Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở công ty dược phẩm tw1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.5 KB, 25 trang )

Lời nói đầu
Trong môi trờng cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trờng ngày nay, mọi
doanh nghiệp đều gặp phải những khó khăn thuận lợi nhất định. Vì vậy bất kì
một doanh nghiệp nào cũng đều phải xây dựng cho mình mục tiêu hoạt động
kinh doanh. Đó là mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận và ngày càng nâng cao hơn
nữa hiệu quả kinh doanh. Để có thể đạt đợc mục tiêu này họ phải vận dụng,
khai thác triệt để các cách thức, các phơng pháp sản xuất kinh doanh, kể cả
thủ đoạn để chiếm lĩnh thị trờng, hạ chi phí sản xuất, quay vòng vốn
nhanh dĩ nhiên chỉ trong khuôn khổ pháp luật hiện hành cho phép .Có thể
nói, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh không chỉ có ý nghĩa đối với bản
thân doanh nghiệp mà còn đối với cả xã hội .
Công ty Dợc phẩm TW1 là một Doanh nghiệp Nhà nớc hạch toán độc
lập trực thuộc Tổng công ty Dợc Việt Nam-Bộ Y Tế . Công ty không phải là
đơn vị mua bán hàng hoá đơn thuần mà kiêm cả hai nhiệm vụ: phục vụ và
kinh doanh. Do đó Công ty cũng nh các đơn vị kinh doanh khác là phải cạnh
tranh để tồn tại. Tuy nhiên, hàng hoá của Công ty là loại hàng hoá đặc biệt
liên quan đến sức khoẻ và tính mạng con ngời nên Công ty luôn đặt mục tiêu
nâng cao chất lợng sản phẩm lên hàng đầu, sau mới đến mục tiêu tối đa hoá
lợi nhuận .
Với mong muốn sử dụng những kiến thức học tập trong nhà trờng để
phân tích, đáng giá hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp cụ thể em
chọn đề tài "Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công
ty Dợc phẩm TW1 làm báo cáo thực tập của mình .
Đề tài gồm 3 phần:
Ch ơng I. Giới thiệu về Công ty Dợc Phẩm TW 1
Ch ơng II. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty Dợc
Phẩm TW1
Ch ơng III. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Công ty Dợc phẩm TW1
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Hải Yến và các cô chú,
anh chị trong Công ty Dợc phẩm T.W1 đã tận tình hớng dẫn, giúp đỡ em hoàn


thành đề tài này trong thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty.
1
chơng I
giới thiệu về công ty dợc phẩm tw 1
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Dợc phẩm TW 1 là một doanh nghiệp Nhà nớc hạch toán độc
lập trực thuộc Tổng Công ty Dợc Việt Nam - Bộ Y tế .
Tên giao dịch quốc tế CENTRAL PHARMACETICAL COMPANY
NUMBER 1 , viết tắt là CPC N
0
1 .
Trụ sở đóng tại 356A - Đờng Giải Phóng - quận Thanh Xuân - Hà Nội
Sự hình thành và phát triển của Công ty gắn liền với sự phát triển của
ngành kinh tế kỹ thuật Dợc và yêu cầu của nền kinh tế quốc dân. Thập kỷ 60,
Công ty có tên gọi Quốc doanh Dợc phẩm Cấp 1. Năm 1971, Công ty đợc
chính thức thành lập với tên gọi Công ty Dợc phẩm Cấp 1 và năm 1988 đổi tên
thành Công ty Dợc phẩm TW 1 trực thuộc Liên hiệp các xí nghiệp Dợc Việt
Nam - Bộ Y tế ( nay là Tổng Công ty Dợc Việt Nam ).
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, nhiệm vụ của Công ty
không phải là đơn vị kinh doanh đơn thuần mà nó mang cả hai tính chất phục
vụ và kinh doanh. Công ty vừa là đơn vị kinh doanh hạch toán độc lập có quan
hệ hợp đồng kinh tế với các đơn vị tỉnh, vừa giúp Bộ và Tổng Công ty Dợc
Việt Nam trong việc tổ chức và chỉ đạo mạng lới lu thông, phân phối và có
nhiệm vụ giúp đỡ hỗ trợ tuyến dới .
Trong hoạt động kinh doanh Công ty phải đảm bảo các yêu cầu sau :
- Do Công ty chịu sự chỉ đạo của Tổng Công ty Dợc Việt Nam nên
hàng năm Công ty phải xây dựng kế hoạch kinh doanh để báo cáo Tổng Công
ty .
- Công ty quản lý và sử dụng vốn theo đúng chế độ hiện hành, đúng
mục đích, tự trang trải về tài chính, đảm bảo kinh doanh có lãi. Đồng thời

Công ty phải tuân thủ các hợp đồng đã kí kết đảm bảo tuyệt đối chữ tín với
khách hàng.
- Công ty cần nắm bắt đợc khả năng kinh doanh, nhu cầu tiêu dùng của
thị trờng để cải tiến, tổ chức kinh doanh hợp lý, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của
2
khách hàng, đảm bảo tốt chơng trình chăm sóc sức khoẻ nhân dân, thu lợi
nhuận tối đa .
- Chấp hành và thực hiện đầy đủ chế độ nộp ngân sách Nhà nớc, đồng
thời đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho ngời lao động .
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .
- Ban giám đốc gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc giúp việc. Giám
đốc chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức và điều hành toàn bộ hoạt động kinh
doanh của Công ty .
- Công ty có 6 phòng ban, 1 phân xởng, 5 cửa hàng và 4 chi nhánh:
Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Bắc Giang, Quảng Ninh.
- Mô hình tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty đợc tổ chức
theo mô hình trực tuyến ( một cấp ) .
3
Sơ đồ -Tổ chức bộ máy quản lý
3. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong Công ty
Toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty đều chịu sự quản lý thống
nhất của Ban giám đốc Công ty .Ban giám đốc cùng các phòng ban phối hợp
chặt chẽ, nhịp nhàng với nhau .
Tuy mỗi phòng ban có nhiệm vụ riêng biệt nhng chúng có mối liên hệ
mật thiết với nhau trong phạm vi chức năng, quyền hạn của mình .
- Phòng tổ chức - hành chính : có nhiệm vụ bố trí sắp xếp lao động, lập
kế hoạch tiền lơng, tuyển nhân viên mới, đào tạo cán bộ công nhân viên cũ,
lập kế hoạch mua sắm trang bị cho hoạt động của các phòng ban .
- Phòng Kinh doanh Xuất nhập khẩu : lập kế hoạch và theo dõi việc thực
hiện kế hoạch mua bán hàng hoá theo hợp đồng, thờng xuyên nắm bắt tình

