Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.59 KB, 101 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐÀO VĂN CƯỜNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH VĨNH PHÚC

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số :

8.34.04.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Mai Thanh Cúc

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP -2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày… tháng… năm 2020
Tác giả luận văn


Đào Văn Cường

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng
và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Mai Thanh Cúc đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công
sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Phát triển Nông thôn, Khoa kinh tế và phát triển nông thôn - Học viện Nông
nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và
hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Ngân hàng Thương
mại Cổ Phần Quân đội - Chi nhánh Vĩnh Phúc đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong
suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2020.
Tác giả luận văn

Đào Văn Cường

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ......................................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................................iii
Danh mục bảng ................................................................................................................. vi
Danh mục sơ đồ ............................................................................................................... vii
Trích yếu luận văn ..........................................................................................................viii
Thesis abstract.................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ................................................................................................................ 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.2.1.

Mục tiêu chung .................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2

1.3.1.


Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2

1.4.

Những đóng góp, ý nghĩa khoa học của để tài ..................................................... 3

1.4.1.

Những đóng góp của đề tài .................................................................................. 3

1.4.2.

Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................................. 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn .................................................................................. 4
2.1.

Cơ sở lý luận về giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng
Thương mại .......................................................................................................... 4

2.1.1

Một số khái niệm ................................................................................................. 4

2.1.2.


Đặc điểm và vai trị của tín dụng ngân hàng........................................................ 9

2.1.3.

Nội dung nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng .......................... 15

2.1.4.

Yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng tín dụng ........................................ 20

2.2.

Cơ sở thực tiễn về giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của ngân
hàng Thương mại ............................................................................................... 23

2.2.1.

Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng Thương mại
trên thế giới ........................................................................................................ 23

iii


2.2.2.

Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng Thương mại
của Việt Nam ..................................................................................................... 26

2.2.3.


Bài học kinh nghiệm rút ra cho nâng cao chất lượng tín dụng ở Ngân
hàng Thương mại cổ phần Quân đội Chi nhánh Vĩnh Phúc .............................. 29

Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu ............................................. 31
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................ 31

3.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Qn đội ....................... 31

3.1.2.

Mơ hình tổ chức và quản lý của Chi nhánh Vĩnh Phúc ..................................... 32

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 39

3.2.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu.................................................................. 39

3.2.2.

Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................... 40

3.2.3.


Phương pháp xử lý và phân tích thơng tin ......................................................... 41

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 41

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................... 46
4.1.

Thực trạng nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng Thương mại cổ
phần Quân đội Chi nhánh Vĩnh Phúc ................................................................ 46

4.1.1.

Thực trạng chất lượng tín dụng của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Quân đội Chi nhánh Vĩnh Phúc ......................................................................... 46

4.1.2.

Thực trạng nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Quân đội Chi nhánh Vĩnh Phúc ................................................................ 52

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng
Thương mại cổ phần Quân đội Chi nhánh Vĩnh Phúc ...................................... 64

4.2.1.


Yếu tố chính sách ............................................................................................... 64

4.2.2.

Trình độ và phẩm chất của khách hàng ............................................................. 65

4.2.3.

Cơ sở vật chất và công nghệ .............................................................................. 68

4.2.4.

Trình độ của nhân viên ngân hàng ..................................................................... 68

4.3.

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại (nhtmcp) Quân đội – Chi
nhánh Vĩnh Phúc ................................................................................................ 70

4.3.1.

Cải tiến về quy trình tín dụng ............................................................................ 70

4.3.2.

Tăng cường nâng cao chất lượng thẩm định cho vay ........................................ 71

4.3.3.

Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ tín dụng ........................................................ 74


4.3.4.

Tăng cường kiểm tra, kiểm soát ngăn ngừa nợ quá hạn .................................... 76

iv


4.3.5.

Tăng cường xử lý nợ quá hạn ............................................................................ 81

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ....................................................................................... 84
5.1.

Kết luận .............................................................................................................. 84

5.2.

Kiến nghị............................................................................................................ 85

5.2.1.

Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .................................................................. 85

5.2.2.

Kiến nghị với Ngân hàng Quân đội .................................................................. 85

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................... 87

Phụ lục ........................................................................................................................... 88

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Kết quả kinh doanh của MB Chi nhánh Vĩnh Phúc giai đoạn 20172019 ............................................................................................................ 38

Bảng 3.2.

Nguồn thông tin đã cơng bố ........................................................................ 40

Bảng 3.3.

Tình hình phân bổ mẫu điều tra và phỏng vấn ........................................... 40

Bảng 4.1.

Tình hình huy động vốn của MB Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2019 ............ 47

Bảng 4.2.

Tình hình dư nợ tín dụng của MB Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2019 .......... 49

Bảng 4.3.

Tình hình nợ quá hạn tại MB Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2019 .................. 51


Bảng 4.4.

Đánh giá của khách hàng về chất lượng tín dụng của MB Vĩnh
Phúc ............................................................................................................ 52

Bảng 4.5.

Đánh giá về quy trình tín dụng tại MB Vĩnh Phúc ..................................... 55

Bảng 4.6.

Số lượng hồ sơ bị từ chối cho vay tại MB Vĩnh Phúc giai đoạn
2017-2019 ................................................................................................... 59

Bảng 4.7.

Đánh giá về kiểm tra, kiểm soát khoản vay của MB Vĩnh Phúc ................ 60

Bảng 4.8.

Tình hình thu nợ của MB Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2019 ........................ 62

Bảng 4.9.

Tình hình trích lập và sử dụng quỹ dự phịng rủi ro tín dụng của
MB Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2019 .......................................................... 64

Bảng 4.10. Đánh giá của khách hàng về các văn bản, chính sách của hoạt
hộng tín dụng .............................................................................................. 65
Bảng 4.11. Trình độ học vấn của khách hàng ............................................................... 66

Bảng 4.12. Hiểu biết của khách hàng về hoạt hộng tín dụng của ngân hàng ................ 67
Bảng 4.13. Đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất tại MB Vĩnh Phúc .................. 68
Bảng 4.14.

