
15
1.2.2.3. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng
15
1.2.2.3.1. Hệ thống sổ chi tiết
16
1.2.2.3.2. Hệ thống sổ tổng hợp
16
1.2.2.4. Tổ chức ghi sổ kế toán tổng hợp
16
1.2.2.5. Hệ thống báo cáo kế toán.
17
1.3. Thực trạng công tác kế toán hàng hoá
18
1.3.1. Tài khoản sử dụng
18
1.3.2. Kế toán hàng hoá.
18
1.3.2.1. Hạch toán chi tiết hàng hoá
18
1.3.2.2. Hạch toán tổng hợp hàng hoá
24
1.3.2.3. Hạch toán chi phí thu mua
26
1.4. Hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch
Thơng mại
28
1.4.1. Tài khoản sử dụng.
28
1.4.2.Hạch toán doanh thu tiêu thụ
30
1.4.2.1. Hạch toán chi tiết doanh thu tiêu thụ
30
1.4.2.2. Hạch toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ
32
1.4.3. Hạch toán giá vốn hàng bán
34
1.4.3.1. Hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán.
34
1.4.3.2. Hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán
36
1.4.4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
37
1.5. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ
40
1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
40
1.5.1.1. Hạch toán chi phí bán hàng
41
1.5.1.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
43
1.5.2. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
45
Chơng 2. Phơng hớng và giải pháp hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và kết
quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty hỗ trợ sản xuất và du lịch thơng mại
50
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán
42A
- 2 -
2.1. Đánh giá thực trạng hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá tại
công ty hỗ trợ sản xuất và du lịch thơng mại
50
2.1.1. Những u điểm
50
2.1.2. Những tồn tại cần khắc phục
51
2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu
thụ hàng hoá tại công ty hỗ trợ sản xuất và du lịch thơng mại
52
2.2.1. Đối với kế toán khoản chi phí dự phòng giảm giá hàng hoá
52
2.2.2. Hoàn thiện hạch toán Dự phòng phải thu khó đòi
54
2.2.3. Hoàn thiện hạch toán chiết khấu thanh toán cho khách hàng.
56
2.2.4. Hoàn thiện hạch toán các khoản giảm giá hàng bán
57
2.2.5. Hoàn thiện việc phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý.
58
kết luận
62
Danh mục tài liệu tham khảo
1. Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp Nhà xuất bản giáo
dục.
2. Hệ thống kế toán doanh nghiệp Nhà xuất bản tài chính Hà Nội-
1995.
3. Hớng dẫn lập- đọc- phân tích báo cáo tài chính và báo cáo kế toán
quản trị(Theo Quyết Định số 167/200QĐ - BTC ngày 25- 10- 200
của
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán
42A
- 3 -
Bộ trởng Bộ Tài chính) Nhà xuất bản thống kê.
4. Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh Nhà xuất bản thống
kê.
5. Giáo trình kế toán quản trị Nhà xuất bản lao động- xã hội.
Lời mở đầu
Đại hội Đảng lần thứ 6 (tháng 12 năm 1986) đã đa đất nớc ta bớc vào
một thời kỳ mới với những chuyển biến tích cực trong nền kinh tế. Cơ hội
mới đặt ra trớc mắt các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thơng
mại nói riêng, đó là việc áp dụng cơ chế thị trờng theo định hớng xã hội chủ
nghĩa có sự quản lý của Nhà nớc. Đồng thời thúc đẩy hàng loạt các doanh
nghiệp mới ra đời, hoà nhập vào nền kinh tế đang từng bớc chuyển mình ấy.
Để có thể tồn tại và phát triển trong cơ chế mới, mỗi doanh nghiệp th-
ơng mại nói riêng và doanh nghiệp nói chung phải tìm ra cho mình một
chiến lợc kinh doanh phù hợp với yêu cầu khắc nghiệt của thị trờng mà khâu
vô cùng quan trọng đó là tiêu thụ sản phẩm, giải quyết đầu ra cho sản phẩm
hàng hoá của doanh nghiệp. Bởi thực tế chứng minh rằng, doanh nghiệp nào
giải quyết tốt khâu tiêu thụ sẽ thu hồi vốn nhanh, tăng vòng quay vốn, bù
đắp chi phí bỏ ra và thu lợi nhuận, tạo đà cho sự tăng trởng và phát triển.
Tuy vậy, thực tế không phải doanh nghiệp nào cũng làm tốt việc này. Có
những doanh nghiệp quá coi trọng lợi nhuận mà quên đi mất nhu cầu thực tế
của thị trờng. Ngợc lại, có doanh nghiệp áp dụng quá nhiều chiến dịch
khuếch trơng quả cáo mà không chú ý tới mối quan hệ đối lập giữa chi phí
và lợi nhuận . dẫn tới kém hiệu quả trong hoạt động của mình.
