Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đọc thêm tn bệnh học đh ntt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.84 KB, 9 trang )

BỆNH HỌC
Trong bệnh sốt xuất huyết thường có các hội chứng nào sau đây, CHỌN CÂU SAI: Hội
chứng suy tế bào gan.
Dấu hiệu lâm sàng thường gặp nhất trong thấp tim là: Thấp khớp.
Sinh lý bệnh của vỏ thượng thận trong thiếu cortisol gây triệu chứng: Giảm tạo mỡ, teo các
mơ mỡ.
Điều trị táo bón: Thay đổi chế độ ăn và lối sống trước tiên.
Hội chứng thận hư là: Là một hội chứng lâm sàng và sinh hóa do tổn thương ở cầu thận.
Miễn dịch thu được còn gọi là: Miễn dịch đặc hiệu.
Bệnh nào sau đây có thể gây thiếu máu nặng và thể tích hồng cầu lớn hơn bình thường:
Thiếu máu do thiếu vitamin B12.
Những xét nghiệm lâm sàng có giá trị trong thấp tim, NGOẠI TRỪ: Số lượng hồng cầu
tăng, bạch cầu giảm (ngược lại mới đúng: số lượng HC giảm, BC tăng).
Định nghĩa xơ gan: Là tình trạng tổn thương gan mạn tính, có tính chất lan tỏa.
4 triệu chứng điển hình của Parkinson bao gồm: Run khi nghỉ, tăng trương lực cơ, giảm
động tác, bất thường về dáng đi và tư thế.
Một bệnh nhân 25 tuổi nhập viện do triệu chứng uống nhiều, tiểu nhiều, gầy sút nhanh, da
nóng, nhịp tim tăng, thường hay lo lắng, bồn chồn. Theo bạn chẩn đoán sơ bộ được nghĩ
đến nhiều nhất là: Cường giáp.
Những người ăn chay thường thiếu máu do nguyên nhân nào sau đây: Thiếu máu do thiếu
vitamin B12.
Virus nào sau đây ko rõ hình dạng, có họ hàng gần với HCV (Viêm gan do virus): HGV.
Suy tim là: Là trạng thái giảm cung lượng tim.
Giai đoạn khô của viêm phế quản cấp: Kéo dài 3-4 ngày; Phổi có ran rít, ran ngáy.
Trong động kinh cơn lớn, các triệu chứng xảy ra như đau đầu, thay đổi khí sắc, tâm trạng
thờ ơ… thường xuất hiện ở giai đoạn nào: Tiền triệu.
Triệu chứng mất nước điện giải thường xảy ra trong giai đoạn nào của suy thận cấp: Tiểu
nhiều.
Phương tiện chính để chẩn đốn lt dạ dày tá tràng hiện nay là: Nội soi dạ dày tá tràng.
Các triệu chứng của cơn thoáng thiếu máu não xuất hiện và khỏi hoàn toàn trong: 24h (Bài
Tai biến mạch máu não)


Đặc điểm lâm sàng của viêm phế quản cấp, điều nào sau đây KHƠNG ĐÚNG: Thời kỳ
tồn phát gồm 3 giai đoạn (2 giai đoạn: khô – ướt).
Hội chứng Cushing bệnh lý liên quan đến hormone nào sau đây: Glucocorticoid.
Đặc điểm chung của các bệnh dị ứng: Biểu hiện đa dạng ở nhiều cơ quan; Xuất hiện theo
đợt và cơn; Liên quan đến tiền sử dị ứng trong gia đình; tăng BC ái toan và IgE.
Cận lâm sàng có ý nghĩa trong chẩn đốn viêm phổi: X-Quang phổi có giá trị xác định vị
trí tổn thương, mức độ lan, phát hiện biến chứng.
Biểu hiện lâm sàng của thiếu máu do suy tủy: Thiếu máu do giảm HC; Nhiễm khuẩn do
giảm BC; Xuất huyết dưới da và niêm mạc do giảm TC.
Mục tiêu điều trị suy thận mạn, CHỌN CÂU SAI: Tích cực điều trị cho đến khi mức lọc
cầu thận phục hồi (Tích cực điều trị nhằm làm chậm tiến triển của STM).
Virus viêm gan nào có bộ gen DNA: HBV.
3 hội chứng nổi bật trong xuất huyết não bao gồm:



Hôn mê;