Trình độ học vấn, trình độ chun mơn của CB tại MB Vĩnh Phúc ............... 69

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Bộ máy tổ chức của MB Vĩnh Phúc .............................................................. 33

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Đào Văn Cường
Tên luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Quân đội – Chi nhánh Vĩnh Phúc.
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8.34.04.10

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá hoạt động tín dụng và các giải pháp nâng cao chất lượng tín
dụng NHTMCP Quân đội Chi nhánh Vĩnh Phúc đang thực hiện, phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng tín dụng tại MB Vĩnh Phúc, đề tài đề xuất một số
giải pháp nhằm tăng cường nâng cao chất lượng tín dụng tại MB Vĩnh Phúc trong thời
gian tới.

Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu: phương pháp chọn điểm
nghiên cứu, phương pháp thu thập thông tin, phương pháp xử lý và phân tích thơng tin.
Số liệu sơ cấp được tác giả thu thập bằng cách điều tra phỏng vấn 60 khách hàng cá
nhân và 30 khách hàng doanh nghiệp đã và đang vay vốn tại MB Vĩnh Phúc. Nội dung
thu thập: Tình hình, kết quả thực hiện nâng cao chất lượng tín dụng của MB Vĩnh Phúc.
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các sách, tạp chí, báo in, báo điện tử, báo cáo của các
ngành, các cấp,… có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài. Số liệu sau khi được tác
giả thu thập về sẽ được tổng hợp và phân tích để đánh giá thực trạng hoạt động nâng cao
chất lượng tín dụng tại Chi nhánh, và các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng tín
dụng tại Chi nhánh từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường nâng cao chất lượng tín
dụng tại MB Vĩnh Phúc.
Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Qua nghiên cứu thực trạng nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Quân đội Chi nhánh Vĩnh Phúc, tôi thu được kết quả sau: Dư nợ tín dụng tại
MB Vĩnh Phúc tăng dần theo các năm. Năm 2017 dư nợ tín dụng cuối kỳ đạt 1.385
tỷ đồng. Năm 2018, dư nợ tín dụng cuối kỳ đạt 1.488 tỷ đồng, và năm 2019 dư nợ
tín ở mức 1.597 tỷ đồng. Các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB Vĩnh
Phúc đã được Chi nhánh triển khai thực hiện và đã thu được kết quả tương đối tốt.
Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế sau: Thứ nhất, về quy trình tín dụng vẫn còn
chậm trễ trong khâu xét duyệt và giải ngân vốn vay. Thứ hai, công tác kiểm tra,

viii


kiểm sốt khoản vay chưa sát sao, cịn nhiều khách hàng khơng được kiểm tra mục
đích sử dụng vốn vay sau khi giải ngân. Thứ 3, khách hàng chưa hài lịng về thái độ
phục vụ và chun mơn nghiệp vụ của một số nhân viên ngân hàng.
Các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng tín dụng tại MB Vĩnh Phúc
gồm: Yếu tố cơ chế chính sách trong hoạt động tín dụng; Trình độ và phẩm chất của

khách hàng; Cơ sở vật chất và cơng nghệ; Trình độ của nhân viên ngân hàng.
Để nâng cao chất lượng tín dụng tại MB Vĩnh Phúc trong thời gian tới, tác
giả đề xuất một số giải pháp sau: Giải pháp về quy trình tín dụng; Tăng cường nâng cao
chất lượng thẩm định cho vay; Nâng cao chất lượng, năng lực và đạo đức đội ngũ cán bộ
tín dụng; Tăng cường kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa nợ quá hạn; Tăng cường xử lý nợ
quá hạn.

ix


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Dao Van Cuong
Thesis title: Solution to improve the credit quality of Military Commercial Joint Stock
Bank - Vinh Phuc branch.
Major:

Economic Management

Code: 8340410

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
To access the current status of credit activities and solutions to improve credit quality at
Military Commercial Joint Stock Bank, Vinh Phuc Branch; and to propose key solutions
to enhance the credit quality in MB Vinh Phuc in the coming time.
Materials and Methods
The study used some research methods: Study sites and sample selection; methods
of information collection; methods of processing and analyzing data. Primary data was
collected by interviewing 60 individual customers and 30 corporate customers who have
been borrowing loans at MB Vinh Phuc.

Main findings and conclusions
The research results showed that the credit balance at MB Vinh Phuc increases
year by year. In 2017, the credit balance at the end of the period reached VND 1,385
billion. In 2018, the credit balance at the end of the period reached VND 1,488 billion,
and in 2019, the outstanding credit stood at VND 1,597 billion. The solutions to
improve credit quality at MB Vinh Phuc have been implemented by the Branch and
have achieved quite positive results. However, there are still some limitations as
follows: (1) the credit process is still delayed in the process of loan approval and
disbursement; (2) the inspection and control of loans is not close, many customers were
not allowed to check the purpose of loan usage after disbursement; (3) customers are not
satisfied with the service attitude and professional skills of some bank staff.
The study also pointed out a number of key factors affecting credit quality
improvement in MB Vinh Phuc including: the mechanisms and policies in credit
activities; qualification and quality of customers; facilities and technologies of the
Bank; the competence and qualifications of bank staff.
In order to improve the credit quality at MB Vinh Phuc in the coming time, the
study proposed some solutions as follows: completing the credit process; enhancing the
quality of the loan appraisal; improving the quality, capacity and morality of the credit
staff; strengthening the inspection, control and prevention of overdue debts;
strengthening the handling of overdue debts.