Vì những lý do trên, nên khi chọn Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch
Thơng mại là nơi khảo sát thực tế nhằm bổ sung những kiến thức đợc tiếp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán
42A
- 4 -
thu tại nhà trờng, em đã cố gắng tìm hiểu đề tài: "Hoàn thiện hạch toán
tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du
lịch thơng mại"
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em ngoài phần mở đầu và kết luận
còn có hai phần chính:
Chơng 1: Thực trạng hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
tại Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thơng mại.
Chơng 2: Phơng hớng và giải pháp hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thơng mại.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán
42A
- 5 -
Chơng 1
thực trạng hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ tại công ty hỗ trợ sản xuất và du lịch thơng
mại.
1.1. Đặc điểm kinh tế và quản lý hoạt động kinh doanh tại công ty hỗ
trợ sản xuất và Du lịch Thơng mại.
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty hỗ trợ sản xuất và
du lịch thơng mại.
Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thơng mại đã có đợc 10 năm hoạt
động. Do yêu cầu của Nhà nớc cũng nh đáp ứng nhu cầu của thị trờng Công
ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thơng mại đã liên tục thay đổi, đa dạng hoá
các mặt hàng kinh doanh.
Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thơng mại có tên giao dịch Procom
là một doanh nghiệp Nhà nớc thuộc loại doanh nghiệp đoàn thể. Trụ sở giao
dịch: Số 10 Đoàn Trần Nghiệp. Công ty thuộc công đoàn nghành Thơng mại
và Du lịch Việt Nam (trực thuộc Bộ Thơng mại). Đầu năm 1994 với chủ tr-
ơng thu hút thêm lao động nhằm giải quyết việc làm và nâng cao mức sống
của cán bộ công nhân viên trong nghành Thơng mại và Du lịch công đoàn
ngành đã quyết định thành lập Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thơng
mại (Procom).
Công ty đợc chính thức thành lập theo quyết định số 1329 QĐ/ UB ngày
4/7/1994 của Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội. Khi mới thành lập công
ty có tổng số vốn là 1.714.200.000đ và 50 cán bộ công nhân viên cùng 8 căn
phòng làm việc với tổng diện tích
200 m
2
.
Ngày mới thành lập công ty còn gặp rất nhiều khó khăn bởi sự cạnh
tranh gay gắt của các công ty khác cũng nh nhu cầu thị trờng thờng xuyên
biến động. Trong khi công ty mới thành lập vốn không nhiều, cán bộ công
nhân viên cha có nhiều kinh nghiệm trong việc tìm hiểu thị trờng đầu vào
cũng nh tiêu thụ. Đã có những năm công ty làm ăn thua lỗ đã ảnh hởng đến
đời sống của cán bộ công nhân viên. Nhng nhờ có hớng đi đúng đắn cùng sự
cố gắng của Ban Giám đốc và cán bộ công nhân viên công ty mà công ty đã
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán
42A
- 6 -
vợt qua đợc những giai đoạn khó để vững bớc đi lên. Sau 10 năm xây dựng
và phát triển bằng nỗ lực bản thân và sự giúp đỡ quan tâm của cấp trên,
Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thơng mại đã có những bớc trởng thành
đáng kể. Đến nay công ty có lực lợng lao động hùng hậu có chất lợng tốt với
trên 200 ngời. Ngoài các điều kiện cơ sở vật chất và nguồn vốn kinh doanh
cũng tăng rõ rệt, tới nay công ty đã có tổng số vốn là 2.630.000.000đ với
nhiều kho, bãi, xe, máy phục vụ sản xuất và kinh doanh.
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý của Công ty đợc thực hiện theo mô hình kết hợp. Với
mô hình này, những quyết định quản lí do các phòng ban nghiên cứu và đề
xuất lên cấp trên. Sau khi đợc cấp trên thông qua biến thành mệnh, mênh
lệnh đợc truyền đạt xuống dới và cấp dới thi hành.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán
42A
- 7 -
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán
42A
Giám đốc công ty
Phó giám đốc
kinh doanh
xuất- nhập khẩu
Phó giám đốc
kinh doanh
du lịch
Phòng
kinh
doanh
2
Kinh
doanh
du lich
nội địa
Kinh
doanh
du lich
quốc tế
Phòng
xuất
khẩu
Phòng
nhập
khẩu
Đại diện
hành chính
miền Bắc
Phòng kế toán tài vụ Phòng tổ chức hành chính
Phó giám đốc
kinh doanh
th ơng mại
Phòng
kinh
doanh
1
Đại diện
hành chính
miền
Trung
Đại diện
chi nhánh
Bắc- Trung- Nam
- 8 -
1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
Giám đốc: là ngời có quyền cao nhất trong Công ty, có trách nhiệm quản lý,
điều hành mọi hoạt động của Công ty trên cơ sở chấp hành đúng đắn chủ trơng,
chính sách, chế độ Nhà nớc, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty.Ngoài ra để thực hiện chủ trơng tinh giảm bộ máy quản lý, Giám đốc
trực tiếp phụ trách 3 bộ phận.