Liệt mặt, liệt nửa người cùng bên tổn thương;

Rối loạn thần kinh thực vật (TKTV): tăng tiết dịch phế quản,rối loạn nhịp thở, nhịp
tim, huyết áp dao động, tụt…
Triệu chứng cơ năng chính của suy tim trái là: Khó thở.
Bệnh nào sau đây gây tổn thương thần kinh ngoại biên: Thiếu máu do thiếu vitamin B12.
Tại Việt Nam sốt xuất huyết Dengue thường xảy ra vào tháng nào: Tháng 6-10.
Bệnh nhân ung thư, viêm phổi được điều trị hóa trị, xạ trị và kháng sinh trong thời gian
dài. Bệnh nhân hiện tại mệt mỏi, hoa mắt, da xanh niêm nhợt. Chẩn đoán thiếu máu nghĩ
nhiều do nguyên nhân: Suy tủy.
Thứ tự đúng của các giai đoạn động kinh cơn lớn: Tiền triệu – Triệu chứng báo trước – Co
cứng – Co giật – Sau cơn.

Thiếu máu cấp tính có triệu chứng nào sau đây, NGOẠI TRỪ: Móng tay khơ, mất bóng.
Những yếu tố nào sau đây là yếu tố thuận lợi của nhiễm khuẩn tiết niệu. NGOẠI TRỪ:
Nhiễm trùng tiêu hóa.
Bệnh dị ứng nào thường gặp ở trẻ nhỏ trong những tháng đầu, có thể tự khỏi khi 2-3 tuổi.
Da dày từng mảng đỏ, ngứa, trên bề mặt có những nốt phỏng nước dễ vỡ: Chàm.
Thể động kinh nào thường xuất hiện ở trẻ em và dễ lầm với ngủ gật: Cơn động kinh vắng
ý thức.
Điều trị ko dùng thuốc trong bệnh viêm phế quản: Nghỉ ngơi, giữ ấm cổ và ngực; Tránh
gió lùa, tránh lạnh đột ngột; Uống đủ nước.
Nguyên tắc điều trị viêm phế quản, NGOẠI TRỪ: Sử dụng kháng sinh nếu nguyên nhân
do virus (Nguyên nhân do vi khuẩn).
Chống nhiễm khuẩn trong điều trị dự phòng loại sỏi tiết niệu nào sau đây: Sỏi Struvit.
Chẩn đoán xác định viêm khớp dạng thấp khi đạt số tiêu chuẩn chẩn đoán RA theo Hội
khớp học Hoa Kỳ 1988 là: Trên 4 tiêu chuẩn.
Giai đoạn nhiễm trùng khởi phát của virus HIV kéo dài trong bao lâu: 3-8 tuần.
Thể động kinh hay gặp nhất là: Động kinh cơn lớn.
Cơ chế bệnh sinh COPD, NGOẠI TRỪ: Yếu tố nguy cơ hàng đầu là nghiện rượu.
Hạn chế vitamin C liều cao trong điều trị dự phòng loại sỏi tiết niệu nào sau đây: Sỏi calci
oxalate.
Cường giáp do u tuyến yên khi xét nghiệm hormone tuyến giáp trong máu cho kết quả: T3
và T4 tăng, TSH tăng.
Yếu tố khởi phát cơn hen: Dị nguyên; Nhiễm vk, virus đường hh trên; MT làm việc; Khói
thuốc lá; MT ơ nhiễm; Thức ăn; Thuốc; Cảm xúc.
Test Combs dùng để chẩn đoán thiếu máu do: Tan máu tự miễn.
Quá mẫn type 1 là: Là quá mẫn tức thì qua trung gian IgE; TB tham gia: TB mast, BC ái
kiềm; Điển hình là sốc phản vệ, bệnh dị ứng Atropy.
Nhóm máu hay gặp loét dạ dày: Nhóm máu O.
Đặc điểm của mề đay, NGOẠI TRỪ: Trên sẩn có các mụn nước li ti.
Dung dịch nào được dùng với mục đích bù dịch bằng đường uống trong sốt xuất huyết
Dengue: ORS (Oresol), nước chanh, cam…

Các yếu tố sau đây là yếu tố bảo vệ niêm mạc dạ dày. NGOẠI TRỪ: Pepsin.
Thiếu ion nào gây xuất huyết tự nhiên:


Phân độ suy tim theo Hội tim mạch NewYork (NYHA) các triệu chứng cơ năng xuất hiện
kể cả khi gắng sức ít, làm hạn chế các hoạt động thể lực thuộc độ mấy? Độ III.
BN Parkinson khi viết chữ sẽ có dấu hiệu nào: Khởi đầu chập chạp, ngập ngừng, chữ viết
ngày càng nhỏ đi.
Hội chứng đông đặc, NGOẠI TRỪ: Gõ trong (Rung thanh tăng, rì rào phế nang giảm, gõ
đục, tiếng thổi ống).
Trong bệnh Parkinson có sự giảm sụt chất trong não nào sau đây: Dopamine.
Đặc điểm tương đối của bệnh nhân đái tháo đường type 1, NGOẠI TRỪ:
BN 20 tuổi nhập viện do khó thở, ho khạc đàm, cảm giác nặng ngực, sốt nhẹ. Khám phổi
có ran nổ, ran ẩm rải rác, hội chứng đông đặc (+). Chẩn đoán sơ bộ (Chẩn đoán ban đầu)
là: Viêm phổi.
Theo Tổ chức y tế Thế giới, trị số huyết áp được coi là bình thường ở người lớn tuổi là: HA
tâm thu dưới 140 mmHg, HA tâm trương dưới 90 mmHg.
Tiêu chuẩn Jones 1992 cải tiến để chẩn đoán thấp tim lần đầu bao gồm: Hai tiêu chuẩn
chính + bằng chứng nhiễm liên cầu khuẩn beta tan huyết nhóm A.
Cường giáp là gì? Là tình trạng tăng T3, T4 và calcitonin trong máu do hoạt động quá mức
của tuyến giáp.
Bệnh viêm khớp dạng thấp: Là bệnh tự miễn hệ thống gây viêm khớp mạn tính ở người
lớn, biểu hiện bằng viêm ko đặc hiệu màng hoạt dịch của nhiều khớp, diễn biến kéo dài,
tăng dần, cuối cùng dẫn tới dính và biến dạng khớp.
Đáp ứng của hệ thống miễn dịch đối với cơ thể:

Đáp ứng quá mức: gây ra các tình trạng quá mẫn;

Đáp ứng chưa đủ hoặc không đáp ứng: gây ra tình trạng suy giảm miễn dịch;


Đáp ứng sai lệch (sinh ra tự kt chống lại chính cơ thể): gây ra các bệnh tự nhiễm.
Triệu chứng thường gặp trong loét dạ dày: Đau thượng vị.
Yếu tố làm suy thận mạn tiến triển nặng hơn, CHỌN CÂU SAI: Thuốc độc cho gan (Thuốc
độc cho thận).
Vàng da xuất hiện trong thời kì viêm gan nào: Tồn phát.
Tiêu chuẩn chẩn đốn đái tháo đường theo WHO 1999: Đường huyết lúc đói > 126 mg/dl
(7 mmol/l) hoặc dung nạp glucose sau 2 giờ >11,1mmol/l (200mg/dl).
Dị ứng, CHỌN CÂU ĐÚNG: Là tình trạng bệnh lý của miễn dịch với dị nguyên.
Xét nghiệm nào giúp ích trong xác định hình thái động kinh: EEG.
Trong đái tháo đường, biến chứng cấp tính là: Hơn mê do hạ đường huyết.
Bệnh nhân xuất huyết, nghiệm pháp dây thắt (+), thời gian co cục máu bình thường, PLT
bình thường, PT bình thường, APTT bình thường. Bệnh nhân xuất huyết do: Thành mạch
kém bền.
Nguyên nhân thường gặp trong viêm phổi: Vi sinh vật.
Cơ chế bệnh gây tiêu chảy, NGOẠI TRỪ: Giảm tính thẩm thấu trong lịng ruột (Tăng tính
thẩm thấu trong lòng ruột; Tăng tiết dịch; RL nhu động ruột; Tổn thương niêm mạc ruột).
Tiến triển trong suy thận mạn được đánh giá chủ yếu vào: Mức độ lọc cầu thận.
Cơng thức tính cung lượng tim: Cung lượng tim = Thể tích nhát bóp x Tần số tim.
Tác dụng của tuyến giáp: Tăng chuyển hóa của cơ thể.
Bệnh nhân 50 tuổi, có kết quả huyết áp là: 150/110 mmHg. Vậy theo JNC 7 bệnh nhân tăng
huyết áp độ mấy: Tăng HA độ 2.