x


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Ngân hàng Thương mại cổ phần (NHTMCP) Quân đội với vai trò là
NHTM hàng đầu tại Việt Nam được hình thành chủ yếu với vốn góp của Bộ
Quốc Phịng Việt Nam, là một trong các NHTMCP đạt chuẩn Basel 2, với gần 25
năm xây dụng và phát triển, NHTMCP Quân đội đã và đang từng bước mở rộng

quy mô hoạt động, khẳng định vị thế của mình đối với kinh tế. Làm thế nào để bổ
sung được vốn cho nền kinh tế, sử dụng hiệu quả nguồn vốn huy động là điều mà
các ngân hàng quan tâm, NHTMCP Quân đội cũng không ngoại lệ, đang từng
bước khẳng định là cầu nối giữa nơi cần vốn và nơi thiếu vốn, đáp ứng kịp thời
nhu cầu vốn cho các thành phần kinh tế, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng.
Nghiên cứu về những thách thức đối với ngành ngân hàng Việt Nam trong
thềm hội nhập, các chuyên gia đã kết luận " Một trong những thách thức đối với
ngành ngân hàng là sự cạnh tranh gay gắt về chất lượng tín dụng là vấn đề sống
còn đối với hoạt động ngân hàng hiện nay và trong tương lai, là điểm nhấn quan
trọng để các ngân hàng tập trung các nguồn lực, tạo ra mối quan hệ bền vững, thu
hút được khách hàng tiềm năng, đảm bảo cho ngân hàng phát triển ổn định.
Những năm qua, nhờ tích cực, chủ động bán sát và cụ thể hóa định hướng
chiến lược kinh doanh của NHTMCP Quân đội, NHTMCP Quân đội – Chi nhánh
Vĩnh Phúc đã có sự cố gắng rất nhiều và đã đạt được những thành tựu nhất định
như: dư nợ cho vay tăng qua các năm, chất lượng tín dụng được nâng cao, các
dịch vụ ngân hàng tăng, tài trợ Thương mại và kinh doanh ngoại tệ ngày càng
tăng; đã đa dạng hóa phương thức huy động vốn, tại được nguồn vốn vững chắc,
đáp ứng được nhu cầu sản xuất và đời sống, góp phần quan trọng vào tăng trưởng
và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Song để đứng vững và phát triển thì
chi nhánh cần nỗ lực hơn nữa trong việc quản lý nâng cao chất lượng tín dụng.
Bởi vì chất lượng tín dụng khơng chỉ quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến nền kinh tế - xã hội. Tuy nhiên hiện nay, chất
lượng tín dụng vẫn cịn nhiều bất cập, khó khăn cần phải khắc phục từ nhiều mặt
như: về phía khách hàng đó là thiếu năng lực hoạt động mà trước hết là năng lực
tài chính. Về phía ngân hàng đó là năng lực thẩm định, giám sát tín dụng, tổ chức
quản lý tín dụng. Để nâng cao chất lượng tín dụng cần khắc phục những tồn tại
hạn chế trong hoạt động tín dụng, đặc biệt đề ra các giải pháp để nâng cap chất
lượng tín dụng.

1



Từ những lý do trên, tôi thực hiện đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín
dụng của Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội ở Vĩnh Phúc”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá hoạt động tín dụng và các giải pháp nâng cao chất
lượng tín dụng NHTMCP Quân đội Chi nhánh Vĩnh Phúc đang thực hiện, phân
tích các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao chất lượng tín dụng tại MB Vĩnh Phúc,
đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại MB Vĩnh
Phúc trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng
và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM.
- Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng, giải pháp nâng cao chất lượng
tín dụng của NHTMCP Quân đội Chi nhánh Vĩnh Phúc.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới nâng cao chất lượng tín dụng của
NHTMCP Quân đội Chi nhánh Vĩnh Phúc.
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường nâng cao chất lượng tín dụng ngân
hàng của NHTMCP Quân đội Chi nhánh Vĩnh Phúc trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Chủ đề nghiên cứu: Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
tại NHTMCP Quân đội Chi nhánh Vĩnh Phúc.
- Chủ thể nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung vào hoạt động tín dụng của
ngân hàng và các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng. Đối tượng khảo sát là
khách hàng vay nợ tại NHTMCP Quân đội Chi nhánh Vĩnh Phúc.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung tìm hiểu thực trạng giải pháp nâng
cao chất lượng tín dụng ở NHTMCP Quân đội Việt Nam Chi nhánh Vĩnh Phúc.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng của
NHTMCP Quân đội - Chi nhánh Vĩnh Phúc. Từ đó tìm ra mặt được và chưa
được của các giải pháp đang thực hiện và đề ra các giải pháp mới nhằm nâng
cao chất lượng tín dụng của NHTMCP Quân đội - Chi nhánh Vĩnh Phúc trong
thời gian tới.

2


- Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại NHTMCP Quân đội –
Chi nhánh Vĩnh Phúc.
- Phạm vi về thời gian:
+ Thời gian sử dụng số liệu: 3 năm 2017 - 2019
+ Thời gian thực hiện đề tài: từ năm 2019 - 2020
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP, Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỂ TÀI
1.4.1. Những đóng góp của đề tài
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động nâng cao chất lượng
tín dụng và các yếu tố ảnh hưởng tới nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Quân đội - Chi nhánh Vĩnh Phúc. Đề tài đã đưa ra được một số giải pháp
và những kiến nghị có tính khả thi nhằm tăng cường nâng cao chất lượng tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Vĩnh Phúc.
Ngồi ra, Luận văn cịn có thể được sử dụng là tài liệu cho các đơn vị, các
bạn sinh viên, học viên cao học khi nghiên cứu về nâng cao chất lượng tín dụng
tại ngân hàng Thương mại cấp chi nhánh.
1.4.2. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Kết quả nghên cứu của luận văn đã hệ thống hóa và góp phần làm sáng tỏ
ý luận về nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Thương mại.