hình hàng tồn kho để điều chỉnh kế hoạch mua bán .
- Phòng Quản lý chất lợng: Lập ra các quy trình về nghiệp vụ của Công
ty, lấy mẫu kiểm tra tất cả các nguyên liệu nhập khẩu, giải quyết và khiếu nại
các hồ sơ chứng từ liên quan đến chất lợng hàng hoá nhập trong nớc và nhập
khẩu, lu trữ hồ sơ hàng hoá. Tiếp nhận và phổ biến cho các phòng ban trong
Công ty về chất lợng hàng hoá lu thông trên thị trờng.
4
Ban giám đốc
Phòng
Bảo vệ
Phòng
Kinh
doanh
XNK
Phòng
Kế
toán
Tài vụ
Phòng
Quản
lý chất
l ợng
Phòng
Tổ
chức
Hành
chính
Phòng
Kho
vận

Hiệu
thuốc số
1,2,3,4,5
tại Hà
Nội
Chi
nhánh
TP
HCM
Chi
nhánh
Đà
Nẵng
Chi
nhánh
Quảng
Ninh
Chi
nhánh
Bắc
Giang
Phân x
ởng
- Phòng Bảo vệ: tổ chức lực lợng bảo vệ ngày đêm bảo vệ an toàn cho
Công ty, tổ chức lực lợng tự vệ phòng cháy chữa cháy.
- Phòng kho vận: đợc chia thành 3 tổ: tổ Kho, tổ Kiểm nhận, tổ Điều vận
để xuất, nhập, quản lý, bảo quản và vận chuyển hàng hoá theo đúng yêu cầu
của khách hàng.
- Phân xởng: làm nhiệm vụ ra lẻ các loại thuốc thông thờng, bông
băng,

- Các Hiệu thuốc và Chi nhánh : có nhiệm vụ giới thiệu và bán thuốc .
- Phòng kế toán Tài vụ : tổ chức quản lý, tính giá cả, hạch toán các
nghiệp vụ kế toán nhằm góp phần bảo toàn và phát triển vốn sản xuất kinh
doanh, giám sát đầy đủ, kịp thời và chính xác mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong Công ty .
4. Phơng thức kinh doanh của Công ty .
Trong kinh doanh, mua bán là sự thoả thuận giữa ngời mua và ngời bán.
Đối với ngời mua, mục tiêu của họ là giá trị sử dụng hàng hoá. Đối với ngời
bán, mục tiêu của họ là lợi nhuận. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải bán đợc
hàng hoá và bán đợc nhiều mới có khả năng thu đợc lợi nhuận cao, đứng vững
và phát triển. Ngợc lại, nếu hàng hoá không bán đợc thì doanh nghiệp bị thua
lỗ và có nguy cơ phá sản. Do đó, trong hoạt động bán hàng của doanh nghiệp
việc bố trí, sắp xếp các địa điểm bán hàng cũng không kém phần quan trọng.
Địa điểm thuận lợi sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp bán đợc nhiều hàng.
Đây là một trong những lợi thế quan trọng để chiến thắng trong cạnh tranh .
Công ty Dợc phẩm TW 1 hiện nay có 5 cửa hàng đặt tại địa bàn Hà Nội
và 4 chi nhánh mới mở tại: TPHCM,Đà nẵng,Quảng Ninh và Bắc Giang.
Mạng lới bán hàng của Công ty đã phân bổ rộng khắp trong cả nớc đã làm gia
tăng sự phân phối thuốc của Công ty đến tận tay ngời tiêu dùng,tăng tính cạnh
tranh của Công ty trên thị trờng .
Hoạt động kinh doanh của Công ty hiện nay:
- Sản lợng bán buôn chiếm phần lớn, chiếm đến hơn 98,9% tổng sản l-
ợng bán ra toàn Công ty. Công ty đã áp dụng một số chính sách nh chiết khấu
giảm giá, hoa hồng cho khách hàng nhằm tăng nhanh sản lợng bán buôn,
khuyến khích khách hàng mua nhiều hàng, mua với khối lợng lớn .
5
- Bán lẻ là hình thức bán hàng đến tận tay ngời tiêu dùng cuối cùng,
khách mua với khối lợng nhỏ, không thờng xuyên, khả năng thích ứng với thị
trờng lớn hơn và năng động hơn hình thức bán buôn. Tuy nhiên, tỷ lệ bán lẻ
chỉ chiếm cha đầy 1% tổng sản lợng bán ra toàn Công ty.

Hình thức này đợc thực hiện chủ yếu thông qua mạng lới bán lẻ tại các
cửa hàng.
- Bán qua cửa hàng đại lý. Đây cũng là một hình thức Công ty áp dụng
để chiếm lĩnh và quản lý thị trờng thuốc. Tuy nhiên, sản lợng bán hàng theo
phơng thức này chiếm một phần rất nhỏ so với tổng sản lợng bán ra, chỉ đạt
0,1% .
6
Chơng ii
thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty
1. Tình hình kinh doanh của Công ty .
Những kết quả mà Công ty đạt đợc trong lĩnh vực kinh doanh gần đây rất
đáng khích lệ. Điều này cho phép Công ty đứng vững và phát triển trong kinh
doanh, khẳng định đợc vị thế của mình trong nền kinh tế thị trờng. Tuy nhiên,
hoạt động kinh doanh của Công ty cũng gặp không ít khó khăn do tình hình
biến động của thị trờng. Qua việc phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh
của Công ty một cách toàn diện theo quy mô, mặt hàng ta có thể thấy rõ đ-
ợc điều này .
1.1 Quy mô kinh doanh .
Theo cơ chế quản lý của nớc ta, khi các doanh nghiệp Nhà nớc đợc quyết
định thành lập đều đợc Nhà nớc cấp vốn để hoạt động. Mức độ cấp vốn phụ
thuộc vào quy mô, tầm quan trọng của doanh nghiệp đối với nền kinh tế quốc
dân.
Công ty Dợc phẩm TW 1 là một doanh nghiệp chiếm vị thế quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân. Vì vậy nguồn ngân sách do Nhà nớc cấp cho
Công ty mỗi năm là tơng đối lớn. Ngoài ra, Công ty còn có thêm nguồn vốn
tự bổ sung để hoạt động kinh doanh có hiệu quả .
Biểu 1. Nguồn vốn hoạt động kinh doanh của Công ty .
Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu
2005 2006 2007