Nguyên nhân chính gây bệnh Hemophila là: Bệnh bẩm sinh do di truyền trên NST X,
thường gặp ở bé trai, thiếu yếu tố VIII.
Triệu chứng lâm sàng của cường vỏ thượng thận: Tăng HA tối đa và tối thiểu vừa phải.
Sỏi thận nào là sỏi có calci: Sỏi oxalate, sỏi phosphate.
Suy tim là trạng thái cung lượng tim ko đủ đáp ứng với nhu cầu cơ thể về mặt oxy trong
mọi tình huống sinh hoạt của bệnh nhân.
Biến chứng của viêm phổi, NGOẠI TRỪ: Gù vẹo cột sống.

Suy thận cấp có thể gây tử vong do: Phù phổi cấp (RL cân bằng nước và điện giải: Phù, K+
máu tăng, Na+ và Ca2+ máu bth or giảm do ăn nhạt or bị pha loãng).
Các triệu chứng nào sau đây thuộc triệu chứng suy giáp, NGOẠI TRỪ: Tăng phản xạ gân
xương.
Điều trị COPD với các biện pháp ko dùng thuốc: Bỏ thuốc lá.
Triệu chứng nào thường KHƠNG CĨ trong giai đoạn thời kì khởi phát (tiền vàng da) của
viêm gan do virus: Vàng da.
Những biến chứng nào sau đây là nhóm biến chứng mạn tính của ĐTĐ, NGOẠI TRỪ: Hạ
đường huyết (Biến chứng mm lớn: bệnh mạch vành, tăng HA, RL lipid máu; Bệnh lý mm
nhỏ: bệnh lý võng mạc, bệnh lý thận, bệnh lý thần kinh).
Triệu chứng điển hình của sỏi mật (tam chứng Charcort) theo thứ tự là: Đau, Sốt, Vàng
da.
Triệu chứng của hội chứng suy chức năng gan trong xơ gan mất bù: Chảy máu chân răng,
lách to, lòng bàn tay son.
Sỏi mật có triệu chứng điển hình: Cơn đau quặng gan, sau 12h BN có sốt, sau cơn đau 24h
BN có vàng da.
Bn SXH (sốt xuất huyết) bị trụy mạch, mức độ xuất huyết vừa, có dấu hiệu tiền sốc. Phân
độ SXH theo WHO: Độ 3.
Thiếu máu là: Sự giảm số lượng HC hoặc giảm nồng độ huyết sắc tố ở máu ngoại vi dẫn
đến máu thiếu oxy để cung cấp cho các mô tế bào trong cơ thể.
Vị trí thường gặp loét dạ dày: Bờ cong nhỏ, Hang vị, Môn vị, Hành tá tràng.
Hậu quả của suy tim là, NGOẠI TRỪ: Tăng cung lượng tim (Giảm cung lượng tim: giảm
lưu lượng máu tới thận và một số cơ quan; Tăng áp lực cuối tâm trương của tâm thất phải;
Tăng áp lực cuối tâm trương của thất trái: tăng áp lực tĩnh mạch).
Gọi là đường huyết lúc đói là lấy máu làm xét nghiệm khi bệnh nhân nhịn ăn trong bao
lâu: Ít nhất 8 giờ.
Triệu chứng lâm sàng của hội chứng thận hư thường gặp nhất và biểu hiện đầu tiên khiến
bệnh nhân lưu ý: Phù toàn thân.
Nguyên nhân gây suy thận cấp tại thận là: Viêm cầu thận cấp.
Bệnh nhân bệnh viêm phổi có chỉ định nhập viện, NGOẠI TRỪ: PaO2 > 90 mmHg (PaO2

< 60 mmHg).
Bệnh dị ứng Atropy, NGOẠI TRỪ: Viêm da tiếp xúc (Viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị
ứng, dị ứng thức ăn, bệnh phổi dị ứng, chàm thể tạng/ Viêm da tiếp xúc là quá mẫn type
IV).
Xét nghiệm HIV âm tính có ý nghĩa: Cơ thể cịn đang trong thời kì cửa sổ cần theo dõi và
xét nghiệm lại sau 3-6 tháng.


