ĐÁNH GIÁ RỦI RO CÔNG TY ABC
A. THÔNG TIN CƠ BẢN
Tên khách hàng: Công ty cổ phần ABC Niên độ kế toán
Mục đích mời kiêm toán: Kiểm toán BCTC năm 2010
Giá phí : 50 triệu
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
Địa chỉ: số 73 Đường Trần Duy Hưng, Thành phố HN
Đầu mối liên hệ: Chị Hương ( chức vụ: Kế toán trưởng )
Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính: xuất nhập khẩu thủy sản
Nhân sự : 300 lao động trình độ cơ bản
Mặt hàng cung cấp chính: Thủy sản
Đặc điểm kinh doanh: Thời vụ
Mục tiêu chiến lược của công ty trong tương lai: Niêm yết trên thị trường chứng
khoán
Các vấn đề liên quan đến pháp luật : Những vụ kiện tụng tranh chấp không có
Hệ thống kế toán và hệ thống KSNB
1. Môi trường kiểm soát
Thái độ của ban lãnh đạo với KSNB : coi trọng
Sự tồn tại của các thủ tục KSNB: được quy định bằng văn bản
2. Hệ thống kế toán:
a. Tổ chức bộ máy kế toán
Nhân sự :
Ông …. Kế toán trưởng
Bà … kế toán tổng hợp
- Phân công phân nhiệm đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm
- Đánh giá sơ bộ về nhân sự : được đào tạo chính quy
b. Chế độ kế toán áp dụng : chế độ kế toán hiện hành của Bộ Tài chính
c. Hình thức kế toán : Chứng từ ghi sổ
d. Thực hiện kế toán : phần mềm Misa
e. BCTC năm trước được kiểm toán bởi công ty XYZ
B. ĐÁNH GIÁ RỦI RO
I. Đánh giá rủi ro tiềm tàng
Công ty cổ phần ABC
1. Thông tin chung .
Công ty cổ phần ABC được thành lập tháng 10/ 2004
a. Mục tiêu chiến lược :
Nhanh chóng được niêm yết trên thị trường chứng khoán.
Duy trì sự ổn định của LN.
b. Nguồn vốn .
100% vốn tư nhân
2. Ngành nghề kinh doanh.
a. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh.
Tiềm năng tăng trưởng của ngành chế biến thủy sản còn chưa ổn định do chưa
xây dựng một thương hiệu quốc gia. Phụ thuộc nhiều vào khí hậu và mang tính chất
mùa vụ cao ngoài ra còn ảnh hưởng bởi nhu cầu của thế giới
b.Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội.
Năm 2010 là năm kinh tế thế giới nói chung và Việt nam nói riêng gặp rất
nhiều khó khăn. Ngành xuất khẩu thủy sản cũng không nằm ngoài xu thế đó, đặc biệt
là việc xuất khẩu phụ thuộc phần lớn vào nhu cầu của nước ngoài.
3. Kỳ vọng có liên quan.
Ban giám đốc mới được bổ nhiệm chịu áp lực phải hoàn thành kế hoạch doanh
4.Áp dụng đánh giá rủi ro tiềm tàng trên phương diện số dư khoản mục và
đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát theo cơ sở dẫn liệu.
Quy trình đánh giá rủi ro tiềm tàng theo số dư khoán mục tùy thuộc:
-Bản chất của số dư các tài khoản, các sai sót gian lận có thể xảy ra đối với từng
nhóm tài khoản.
-Quy mô cua sổ dư tài khoản, khoán mục, tỷ trọng của số dư tài khoản trong tổng
tài
-Mức biến động sổ dư tài khoản so với năm trước.
-Số lượng nghiệp vụ nhiều.
-Tài khoản có chứa đựng nhiều ước tính kế toán.
-Các yếu tố rủi ro được xác định trong quá trình KTV tìm hiểu khách hàng.
-Sự thay đổi của chính sách kê toán.
Để đánh giá rủi ro tiềm tàng đối với từng khoản mục trong giai đoạn lập kế
hoạch kiểm toán cần phân tích sơ bộ BCTC bằng cách so sánh biến động số liệu kỳ
này với kỳ trước và đánh giá bản chất của từng khoản mục tài khoản và các rủi ro có
thể xảy ra đối với chúng. Do đánh giá rủi ro chỉ tiềm tàng chỉ mang tính chất định
tính cho đó ta có thể thiết lập mức rủi ro cho từng khoản mục theo 3 mức cao trung
bình thấp, và thiết kế riêng cho từng loại hình doanh nghiệp.