2006/2005 2007/2006
Lợng
%
Lợng
%
Nguồn vốn kinh doanh 35.596 37.775 38.190 +2.179 +6,12 +415 +1,09
1. 1.Ngân sách Nhà nớc 30.846 30.858 30.858 +12 +0,03 +0 +0
2. 2.Vốn tự bổ sung 4.750 6.917 7.331 +2.167 +45,6 +414 +5,98
Từ biểu trên nhận thấy vốn kinh doanh tăng đều theo các năm. Cụ thể :
Năm 2006 tăng hơn năm 2005 là 2.179 triệu đồng tức tăng hơn 6,12%
Năm 2007 tăng hơn năm 2006 là 415 triệu đồng tức tăng hơn 1,09% .
Nguyên nhân làm tăng nguồn vốn kinh doanh chính là do sự tăng lên
của nguồn vốn tự bổ sung. Tuy nhiên, nguồn vốn kinh doanh của Công ty tăng
7
lên đợc đánh giá là có ý nghĩa về mặt hiệu quả kinh doanh nếu nó đợc xem xét
trong quan hệ với thị trờng, biểu hiện qua chỉ tiêu giá trị sản lợng .
Biểu 2 . Giá trị sản lợng hàng hoá của Công ty .
Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu
2005 2006 2007
98 / 97 99 / 98
Lợng
%
Lợng
%
1.Giá trị sản
lợng
247.955 310.895 328.424 +62.940 +25,3 +17.529 +5,6
Trong đó :
Hàng nhập

161.037 208.834 188.982 +47.797 +29,6 -19.852 - 9,5
2.Giá trị sản
lợng thực
hiện
262.942 332.540 350.802 +69.598 +26,4 +18.262 +5,4
Ta có :
- Giá trị sản lợng hàng hoá :
Năm 2006 tăng 62.940 triệu đồng, tức tăng 25,3% so với năm 2005,
trong đó sản lợng hàng nhập tăng 47.797 triệu đồng ( tăng 29,6% )
Năm 2007 tăng 17.529 triệu đồng, tức tăng 5,6% so với năm 2006 nhng
sản lợng hàng nhập lại giảm đi 19.852 triệu đồng ( giảm 9,5% )
Nguyên nhân: sản lợng hàng nhập giảm là do hàng hoá trong nớc sản
xuất đợc có chất lợng mặt hàng tơng đơng hàng nhập .
- Giá trị sản lợng hàng hoá thực hiện :
Năm 2006 tăng 69.598 triệu đồng, tức tăng 26,4% so với năm 2005
Năm 2007 tăng 18.262 triệu đồng, tức tăng 5,4% so với năm 2006
Nh vậy, quy mô kinh doanh của Công ty ngày càng tăng lên, nguồn vốn
kinh doanh đợc đầu t ngày càng lớn .
1.2 Mặt hàng kinh doanh .
8
Đặc điểm kinh doanh ngành hàng tại Công ty là mặt hàng thuốc đa
dạng và trong thời gian tới Công ty vẫn tiếp tục kinh doanh mặt hàng này.
Công ty có địa thế tốt, mặt bằng rộng rãi. Chính vì vậy, Công ty có nhiều
thuận lợi trong việc cung cấp nguyên liệu cho ngành dợc và thuốc chuyên
khoa biệt dợc, bông băng y tế cho xã hội .
1.3 Phạm vi thị trờng và khách hàng .
Thị trờng khách hàng của Công ty đóng vai trò quyết định đến hoạt
động kinh doanh của Công ty. Khách hàng của Công ty đợc chia nh sau :
- Khách hàng mua .
- Khách hàng cung cấp hàng hoá .

Có thể nói, phạm vi thị trờng của Công ty là rất rộng lớn ( trên phạm vi
cả nớc ), mang lại nhiều thuận lợi cho Công ty nhng bên cạnh đó Công ty
cũng gặp phải không ít những khó khăn ảnh hởng không nhỏ đến quá trình
thúc đẩy tiêu thụ hàng hoá .
2. Hiệu quả kinh doanh của Công ty .
2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.(6)
a. Doanh thu :
Biểu 3. Tình hình kinh doanh của Công ty .
Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu
2005 2006 2007
06/05 07/ 06
Lợng
%
Lợng
%
1.Tổng
doanh thu
266.300 337.746 351.743 +71.446 +26,8 +13.997 +4,1
2.Doanh thu
262.942 332.540 350.802 +69.598 +26,4 +18.262 +5,4
3.Giá vốn
hàng bán
247.955 310.895 328.424 +62.940 +25,3 +17.529 +5,6
Nhận thấy doanh thu của Công ty tăng dần theo các năm. Cụ thể :
Năm 2006 tăng hơn năm 2005 là 69.598 triệu đồng, tức tăng 26,4%
Năm 2007 tăng hơn năm 2006 là 18.262 triệu đồng, tức tăng 5,4% .
9
Nguyên nhân : Công ty vẫn phát huy đợc thế mạnh của mình trên thị tr-
ờng, giá trị hàng hoá thực hiện tăng, do đó doanh thu tăng .