Viêm cổ tử cung và viêm niệu đạo do lậu ở nữ thường KHƠNG CĨ triệu chứng nào sau
đây: Mủ màu vàng nhạt, khơng hơi (Tiểu khó, tiểu buốt; Mủ chảy ra từ niệu đạo, cổ tử
cung, màu vàng đặc, mùi hơi; Biến chứng: viêm vịi trứng, buồng trứng, viêm tiểu khung
gây chửa ngồi tử cung và vơ sinh).
HIV lây nhiễm qua con đường nào sau đây: Tình dục, Máu, Mẹ sang con.
Trong loét dạ dày – tá tràng, triệu chứng thường gặp, CHỌN CÂU SAI: Khó thở.
Xét nghiệm đặc hiệu chẩn đoán bệnh dị ứng: Prick test (Thử dị nguyên).
Nguyên nhân chính của thiếu máu trong suy thận mạn:
Trong bệnh lý hen phế quản, yêu tố cá thể gen có những vùng, CHỌN CÂU SAI: Gen xác
định tỉ lệ Th2/Th1 trong đáp ứng miễn dịch (Th1/Th2).
Những biểu hiện lâm sàng trong suy thận mạn có đặc điểm:
Vai trị Theophylin trong điều trị bệnh dị ứng: Khó thở, co thắt phế quản.
Nguyên nhân kể sau thuộc nguyên nhân suy tim phải, NGOẠI TRỪ: Hẹp động mạch phổi.
Yếu tố nào có thể làm suy thận mạn tiến triển nặng hơn: Tăng HA, Nhiễm khuẩn hh, Dùng
thuốc độc với thận, RL nước và điện giải.
Kháng sinh thường sử dụng khi điều trị lậu cầu: Quinolon.
Kháng nguyên p24 bắt đầu xuất hiện trong giai đoạn nào: Giai đoạn nhiễm trùng khởi
phát.
Rối loạn glucose lúc đói khi nồng độ glucose lúc đói là: Từ 6,1 đến dưới 7 mmol/l.
Theo nguyên nhân gây bệnh được phân các loại viêm phổi: Viêm phổi do phế cầu, tụ cầu,
vi khuẩn kị khí, virus.
Ở người béo phì, chất trung gian hóa học nào sau đây tác động đến chức năng đường hô

hấp làm cơ phát triển thành hen phế quản: Leptin.
Nhiễm trùng ở bệnh nhân đái tháo đường: Muốn chữa lành, bên cạnh kháng sinh cần cân
bằng glucose thật tốt.
Viêm phổi xảy ra khi gặp các điều kiện thuận lợi, CHỌN CÂU SAI: Thời tiết nóng, thay
đổi đột ngột (Thời tiết lạnh).
Biểu hiện của tình trạng suy tủy là: Thiếu máu, Nhiễm khuẩn, Xuất huyết dưới da.
Thuốc cơ bản trong điều trị Basedow là: Thuốc kháng giáp trạng.
Việc sử dụng thuốc chống dị ứng: Bền vững màng tế bào mast.
Suy thận cấp diễn tiến qua mấy giai đoạn: 3
Điều kiện thuận lợi gây nên sỏi đường tiết niệu, CHỌN CÂU SAI: Tiểu nhiều.
Những đối tượn bị phơi nhiễm HIV nguy cơ cao cần được điều trị dự phòng trong thời
gian: 2-3 thuốc trong 4 tuần.
Triệu chứng giai đoạn khô trong viêm phế quản cấp gồm: Sốt vừa hoặc sốt cao 39-40oC,
mệt mỏi, nhức đầu, kém ăn.
Tự dị nguyên là: Dị nguyên nội sinh.
Bệnh Parkinson: Tiến triển chậm.
Trong bệnh loét dạ dày, thời điểm đau bụng là:
Cận lâm sàng trong thiếu máu do thiếu sắt: Ferritin huyết thanh thấp.
Những nguyên nhân gây thiếu máu, NGOẠI TRỪ: Cường giáp.
Hội chứng Budd – Chiari gây xơ gan là do: Tắc tĩnh mạch trên gan.
Trong bệnh lý hen phế quản, yếu tố cá thể gen được phân thành mấy vịng chính: 4