II. Đánh giá rủi ro kiểm soát
- Việc đánh giá xem xét môi trường kiếm soát sẽ dựa trên các yếu tố:
- Cơ cấu tổ chức và sự phân bổ quyền hạn, trách nhiệm của ban quản trị có hợp
lý hiệu quả hay không.
- Sự truyền đạt thông tin cũng như sự tuân thủ nguyên tắc làm việc trong doanh
nghiệp như thế nào;
- Phong cách,triết lý và phương pháp điều hành của ban quản trị trong việc xử
lý công việc của doanh nghiệp ra sao; mức độ độc lập của các bên liên quan
tới ban quản trị như thế nào;
- Và cuối cùng là chính sách nhân sự tại công ty.
Câu hỏi tìm hiểu hệ thông KSNB Cỏ Không
Không
áp dụng
1. Có lý do đê nghi ngờ vê tính chính trực của
các thành viên ban lãnh đạo khách hàng
hoặc nghi ngờ về việc dựa vào thư giải
trình của BGĐ hay không?
X
2. Có lý do nào cần cân nhắc về các cam kêt
của ban lãnh đạo khách hàng trong việc
trình bày BCTC phản ánh trung thực và
hợp lý?
X
3. Có lý do nào cần cân nhắc vê các cam
kết
của lãnh đạo trong đơn vị trong việc thiết
lập và duy trì một hệ thống thông tin kế
toán đáng tin cậy, hệ thống KSNB hiệu
quả?
X
4. Cơ cấu tổ chức có phù hợp với đặc điểm
sản xuất kinh doanh của đơn vị?
X
5. Có lý do nào cân phải quan tâm tới đặc
điểm hoạt động kinh doanh của đơn vị
không?
X
6. Có văn bản quy định vê chức năng nghiệp
vụ của các phòng ban hay không?
X
7. Có yếu tố nào trong môi trường kinh
doanh ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
và tính hoạt động liên tục của đơn vị hay
không?
X
8. BGĐ không giải thích cho KTV trong một
sô vấn đề liên quan đến hệ thống kế toán và
hệ thống KSNB?
X
Có = có áp dụng thủ tục kiểm soát
Không = Thủ tục kiểm soát là cần thiết nhưng không được áp dụng
Không áp dụng = thủ tục kiểm soát không cần thiết
Những câu hỏi về hệ thống KSNB
Câu hỏi Có Không
Không
áp
dụng
Ghi chú
1. Việc phân công công việc cho các
nhân viên kế toán có được cập nhật
thường xuyên không?
V
2. Có các văn bản qui định chức năng
của các nhân viên kế toán không?
V
3. Các nhân viên kê toán có được đào
tạo qua trường lớp chính qui hay không?
V 90% Đại học
4. Các nhân viên kế toán có làm việc
trong ngày nghỉ không?
V
5
Tiền gửi ngân hàng và tiền mặt
1. Công việc thủ quỹ và kê toán tiên
mặt có do một người đảm nhận không?
V
2. Hàng tháng kê toán tiên mặt có đôi
chiêu với thủ quỳ không?
V
3. Việc kiêm kê quỹ tiên mặt có được
thực hiện thường xuyên không?
V
Thường vào
hàng tháng
4. Các khoản tiên thu vê có được gửi
ngay vào Ngân hàng không?
V
5. Việc đôi chiêu với Ngân hàng có
được thực hiện hàng tháng, hàng quý
V
Khi lập báo
cáo tháng
6. Các khoản tiên ngoại tệ có được
theo dõi riêng không?
V
7. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có
được ghi chép dựa trên chứng tù'
không?
v
8. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có
được ghi sổ đúng kỳ không?
V
Kêt luận: Hệ thông kiêm soát nội bộ
của các khoăn tiền:
Khá
Các khoản phải thu phải trả
Có Không
Không
áp
dụng
GC
1. Có theo dõi riêng biệt từng khoản
phải thu, phải trả của khách hàng
không?
V
2. Có đôi chiêu công nợ thường xuyên
với khách hàng hay không?