b. Chi phí .
Chi phí là toàn bộ khoản tiền mà Công ty bỏ ra cho một chu kỳ hoạt
động kinh doanh ( thờng là 1 năm ) của mình nhằm đạt lợi nhuận tối đa .
Chi phí kinh doanh của Công ty mấy năm gần đây tăng (biểu 4 - trang
bên )
Năm 2005, chi phí bỏ ra là 17.215 triệu đồng .
Năm 2006, chi phí bỏ ra là 25.376 triệu đồng, tăng 254,8% so với năm 2005
Năm 2007, chi phí bỏ ra là 29.291 triệu đồng, tăng 280,3% so với năm 2006.
Nguyên nhân làm tăng chi phí: số lợng sản phẩm bán ra tăng, doanh
thu tăng nên chi phí vận chuyển, khấu hao, cũng tăng lên .
Biểu 4. Chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty .
Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu
2005 2006 2007
06/05 07/06
Lợng
%
Lợng
%
1.Thuế môn bài,
lệ phí
121 171 181 +50 +41,3 +10 +5.8
2.Lãi vay ngân
hàng
2.404 3.525 4.429 +1.121 +46,6 +904 +25,6
3.Lơng CBCNV
2.757 4.236 4.853 +1.479 +53,6 +617 +14,5
4.BHXH, BHYT,
KPCĐ
118 132 402 +14 +11,8 +270 +204,5

5.Chi phí bán
hàng
8.681 12.299 13.328 +3.618 +41,6 +1.029 +8,3
6.Chi phí quản lý
3.134 5.013 6.098 +1.879 +59,9 +1.085 +21,6
Cộng
17.215
25.376 29.291 +8.161 +254,8 +3.915 +280,3
c. Nộp ngân sách .
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nớc. Các doanh nghiệp
hoạt động kinh doanh đều có nghĩa vụ nộp thuế. Nộp thuế đầy đủ là một trong
10
những biểu hiện của hoạt động kinh doanh hợp pháp. Công ty Dợc phẩm TW
1 là một doanh nghiệp nhà nớc luôn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế với
Nhà nớc .
Biểu 5. Tình hình nộp thuế của Công ty .
Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu
2005 2006 2007
1.Thuế doanh thu
2 644 3.819 0
2.Thuế GTGT phải nộp
0 0 1.941
3.Thuế GTGT hàng nhâp
0 0 9.760
4.Thuế xuất nhập khẩu
2 791 2 777 1.809
5.Thuế lợi tức
612 929 978
6.Thuế vốn phải nộp

748 1.135 1.851
7.Thuế nhà đất
55 94 1.291
8.Thuế và lệ phí khác
174 3 4
Cộng
7.024 8.757 17.634
Qua bảng số liệu trên nhận thấy, tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp ngân
sách của Công ty tăng lên :
Năm 2005, nộp 7.024 triệu đồng .
Năm 2006, nộp 8.757 triệu đồng, tăng 1.733 triệu đồng so với năm 2005
Năm 2007, nộp 17.634 triệu đồng, tăng 8.877 triệu đồng so với năm 2006 .
Nguyên nhân ảnh hởng:
- Thuế nhà đất tăng lên quá cao ( nhất là năm 2007 tăng hơn 1.197 triệu
đồng so với năm 2006 )
- Năm 2007, Nhà nớc áp dụng luật thuế GTGT thay thuế doanh thu khiến
doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn về vốn do phải nộp thuế GTGT từ đầu vào.
Mặt khác, thuế GTGT phải nộp cho Nhà nớc thờng cao hơn gấp nhiều lần so
với thuế doanh thu trớc kia .
Do tình hình nộp thuế của Công ty tăng mạnh đã gây ảnh hởng lớn đến lợi
nhuận của Công ty .
d. Lợi nhuận .
11
Lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng nhất của bất kỳ một đơn vị sản xuất kinh
doanh nào vì mục tiêu của hoạt động kinh doanh thờng là tìm mọi cách tối đa
hoá lợi nhuận. Công ty Dợc phẩm TW 1 nói riêng và các công ty khác nói
chung đều đòi hỏi phải có lợi nhuận trong kinh doanh mới có thể tồn tại, phát
triển và mở rộng quy mô kinh doanh, đặc biệt trong cơ chế thị trờng nh hiện
nay.
Biểu 6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty .

Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu
2005 2006 2007
1. Lợi tức gộp
14.987 21.645 22.378
2. Lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh
3.170 4.332 2.951
3. Lợi tức thuần từ hoạt động tài chính
-2.138 -2.439 -339
4. Lợi tức bất thờng
328 171 445
5. Tổng lợi tức trớc thuế
1.361 2.065 3.057
6. Thuế lợi tức phải nộp
612 929 978
7. Thuế vốn phải nộp ( lợi nhuận )
748 1.135 1.851

Lợi nhuận là thớc đo phản ánh rõ nét tình hình kinh doanh của Công ty có
lãi hay không ?. Chính vì vậy, tập thể cán bộ công nhân viên của Công ty luôn
cố gắng đạt và vợt kế hoạch lợi nhuận đề ra . Cụ thể:
- Năm 2006, lợi nhuận tăng 387 triệu đồng so với năm 2005 .
- Năm 2007, lợi nhuận tăng 716 triệu đồng so với năm 2006 ( tức tăng
1.103 triệu đồng so với năm 2005 )
Nh vậy, trong nhiều năm hoạt động kinh doanh, Công ty luôn hoạt động có
hiệu quả, làm ăn có lãi .
e. Tiền lơng .
Tiền lơng là sự biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà
doanh nghiệp phải trả cho ngời lao động theo khối lợng công việc mà ngời lao
động cống hiến cho doanh nghiệp .