Nguyên tắc điều trị tai biến mạch máu não, CHỌN CÂU SAI: Tái lập tuần hoàn, bảo vệ
thần kinh sau 3h bệnh.
Hội chứng viêm trong viêm khớp dạng thấp khi điện di huyết thanh cho kết quả: Albumin
giảm, globulin tăng.
Điều trị ngoại khoa trong Basedow được chỉ định trong các trường hợp sau, NGOẠI TRỪ:
Vi khuẩn yếm khí tại miệng gây viêm phổi: Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện.
Trong điều trị suy thận cấp cần chú ý các điểm sau, NGOẠI TRỪ: Hạn chế protid trong

chế độ ăn.
Triệu chứng của nhồi máu não, CHỌN CÂU SAI: Liệt ½ mặt đối bên tổn thương.
Đường xâm nhập thường gặp của xoắn khuẩn giang mai: Tiếp xúc qua đường tình dục.
Nguyên tắc điều trị bệnh nhân viêm phổi mắc phải cộng đồng: Ngoại trú, Kháng sinh đường
uống, kháng sinh theo kinh nghiệm.
Những nguyên nhân sau đây gây thiếu máu do thiếu sắt, NGOẠI TRỪ: Giảm
transcobalamin.
Vị trí có thể bị tổn thương trực tiếp do VK lậu: Niệu đạo.
Đặc điểm của cơn thiếu máu não cục bộ thống qua, NGOẠI TRỪ: Thường có triệu chứng
báo trước như đau đầu, rối loạn ngơn ngữ.
Khó khăn trong điều trị viêm phổi mắc tại bệnh viện: Kháng sinh kém hiệu quả.
Dị nguyên xâm nhập lần đầu tiên vào cơ thể cho đến khi hình thành kháng thể dị ứng xảy
ra trong giai đoạn nào: Giai đoạn mẫn cảm.
Béo phì là nguy cơ dẫn đến bệnh: Đái tháo đường typ 2.
Nguyên nhân gây suy thận cấp được phân nhóm: Trước thận, tại thận và sau thận.
Biến chứng nào sau đây không phải là biến chứng mạch máu lớn của đái tháo đường: Biến
chứng võng mạc.
Huyết áp của một người có đặc điểm: Thay đổi theo thời điểm trong ngày.
Hôn mê nhiễm toan ceton: Do thiếu insulin trầm trọng, glucose huyết tăng, ceton niệu (+).
Hôn mê hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường do: Dùng thuốc quá liều.
Triệu chứng nào sau đây giúp nghĩ đến hẹp môn vị: Nôn ra thức ăn cũ ngày hôm trước.
Nguyên nhân chính của thiếu máu trong suy thận mạn là: Thiếu men erythropoietin.
Một bệnh nhân nam nhập viện do tai nạn giao thông do mất máu nhiều, đang tiến hành
truyền máu, khoảng 15 phút sau bệnh nhân xuất hiện triệu chứng: Sốt cao lạnh run, đau
bụng, vàng da tăng nhanh. Chẩn đoán ban đầu được nghĩ nhiều nhất trên bệnh nhân này
là:
Điều trị viêm phế quản cấp: Cấy đờm, chọn kháng sinh thích hợp; Dùng thuốc long đờm;
Giữ ấm, tránh lạnh đột ngột.
Để chẩn đoán xác định suy thận mạn. Kết quả xét nghiệm nào dưới đây có giá trị nhất:
Giảm hệ số thanh thải creatinine.

Hậu quả khi bị tắc nghẽn mạch não, CHỌN CÂU SAI: Thiếu máu trong 45s tế bào não
chết.
Các yếu tố ảnh hưởng đến suy thận mạn: Tăng HA, thuốc gây độc với thận.
Những bệnh nào sau đây có thể là nguyên nhân gây tan máu tự miễn, NGOẠI TRỪ: bệnh
Thalasemia.
Nguyên nhân dẫn đến suy tim phải: Nhồi máu phổi.