V
3. Những người chịu trách nhiệm theo
dõi các khoản phải thu có được tham
gia giao hàng không?
V
4. Đã dự phòng cho những khoản phải
thu khó đòi chưa?
V
5. Có thường xuyên rà soát lại các
khoản công nợ đê xử lý kịp thời
không?
V
6. Việc hạch toán các khoản phải thu,
phải trả có dựa trên căn cứ chứng từ
không?
V
7. Việc hạch toán các nghiệp vụ kinh
tê phát sinh có đúng kỳ không?
V
8. Cuôi kỳ, các khoản công nợ có gôc
băng ngoại tệ có được đánh giá lại theo
tỷ giá cuối kỳ không?
V
Kêt luận: Hệ thông kiêm soát nội bộ
của các khoản phải thu, phải trả:
Trung
bình
Hàng tồn kho
Có Không
Không
áp
dụng
GC
1. Có thực hiện kiêm kê hàng tôn kho
theo đúng qui định không?
V
2. Có thực hiện mang hàng tôn kho đi
thê châp để vay vốn không?
V
3. Bảo vệ cơ quan có ký xác nhận trên
những phiếu nhập hàng và hoá đơn
giao hàng không?
V
4. Địa điêm bô trí kho có an toàn
không?
V
5. Hệ thông thẻ kho có được duy trì
không?
v
6. Thủ kho có được đào tạo chính quy
không?
V
7. Có thực hiện phân loại những
khoản mục hàng tồn kho chậm luân
chuyên, hư hỏng và lỗi thời không và
có đê chúng riêng ra không?
V
8. DN đã xác định dự phòng giảm giá
hàng tồn kho chưa?
v
9. Các phiêu nhập, xuât kho có được
ghi sô kê toán kịp thời không?
V
10. Việc xác định giá trị hàng tôn kho
có nhât quán với các năm trước không?
V
11. Có tính giá thành chi tiêt cho các
thành phâm tôn kho không?
V
Kêt luận: Hệ thông kiêm soát nội bộ
của hàng tồn kho:
Trung
bình
Tài sản cố định
Có Không
Không
áp dụng
Ghi chú
1. Có thực hiện kiểm kê TSCĐ theo
đúng qui định không?
V
2. Có mang TSCĐ đi thê châp đê vay
vôn không?
V
3. Tât cả các TSCĐ có được ghi sô
theo giá gốc hay không?
V
4. Khách hàng có theo dõi riêng
những TSCĐ không cần dùng, chờ
V
5. Hệ thông thẻ TSCĐ có được duy trì
không?
V
6. Ngoài kê toán, có bộ phận nào theo
dõi và quản lý danh mục TSCĐ không?
V
7. Khâu hao TSCĐ có được tính đúng
theo các qui định hiện hành không?
V
8. Việc tính khâu hao TSCĐ có được
nhât quán với các năm trước không?
V
9. Các thủ tục thanh lý TSCĐ có theo
đúng qui trình không?
V
10. DN có mua các loại bảo hiêm cho
các TSCĐ cần bảo hiểm không?
V
Kêt luận: Hệ thông kiêm soát nội bộ
của TSCĐ:
Yếu
Các khoản vay
1. DN có thường xuyên đôi chiếu tiền
vay với người cho vay không?
V
2. DN có theo dõi được khoản tiên lãi
phải trả người cho vay không?
V
3. Khi tiên hành vay nợ, DN có tính
đến hiệu quả sử dụng của đồng vốn đi
vay hay không?
V
4. Khách hàng có theo dõi thời hạn trả
nợ của từng món vay không?
V
5. Các hợp đông vay có được theo dõi
đây đủ không?
V
6. Việc hạch toán các khoản vay có
đúng kỳ không?
V
7. Khách hàng có đi vay với lãi suât
quá với qui định không?
V
Kêt luận: Hệ thông kiêm soát nội bộ
cùa các khoản vay:
Trung
bình
Tiền lương và các khoản trích theo lương
Có Không
Không
áp
dụng
Ghi
Chú
1. DN có theo dõi riêng biệt các
khoản tiền lương và các khoản phải
nộp theo lương không?
V
2. Việc xác định quỳ lương có theo
đúng qui định không?
V
3. Các khoản chi lương có chữ ký của
người nhận tiền không?
V
4. Hàng quí, DN có tiên hành quyêt
toán bảo hiểm xã hội không?