- Kế toán- tài vụ.
- Hành chính.
- Đại diện chi nhánh Bắc- Trung- Nam ở các địa phơng Móng Cái- Đà
Nẵng- thành phố Hồ Chí Minh.
Phó Giám đốc kinh doanh thơng mại: có nhiệm vụ theo dõi chỉ đạo và giám
sát các phòng ban của mình là phòng kinh số 1, 2 thực hiện đúng chức năng
nhiệm vụ là kinh doanh, đồng thời đặt ra kế hoạch cụ thể.
Phó Giám đốc kinh doanh du lịch: thực hiện chức năng điều hành hoạt động
kinh doanh chuyên về lĩnh vực du lịch
Phó Giám đốc kinh doanh xuất nhập khẩu: phụ trách hoạt động xuất nhập
khẩu và quan hệ, tìm hiểu các đối tác nớc ngoài.
Các phòng ban chức năng chịu sự điều hành trực tiếp của các Phó giám đốc.
Ngoài việc thực hiện các chức năng của mình các phòng ban còn có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau nhằm kiểm tra, đối chiếu số liệu và giúp đỡ lẫn nhau nhằm
hoàn thành tốt công việc đợc giao.
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban cụ thể nh sau:
- Phòng kinh doanh số 1, 2 có nhiệm vụ tập trung kinh doanh các mặt
hàng trong nớc dựa trên cơ sở kế hoạch đợc giao và thực hiện các công
việc đợc phân công.
- Phòng kinh doanh du lịch:
+ Phòng kinh doanh du lịch nội địa chuyên kinh doanh các dịch vụ thuộc
mảng du lịch trong nớc đa đón khách du lịch nội địa thăm quan các danh lam
thắng cảnh ở các địa phơng trong nớc.
+ Phòng kinh doanh du lịch quốc tế chuyên kinh doanh các dịch vụ thuộc
mảng du lịch quốc tế. Tổ chức các tour đi du lịch, đa đón và làm thủ tục xuất-
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán 42A
- 9 -
nhập cảnh cho các khách hàng nội địa và quốc tế. Quan hệ, tìm hiểu và hợp tác
với các Công ty du lịch khác trên thế giới để có nhiều địa điểm đa đón khách.
- Phòng kinh doanh xuất- nhập khẩu:
+ Phòng kinh doanh xuất khẩu: chuyên kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng
mà thị trờng nớc ngoài yêu cầu đặc biệt là thị trờng ASEAN ngoài ra còn mội số
thị trờng lớn khác nh Trung Quốc, Đài Loan
+ Phòng kinh doanh nhập khẩu: chủ yếu nhập khẩu những mặt hàng mà nhu
cầu thị trờng trong nớc đòi hỏi cũng nh nhập những mặt hàng rồi xuất ngay cho
các thị trờng nớc ngoài khác.
- Các chi nhánh đại diện ở 3 miền Bắc- Trung- Nam hoạt động ở thị trờng
trong nớc với 3 nhiệm vụ chính:
+ Giúp đỡ khối kinh doanh du lịch trong việc quan hệ với các đối tác ở điạ
phơng có danh lam tháng cảnh, liên hệ với các tổ chức cá nhân có nhu cầu du
lịch.
+ Cung cấp thông tin cần thiết cho Công ty đồng thời là nơi tìm kiếm thị tr-
ờng, đối tác làm ăn mới cho Công ty.
+ Kinh doanh thơng mại các sản phẩm phục vụ cho 3 khối kinh doanh của
Công ty.
- Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ theo dõi, phụ trách các vấn đề:
+ Tổ chức nhân sự.
+ Tiền lơng cán bộ công nhân viên của Công ty.
+ Các chế độ bảo hiểm, trợ cấp xã hội theo quy định.
+ Quản lý hồ sơ.
+ Bảo vệ cơ sở vật chất của Công ty( kho hàng, máy móc thiết bị)
- Phòng kế toán tài vụ có nhiệm vụ có nhiệm vụ ghi chép, tổng hợp, tham
mu cho cấp trên các vấn đề về tài chính nh tạo vốn, sử dụng vốn, quản ký
vốn( chủ yếu là quản lý lu thông, thanh toán, các quan hệ tín dụng) và kế toán sổ
sách, tính toán chi phí, thu nhập, lãi, lỗ, báo cáo tài chính
Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lich Thơng mại có địa bàn hoạt động rộng,
nghành nghề kinh doanh phong phú, phục vụ khách hàng trong và ngoài nớc. Bởi
vậy Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ nghiệp cao.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán 42A
- 10 -
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức hệ thống sổ kế toán tại công
ty hỗ trợ sản xuất và du lịch thơng mại.