Triệu chứng nào sau đây không phải là triệu chứng thường gặp của hệ tim mạch: Nôn.
Triệu chứng nào sau đây là của thiếu máu cấp tính: Nghe tim có tiếng thổi tâm thu, mỏi cơ.
Loét Dạ dày – Tá tràng là bệnh: Tác động vào niêm mạc dạ dày.
Các cơ quan dễ bị tổn thương trong bệnh tăng HA, NGOẠI TRỪ: Tiêu hóa.
Nguyên nhân trước thận nào sau đây gây suy thận cấp: Giảm lượng máu đến thận.
Việc điều trị viêm khớp dạng thấp bằng thuốc chống viêm không steroid: Tuân thủ chỉ định
và chống chỉ định.
Biến chứng nào sau đây gặp trong viêm loét dạ dày tá tràng: Xuất huyết tiêu hóa, Thủng
dạ dày, Ung thư hóa.
Triệu chứng viêm phế quản cấp, NGOẠI TRỪ: Khó thở.
Đặc điểm của cơn đau điển hình do bệnh loét DD-TT là:
Tiến triển của xuất huyết não: 2/3 tử vong ngay trong giờ đầu hoặc tuần đầu.
Nguyên tắc nào sau đây không phù hợp với điều trị tăng HA:
Bệnh Basedow thường gặp nhất ở tuổi: 20-40 tuổi.
Thuốc sử dụng chính trong điều trị tan máu tự miễn: Prednisolon.
Tính chất khớp viêm:
Vơ niệu là khi: Lượng nước tiểu = 0 ml/24h.
Rối loạn điện giải thường gặp nhất trong suy thận cấp có thể gây tử vong là: Hạ Kali máu.
Nguyên tắc điều trị viêm khớp dạng thấp:
Kích thước của tim trong bệnh suy tim: To lên.
Môi trường dùng để nuôi cấy vi khuẩn lậu là: Thayer – Martin.
Phế quản phế viêm, chọn câu ĐÚNG NHẤT: Tổn thương rải rác ở hai bên phổi.

Nếu mẹ bị nhiễm HIV mà muốn sinh con thì phải được dự phòng bằng: Zidovudine hoặc
Nevirapine.
Điều kiện thuận lợi gây bệnh viêm phế quản cấp, CHỌN CÂU SAI: Ứ đọng phổi do suy
thận (Ứ đọng phổi do suy tim).
Suy tim xảy ra do rối loạn chủ yếu: Sức co bóp tim.
Bệnh Basedow thường gặp: Thai nghén, dùng Lithium.
Hãy chọn câu đúng nhất cho bệnh nhân tăng huyết áp: 90 – 95% ko có nguyên nhân, do ăn
mặn, 1 bệnh phức tạp, phối hợp nhiều nguyên nhân.
Bệnh nhân bị hẹp môn vị có đặc điểm: Ăn uống khó tiêu, nơn liên tục, nôn ra thức ăn của
ngày hôm trước.
Các triệu chứng thường gặp ở bệnh nhân nhiễm trùng tiểu: Tiểu gắt, tiểu buốt kèm sốt và
lạnh run.
SUY TIM
Suy tim là: Trạng thái cung lượng tim không đủ đáp ứng với nhu cầu của cơ thể về mặt O2
trong sinh hoạt.
Suy tim là hội chứng bệnh lý biểu hiện trong nhiều bệnh tim mạch.
Các bệnh lý trong suy tim gồm: Van tim, cơ tim; Mạch vành; Tim bẩm sinh.
Sự thay đổi cung lượng tim phụ thuộc vào: Thể tích nhát bóp và tần số tim.
Thể tích nhát bóp là: dung tích máu đc đẩy khỏi tim trong một tâm thu.


Trong phạm vi giới hạn sinh lý, thể tích nhát bóp phụ thuộc vào: Lượng máu về tim; Thể
tích máu trong thất cuối thì tâm trương (tiền gánh), sức co bóp của cơ tim; Sức cản của các
động mạch, sự co bóp của tâm thất (hậu gánh).
Tiền gánh: Thể tích máu trong thất cuối thì tâm trương.
Hậu gánh: Sự co bóp của tâm thất.
Cung lượng tim phụ thuộc vào mấy yếu tố: 4 (tiền gánh, hậu gánh, sức co bóp của cơ tim
và tần số tim).
Ở người bình thường, tim có khả năng chịu được sự thay đổi rất rộng về, NGOẠI TRỪ:
Sức co bóp của cơ tim

Cơ chế bù trừ tại tim: Giãn tâm thất; Phì đại tâm thất; Tăng hoạt tính hệ TK giao cảm.
Cơ chế bù trừ ngồi tim: Tăng hoạt tính hệ TK giao cảm; Tăng hoạt tính hệ reninangiotensin-aldosteron (RAA).
Angiotensin II có tác dụng:

Gây co mạch mạnh;

Kích thích qtr tổng hợp giải phóng noradrenalin và adrenalin;