3



PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm ngân hàng Thương mại
Ngân hàng Thương mại được hiểu theo nhiều cách khác ở các nước trên
thế giới. Ở một số nước thì khái niệm này dùng để chỉ một số tổ chức tài chính
tiền tệ mà hoạt động kinh doanh chủ yếu của nó là nhận tiền gửi từ các cá nhân
hay tổ chức kinh tế rồi lại để cho các tổ chức này vay lại. Các ngân hàng không
được phép kinh doanh tổng hợp các dịch vụ khác như đầu tư tài chính, cung cấp
dịch vụ cho các nhóm ngành nghề riêng biệt. Trong khi đó ở một số nước khác
thì lại cho rằng ngân hàng Thương mại là ngân hàng được phép kinh doanh tổng
hợp tất cả các dịch vụ ngân hàng.
Ở Việt Nam, theo luật tổ chức tín dụng sửa đổi năm 2005: “Ngân hàng
Thương mại là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động
Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và
mục tiêu hoạt động, các loại hình Ngân hàng gồm Ngân hàng Thương mại, Ngân
hàng đầu tư, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác và các loại hình Ngân
hàng khác” . (Quốc hội, 2010)
Luật này cũng định nghĩa: Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt
động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận
tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh tốn (Quốc
hội, 2010).
Theo Peter.S.Rose (dẫn theo Nguyễn Đăng Dờn, 2014), ngân hàng là loại
hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất
– đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh tốn – và thực hiện nhiều chức
năng tài chính nhất so với bất kỳ tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.
Như vậy NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng trong nền

kinh tế thị trường. Từ đó có thể thấy bản chất NHTM là một tổ chức kinh tế hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng.

4


* Đặc điểm của Ngân hàng Thương mại
Thứ nhất, ngân hàng Thương mại là trung gian tài chính thực hiện kinh
doanh tiền tệ. Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tài chính với hoạt động chủ
yếu là chuyển tiết kiệm thành đầu tư, đòi hỏi sự tiếp xúc với hai loại cá nhân và
tổ chức trong nền kinh tế: (1) các cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt chi tiêu,
tức là chi tiêu cho tiêu dùng và đầu tư vượt quá thu nhập và vì thế họ là những
người cần bổ sung vốn; (2) các cá nhân và tổ chức thặng dư trong chi tiêu, tức
là thu nhập hiện tại của họ lớn hơn các khoản chi tiêu cho hàng hóa, dịch vụ và
do vậy họ có tiền để tiết kiệm (Nguyễn Văn Tiến, 2012).
Do tồn tại hai loại cá nhân và tổ chức trên hoàn toàn độc lập với ngân
hàng. Điều tất yếu là tiền sẽ chuyển từ nhóm thứ (2) sang nhóm thứ (1) nếu cả
hai cùng có lợi. Như vậy, thu nhập gia tăng là động lực tạo ra mối quan hệ tài
chính giữa hai nhóm. Nếu dịng tiền di chuyển với điều kiện phải quay trở lại
với một lượng vốn lớn hơn trong một khoảng thời gian nhất định thì đó là
quan hệ tín dụng. Nếu khơng thì đó là quan hệ cấp phát hoặc hùn vốn. Đây là
quan hệ tài chính trực tiếp (Nguyễn Văn Tiến, 2012).
Tuy nhiên, quan hệ tài chính trực tiếp bị nhiều giới hạn do sự không phù
hợp về qui mô, thời gian, không gian... Điều này cản trở quan hệ trực tiếp phát
triển và là điều kiện nảy nở trung gian tài chính. Trung gian tài chính đã làm tăng
thu nhập cho người tiết kiệm, từ đó khuyến khích tiết kiệm, đồng thời giảm phí
tổn tín dụng cho người đầu tư (tăng thu nhập cho người đầu tư). Trung gian tài
chính đã tập hợp các người tiết kiệm và đầu tư. Cơ chế hoạt động trung gian sẽ
có hiệu quả khi nó gánh chịu rủi ro và sử dụng kỹ thuật nghiệp vụ để hạn chế,
phân tán rủi ro và giảm chi phí giao dịch.

Ngân hàng là một trung gian thanh toán: Ngân hàng thay mặt khách hàng
thực hiện thanh tốn giá trị hàng hóa và dịch vụ với nhiều hình thức thanh tốn
như bằng séc, ủy nhiệm chi, nhờ thu, các loại thẻ...cung cấp mạng lưới thanh
toán điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần. Các ngân
hàng cũng thực hiện bù trừ lẫn nhau thông qua Ngân hàng Trung ương hoặc
thơng qua trung tâm thanh tốn. Hiện nay, ngân hàng trở thành trung gian thanh
toán lớn nhất ở hầu hết các quốc gia (Nguyễn Văn Tiến, 2012).
Thứ hai, ngân hàng là tổ chức kinh doanh phải có điều kiện. Ngân hàng
chịu sự điều hành chặt chẽ của Chính phủ hơn bất kỳ tổ chức nào trong nền
kinh kế, bởi ngân hàng là thủ quỹ của cả nền kinh tế. Ngân hàng muốn được

5


cấp giấy phép hoạt động phải có một lượng vốn nhất định, cam kết thực hiện
một số chính sách nhất định như cho vay, tài trợ cho một dự án hay một khoản
chi tiêu nào đó, đồng thời trong quá trình hoạt động, ngân hàng chịu sự quản lý
chặt chẽ của Nhà nước. Muốn hoạt động tốt, ngân hàng không ngừng gia tăng
nguồn vốn của mình, tuyển nhân sự có đủ số lượng và chất lượng, có mạng lưới
chi nhánh rộng khắp để đáp ứng nhanh các nhu cầu của khách hàng và thực
hiện nhiều hoạt động khác, nhằm thu được lợi nhuận lớn, hạn chế rủi ro cho cả
người gửi tiền và ngân hàng (Nguyễn Văn Tiến, 2012).
2.1.1.2. Khái niệm về tín dụng
Theo quan niệm cổ điển, tín dụng được coi là một quan hệ vay mượn lẫn
nhau giữa những người cho vay và đi vay với điều kiện có hồn trả cả vốn lẫn lãi
sau một thời gian nhất định. Hay nói một cách khác, tín dụng là một phạm trù
kinh tế phản ánh mối quan hệ kinh tế mà trong đó mỗi cá nhân hay tổ chức
thường xuyên sử dụng (chuyển nhượng) một khối lượng giá trị hoặc hiện vật cho
một cá nhân hay tổ chức khác với những ràng buộc nhất định về: thời gian hoàn
trả (gốc và lãi), lãi suất, cách thức vay mượn, cách thức vay và thu hồi … (Lê

