Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở huyện quảng xương, tỉnh thanh hóatheo hướng trải nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH THANH HÓA

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

TRẦN VIỆT CƢỜNG

QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN QUẢNG XƢƠNG, TỈNH THANH HÓA
THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THANH HÓA, NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

UBND TỈNH THANH HÓA

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

TRẦN VIỆT CƢỜNG

QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN QUẢNG XƢƠNG, TỈNH THANH HÓA
THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Dục Quang

THANH HÓA, NĂM 2021


Danh sách Hội đồng đánh giá luận văn Thạc sĩ khoa học
Theo Quyết định số: 2364/QĐ-ĐHHĐ ngày 30 tháng 12 năm 2020
của Hiệu trưởng Trường Đại học Hồng Đức
Học hàm, học vị,

Cơ quan Công tác

Họ và tên

Chức danh
trong Hội đồng

PGS.TS Nguyễn Thị Hà Lan

Trƣờng Đại học Hồng Đức

Chủ tịch

TS. Lê Thị Thu Hà


Trƣờng Đại học Hồng Đức

Phản biện 1

TS. Hồ Thị Nga

Trƣờng Đại học Hà Tĩnh

Phản biện 2

TS. Vũ Quang Hải

Học viện Khoa học Quân sự

Ủy viên

TS. Cao Thị Cúc

Trƣờng Đại học Hồng Đức

Thƣ ký

Xác nhận của Ngƣời hƣớng dẫn
Học viên đã chỉnh sửa theo ý kiến của Hội đồng
Ngày 18 tháng 2 năm 2021

PGS.TS Nguyễn Dục Quang


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này không trùng lặp với các khóa luận, luận
văn, luận án và các cơng trình nghiên cứu đã đƣợc cơng bố.
Ngƣời cam đoan

Trần Việt Cƣờng

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, PGS.TS
Nguyễn Dục Quang đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình
nghiên cứu hoàn thành bản luận văn này.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới q thầy cơ đã tham gia
giảng dạy lớp cao học khóa 2018-2020, quý thầy cơ trong Hội đồng khoa học,
phịng Quản lý đào tạo sau Đại học trƣờng Đại học Hồng Đức đã tận tình giúp
đỡ em trong suốt quá trình học tập nghiên cứu.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục
và Đào tạo huyện Quảng Xƣơng, tỉnh Thanh Hóa, các thầy cơ giáo, cán bộ
quản lý ở các trƣờng THCS huyện Quảng Xƣơng, những ngƣời đồng nghiệp,
các anh chị em trong lớp QLGD K11B-Đại học Hồng Đức. Đặc biệt là gia
đình và ngƣời thân đã tạo điều kiện, ln bên tơi trong q trình học tập để
hồn thành luận văn này.
Mặc dù bản thân tơi đã có nhiều nỗ lực, nhƣng chắc chắn luận văn
không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả xin đƣợc tiếp thu và rất mong nhận
đƣợc nhiều ý kiến đóng góp chân thành của các nhà khoa học, quý thầy cô và
các độc giả quan tâm tới vấn đề mà luận văn đã nêu ra.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Thanh Hóa, tháng 2 năm 2021
Học viên


Trần Việt Cƣờng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. 1
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Nội dung, phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 3
8. Dự kiến kết quả đạt đƣợc .............................................................................. 5
9. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM ... 6
1. 1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................... 6
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về giáo dục đạo đức học sinh theo hƣớng trải
nghiệm ............................................................................................................... 6
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý giáo dục đạo đức học sinh theo
hƣớng trải nghiệm ............................................................................................. 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 9

1.2.1. Quản lý .................................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................... 10
1.2.3. Quản lý nhà trƣờng ............................................................................... 11
1.2.4. Đạo đức ................................................................................................. 12
1.2.5. Giáo dục đạo đức................................................................................... 12
iii


1.2.6. Quản lý giáo dục đạo đức...................................................................... 13
1.3. Tiếp cận trải nghiệm trong quản lý giáo dục đạo đức học sinh ............... 13
1.4. Giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng trung học cơ sở theo hƣớng trải
nghiệm ............................................................................................................. 15
1.4.1. Một số đặc điểm học sinh THCS .......................................................... 15
1.4.2. Nhiệm vụ của giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ........................... 17
1.4.3. Nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh .............................................. 18
1.4.4. Phƣơng pháp giáo dục đạo đức cho học sinh ........................................ 19
1.4.5. Giáo dục đạo đức cho học sinh THCS theo chƣơng trình giáo dục phổ
......................................................................................................................... 21
1.5. Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng trung học cơ sở theo
hƣớng trải nghiệm ........................................................................................... 22
1.5.1. Quản lý việc lập kế hoạch giáo dục đạo đức theo hƣớng trải
nghiệm ............................................................................................................ 22
1.5.2. Quản lý tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức theo hƣớng trải
nghiệm ............................................................................................................. 23
1.5.3. Quản lý chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục giáo dục đạo đức theo ... 24
1.5.4. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục giáo dục đạo đức cho ..... 25
1.6. Các yếu tố tác động đến quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS
theo hƣớng trải nghiệm ................................................................................... 26
1.6.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 26
1.6.2. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 28