V
5. Việc hạch toán tiên lương và các
khoản phải nộp theo lương có dựa trên
căn cứ chứng từ không?
V
6. Việc hạch toán các nghiệp vụ kinh
tê phát sinh có đúng kỳ không?
V
Kêt luận: Hệ thông kiêm soát nội bộ
của tiên lương và các khoăn phải nộp
theo lương:
Khá
Nguồn vốn chủ sở hữu Có Không
Không
áp
dụng
Ghi
Chú
1. Nguồn vốn kinh doanh có thường
xuyên biến động không?
V
2. Có đánh giá lại TSCĐ theo quyết
định của Nhà nước hoặc khi góp vốn
liên doanh không?
V
3. Các khoản chênh lệch tỷ giá có
được xác định theo đúng các qui định
hiện hành không?
V
4. DN có qui chế trích và chi quỹ
khen thưởng, phúc lợi không?
V
5. DN có qui chê chi quỹ đâu tư phát
triển không?
V
6. DN có trích lập quỹ dự phòng tài
chính và quỳ dự phòng trợ cấp mất việc
làm không?
V
7. Việc ghi chép các khoản thuộc
nguôn vôn chủ sở hữu có đủ các căn cứ
chứng từ không?
V
8. Các nghiệp vụ kinh tê phát sinh có
ghi chép đúng kỳ không?
V
Kêt luận: Hệ thông kiêm soát nội bộ
của nguồn vốn chủ sở hữu:
Trung
bình
DOANH THƯ
Có Không
Không
áp
dụng
Ghi
Chú
1. Việc ghi sô doanh thu có căn cứ
vào các hoá đơn bán hàng (hoặc các
chứng từ hợp lệ khác), các hợp đồng
mua hàng hay không?
V
2. Có chữ ký của khách hàng trong
các hoá đơn giao hàng không?
V
3. Việc sử dụng hoá đơn bán hàng có
theo đúng qui định hiện hành (số thứ tự
hoá đơn, ngày trên hoá đơn) không?
V
4. Các chức năng giao hàng và viêt
hoá đơn có tách biệt nhau không?
V
5. Các khoản chiêt khâu bán hàng,
giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán
bị trả lại có được phê chuẩn của người
phụ trách không?
V
6. Có theo dõi hàng gửi đi bán hay
không?
V
7. Khách hàng có theo dõi riêng từng
loại doanh thu không?
V
Kết luận: Hệ thống kiếm soát nội bộ
của các khoăn doanh thu:
Trung
bình
Dựa vào bảng trên ta thấy rằng môi trường kiếm soát của công ty được kiêm
soát khá tốt. Vì thế có thê đánh giá rằng hệ thống kiểm soát tại công ty là “Khá”,
dẫn đến rủi ro kiểm soát mà KTV ấn định cho công ty cô phần ABC là thấp.
Bảng cân đối kế toán
Chỉ tiêu 31/12/2010 31/12/2009
Chênh lệch
Ghi
Chú
Số tiền %
Tài sản
A. Tài sản
ngắn hạn
111.927.783.415 35.887.910.456 76.039.872.959 211,88
1. Tiền 1.898.178.364 724.619.528 1.173.558.836 161,96
2. Phải thu 40.691.051.131 17.871.720.896 22.819.330.235 127,68 AI
3. Hàng tồn kho 53.035.698.845 16.534.489.531 36.501.209.314 220,76 A2
4. TS ngắn hạn
khác
16.302.855.075 757.080.501 15.545.774.574
2.053,3
8
A3
B. Tài sản dài
hạn
24.463.334.201 21.817.264.700 2.646.069.502 12,13
1. Tài sản cố
định
20.911.081.433 17.509.287.437 3.401.793.995 19,43
-Tài sản cố định
HH
16.962.871.733 12.312.278.650 4.650.593.083 37,77
-Tài sản cố định
VH
3.122.862.530 3.172.877.943 (50.015.413) (1,58)
- Chi phí XD dở
dang
825.347.170 2.024.130.845 (1.198.783.675) (59,22) BI
2. Đầu tư dài
hạn
3.230.578.665 3.643.844.543 (413.265.878) (11,34)
3. CP trả trước
dài hạn
321.674.104 664.132.719 (342.458.615) (51,56) B2
Tổng tài sán 136.391.117.616 57.705.175.156 78.685.942.461 136,36
Nguồn vốn
I. Nợ phải trá 106.626.699.875 29.891.357.218 76.735.342.657 256,71
1. Nợ phải trả
ngắn hạn
103.950.228.370 29.682.705.743 74.267.522.628 250,20 C1
2. Nợ dài hạn 2.137.500.000 0 2.137.500.000 C2
3. Phải trả khác 538.971.505 208.651.475 330.320.030 158,31 C3
II. Nguồn vốn
CSH
29.764.417.741 27.813.817.938 1.950.599.803 7,01
1. Nguồn vốn
chủ sở hữu
29.329.001.945 27.348.119.531 1.980.882.414 7,24
2. Nguồn kinh
phí và quỹ khác
435.415.796 465.698.408 (30.282.611) (6,50)
Tông nguồn
vốn
136.391.117.616 57.705.175.156 78.685.942.460 136,36
Bảng Báo cáo kết quả HĐKD
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2009
Chênh lệch
Ghi
chú
Sô tiên %
1. DT
bán hang
và cung cấp DV
226.608.264.059 203.791.934.941 22.816.329.119 11,20
2. Các khoản
giảm trừ.