Văn Tế, 2009).
Đối tượng của sự chuyển nhượng bao gồm:
Hình thái hiện vật – hàng hóa, đó chính là việc kéo dài thời hạn thanh tốn
trong quan hệ mua bán.
- Hình thức giá trị: thực chất là việc ứng trước hay đầu tư trực tiếp bằng
tiền ( cho vay bằng tiền).
Những điều kiện mà hai bên thường thỏa thuận là:
Khối lượng hàng hóa hay tiền tệ được chuyển nhượng.
Thời hạn sử dụng của vốn vay.
Thu nhập mà người cho vay được hưởng.
Những điều kiện ràng buộc nghĩa vụ hoàn trả của người đi vay..
Những điều kiện này mà một trong hai bên không chấp nhận thì khơng thể
hình thành quan hệ tín dụng. Như vậy tín dụng thể hiện các đặc trưng cơ bản:
Sự chuyển nhượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng.
-

Sau một thời gian thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị

ban đầu: thu hồi đúng thời hạn cả gốc và lãi.

6


Việc chuyển nhượng được thực hiện trên cơ sở sự tin tưởng của người
chuyển nhượng với người sử dụng.
Ngoài ra, trong quan hệ tín dụng cịn có những đặc trưng khác cần đề cập
như khả năng rủi ro, tính bảo đảm, quy luật cung cầu, cạnh tranh, giá trị và quy
luật lưu thông tiền tệ… (Lê Văn Tế, 2009)
Trong lịch sử, quan hệ tín dụng có một q trình hình thành và phát triển
lâu dài. Trong chế độ công xã nguyên thủy lực lượng sản xuất còn thấp kém nên

xã hội chưa có sản phẩm dư thừa để dự trữ, chưa có cơ sở để nảy sinh mầm mống
của chế độ tư hữu. Trong xã hội này chưa có quan hệ trao đổi, mua bán và vay
mượn. Cùng với sự phát triển của xã hội loài người lực lượng sản xuất ngày càng
phát triển, phân cơng lao động được hình thành. Lúc này, con người sản xuất sản
phẩm không chỉ đủ để tiêu dùng mà cịn có một phần tích lũy để dự trữ. Trong xã
hội bắt đầu xuất hiện mầm mống của chế độ tư hữu về tư liệu lao động và của cải
làm ra. Xã hội có sự phân chia giàu nghèo và các giai cấp hình thành. Chế độ tư
hữu về tư liệu sản xuất cùng với sự phân công lao động xã hội là cơ sở cho sản
xuất hàng hóa ra đời. Và những quan hệ vay mượn đầu tiên chính là nguồn gốc
sâu xa của các quan hệ tín dụng. Như vậy có thể khẳng định tín dụng là một
phạm trù kinh tế, ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự ra đời tồn tại và phát
triển của nền sản xuất và lưu thơng hàng hóa. Tín dụng ra đời là một yếu tố
khách quan của sự phát triển kinh tế xã hội (Lê Văn Tư, 2002).
Tín dụng của các Ngân hàng Thương mại là quan hệ bằng tiền tệ giữa
một bên là ngân hàng, một tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với
một bên là các tổ chức, cá nhân trong xã hội, trong đó ngân hàng đóng vai trò
vừa là người đi vay vừa là người cho vay.
Với tư cách là người đi vay, ngân hàng huy động mọi nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi trong xã hội bằng các hình thức như nhận tiền gửi của các doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động trong
xã hội. Với tư cách là người cho vay, ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho các
đơn vị, tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu thiếu vốn cần được bổ sung trong hoạt
động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng (Lê Văn Tế, 2009).
Trong luật các tổ chức tín dụng: “Ngân hàng Thương mại là tổ chức
kinh doanh tiên tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của
khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay và thực

7



hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán” . Trên thực tế, các
ngân hàng Thương mại nước ta ngoài việc thực hiện các hoạt động ghi trong
luật trên thì cịn thực hiện các hoạt động khác phù hợp với yêu cầu phát triển
kinh tế, xã hội thực hiện theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Đó là cho vay để
phát triển một số thành phần kinh tế, cho vay ưu đãi với một số dự án, một số
đối tượng … (Quốc hội, 2010).
2.1.1.3. Khái niệm về chất lượng tín dụng
Chất lượng là một phạm trù phức tạp và có nhiều định nghĩa khác nhau.
Có nhiều quan điểm khác nhau về chất lượng. Theo Hiệp hội tiêu chuẩn Pháp thì
chất lượng là năng lực của một sản phẩm hoặc một dịch vụ nhằm thỏa mãn
những nhu cầu của người sửu dụng. Theo Philip Crosby (dẫn theo Nguyễn Minh
Kiều, 2008) thì “Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu”. Theo tổ chức Quốc tế về
tiêu chuẩn hóa (ISO) trong bộ tiêu chuẩn ISO đã đưa ra những định nghĩa chất
lượng sản phẩm như sau: Chất lượng là tổng thể các chỉ tiêu, những đặc trưng
của nó, thể hiện được sự thỏa mãn nhu cầu trong những biểu hiện tiêu dùng xác
định, phù hợp với công dụng cả sản phẩm mà người tiêu dùng mong muốn.
Như vậy, có thể nói chất lượng tín dụng là sự đáp ứng u cầu của khách
hàng phù hợp với yêu cầu và sự phát triển KT - XH đồng thời đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của ngân hàng. Chất lượng tín dụng có thể được hiểu trên nhiều khía
cạnh khác nhau.
Đối với NHTM, chất lượng tín dụng được hiểu ở phạm vi, mức giới hạn
tín dụng phải phù hợp với thực lực của bản thân ngân hàng và đảm bảo được tính
cạnh tranh trên thị trường với ngun tắc hồn trả đúng hạn và có lãi, hạn chế
đến mức thấp nhất rủi ro trong quá trình hoạt động, mang lại lợi nhuận và đảm
bảo thanh khoản cho ngân hàng (Lê Văn Tế, 2009).
Dưới giác độ của khách hàng, chất lượng tín dụng thể hiện ở chỗ tín dụng
phát ra phải phù hợp với mục đích sử dụng vốn của khách hàng, với lãi suất và
kỳ hạn hợp lý, thủ tục đơn giản thuận tiện, thu hút được nhiều khách hàng nhưng
vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng. Đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng, tạo điều
kiện cho các DN phát triển SXKD có hiệu quả (Lê Văn Tế, 2009).