Kích thích vỏ thượng thận tiết aldosterone làm tăng tái hấp thu Natri và nước ở ống
thận, gây ứ muối nước.
TIÊU HĨA
Bệnh nhân nam 50 tuổi, cao 165cm, có tiền sử gd mắc bệnh loét dạ dày-tá tràng, bệnh nhân
có triệu chứng thường đau khi đói nhưng sau khi ăn vào đỡ đau hơn lúc đầu: Loét hành tá
tràng.
Xét nghiệm nào sau đây có thể thấy trực tiếp ổ loét dạ dày tá tràng (DDTT): Nội soi, Xquang.
Xét nghiệm nào có thể điều trị cầm máu ổ loét dạ dày-tá tràng (DDTT): Nội soi.
Nhược điểm chụp X-quang dạ dày: Độ tin cậy kém.
Xét nghiệm xâm lấn tìm vi khuẩn Helycobacter pylori (Hp, H.pylori): Test urease nhanh,
xét nghiệm mô học, nuôi cấy vi khuẩn, PCR mẫu sinh thiết.
Xét nghiệm không xâm lấn tìm vi khuẩn Hp: Test thở urease, định lượng kháng nguyên
trong phân, miễn dịch huyết thanh.
Xét nghiệm nào sau đây dùng để tìm H.pylori (Hp): Clo test.
Biến chứng trong lt DDTT:

Chảy máu tiêu hóa: nơn ra máu, đi ngồi phân đen.

Thủng dạ dày: đau bụng dữ dội, co cứng thành bụng do chất dịch tràn vào ổ bụng.

Hẹp mơn vị: nơn ra thức ăn của ngày hơm trước.


Ung thư hóa dạ dày từ ổ loét.
Biến chứng nguy hiểm nhất dẫn đến tử vong trong loét DDTT: Xuất huyết tiêu hóa.
Xuất huyết tiêu hóa trong DDTT gây: Trụy tim mạch, Hạ huyết áp.
Mục đích điều trị lt DDTT:

Giảm yếu tố gây loét dựa trên bện căn của từng BN;

Tăng cường yếu tố bảo vệ và tái tạo niêm mạc;

Diệt trừ Hp bằng kháng sinh và thuốc diệt khuẩn.


Muối trung hòa acid dịch vị (antacid) gồm: Mg(OH)2 – tiêu chảy; Al(OH)3 – táo
bón.
Thuốc chống bài tiết HCL gồm:

Ức chế thụ thể H2: cimetidine, famotidine, ranitidin, nizatidin.

Ức chế bơm proton (bơm H+/K+/ATPase): omperazol, lansoprazole,
pantoprazole,rabenprazol.
Thuốc bảo vệ niêm mạc và băng bó ổ lt:

Băng bó ổ lt: Alumin sacharose sulfat.

Kích thích tiết nhầy và bicarbonate: misoprostol, cam thảo, teprenon.

Vitamin: B1, B6, PP bảo vệ niêm mạc, điều hòa độ acid.
Thuốc có tác dụng điều hịa độ acid trong dạ dày: Vitamin 3B
Thuốc nào sau đây được thêm vào trong phác đồ bộ 4 diệt Helicobacter pylori (Hp):
Bismuth

Triệu chứng nào sau đây được chỉ định điều trị ngoại khoa - tuyệt đối: Thủng ổ lt, hẹp
mơn vị, ung thư hóa, chảy máu tiêu hóa đã điều trị nội khoa tích cực mà không cầm máu.
Triệu chứng nào sau đây được chỉ định điều trị ngoại khoa – tương đối: chảy máu ổ loét
tái phát nhiều lần, có nguy cơ sẽ chảy máu tiếp.
SỎI MẬT
Sự hình thành sỏi mật diễn ra ở: Đường dẫn mật trong, ngoài gan.
Người dân Việt Nam chủ yếu mắc loại sỏi nào nhiều nhất: Sỏi ống mật.
Ở các nước phương Âu, Mỹ chủ yếu mắc loại sỏi nào: Sỏi túi mật.
Nguyên nhân hàng đầu gây nhiễm khuẩn gan mật, nguyên nhân hay gặp trong cấp cứu nội
khoa và ngoại khoa: Sỏi mật.
Thành phần sỏi mật chủ yếu của người Việt Nam gồm: Sỏi sắc tố mật và calci



×