12
Trong quản lý, tiền lơng có ý nghĩa nh là đòn bẩy kinh tế, có tác dụng thúc
đẩy ngời lao động quan tâm đến kết quả sản xuất, từ đó nâng cao năng suất
lao động .
Biểu 7. Tình hình thu nhập của cán bộ công nhân viên .
Đơn vị : triệu đồng
Chỉ tiêu
2005 2006 2007
1. Tổng quỹ lơng
2.757 4.236 4.853
2. Tiền thởng
65 177 302
3. Tổng thu nhập
2.934 4.301 5.155
4. Số lao động
260 260 260
5. Tiền lơng bình quân
1,17 1,35 1,55
6. Thu nhập bình quân
1,25 1,37 1,65
Nhận thấy, thu nhập của cán bộ công nhân viên trong Công ty đợc cải
thiện qua các năm. Năm 2005, thu nhập của mỗi công nhân là 1,25 triệu đồng
( trong đó tiền lơng là 1,17 triệu ). Năm 2006, thu nhập của mỗi công nhân là
1,37 triệu đồng ( trong đó tiền lơng là 1,35 triệu ), tăng 0,12 triệu so với năm
2005. Năm 2007, thu nhập đó là 1,65 triệu ( trong đó tiền lơng là 1,55 triệu ),
tăng 0,28 triệu so với năm 2006 .
Nguyên nhân : Doanh thu sản phẩm tiêu thụ tăng làm lợi nhuận tăng,
tổng quỹ lơng tăng, từ đó làm tăng tiền lơng bình quân và thu nhập bình quân
của mỗi công nhân viên .
2.2 Đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty qua một số chỉ tiêu .

Hoạt động kinh doanh của Công ty càng ngày càng đợc mở rộng cả về
quy mô, phạm vi, thị trờng kinh doanh , hiệu quả kinh doanh ngày càng đợc
nâng cao. Việc đi sâu vào phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty qua một
số chỉ tiêu dới đây nhằm đánh giá chính xác và toàn diện hơn về tình hình
kinh doanh của Công ty nói chung và hiệu quả kinh doanh nói riêng.
a. Tỷ suất lợi nhuận của Công ty .
Biểu 8. Chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận của Công ty .
Chỉ tiêu
Đơn vị
2005 2006 2007
06/05
%
07/06
%
1.Doanh thu Triệu đ
262.942 332.540 350.802 126,46 105,49
13
2.Lợi nhuận
-
1.361 2.065 3.057 151,72 148,03
3.Vốn KD
-Vốn cố định
-Vốn lu động
-
89.941
5.152
84.788
108.044
6.425
101.619

101.736
5.646
96.090
120,12
124,70
119,85
94,16
87,87
94,55
4.Tỷ suất
-Lãi doanh thu
-Lãi vốn KD
%
0,52
1,51
0,62
1,91
0,87
3,00
119,23
126,30
140,32
157,21
Tình hình kinh doanh chung của Công ty và những kết quả đạt đợc về các
chỉ tiêu lợi nhuận đạt tốc độ tăng trởng khá cao .
Tỷ suất lãi doanh thu :
- Năm 2006 tăng lên 119,23% so với năm 2005.
- Năm 2007 tăng lên 140,32% so với năm 2006 .
Tỷ suất lãi vốn kinh doanh :
- Năm 2006 tăng lên 126,30% so với năm 2005 .

- Năm 2007 tăng lên 157,21% so với năm 2006 .
Nguyên nhân : doanh thu và lợi nhuận tăng tỷ lệ thuận với nhau theo các
năm. Mặt khác, vốn kinh doanh bỏ ra năm 2007 giảm so với năm 2006 . Từ
những nhân tố ảnh hởng trên đã kéo theo sự ra tăng của chỉ tiêu lợi nhuận .
b. Tình hình bố trí cơ cấu vốn và lao động của Công ty
Hiệu quả sử dụng vốn (vốn lu động, vốn cố định) và lao động của Công ty
nói chung còn thấp so với các doanh nghiệp thơng mại khác nhng nói chung
Công ty đã có nhiều cố gắng đáng kể trong việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh .
14
Biểu 9. Chỉ tiêu sử dụng vốn, lao động của Công ty .
Chỉ tiêu
Đơn vị
2005 2006 2007
06/05
%
07/06
%
1.Số vòng quay vốn KD V/ năm
2,92
3,07 3,44 105,27 112,03
2.Sức sinh lời của vốn
lu động
-
0,01 0,02 0,03 126,59 156,56
3.Số vòng quay của vốn
lu động
-
3,10 3,27 3,65 105,51 111,57
4.Sức sinh lời của vốn

cố định
-
0,26 2,32 0,54 123,08 168,75
5.Năng suất lao động
bình quân
Tr.đ/ lđ
1.011 1.279 1.349 126,47 105,49
6.Sức sinh lời của lao
động bình quân
-
5.235 7.942 11.760 151,71 148,07
Qua bảng số liệu trên thấy :
- Năm 2005, số vòng quay vốn kinh doanh đạt 2,92 vòng/ năm, sức sinh lời
của vốn lu động đạt 0,01 vòng/ năm . Sức sinh lời của vốn cố định là 0,26
vòng/ năm và sức sinh lời bình quân của lao động là 5.235 triệu đồng/ lao
động .
- Năm 2006, số vòng quay vốn kinh doanh tăng từ 2,92 vòng/ năm lên đến
3,07 vòng/ năm. Sức sinh lời của vốn lu động là 0,02 vòng/ năm tăng 26,59%
so với năm 2005. Sức sinh lời của vốn cố định là 0,32 vòng/ năm tăng 23,08%
và sức sinh lời của lao động bình quân là 7.942 triệu đồng/ lao động tăng
51,71% so với năm 2005.
- Năm 2007, số vòng quay vốn kinh doanh tăng từ 3,07 vòng/ năm lên đến
3,44 vòng/ năm. Sức sinh lời của vốn lu động là 0,03 vòng/ năm, tăng 56,56%
so với năm 2006 . Sức sinh lời của vốn cố định là 0,54 vòng/ năm và của lao
động là 11.760 triệu đồng/ lao động .
15
Nhận xét : từ các kết quả đạt đợc về chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn và lao
động của Công ty cho thấy hiệu qủa kinh doanh của Công ty ngày càng đợc
nâng cao .
c. Tình hình tài chính của Công ty .