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 30
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC
SINH THCS HUYỆN QUẢNG XƢƠNG, TỈNH THANH HÓA THEO
HƢỚNG TRẢI NGHIỆM ............................................................................... 31
2.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên và kinh tế-xã hội của huyện Quảng
Xƣơng, tỉnh Thanh Hóa................................................................................... 31
2.1.1. Một vài đặc điểm tự nhiên .................................................................... 31
iv


2.1.2.Vài nét về tình hình Kinh tế - xã hội huyện Quảng Xƣơng .................... 31
2.1.3. Đặc điểm giáo dục của huyện Quảng Xƣơng ....................................... 32
2.2. Thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Quảng Xƣơng 32
2.2.1. Thực trạng chất lƣợng giáo dục của học sinh THCS ............................ 32
2.2.2 Thực trạng về công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện
Quảng Xƣơng, tỉnh Thanh Hóa ....................................................................... 38
2.2.3. Thực trạng về mức độ phối hợp các lực lƣợng giáo dục trong ............. 43
2.3. Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh của Hiệu trƣởng ở ... 46
2.3.1. Quản lý xây dựng kế hoạch GDĐĐ của các lực lƣợng trong nhà trƣờng
......................................................................................................................... 46
2.3.2. Quản lý tổ chức thực hiện kế hoạch GDĐĐ cho học sinh THCS ........ 48
2.3.3. Quản lý chỉ đạo thực hiện kế hoạch GDĐĐ cho học sinh THCS ......... 49
2.3.4. Quản lý kiểm tra đánh giá GDĐĐ cho học sinh THCS ........................ 49
2.3.5. Quản lý bồi dƣỡng cho đội ngũ CB-GV về GDĐĐ cho HS ................. 51
2.3.6. Quản lý các hoạt động xây dựng lớp tự quản của các lực lƣợng giáo dục
trong nhà trƣờng .............................................................................................. 52
2.3.7. Quản lý CSVC, TBDH hỗ trợ công tác GDĐĐ cho HS ....................... 54
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý giáo dục đạo đức học sinh
các trƣờng THCS huyện Quảng Xƣơng, tỉnh Thanh Hóa theo hƣớng trải
nghiệm ............................................................................................................. 55

2.4.1 Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên - nhân viên nhà trƣờng .................... 55
2.4.2 Cơ sở vật chất ......................................................................................... 55
2.5. Đánh giá chung về thực trạng .................................................................. 55
2.5.1. Những ƣu điểm...................................................................................... 56
2.5.2. Những hạn chế ...................................................................................... 56
2.5.3. Nguyên nhân những hạn chế về quản lý GDĐĐ cho HS ..................... 57
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 58
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC
SINH THCS HUYỆN QUẢNG XƢƠNG, TỈNH THANH HÓA THEO
v


HƢỚNG TRẢI NGHIỆM ............................................................................... 59
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp giáo dục đạo đức cho học sinh THCS
......................................................................................................................... 59
3.1.1. Đảm bảo phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh ...... 59
3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ ........................................................................... 59
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ....................................................... 59
3.1.4. Đáp ứng mục tiêu giáo dục học sinh THCS.......................................... 60
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................. 60
3.2. Biện pháp quản lý GDĐĐ cho học sinh các trƣờng THCS huyện Quảng
Xƣơng, tỉnh Thanh Hóa theo hƣớng trải nghiệm ............................................ 61
3.2.1. Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm cho đội ngũ CBGV-NV, HS,
PHHS và chính quyền địa phƣơng về tầm quan trọng của giáo dục đạo đức
cho học sinh THCS ......................................................................................... 61
3.2.2. Quản lý xây dựng kế hoạch GDĐĐ cho học sinh trƣờng THCS theo
hƣớng trải nghiệm phù hợp với chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ........ 65
3.2.3. Tăng cƣờng chỉ đạo các hoạt động GDĐĐ cho học sinh THCS theo
hƣớng trải nghiệm ........................................................................................... 71
3.2.4. Quản lý mơ hình xây dựng tập thể học sinh tự quản tốt ở các nhà trƣờng