216.234.233 1.410.155.048 (1.193.920.815)(84,67)
3. DT thuân
về
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ.
226.392.029.827 202.381.779.893 24.010.249.934 11,86
4. Giá v
ốn
hàng bán.
201.446.351.042 173.552.731.523 27.893.619.520 16,07
5. LN gộp
về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
24.945.678.785 28.829.048.371 (3.883.369.586)(13,47)
6. DT hoạt
động tài chính.
6.591.384.456 3.399.090.549 3.192.293.907 93,92
7. Chi phí tài
chính.
5.421.444.589 8.161.223.616 (2.739.779.027)(33,57)
8. Chi phí bán
hàng.
4.547.667.473 5.293.799.382 (746.131.910) (14,09)
9. Chi phí
QLDN.
11.524.959.948 7.808.084.519 3.716.875.430 47,60
10. LN thuân
từ hoạt động
kinh doanh.
10.042.991.231 10.965.031.403 (922.040.172) (8,41)
11. Thu nhập
khác.
229.778.742 1.314.007.143
(1.084.228.401)(82,51)
12. Chi phí
khác.
144.876.494 739.672.338 (594.795.845) (80,41)
13. LN khác. 84.902.249 574.334.805 (489.432.557) (85,22)
14. Tông LN
trước thuế.
10.127.893.480 11.539.366.208 (1.411.472.729)(12,23)
15. Thuê
TNDN phải nộp.
854.731.090 27.885.877 826.845.213 2.965,10
16. LN sau
thuê.
9.273.162.390 11.511.480.332 (2.238.317.942)(19,44)
Sau khi phân tích sơ bộ bảng CĐKT và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty CP ABC, KTV nhận thấy có những khoản mục biết động lớn là: Tiền, phải
thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác,chi phí XD dở dang, Chi phí trả trước dài hạn,
nợ phải trả trên bảng CĐKT và doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác, chi phí
khác, thuế thu nhập doanh nghiệp trên báo cáo KỌKD. Những khoản mục này sẽ được
KTV ghi lại và sẽ được lưu tâm trong các bước đánh giá rủi ro tiếp theo. Năm nay quy
mô doanh thu tiếp tục tăng, LN vẫn ớ mức cao, khả năng công ty gặp khó khăn sau khi
báo cáo kiểm toán được phát hành là thấp
Thử nghiệm kiểm soát để nhận xét về tính thực tế của các quy trình nghiệp vụ:
1. Quan sát
- Việc thu tiền khi bán hàng được phân công cho một nhân viên đảm nhiệm, tách
bạch với việc viết hóa đơn chứng từ, cuối mồi ngày nhân viên này nộp tiền cho
thủ quỹ và đồng thời bộ phận bán hàng cũng nộp hóa đơn chứng từ liên quan
đến việc thu tiền cho kế toán tiền mặt. Các hóa đơn bán hàng, phiếu thu được
đánh số trước.
- Khi nghiệp vụ phát sinh phải có đề nghị thanh toán trình lên Giám đốc khi sau
khi được Giám đốc phê duyệt thì kế toán tiến hanh viết phiếu chi, thủ quỹ căn
cứ vào phiếu chi đê chi tiền khi phiếu chi đã có đầy đủ chữ kỳ của các bộ phận
có liên quan.