Khả năng thanh toán công nợ của Công ty phản ánh một cách khái quát
nhất tình hình tài chính của Công ty, tình hình sử dụng vốn kinh doanh, mức
độ huy động vốn vào sản xuất kinh doanh .
Biểu 10. Chỉ tiêu về tình hình tài chính của Công ty .
Chỉ tiêu
Đơn
vị
2005 2006 2007
06/05
%
07/06
%
1.Các khoản phải trả Tr.đ
49.028 67.172 60.653 137,00 90,29
2.Nợ ngắn hạn
46.884 57.636 44.801 122,93 77,73
3.Hàng tồn kho
4.970 4.384 4.751 88,20 108,37
4.Tài sản lu động
84.788 101.619 96.090 119,85 94,55
5.Tình hình tài chính
- Khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán
nhanh
%
180,84
10,60
176,31
7,61
214,48

10,61
97,49
71,79
121,64
139,42
Khả năng thanh toán chung của Công ty năm 2005 đạt 180,84%, năm
2006 đạt 176,31% và năm 2007 đạt 214,48%. Điều này cho thấy Công ty luôn
đảm bảo tốt khả năng thanh toán, chi trả các khoản nợ ngắn hạn. Mặc dù tài
sản lu động của Công ty luôn có biến động lớn qua các năm nhng Công ty vẫn
luôn đảm bảo khả năng thanh toán tốt. Qua đó cho thấy, Công ty luôn chú
trọng đến việc sử dụng tài sản và nguồn vốn có hiệu quả .
Trong thời gian qua hoạt động kinh doanh của Công ty đã đạt đợc
những thành tựu đáng khích lệ, quy mô kinh doanh ngày càng đợc mở rộng,
hiệu quả kinh doanh ngày càng đợc nâng cao .
Mặt hàng kinh doanh của Công ty có nhu cầu cao trong nớc, đợc nhà n-
ớc khuyến khích phát triển. Thị trờng hoạt động kinh doanh đã từng bớc đợc
mở rộng, tạo dựng đợc nguồn cung cấp, tiêu thụ hàng hoá ngày một tăng .
16
Qua quá trình phân tích, đánh giá các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh
doanh, cũng nh tình hình thanh toán công nợ của Công ty có thể rút ra một số
nhận xét sau :
- Công ty là một doanh nghiệp nhà nớc hoạt động trong lĩnh vực Y tế
nên đợc u tiên nhiều về thị trờng, mặt hàng. Khi chuyển sang cơ chế thị trờng
hạch toán độc lập, Công ty gặp không ít những khó khăn trong hoạt động kinh
doanh nh sự thiếu hụt về thị trờng, về nguồn hàng, về vốn, Nhng Công ty
đã nhanh chóng tiếp cận, đổi mới hàng loạt trong nội bộ Công ty, đặc biệt là
trong công tác quản lý .
- Công ty có một đội ngũ cán bộ công nhân viên có kinh nghiệm, có
trình độ chuyên môn cao ( khoảng 20% có trình độ đại học, 19,6% có trình độ
trung cấp ), đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ quản trị tốt, năng động, sáng

tạo và đầy nhiệt huyết với công việc. Bộ máy quản lý của Công ty đợc tổ chức
gọn nhẹ, hợp lý phù hợp với những chuyển biến mới trong hoạt động kinh
doanh .
Mặt khác, Công ty còn đợc cấp giấy phép nhập khẩu hàng hoá trực tiếp
do đó có nhiều lợi thế trong kinh doanh.
Ngoài ra, Công ty có nhiều mối quan hệ mật thiết, lâu dài với các bạn
hàng trong và ngoài nớc .
Công ty Dợc phẩm T.W 1 là một trong những đơn vị chóng tiếp cận với
nền kinh tế thị trờng, đạt đợc hiệu quả cao trong kinh doanh, lợi nhuận tăng
đều qua các năm, đời sống cán bộ công nhân viên đợc cải thiện.
Nhìn chung, trong những năm qua Công ty có nhiều cố gắng đáng kể
trong công tác quản lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên, Công
ty vẫn còn tồn tại mặt hạn chế cần khắc phục. Cụ thể :
- Công tác quản lý công nợ phải thu cha tốt khiến khoản tiền này mấy
năm nay đều cao. Điều này cho thấy Công ty bị chiếm dụng vốn kinh doanh.
- Công ty liên doanh với Công ty cổ phần Dợc phẩm T.W 2 từ tháng 9
năm 1993 với số vốn góp ban đầu là 1.400 triệu đồng, thu hồi khấu hao máy
là 20 triệu đồng, số vốn góp liên doanh hiện còn đến 31/12/2007 là 1.379
triệu đồng. Điều này cho thấy hoạt động liên doanh của Công ty không mấy
hiệu quả .
17
Phần III
Một số Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty dợc phẩm tw 1
1 phơng hớng và nhiệm vụ của công ty năm 2008 .
Năm 2008 sẽ là một năm đầy khó khăn đối với Công ty :
- Trong nớc còn nhiều khó khăn do ảnh hởng từ năm 2007 để lại. Thị tr-
ờng trong nớc bị thu hẹp do sức mua của ngời mua không tăng nhiều, các nhà
sản xuất trong nớc tự bán và tự khai thác thị trờng, các hãng dợc phẩm nớc
ngoài thâm nhập thị trờng rộng khắp từ thành thị đến vùng sâu vùng xa.