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán của công ty tại trủ sở chính gồm 4 ngời, làm việc theo
nguyên tắc tập trung. Công ty bao gồm các phần hành kế toán sau:
- Kế toán TSCĐ.
- Kế toán hàng hoá và thanh toán với ngời bán.
- Kế toán lơng, các khoản trích theo lơng và tình hình thanh toán với ngời
lao động.
- Kế toán tiền mặt.
- Kế toán tiền gửi ngân hàng.
- Kế toán thuế.
- Kế toán tiêu thụ và thanh toán với ngời mua.
- Kế toán tập hợp chi phí bán hàng và quản lý.
- Lập báo cáo kế toán cuối kỳ.
Bộ máy kế toán của công ty bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo mô
hình kế toán tập trung. Mô hình tổ chức này phù hợp với quy mô hoạt động của
công ty, đảm bảo đợc sự chỉ đạo của Ban Giám đốc và Kế toán trởng, đồng thời
có khả năng cung cấp thông tin một cách kịp thời cho việc ra quyết định quản trị
doanh nghiệp.
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán nh sau:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán 42A
Kế toán tr ởng
Kế
toán
thanh
toán
Kế toán
hàng
hoá,
TGNH
Thủ
quỹ
Phó phòng kế toán
kiêm kế toán tổng hợp
Kế toán
theo dõi
mua- bán
hàng hoá
- 11 -
Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán viên nh sau:
Kế toán trởng: có nhiệm vụ phụ trách chung toàn bộ hoạt động nghiệp vụ tài
chính, kế toán của Công ty. Trách nhiệm và quyền hạn của kế toán trởng nh sau:
- Ký duyệt séc, uỷ nhiệm chi, chuyển tiền các chứng từ thanh toán đã đầy đủ
thủ tục phục vụ cho hoạt kinh doanh của Công ty.
- Ký phiếu thu, chi tiền mặt phục vụ cho hoạt động kinh doanh và việc thanh
toán mua bán với khách hàng.
- Ký báo cáo quyết toán quý, năm đã đợc giám đốc ký duyệt.
- Lập kế hoạch cân đối thu chi hàng tháng, quý, năm phục vụ cho hoạt động
kinh doanh.
- Tham mu cho giám đốc các vấn đề liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế
toán.
- Quản lý cán bộ nhân viên trong phòng.
Phó phòng kế toán: phụ trách kế toán tài sản cố định, kế toán chi phí bán
hàng quản lý, kế toán tổng hợp và lập báo cáo tài chính định kỳ. Với nhiệm vụ
nh vậy, Phó phòng tài chính kế toán có trách nhiệm và quyền hạn nh sau:
- Theo dõi chi tiết từng TSCĐ, tổng thể TSCĐ trong toàn công ty theo các
chỉ tiêu của Luật kế toán. Lu giữ và bảo quản đầy đủ chứng từ, hồ sơ của tình
hình tăng giảm TSCĐ, Thẻ tài TSCĐ, Sổ theo dõi chi tiết TSCĐ. Thông báo
tình hình biến động TSCĐ và các thông tin kế toán khác về TSCĐ một cách
chính xác đầy đủ, trung thực kịp thời cho Trởng phòng kế toán và Ban Giám
đốc khi có yêu cầu. Trích khấu hao TSCĐ từng tháng, quý, năm chính xác đầy
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán 42A
- 12 -
đủ từ đó tính và phân bổ vào chi phí bán hàng của từng loại hàng hoá và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
- Tập hợp đầy đủ, chính xác các chi liên quan đến hoạt động kinh doanh
trong kỳ kinh doanh nh: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và
các chi phí liên quan khác đồng thời xác định chính xác lợng hàng hoá- dịch
vụ mua vào trong kỳ, đã bán trong kỳ, còn tồn đọng ở kho, ở các cửa hàng.
Ghi chép đầy đủ, chính xác giá vốn hàng bán, giá bán thực tế từ đó xác định
đợc kết quả. Kiểm tra, đối chiếu số liệu một cách tổng hợp, phát hiện và điều
chỉnh kịp thời khi có sai sót. Đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ và
tập hợp chi phí theo đúng nguyên tắc hạch toán kế toán.
- Lập các Báo cáo tài chính định kỳ cũng nh đột xuất gửi các cơ quan chức
năng theo đúng quy định và Ban Giám đốc khi có yêu cầu.
- Kiểm tra nghiệp vụ hạch toán các phần hành kế toán trong kỳ hạch toán.
Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của số liệu mà mình cung cấp,
chịu trách nhiệm về những công việc Trởng phòng giao.
Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ nh sau:
- Thờng xuyên theo dõi các hoạt động thu chi của quỹ tiền mặt, tiến hành
các thủ tục thu chi nh viết phiếu thu, phiếu chi sau khi có chứng từ hợp lý, hợp
lệ từ đó giám sát đợc số d tiền tại quỹ theo từng ngày. Lu trữ chứng từ đầy
đủ, chứng từ, sổ theo dõi chi tiết tài khoản phải đợc cập nhật hàng ngày, thờng
xuyên đối chiếu số d với thủ quỹ.
- Kiểm tra, theo dõi và thanh toán những chứng từ liên quan đến hoạt động
mua bán có phát sinh các khoản phải thu, phải trả trong quá trình kinh doanh
của công ty theo đúng quy định của công ty và Luật kế toán. Mở sổ theo dõi
chi tiết công nợ đến từng khách hàng, nhà cung cấp hay ngời tạm ứng, số d
công nợ phải trả đợc xác định theo từng thời điểm, thời gian cụ thể.
- Đôn đốc khách hàng, ngời tạm ứng trả ngay các khoản phải thu, tạm ứng
khi có đầy đủ chứng từ hợp lệ không để phát sinh các khoản nợ khó đòi, kết
hợp với các bộ phận kế toán khác để tiến hành các thủ tục thanh toán các
khoản phải trả.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán 42A
- 13 -
- Theo dõi, giám sát các hoạt động nhập xuấ - tồn hàng hoá, dịch vụ của
công ty tại trụ sở chính cũng nh tại các chi nhánh khi có báo cáo gửi về. Tình
đúng, đủ mọi chi phí mua hàng hoá từ đó tính ra giá mua hàng. Phải thờng
xuyên đối chiếu số tồn sổ sách với thực tế. Lu giữ chứng từ theo đúng quy
định của Luật kế toán.
- Tính đúng, đủ số tiền lơng, BHXH phải trả cho cán bộ công nhân viên
hàng tháng. Tính đúng, tính đủ chính xác số tiền BHYT, KPCĐ phải thu từ l-
ơng của cán bộ công nhân viên theo đúng chế độ quy định của Nhà nớc.
Kế toán TGNH, hàng hoá, doanh thu và các khoản thuế: có nhiệm vụ sau:
- Theo dõi, giám sát thờng xuyên mọi hoạt động của các khoản tiền gửi, tiến
hành theo dõi các thủ tục thu chi bằng chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng
sau khi có các chứng từ hợp lệ từ đó giám sát đợc số d tài khoản từng ngày.
Lu giữ các chứng từ đầy đủ, chứng từ, sổ theo dõi chi tiết tài khoản phải đợc
cập nhật hàng ngày, thờng xuyên đối chiếu số d với ngân hàng.
- Doanh thu tiêu thụ hàng hoá đợc cập nhật hàng tuần, việc ghi chép doanh
thu dựa vào hoá đơn bán hàng và các khoản giảm trừ, chiết khấu trên các giấy
tờ, hoá đơn khác có liên quan.
- Theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn hàng hoá trong kỳ kinh doanh. Theo dõi
tình hình nhập- xuất- tồn cả về số lợng và giá trị của hàng hoá.
- Tính đúng, đủ số thuế đầu vào, đầu ra và số thuế phải nộp trong kỳ cuả
từng loại hàng hoá trong kỳ.
Thủ quỹ: có nhiệm vụ sau:
- Thu chi tiền mặt theo chứng từ thu, chi khi đã có đầy đủ thủ tục hợp lý,
hợp lệ, có đủ chữ ký của Kế toán trởng, Giám đốcVào sổ quỹ hàng ngày,
tính số d tồn quỹ của tiền mặt hàng ngày. Hàng tuần nộp tiền bán hàng vào tài
khoản tiền gửi ngân hàng của công ty từ 1 đến 2 lần. Cuối tháng kiểm quỹ,
đối chiếu số d với kế toán theo dõi tiền mặt, đối chiếu số tồn thực tế với tổng
quỹ sổ sách.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán 42A
- 14 -
Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán nhất quán với tổ chức bộ máy chung của
toàn công ty, do đó đã giúp phát huy tối đa chức năng của cả hai bộ máy tạo
nên sự thống nhất trong toàn công ty .
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sổ kế toán.
1.2.2.1. Những thông số chung của công tác kế toán tại đơn vị.
Kỳ kế toán: Hiện nay kỳ kế toán của công ty đợc xác định theo từng quý.
Cuối mỗi quý công ty tiến hành tổng hợp số liệu để lập các BCTC theo quy định.
Năm kế toán: Đợc xác định theo năm dơng lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 đến
ngày 31/12.