THCS ............................................................................................................... 76
3.2.5. Quản lý công tác xã hội hóa trong GDĐĐ cho HS THCS ................... 78
3.2.6. Quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất và tài chính phục vụ cho cơng tác
quản lý giáo dục đạo đức cho HS.................................................................... 83
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 84
3.4. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ............... 85
3.4.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 85
3.4.2. Nội dung khảo sát: ................................................................................ 85
3.4.3. Đối tƣợng khảo sát: ............................................................................... 85
3.4.4. Phƣơng pháp khảo sát: .......................................................................... 86
3.4.5. Kết quả khảo sát: ................................................................................... 86
vi


KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 95
PHỤ LỤC ........................................................................................................ P1

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

Ban giám hiệu

CB-CV

Cán bộ - chuyên viên


CBGV

Cán bộ- Giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CMHS

Cha mẹ học sinh

CNH,HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐDDH

Đồ dùng dạy học

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GD&ĐT


Giáo dục và đào tạo

GDCD

Giáo dục cơng dân

GDĐĐ

Giáo dục đạo đức

GDNGLL

Giáo dục ngồi giờ lên lớp

GDPT

Giáo dục phổ thông

GLGDĐĐ

Quản lý giáo dục đạo đức

GV

Giáo viên

GVBM

Giáo viên bộ mơn


GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐGDNGLL Hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp
HS

Học sinh

LLGD

Lực lƣợng giáo dục

LLXH

Lực lƣợng xã hội

NV

Nhân viên

PCGD

Phổ cập giáo dục

PGD

Phòng giáo dục


PHHS

Phụ huynh học sinh

PP

Phƣơng pháp

viii


PPCT

Phân phối chƣơng trình

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

TBDH

Thiết bị dạy học

THCS

Trung học cơ sở


THPT

Trung học phổ thông

TNCS

Thanh niên cộng sản

TNTP

Thiếu niên tiền phong

TPT

Tổng phụ trách

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

ix


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu đồ 1. Mơ hình học trải nghiệm (Kolb, 1984) ....................................... 14

Bảng 2.1. Thống kê xếp loại hạnh kiểm, học lực của học sinh các nhà trƣờng
THCS trong 3 năm học gần đây ...................................................................... 32
Bảng 2.2. Những biểu hiện vi phạm đạo đức của HS THCS.......................... 33
Bảng 2.3. Những hình thức xử lý học sinh vi phạm đạo đức ......................... 36
Bảng 2.4. Mức độ thực hiện các biện pháp để giáo dục đạo đức cho HS của
hiệu trƣởng ...................................................................................................... 40
Bảng 2.5. Mức độ quan tâm của các lực lƣợng trong nhà trƣờng .................. 43
Bảng 2.6. Sự phối hợp của các lực lƣợng trong nhà trƣờng ........................... 43
Bảng 2.7. Sự phối hợp giữa nhà trƣờng với các lực lƣợng ngoài nhà trƣờng....... 44
Bảng 2.8. Sự phối hợp của CMHS với các lực lƣợng trong nhà trƣờng trong
việc GDĐĐ cho học sinh ................................................................................ 45
Bảng 2.9. Mức độ lập kế hoạch của Hiệu Trƣởng. ......................................... 47
Bảng 2.10. Mức độ lập kế hoạch của GVCN, GVBM, Đoàn-Đội .................47
Bảng 2.11. Mức độ kiểm tra, đánh giá của Hiệu trƣởng................................. 50
Bảng 2.12. Các loại sơ kết đánh giá, khen thƣởng công tác GDĐĐ của
nhà trƣờng ............................................................................................. 50
Bảng 2.13. Hiệu trƣởng thực hiện những hình thức bồi dƣỡng đội ngũ CB-GV
về cơng tác GDĐĐ cho HS ............................................................................. 50
Bảng 2.14. Hiệu trƣởng thực hiện quản lý các hoạt động xây dựng lớp tự quản
của các lực lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng.................................................. 53
Bảng 2.15: Quản lý CSVC, TBDH hỗ trợ hoạt động giảng dạy, giáo dục đạo đức ...54
Bảng 3.1. Thống kê số lƣợng ý kiến đánh giá về “tính cần thiết” của các biện pháp .87
Bảng 3.2. Thống kê số lƣợng ý kiến đánh giá về “tính khả thi” của các biện pháp....88
Bảng 3.3. Thống kê tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp ......................................................................................................... 90