- Tỷ giá giữa đồng Việt Nam với ngoại tệ tăng đã gây ảnh hởng lớn đến
dự kiến kế hoạch ban đầu, phải thờng xuyên thay đổi chiến lợc kinh doanh.
Mặt khác, tỷ giá hối đoái tăng khiến hàng nhập khẩu tăng nhng hàng bán ra
trong nớc lại giảm gây căng thẳng trong kinh doanh và giảm lãi.
- Nhà nớc có nhiều chủ trơng biện pháp đổi mới kinh tế, đặc biệt là đối
với các doanh nghiệp quốc doanh, nhng các văn bản còn thiếu đồng bộ và
đang trong quá trình hoàn thiện .
Dựa trên cơ sở phân tích thị trờng trong và ngoài nớc, Công ty đã đề ra
phơng hớng, nhiệm vụ cần đợc thực hiện trong năm 2008:
- Tiếp tục mở rộng thị trờng kinh doanh và bám sát thị trờng nội địa,
tìm kiếm thị trờng mới .
- Tổ chức đội ngũ trình dợc viên giới thiệu thuốc, tăng cờng liên kết với
các địa phơng trong việc bán hàng .
- Mở rộng liên doanh liên kết với các Công ty trong và ngoài nớc .
- Tiến tới đa dạng hoá phơng thức mua bán: mua bán độc quyền, đại lý
hởng hoa hồng, xuất nhập thẳng, xuất nhập uỷ thác
- Đổi mới, tổ chức, sắp xếp lại lao động, tăng cờng đào tạo bồi dỡng
nghiệp vụ, ngoại ngữ cho cán bộ công nhân viên, tăng cờng công tác quản lý
lao động, tài sản cho phù hợp với tình hình kinh doanh mới, bảo đảm hiệu
quả, bảo toàn vốn, tài sản và phát huy nhân tố con ngời .
18
- Định hớng của Công ty là đầu t về cơ sở vật chất kỹ thuật để đạt yêu
cầu về tồn trữ và phân phối thuốc tốt. Năm 2001, Công ty đẵ cố gắng triển
khai dự án xây kho đạt tiêu chuẩn GSP bằng nguồn vốn vay đầu t .
Những mục tiêu cụ thể đặt ra cho năm 2008 :
- Doanh số bán ra ớc tính đạt : 380 400 tỷ
- Nộp ngân sách Nhà Nớc : 7 tỷ
- Lãi thực hiện đạt : 3 tỷ
2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty Dợc Phẩm TW 1 .

Trên cơ sở phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty trong
thời gian qua, có thể áp dụng một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hơn
nữa hiệu quả kinh doanh ở Công ty trong thời gian tới nh sau:
2.1. Tiếp tục mở rộng liên doanh liên kết .
Trong điều kiện kinh tế thị trờng, để tồn tại và phát triển các doanh
nghiệp không phải lúc nào cũng cạnh tranh, đối đầu nhau mà nhiều khi các
doanh nghiệp cần phải biết liên kết với nhau, hỗ trợ bổ sung cho nhau, khắc
phục điểm yếu của nhau, phối hợp hoạt động kinh doanh để đem lại hiệu quả
cao nhất bởi lẽ mỗi doanh nghiệp đều có những thế mạnh và điểm yếu nhất
định về vốn, kĩ thuật, con ngời
Việc Công ty Dợc phẩm TW 1 liên doanh với Công ty cổ phần Dợc
phẩm T.W 2 (tháng 9/ 1993) nhng hoạt động kinh doanh kém hiệu quả nên
Công ty đã tìm ra lý do bất cập gây ra việc hoạt động kinh doanh kém hiệu
quả đó để tìm cách tháo gỡ, khắc phục kịp thời .
2.2. ổn định và giữ vững đội ngũ cán bộ công nhân viên .
Trong cơ chế thị trờng hiện nay, lao động tại các cơ sở kinh tế và các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh biến động theo nhiều nguyên nhân khác
nhau. Để giữ vững và ổn định đội ngũ công nhân và cán bộ kỹ thuật có năng
lực làm việc tại Công ty không có gì thiết thực hơn là bảo đảm tăng thu nhập
và đời sống tinh thần cho những đối tợng này. Bên cạnh đó Công ty cũng cần
đẩy mạnh hơn nữa chính sách khen thởng đối với các lao động giỏi .
19
Ngoài việc ổn định và giữ vững đội ngũ cán bộ công nhân viên, Công ty
có thể phát triển đội ngũ lao động bằng cách :
- Đào tạo, bồi dỡng lại đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý cả về
chuyên môn nghiệp vụ và công tác quản lý. Giúp cho các trởng phòng nghiệp
vụ có thể tự tổ chức quản lý, sắp xếp lao động của phòng hợp lý và có hiệu
quả. Thờng xuyên gửi cán bộ là trởng phó phòng đi học các lớp bồi dỡng cán
bộ. Có nh vậy mới đáp ứng đợc nhu cầu hiện nay và chiến lợc phát triển trong
tơng lai của Công ty .

- Đối với đội ngũ công nhân viên làm công tác chuyên môn nghiệp vụ
thì kiến thức về ngoại thơng, ngoại ngữ, tin học là cần thiết. Trong thời gian
tới Công ty thờng xuyên tổ chức các lớp bồi dỡng nghiệp vụ ngắn hạn cho đội
ngũ nhân viên .
2.3. Đẩy mạnh hoạt động Marketing .
- Đối với khách hàng truyền thống : Công ty cần làm tốt công tác tiếp
thị nắm bắt tình hình kinh doanh, khả năng tài chính của từng khách hàng để
có chính sách bán hàng hợp lý .
- Đối với bán lẻ : Công ty nên đầu t thêm trang thiết bị hiện đại, sửa
chữa và mở rộng các cửa hàng đảm bảo việc bán hàng đợc thuận lợi, thực hiện
chính sách bán lẻ u đãi đối với khách hàng mua với số lợng lớn nhng không
phải mua buôn .
Hàng hoá bán ra tại các cửa hàng phải đảm bảo về chất lợng và số lợng,
không để hàng hoá kém chất lợng đến tay ngời tiêu dùng, không để ngời mua
phàn nàn về thái độ phục vụ của đội ngũ nhân viên bán hàng .
Công ty nên tổ chức đội ngũ Marketing với các chuyên viên chuyên sâu
về nghiệp vụ để ngời tiêu dùng dần dần làm quen và sẽ mua hàng của Công ty
nhiều hơn .
2.4. Đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng hoá và mở rộng thị trờng .
Ngoài những vấn đề trên, để tăng doanh số tiêu thụ sản phẩm Công ty
cũng nên nghiên cứu, nắm bắt thông tin về thị trờng, nhu cầu thị trờng về loại
hàng hoá mà Công ty đang kinh doanh. Nghiên cứu nắm bắt thông tin càng
đầy đủ, chính xác bao nhiêu càng giúp Công ty hoạch định chiến lợc giải pháp
kinh doanh đúng đắn bấy nhiêu, giảm đợc độ rủi ro bất ngờ .
20
Tổ chức việc mua hàng cần hợp lý hơn tránh tình trạng hàng tồn động
trong kho quá nhiều sẽ làm cho chi phí lu kho, bảo quản kho và một số chi phí
khác có liên quan sẽ tăng quá lớn. Hơn nữa, trớc khi kí kết hợp đồng mua bán
hàng hoá Công ty hãy xem xét xu hớng biến động giá cả của loại hàng hoá đó.
Vì sau khi kí kết hợp đồng trong thời gian dài hàng mới tới Công ty, trong thời