Phơng pháp tính giá hàng xuất tiêu thụ: Tính theo phơng pháp nhập trớc xuất
trớc
Phơng pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Hạch toán theo phơng pháp thẻ
song song.
Phơng pháp tính thuế GTGT: Thuế GTGT đợc tính theo phơng pháp khấu trừ.
Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ đợc tính theo phơng pháp
đờng thẳng.
1.2.2.2. Hệ thống chứng từ sử dụng.
Hiện nay công ty đã đăng ký và sử dụng hệ thống chứng từ theo quy định của
Bộ Tài chính hiện hành về việc đăng ký và sử dụng hoá đơn trong công ty.
Với mỗi phần hành kế toán công ty sử dụng hệ thống chứng từ theo quy định
của Bộ Tài chính, ngoài ra công ty còn tự thiết kế các chứng từ cần thiết để sử
dụng trong nội bộ công ty.
1.2.2.3. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng.
Công ty đã đăng ký sử dụng hệ thống tài khoản áp dụng theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên do Bộ Tài chính ban hành theo quyết định số 1141
TC/QĐ/CĐKT ban hành ngày 01/11/1995 về việc ban hành chế độ kế toán doanh
nghiệp. Ngày 01/01/2003 vận dụng 4 chuẩn mực kế toán mới, doanh nghiệp đã
không sử dụng các tài khoản nh 721, 821 và đã bổ sung thêm các TK mới nh
635, 515, và công ty đã thay đổi nội dung hạch toán của một số tài khoản nh:
711, 811.
1.2.2.3.1. Hệ thống sổ chi tiết.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán 42A
- 15 -
Hệ thống sổ chi tiết của doanh nghiệp gồm có: Sổ chi tiết hàng hoá, sổ chi
tiết thu chi tiền, sổ chi tiết công nợ phải thu phải trả, sổ chi tiết doanh thu,
sổ chi tiết giá vốn. Hệ thống sổ chi tiết này dùng để phản ánh chi tiết các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh theo đối tợng kế toán riêng biệt mà trên sổ tổng hợp cha
phản ánh đợc. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết sẽ cung cấp về tình hình tài sản, tiền
vốn, tình hình hoạt động kinh doanh và làm căn cứ để lập Báo cáo Tài chính.
1.2.2.3.2. Hệ thống sổ tổng hợp.
Hệ thống sổ tổng hợp của doanh nghiệp gồm có: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, sổ cái, bảng tổng hợp cân đối số phát sinh. Những sổ kế toán
tổng hợp này dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời
gian, tài khoản và dùng để kiểm tra, đối chiếu số liệu, lập Báo cáo Tài chính.
1.2.2.4. Tổ chức ghi sổ kế toán tổng hợp.
Là một doanh nghiệp đoàn thể, hoạt động kinh doanh, công ty đã lựa chọn
phơng pháp ghi sổ là phơng pháp Chứng từ ghi sổ. Việc lựa chọn phơng pháp
Chứng từ ghi sổ để hạch toán là phù hợp với tình hình của công ty.
Sơ đồ: Quy trình ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ của Công ty.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán 42A
- 16 -
1.2.2.5. Hệ thống báo cáo kế toán.
Kết thúc kỳ kế toán, công ty tiến hành tổng hợp số liệu để lập hệ thống Báo
cáo tài chính. Hiện nay, cuối niên độ, công ty tiến hành lập các báo cáo tài chính
theo quy định của Bộ Tài chính, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
kinh doanh và Thuyết minh báo cáo tài chính.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán 42A
.Ghi hàng ngày
.Ghi cuối tháng
. Đối chiếu, kiểm tra
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
cùng loại
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng
tổng
hợp chi
tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân tài
khoản
- 17 -
Ngoài các Báo cáo tài chính đợc lập một cách định kỳ trên, các Báo cáo khác
gồm: Báo cáo lu chuyển lu chuyển tiền tệ và hệ thống Báo cáo quản trị kế toán
lập theo yêu cầu của Ban Giám đốc khi có yêu cầu. Tuy nhiên, Báo cáo lu chuyển
tiền tệ và Báo cáo quản trị rất ít đợc công ty quan tâm. Với vai trò quan trọng của
hệ thống Báo cáo quản trị công ty nên xây dựng hệ thống Báo cáo quản trị riêng
phù hợp với đặc điểm của đơn vị, từ đó có thể cung cấp thông tin một cách chính
xác và kịp thời cho Ban Giám đốc trong việc ra quyết định quản trị doanh nghiệp.