Đối với sự phát triển KT - XH, chất lượng tín dụng là sự phục vụ đáp ứng
nhu cầu sản xuất và lưu thơng hàng hố, góp phần giải quyết cơng ăn việc làm,
khai thác khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế, thúc đẩy q trình tích tụ và tập

8


trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và sự phát
triển kinh tế (Nguyễn Minh Kiều, 2008).
2.1.1.4. Khái niệm nâng cao chất lượng tín dụng
Chất lượng tín dụng của ngân hàng là phạm trù kinh tế đánh giá mức độ
thỏa mãn nhu cầu về vốn tín dụng và mang lại lợi ích kinh tế cho khách hàng,
đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội và đảm bảo lợi ích kinh tế, sự an
toàn vốn đầu tư của ngân hàng.
Nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM là việc ngân hàng sử dụng các
khoản vốn mà ngân hàng cho vay cần phải thu đủ và đúng thời hạn giúp cho
ngân hàng tồn tại và phát triển đem lại lợi nhuận và nâng cao vị thế, tạo lòng tin
đối với khách hàng.
Nâng cao chất lượng tín dụng là việc các khách hàng vay vốn sử dụng
vốn tín dụng có hiệu quả, đem lại doanh thu đủ bù đắp chi phí và đem lại lợi
nhuận cho các khách hàng, giúp khách hàng có đủ tự tin và mạnh dạn hơn trong
việc mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh, đưa nền kinh tế đất nước ngày
càng phát triển (Nguyễn Đức Hoàn, 2005).
2.1.2. Đặc điểm và vai trị của tín dụng ngân hàng
2.1.2.1. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
- Tín dụng ngân hàng dựa trên sự tin tưởng: Tín dụng nói chung và tín
dụng ngân hàng nói chung đều là mối quan hệ vay mượn dựa trên sự tin tưởng.
Các ngân hàng tin tưởng vào phẩm chất đạo đức, tin tưởng vào khả năng tài
chính của khách hàng các ngân hàng mới cho vay.
- Tín dụng ngân hàng có tính hồn trả: Tín dụng ngân hàng không phải là

mối quan hệ vay mượn có tính hồn trả sau một khoảng thời gian. Căn cứ vào
mục đích vay vốn, các ngân hàng xác định thời hạn vay cho khách hàng, sau thời
hạn đó khách hàng phải trả lại vốn vay cho ngân hàng.
- Tín dụng ngân hàng có tính có lãi: Ngân hàng cho khách hàng vay trong
một khoảng thời gian nhất định. Sau khoảng thời gian đó khách hàng phải trả lại
phần vốn vay cộng thêm một phần tiền lãi cho ngân hàng.
- Tín dụng ngân hàng có tính rủi ro: Hoạt động tín dụng ngân hàng là hoạt
động có tính rủi ro cao. Rủi ro do khách hàng có ý khơng trả nợ, hoặc do khách hàng
làm ăn thua lỗ khơng có tiền để trả nợ cho ngân hàng (Nguyễn Minh Kiều, 2008).

9


2.1.2.2. Vai trị của tín dụng ngân hàng
a) Đối với nền kinh tế
- Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa cung và cầu về vốn trong nền kinh tế.
Như ta đã biết trong xã hội ln có những đơn vị, cá nhân thừa vốn cần đầu
tư và một số khác thì lại thiếu vốn muốn đi vay. Song những người này khó có
thể trực tiếp gặp nhau, hoặc có thể gặp nhau thì chi phí rất cao và khơng kịp thời.
Hoạt động tín dụng của các ngân hàng Thương mại đã thoả mãn những lo lắng
của những người có vốn và đáp ứng nhu cầu của người cần vốn, có nghĩa là các
ngân hàng Thương mại đứng ra làm trung gian nhận tiền gửi từ tất cả các thành
phần kinh tế và cho vay lại các đơn vị, cá nhân trong nền kinh tế. Hay nói cách
khác: "tín dụng ngân hàng là chiếc cầu nối để những người có vốn và những
người cần vốn gặp nhau" (Lê Văn Tư, 2002).
- Tín dụng ngân hàng là cơng cụ mạnh mẽ để thúc đẩy q trình tập trung và
điều hồ vốn trong nền kinh tế.
Bằng các hình thức huy động vốn ngày càng đa dạng và phong phú cùng
với việc thoả mãn thích đáng nhu cầu lợi ích của người gửi tiền các Ngân hàng
Thương mại đã thu hút được các nguồn tiền nhàn rỗi tập trung về tay mình và từ

đó đáp ứng được nhu cầu về vốn ngày càng tăng của nền kinh tế, hay nói cách
khác hoạt động tín dụng đã làm nhiệm vụ thơng địng để vốn chảy từ nơi thừa
đến nơi thiếu thông qua việc thực hiện hoạt động đi vay và cho vay. Nhờ đó đã
góp phần cung ứng và điều hồ vốn trong từng doanh nghiệp và tồn bộ nền kinh
tế.Vì vậy có thể nói tín dụng ngân hàng là cơng cụ mạnh mẽ thúc đẩy q trình
tập trung và điều hồ vốn trong nền kinh tế (Lê Văn Tư, 2002).
- Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy, củng cố chế độ hạch toán kế toán.
Trong khi sử dụng vốn vay, khách hàng có quan hệ ràng buộc với ngân
hàng bởi trách nhiệm hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi trong một thời gian nhất
định. Vì vậy địi hỏi các doanh nghiệp phải cân nhắc làm thế nào để sử dụng
vốn có hiệu quả nhất. Muốn vậy các doanh nghiệp phải tự vươn lên thơng qua
các hoạt động của mình mà một trong các hoạt động khá quan trọng là việc
hạch toán kế tốn nhằm giám sát mọi hoạt động tài chính tiền tệ của doanh
nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Như vậy thơng qua hoạt động tín
dụng mà cụ thể là cho vay, ngân hàng có thể kiểm sốt hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp làm cho người vay càng có ý thức hơn trong cơ chế