gian này giá cả có thể bị biến động do tác động của tình hình kinh tế thị trờng,
xã hội và chính sách xuất nhập khẩu của Nhà nớc .
Mặt khác, Công ty nên tăng cờng phát triển quan hệ với bạn hàng hơn
nữa nhằm xúc tiến việc kí kết các hợp đồng kinh tế, tranh thủ khai thác triệt để
thị trờng truyền thống, đồng thời có những biện pháp mở rộng thị trờng mới.
Tăng lợi ích cho bạn hàng nhằm thúc đẩy các bạn hàng đầu t thêm lực lợng .
2.5. Huy động và sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả .
Sử dụng vốn trong kinh doanh là khâu có tầm quan trọng quyết định đến
hiệu quả kinh doanh. Trong điều kiện hiện nay, Công ty có thể huy động của
công nhân viên chức từ nguồn tiền thởng lợi nhuận, tiết kiệm chi phí và huy
động tiền nhàn rỗi của công nhân viên, huy động vốn của các cơ sở hợp tác
kinh doanh, vay thêm vốn bên ngoài. Vấn đề vay tiền Ngân hàng và các cơ sở
kinh doanh khác là hết sức cần thiết, vì vậy Công ty hãy cố gắng giữ chữ tín
trong kinh doanh. Đồng thời Công ty xây dựng các phơng án kinh doanh hợp
lý và có hiệu quả, thông tin về việc sử dụng vốn của Công ty cho công nhân
viên để từ đó tạo thêm lòng tin cho công nhân viên với Công ty trong công
việc và họ sẽ cho công ty vay tiền để triển khai các chiến lợc của mình .
- Đối với những tài sản cố định kém hiệu quả Công ty có thể thanh lý
ngay để giải phóng vốn, giải toả hàng tồn kho bằng việc chấp nhận hoà vốn
hoặc lỗ một chút để thu hồi vốn nhằm bổ sung số tiền đó vào việc thanh toán,
tích cực thu hồi nợ .
- Công ty nên hạch toán đầy đủ, kịp thời, chính xác số vốn hiện có và
tình hình sử dụng vốn có hiệu quả kinh tế .
- Công ty cũng nên chấn chỉnh lại công tác lập và thực hiện kế hoạch
mua hàng hoá theo sát thực tế, xây dựng các định mức dự trữ hợp lý. Nhu cầu
mua bán của Công ty cần phải đợc tính toán khoa học, cân nhắc mọi tiềm
năng sẵn có nh vốn, kho hàng, bến bãi, hệ thống cửa hàng. Mục tiêu của việc
21
xác định kế hoạch là phải làm sao mua hàng về với lợng bán tối thiểu mà vốn
vẫn đảm bảo yêu cầu kinh doanh .

Nh vậy, muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh, Công ty buộc phải kết hợp
hài hoà, hợp lý giữa các biện pháp trên nhằm phù hợp với điều kiện thực tế của
mình. Từ đó Công ty đa ra những chiến lợc kinh doanh đúng đắn, chủ động,
thích ứng với môi trờng kinh doanh, đa ra những quyết định kịp thời khi có cơ
hội, huy động hiệu quả các nguồn lực hiện có và nguồn lực lâu dài. Đồng thời
giúp cho Công ty không bị mất phơng hớng trong hoạt động kinh doanh .
22
Kết luận
Đất nớc ta đã và đang chuyển sang nền kinh tế thị trờng có sự điều tiết
và quản lý của Nhà nớc. Quá trình đó tạo điều kiện cho chúng ta mở rộng
quan hệ kinh tế đối ngoại, đa nền kinh tế đất nớc ngày càng hoà nhập vào nền
kinh tế thế giới, mở rộng quan hệ giao lu buôn bán với các nớc, mọi khu vực
trên thế giới, làm cho nền kinh tế đất nớc ngày càng giàu mạnh phát triển .
Công ty Dợc phẩm TW 1 qua gần 40 năm hình thành và phát triển đã
góp phần không nhỏ vào công cuộc xây dựng đất nớc. Trong suốt những năm
qua Công ty luôn hoàn thành xuất sắc những nhiệm vụ đợc giao, khẳng định
đợc vị thế của mình trên thơng trờng .
Để nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh doanh, Công ty trớc hết nên giải
quyết những khiếm khuyết liên doanh liên kết, chú ý đến chiến lợc
Marketing Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và của
Công ty Dợc phẩm TW 1 nói riêng còn phụ thuộc rất nhiều vào quản lý kinh
tế vĩ mô của Nhà nớc nh : thủ tục hành chính, thủ tục hải quan, chính sách
thuế Do đó, đổi mới kinh tế vĩ mô của Nhà nớc cũng là nhân tố trực tiếp ảnh
hởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty .
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của cô giáo
cũng nh các cô chú,các anh chị và các bạn trong Công ty đã giúp em hoàn
thành báo cáo này .
Tài liệu tham khảo
1. Xác định hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội, doanh nghiệp và đầu t.
Nguyễn Trần Quế - Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật - 2006

23
2. Giáo trình Quản trị doanh nghiệp
Lê Văn Tâm - Nhà xuất bản giáo dục - 2005
3. Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh
PGS - PTS Phạm Thị Gái - Nhà xuất bản giáo dục - 2006
4. Quá trình hình thành và phát triển Công ty
5. Bản báo cáo kết quả năm và bảng tổng kết tài sản của Công ty
2005-2007
6. Tạp chí Dợc học số 9 năm 2008 - Bộ Y tế xuất bản
24
Môc lôc
Trang
25

×