1.3. Thực trạng công tác kế toán hàng hoá.
1.3.1. Tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng tài khoản 156 Hàng hoá để hạch toán hàng hoá mua vào,
bán ra. Nội dung và kế cấu tài khoản này nh sau:
- Nội dung: Trị giá mua của hàng hoá theo hoá đơn mua hàng và chi phí thu
mua
- Kết cấu:
+ Bên Nợ: Trị giá mua của hàng hoá theo hoá đơn mua hàng và
chi phí thu mua
+ Bên Có: Trị giá thực tế của hàng xuất kho, chi phí thu mua phân
bổ cho hàng tiêu thụ
+ D Nợ: Trị giá của hàng tồn kho, chi phí thu mua của hàng tồn kho
Các TK cấp 2 nh sau:
TK 1561 Giá mua hàng hoá
TK 1562 Chi phí thu mua
1.3.2. Kế toán hàng hoá.
1.3.2.1. Hạch toán chi tiết hàng hoá.
Công ty hạch toán chi tiết hàng hoá theo phơng pháp Thẻ song song. Quy
trình hạch toán chi tiết hàng hoá nh sau:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán 42A
- 18 -
Quy trình hạch toán chi tiết nh sau:
Theo phơng pháp này, các chứng từ nhập xuất kho sẽ đợc thủ kho theo dõi về
mặt số lợng ở thẻ kho và kế toán theo dõi cả về số lợng và giá trị trên sổ chi tiết
cho từng loại hàng hoá, cuối tháng sẽ đợc tập hợp vào Bảng tổng hợp chi tiết
nhập xuất tồn.
ở kho, thủ kho mở thẻ kho để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá về
mặt số lợng cho từng loại hàng hoá (ở mỗi kho mở một thẻ riêng cho từng loại
hàng hoá). Thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập, xuất để ghi thẻ kho.
ở phòng kế toán, định kỳ, căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kế toán tiến
hành định khoản trên các chứng từ, và ghi vào sổ chi tiết hàng hoá (Sổ chi tiết
hàng hoá đợc kế toán mở tơng ứng với thẻ kho). Cuối tháng, kế toán kế toán cộng
sổ, đối chiếu số lợng với thẻ kho sau đó lập Bảng tổng hợp chi tiết nhập xuất
tồn. Bảng tổng hợp chi tiết nhập - xuất - tồn đợc ghi dựa trên số tổng cộng
trên sổ chi tiết hàng hoá cả mặt số lợng và giá trị.
Các mẫu sổ của công tác hạch toán chi tiết hàng hoá tại công ty nh sau:
Biểu số 1. Phiếu xuất kho hàng hoá
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán 42A
Phiếu nhập kho
Thẻ kho Sổ kế toán chi tiết
Phiếu xuất kho
Kế toán tổng hợp
Bảng tổng hợp
chi tiết N-X-T
- 19 -
Đơn vị: Công ty hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thơng mại Mẫu số: 02-VT
Địa chỉ: Số 10 Đoàn Trần Nghiệp Theo QĐ 1141-TC/QĐ/CĐKT
ngày 1 tháng 11 năm 1995 của
Bộ Tài chính
Phiếu xuất kho
Ngày 03 tháng 12 năm 2003
Nợ: 632 Số: 624
Có: 1561
Họ tên ngời nhận hàng: Nguyễn Văn Nam Địa chỉ (bộ phận):
Lý do xuất hàng: Xuất hàng bán cho khách
Xuất tại kho: Số 10 - Đoàn Trần Nghiệp
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
t (sản phẩm , hàng
hoá)
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Alky dp2 kg 1.000 1.000 20.000 20.000.000
Cộng: 1.000 1.000 20.000.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Hai mơi triệu đồng chẵn
Xuất, ngày 03 tháng 12 năm 2003
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Phụ trách cung tiêu Ngời nhận hàng Thủ kho
Biểu số 2. Thẻ kho hoá chất Alky dp2
Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thơng mại
Thẻ kho
Tháng 12 năm 2003
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán 42A
- 20 -
Tên hàng hoá: Hoá chất Alky dp2 Đơn vị tính: kg
Chứng từ
Diễn giải
Số lợng
nhập
Số lợng
xuất
Số lợng
tồn
SH NT
Tồn đầu kỳ 1.500
.
512 02/12 Nhập mua hàng 2.000 3.000
624 03/12
Cty gạch men Long Hầu
Thái Bình
1.000 5.500
Tồn cuối kỳ 3.500
Cộng 10.000 8.000 3.500
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán 42A
- 21 -
Biểu số 3. Sổ chi tiết hoá chất Alky dp2
Đơn vị: Công ty hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thơng mại
Sổ chi tiết hàng hoá
Tháng 12 năm 2003
Tên hàng hoá: Alky dp2
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Nhập Xuất Tồn
SH NT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
Tồn đầu
kỳ
1.500 17.500 26.250.000
512 02/12 Nhập
mua
111 2.000 17.500 35.000.000 3.000 17.500 52.500.000
.
624 05/12 Bán hàng 632 1.000 17.500 17.500.000 5.500 17.500 96.250.000
.