10


quản lý tài chính, quản lý đồng vốn, qua đó tăng cường củng cố chế độ hạch
toán kế toán thêm vững chắc (Lê Văn Tư, 2002).
- Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy q trình ln chuyển hàng hố,
ln chuyển tiền tệ, điều tiết khối lượng tiền trong lưu thơng và kiểm sốt lạm phát.
Ngân hàng trung ương là cơ quan quản lý vĩ mô đối với các Ngân hàng
Thương mại và các tổ chức tín dụng khác, có nhiệm vụ kiểm tra, khảo sát mọi
hoạt động của các tổ chức này nhằm đảm bảo cho nền kinh tế hoạt động an tồn
và có hiệu quả. Bằng các cơng cụ như hạn mức tín dụng, lãi suất tín dụng Ngân
hàng trung ương có thể kiểm sốt, điều tiết lưu thông tiền tệ đảm bảo khối lượng
tiền cần thiết cho lưu thông nhằm ổn định giá trị đồng tiền, tạo điều kiện cho nền

kinh tế phát triển (Lê Văn Tư, 2002).
- Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện để phát triển kinh tế với các nước.
Mỗi một quốc gia muốn phát triển nền kinh tế của mình thì khơng thể
chỉ dựa vào tiềm năng của đất nước mà còn phải mở rộng quan hệ kinh tế ra
bên ngoài, tham gia vào nền kinh tế thế giới, bởi lẽ khơng có một nước nào lại
có thể hội tụ đầy đủ các tiềm năng để phát triển kinh tế mọi mặt, mà các nước
đều chỉ có lợi thế so sánh của mình, do đó nó thường phát sinh quan hệ vay
mượn lẫn nhau mà chủ yếu là vốn đầu tư. Vì vậy, tín dụng ngân hàng đã trở
thành một trong những phương tiện nối liền kinh tế các nước với nhau và tạo
điều kiện để phát triển kinh tế các nước (Lê Văn Tư, 2002).
b. Đối với ngân hàng
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ngân hàng cũng như các tổ chức
kinh doanh, doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Ngân hàng thu lợi nhuận thông
qua các dịch vụ cung cấp cho khách hàng như: cho vay, bảo lãnh, thanh
toán…nhưng quan trọng nhất vẫn là hoạt động cho vay (Lê Văn Tế, 2009).
Ngân hàng với tư cách là một trung gian tài chính, kinh doanh trên
nguyên tắc nhận tiền gửi của khách hàng, trên cơ sở đó tiến hành các hoạt
động cho vay dưới nhiều hình thức khác nhau. Sự chênh lệch giữa tiền lãi
kiếm được qua hoạt động cho vay và tiền lãi phải trả cho các khoản huy động
trên nguyên tắc lãi suất cho vay lớn hơn lãi suất huy động là lợi nhuận thu
được. Đây chưa phải là tồn bộ lợi nhuận của ngân hàng, tuy nhiên nó chiếm
tỷ lệ lớn nhất trong tổng số lợi nhuận của ngân hàng. Do vậy hoạt động tín
dụng có vai trị hết sức to lớn trong việc phản ánh kết quả kinh doanh của các
ngân hàng Thương mại (Lê Văn Tế, 2009).

11


c. Đối với doanh nghiệp
Tín dụng NHTM là cơng cụ góp phần tăng cường chế độ hạch tốn kinh tế

của các đơn vị kinh tế. Các DN khi vay vốn ngân hàng đều phải cam kết thực
hiện đầy đủ điều kiện của ngân hàng, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích có
hiệu quả, phù hợp với điều kiện SXKD của DN và hoàn trả vốn và lãi đúng hạn,
nếu DN vi phạm hợp đồng tín dụng thì ngân hàng sẽ dùng biện pháp chế tài tín
dụng. Chính vì vậy, để kinh doanh có hiệu quả thì các DN SXKD phải tìm mọi
biện pháp để tăng năng suất, hạ giá thành, tăng vịng quay vốn, hồn trả vốn và
lãi đúng hạn. Điều này thúc đẩy DN SXKD, tăng cường khâu hạch toán kế toán
đảm bảo doanh lợi ngày càng cao (Lê Văn Tế, 2009).
Tín dụng NHTM tạo nên cơng cụ kích thích tính hiệu quả của các DN. Tín
dụng NHTM ln chọn ra những DN hoặc dự án có triển vọng để tài trợ. Những
DN hay dự án có triển vọng có thể nhận được thêm vốn với chi phí rẻ hơn. Ngược
lại, DN kém hay dự án tồi sẽ khó thu hồi vốn hoặc phải trả chi phí sử dụng đắt hơn.
Do đó các DN hoặc các dự án muốn huy động được vốn và duy trì vốn hoạt động
thơng qua hình thức vay ngân hàng phải tính tốn sao cho SXKD lành mạnh và có
hiệu quả ngày càng cao hơn.
Tín dụng NHTM góp phần vào việc phát triển Công ty cổ phần. Để thành
lập được công ty phải có một số vốn ban đầu do các cổ đơng góp và ngân hàng
có thể là một cổ đơng lớn. Hơn nữa, trong q trình SXKD, các Cơng ty cổ phần
thường có nhu cầu tăng thêm vốn để mở rộng SXKD. Việc tăng thêm vốn có thể
thơng qua nhiều giải pháp, trong đó huy động vốn thơng qua việc phát hành thêm
cổ phiếu, chuyển nhượng và mua bán cổ phiếu mới có trong mơi trường hoạt
động quyết định khơng nhỏ đến chất lượng cổ phiếu. Ngân hàng với tư cách là
một trung gian tài chính có khả năng chi phối hoạt động của hệ thống tài chính và
thực hiện phần lớn hoạt động của các trung gian tài chính như việc tổ chức thu
thập và xử lý thông tin, tham gia các nghiệp vụ bảo lãnh, chiết khấu giấy tờ có
giá (cổ phiếu, trái phiếu...) làm tăng tính lưu thơng cho chứng từ đó tạo uy tín cho
các Cơng ty cổ phần (Lê Văn Tế, 2009).
* Sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng tín dụng
Bất kể một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện
nền kinh tế thị trường đều phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, đưa