Sau khi ghi chép những gì đã quan sát được trên giấy tờ làm việc, kiểm toán viên
lun giấy tờ làm việc vào hồ sơ kiếm toán và đi đến kết luận hệ thống kiêm soát nội bộ
đối với khoản mục tiền là có hiệu lực. Rủi ro kiếm soát đối với khoản mục tiền là thấp.
2. Phân tích
-Tham chiếu bảng phân tích biến động ở phần lập kế hoạch, thông qua việc xem
xét các khoản mục cả về quy mô và giải thích biến động năm 2009- 2010, được thể
hiện như sau:
a. Phải thu: Năm 2010 tăng so với 2009 là 127,68% tăng đột biến; số lượng tuyệt
đối các khoản phải thu của doanh nghiệp quá lớn chứng tỏ DN bị chiếm dụng vốn khá
lớn, khả năng sai phạm sẽ nhiều.
b. Hàng tồn kho: tăng 220,76%, do DN tăng quy mô sản xuất và giới thiệu sản
pham, giai đoạn 6 tháng cuối năm xuất khấu gặp khó khăn. Tuy nhiên, trong giai đoạn
trượt giá như hiện nay thì việc tồn đọng một lượng hàng nhiều trong kho sẽ tạo nên
nhiều rủi ro. Rủi ro đối với khoản mục này là hàng tồn kho có thê bị ghi tăng, điều
này có thê được thực hiện bàng nhiều cách ghi tăng số lượng hàng tồn kho thực tế
hoặc ghi tăng giá trị hàng tồn kho, thay đổi trong hạch toán hàng tồn kho Đây là rủi
ro cao đối với công ty ABC.
c. Tài sản ngắn hạn khác tăng 2.053% chủ yếu là do khoản kí quỹ cho vay nợ
trong giai đoạn khó khăn.
d. Chi phí XD cơ bản dớ dang giảm 59,22%, là khoản mục tạo nên rủi ro khá cao.
e. Khoản chi phí trả trước giảm 51,56%, sỡ dĩ như vậy là do công ty năm nay
công ty không còn thuê trụ sở nữa mà chuyến sang trụ sở mới.
Là công ty xuất nhập khẩu, số lượng nghiệp vụ nhiều, phức tạp và phong phú, khả
năng rủi ro tiềm tàng sẽ cao. Rủi ro có thể xảy ra đối với các khoản doanh thu bị ghi
khống đối với công ty ABC do sức ép của hội đồng quản trị đòi hỏi đạt kế hoạch
doanh thu và phải có LN cao trong năm 2010. Rủi ro có nhiều khả năng chi phí không
được ghi đủ làm giảm chi phí từ đó tăng LN. Qua phân tích cho thấy các khoản mục
được xem là có rủi ro cao đó là hàng tồn kho, phải thu, doanh thu, chi phí.
Do đó, để đảm bảo cho cuộc kiềm toán đạt hiệu quả cao, KTV đánh giá rủi ro
kiểm toán mong muốn của toàn bộ BCTC ở mức thấp.
III. Đánh giá rủi ro phát hiện
Công ty cổ phần ABC là khách hàng trong năm kiểm toán đầu tiên, việc tìm hiểu
về khách hàng mới chỉ được thực hiện trong năm đầu tiên nên không tránh khỏi thiếu
sót. Vì vậy, với nguyên tắc thận trọng, KTV dự kiến mức rủi ro kiểm toán mong muốn
là thấp. Kết quả của việc đánh giá rủi ro tiềm tàng ở mức trung bình, rủi ro kiềm soát ở
mức thấp, do đó mức rủi ro phát hiện đối với Công ty ABC dự kiến ở mức trung bình.
Rủi ro phát hiện được xác định ở mức trung bình nên các KTV sẽ tiến hành kết
hợp thực hiện các thử nghiệm kiểm soát và các thử nghiệm cơ bản trong các bước công
việc tiếp theo. Do vậy, KTV có thể giảm thiêu bớt phần nào công việc trong quá trình
thu thập bằng chứng và có thê tiến hành chọn mẫu kiêm toán đế kiêm tra thay vì phải
kiểm tra toàn bộ.