Cộng
10.000 17.500 175.000.000 8.000 17.500 140.000.00
0
3.500 17.500 61.250.000
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán 42A
- 22 -
Biểu số 4. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hoá.
Đơn vị: Công ty hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thơng mại
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Tháng 12 năm 2003
STT Tên hàng Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
Số lợng Thành tiền Số lợng Thành tiền Số lợng Thành tiền
5 Alky dp2 10.000 175.000.000 8.000 140.000.000 3.500 61.250.000
Tổng cộng 6.184.450.899 5.046.638.835 2.033.767.064
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán 42A
- 23 -
1.3.2.2. Hạch toán tổng hợp hàng hoá.
Kế toán căn cứ vào Phiếu nhập kho và Phiếu xuất kho để lập Bảng kê chứng
từ gốc cùng loại. Sau đó tiến hành ghi vào Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ nhập,
xuất hàng hoá. Chứng từ ghi sổ đợc lập 1 tuần một lần. Sau đó, kế toán ghi vào
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ làm căn cứ để ghi Sổ cái tài khoản 1561.
Mẫu của các sổ sử dụng hạch toán tổng hợp hàng hoá nh sau:
Cơ sở để ghi Chứng từ ghi sổ của nghiệp tăng giảm hàng hoá là các Chứng từ
gốc cùng loại đợc tập hợp trên bảng kê chứng từ gốc cùng loại.
Biểu số 4. Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ giảm hàng hoá.
Đơn vị: Công ty hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thơng mại
chứng từ ghi sổ số: 1016
Ngày 05 tháng 12 năm 2003
Chứng từ gốc Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi
chú
SH NT Nợ Có
624 05/12 Xuất bán Alky dp2 632 1561 17.500.000
Cộng 725.000.000
Kèm theo 12 chứng từ gốc
Ngời lập Kế toán trởng
Sau khi lập xong các Chứng từ ghi sổ cho các nghiệp vụ liên quan đến tăng
giảm hàng hoá, kế toán ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi. Số ghi trên Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ là số tổng cộng trên Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào số thứ tự của
Chứng từ ghi sổ ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế toán đánh số cho các
Chứng từ ghi sổ đã ghi lên Sổ đăng ký chứng ghi sổ. Chứng từ ghi sổ đợc ghi lên
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo quy tắc: Tài sản của công ty tăng lên ghi vào bên
trái, tài sản của công ty giảm đi ghi vào bên phải.
Biểu số 5. Sổ đăng ký chứng từ cho nghiệp vụ tăng, giảm hàng hoá
sổ đăng kýchứng từ ghi sổ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán 42A
- 24 -
Năm 2003
CTGS
Số tiền
CTGS
Số tiền
SH NT SH NT
1016 05/12 725.000.000 1005 05/12 950.000.000
- Cộng tháng
- Luỹ kế từ đầu quý
10.500.870.800
40.670.941.690
- Cộng tháng
- Luỹ kế từ đầu quý
9.850.670.900
35.545.315.451
Căn cứ để ghi Sổ cái là số tổng cộng trên Chứng từ ghi sổ đã đợc ghi vào Sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ.
Biểu số 6. Sổ cái tài khoản 1561 giá mua hàng hoá
Sổ cái
Năm 2003
Tên tài khoản: Giá mua hàng hoá
Số hiệu: 1561
Ngày
CTGS
Diễn giải
SH
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số d đầu kỳ
1.650.000.000
05/12 1016 05/12 Xuất bán hàng hoá 632
725.000.000
- Cộng PS tháng
- Số d cuối tháng
- Luỹ kế từ đầu quý
6.184.450.899
1.738.954.913
30.560.123.600
5.046.683.835
1.3.2.3. Hạch toán chi phí thu mua.
Kế toán căn cứ vào Phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan. Sau đó tiến
hành ghi vào Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ chi phí thu mua. Chứng từ ghi sổ đợc
lập 1 tuần một lần. Sau đó, kế toán ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ làm căn
cứ để ghi Sổ cái tài khoản 1562.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán 42A
- 25 -
Biểu số 7. Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ tăng chi phí thu mua
chứng từ ghi sổ
Ngày 05 tháng 12 năm 2003 Số: 1007
Chứng từ gốc Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi
chú
SH NT Nợ Có
PC 02/12 Chi phí thu mua 1562 111 1.400.000
Cộng 15.000.000
Kèm theo 08 chứng từ gốc
Ngời lập Kế toán trởng
Biểu số 8. Sổ đăng ký chứng từ ghi cho nghiệp vụ tăng chi phí thu mua
sổ đăng kýchứng từ ghi sổ
Năm 2003
CTGS
Số tiền
CTGS
Số tiền
SH NT SH NT
1007 05/12 15.000.000
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Hữu Thuật Kế toán 42A