ra mức giá phù hợp,... Ngân hàng Thương mại – một doanh nghiệp đặc biệt –

12


cũng khơng nằm ngồi quy luật đó. Hoạt động tín dụng mang lại thu nhập chủ
yếu cho ngân hàng. Nâng cao chất lượng tín dụng là điều kiện hàng đầu để ngân
hàng khơng ngừng phát triển (Nguyễn Minh Kiều, 2008).
Ngồi ra cùng với sự sản xuất và lưu thông hàng hố, tín dụng ngày càng
phát triển nhằm cung cấp thêm các phương tiện giao dịch để đáp ứng nhu cầu
giao dịch trong xã hội. Trong điều kiện đó, nâng cao chất lượng tín dụng là vấn
đề ngày càng được quan tâm vì:
- Nâng cao chất lượng tín dụng để hoạt động tín dụng thích nghi với điều
kiện kinh tế thị trường, phục vụ và thúc đẩy nền kinh tế thị trường.
- Đảm bảo chất lượng tín dụng là điều kiện để Ngân hàng làm tốt chức
năng trung gian thanh toán, vì khi chất lượng tín dụng được đảm bảo sẽ tăng
vịng quay vốn tín dụng. Nó tạo điều kiện cho Ngân hàng làm tốt chức năng
trung gian tín dụng trong nền kinh tế quốc dân là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu
tư, tín dụng góp phần điều hồ vốn trong nền kinh tế (Nguyễn Minh Kiều, 2008).
- Nâng cao chất lượng tín dụng sẽ góp phần tăng vịng quay vốn, huy động
tới mức tối đa lượng tiền nhàn rỗi trong xã hội để phục vụ q trình cơng nghiệp
hố, hiện đại hố đất nước.
- Nâng cao chất lượng tín dụng sẽ làm giảm tối thiểu lượng tiền thừa
trong lưu thơng. Nó góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng trưởng
kinh tế, tăng uy tín quốc gia. Đồng thời, thơng qua các cơng trình đầu tư vốn
phát huy tác dụng, tạo ra những sản phẩm, dịch vụ cho nền kinh tế (Nguyễn
Minh Kiều, 2008).
- Nâng cao chất lượng tín dụng tạo điều kiện áp dụng cơng nghệ hiện đại
vào hoạt động Ngân hàng theo xu hướng của thế giới, phương thức sản xuất áp
dụng những thành tựu của những nền công nghệ cao như công nghệ sinh học,

thơng tin, vật liệu, năng lượng mới để nhanh chóng nâng cao chất lượng tín
dụng thúc đẩy sản xuất ở trong nước và hội nhập với hệ thống tài chính tiền tệ
quốc gia.
- Nâng cao chất lượng tín dụng để có khả năng hợp tác cạnh tranh. Khi sản
xuất cùng phát triển, nhu cầu vốn để phục vụ phát triển kinh tế xã hội là rất lớn mà
mỗi Ngân hàng riêng lẻ khơng thể đáp ứng được, địi hỏi phải có sự hợp tác giữa các
ngân hàng trong việc tài trợ cho khách hàng (đồng tài trợ hay tín dụng hợp vốn).

13


Tín dụng là một trong những cơng cụ để thực hiện các chủ trương của Đảng
và Nhà nước về phát triển kinh tế xã hội theo từng ngành, từng lĩnh vực. Nâng
cao chất lượng tín dụng sẽ góp phần tăng hiệu quả sản xuất xã hội, đảm bảo phát
triển cân đối giữa các ngành, các vùng trong cả nước, ổn định và phát triển nền
kinh tế.
Tín dụng có mối quan hệ mật thiết với nền kinh tế xã hội. Để có chất lượng tín dụng, ngồi sự nỗ lực của bản thân các NHTM, đòi hỏi nền kinh tế phải
ổn định và phải có một cơ chế, chính sách phù hợp, sự kết hợp nhịp nhàng có
hiệu quả giữa các cấp, các ngành tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tín dụng
(Nguyễn Minh Kiều, 2008).
* Đối với ngân hàng
+ Thứ nhất, nâng cao chất lượng tín dụng góp phần mở rộng quy mơ tín
dụng và tăng thị phần cho ngân hàng.
+ Thứ hai, việc nâng cao chất lượng tín dụng có thể hạn chế được những
rủi ro đồng thời tăng thêm thu nhập cho ngân hàng.
+ Thứ ba, chất lượng tín dụng được nâng cao sẽ giúp ngân hàng thực hiện
và duy trì được tình hình tài chính lành mạnh.
+ Thứ tư, chất lượng tín dụng được chú trọng sẽ là cơ sở để ngân hàng tạo
cho mình những khách hàng trung thành (Lê Văn Tế, 2009).
* Đối với khách hàng

Chất lượng tín dụng được chú trọng sẽ góp phần kiểm soát việc giải ngân
vốn vay thêm chặt chẽ. Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu hợp lý của
khách hàng: lãi suất hợp lý, thủ tục đơn giản, không phiền hà, thu hút được khách
hàng nhưng vẫn đảm bảo đúng nguyên tắc và quy định của tín dụng.
Mặt khác, việc ngân hàng tích cực nâng cao chất lượng tín dụng của mình
cịn thể hiện qua việc đánh giá một cách chính xác tiềm lực của doanh nghiệp, vì
chỉ những doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh, hoạt động hiệu quả, có
uy tín trên thương trường mới có thể đáp ứng được yêu cầu về thẩm định dự án
cho vay của ngân hàng (Lê Văn Tế, 2009).
* Đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Trước hết, chất lượng tín dụng được nâng cao cũng giúp cho ngân hàng
thực hiện được chức năng trung gian tài chính của mình.

14


×