x


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI
(Nghị quyết số 29-NQ/TW) với nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo, đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã đƣa ra
mục tiêu “Đối với giáo dục phổ thơng, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình
thành phẩm chất, năng lực cơng dân, phát hiện và bồi dƣỡng năng khiếu, định
hƣớng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, đặc
biệt giáo dục lý tƣởng, truyền thống, đạo đức, lối sống.”[10]
Mục tiêu của chƣơng trình giáo dục phổ thơng (GDPT) nhằm tạo ra
những con ngƣời Việt Nam phát triển hài hồ về thể chất và tinh thần, có
những phẩm chất cao đẹp, có các năng lực chung và phát huy tiềm năng của
bản thân, làm cơ sở cho việc lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời.
Chƣơng trình giáo dục cấp trung học cơ sở (THCS) nhằm phát triển hài hoà
về thể chất và tinh thần trên cơ sở duy trì, tăng cƣờng các phẩm chất và năng
lực đã hình thành ở cấp tiểu học; hình thành nhân cách cơng dân trên cơ sở
hồn chỉnh học vấn phổ thông nền tảng, khả năng tự học và phát huy tiềm
năng sẵn có của cá nhân để tiếp tục học trung học phổ thông (THPT), học
nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
Để giúp học sinh (HS) hình thành, phát triển toàn diện nhân cách, ngoài
việc đẩy mạnh hoạt động dạy học truyền thụ cho HS những tri thức khoa học cơ
bản và có hệ thống cịn phải đẩy mạnh hoạt động giáo dục nhằm hình thành cho
HS về ý thức và niềm tin, về thái độ ứng xử đúng đắn trong các quan hệ giao
tiếp hàng ngày, về hành vi và các kỹ năng hoạt động, tạo cơ sở để HS bổ sung
và hoàn thiện những tri thức.
Giáo dục đạo đức (GDĐĐ) ở các cấp (tiểu học, THCS, THPT) là một
nhiệm vụ giáo dục quan trọng. Bộ GD&ĐT đã chỉ đạo và triển khai tiến hành

1



lồng ghép GDĐĐ, giáo dục kỹ năng sống vào các mơn học và hoạt động giáo
dục ngồi giờ lên lớp (GDNGLL), nay là Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp
cho HS ở các nhà trƣờng nhằm trang bị cho các em những năng lực cần thiết,
góp phần nâng cao giáo dục toàn diện cho thế hệ trẻ.[5]
Trong thời gian qua, các trƣờng THCS của huyện Quảng Xƣơng tỉnh
Thanh Hóa đã có nhiều cố gắng và đạt đƣợc những thành tích nhất định về
việc giáo dục toàn diện cho HS. Nhƣng do ảnh hƣởng của xu hƣớng hội nhập
cùng với những tiêu cực nảy sinh từ nền kinh tế thị trƣờng đã có những tác
động mạnh mẽ đến tâm lý, đời sống của nhân dân, đặc biệt là thế hệ trẻ. Hậu
quả là ngày càng có nhiều HS có những hành vi lệch chuẩn về đạo đức, vì thế
cơng tác GDĐĐ HS vẫn cịn nhiều khó khăn.
Dạy học trải nghiệm đã đƣợc các nhà khoa học nghiên cứu về lí luận và
thực tiễn cho thấy có nhiều điểm ƣu việt so với phƣơng pháp giáo dục truyền
thống trong việc phát triển năng lực và phẩm chất của ngƣời học nói chung và
giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở nói riêng.
Với những cơ sở phân tích nêu trên, đề tài: “Quản lý giáo dục đạo đức
cho học sinh trung học cơ sở huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa theo
hướng trải nghiệm” đƣợc chọn làm đề tài luận văn nhằm góp phần đáp ứng
thực hiện chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý GDĐĐ cho HS các
trƣờng THCS huyện Quảng Xƣơng tỉnh Thanh Hóa, luận văn đề xuất các biện
pháp quản lý GDĐĐ theo hƣớng trải nghiệm, góp phần giáo dục tồn diện HS
trƣờng THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
trƣờng THCS
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh các
trƣờng THCS huyện Quảng Xƣơng, tỉnh Thanh Hóa theo hƣớng trải nghiệm.

2


4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động GDĐĐ cho HS ở các trƣờng THCS huyện Quảng Xƣơng, tỉnh
Thanh Hóa theo hƣớng trải nghiệm trong thời gian qua đã đƣợc quan tâm thực
hiện và đạt đƣợc những kết quả nhất định. Tuy nhiên, q trình quản lý cịn
tồn tại những bất cập, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý GDĐĐ học sinh THCS theo hƣớng trải
nghiệm có căn cứ khoa học, có tính đồng bộ và khả thi thì sẽ góp phần nâng cao
chất lƣợng GDĐĐ nói riêng và giáo dục toàn diện cho HS trƣờng THCS.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
trung học cơ sở theo hƣớng trải nghiệm.
5.2 Khảo sát thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các
trƣờng THCS huyện Quảng Xƣơng, tỉnh Thanh Hóa theo hƣớng trải nghiệm
5.3 Đề xuất biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở các
trƣờng THCS huyện Quảng Xƣơng, tỉnh Thanh Hóa theo hƣớng trải nghiệm.
6. Nội dung, phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu: Thực trạng quản lý giáo dục đạo
đức cho học sinh các trƣờng THCS huyện Quảng Xƣơng, tỉnh Thanh Hóa theo
hƣớng trải nghiệm.
6.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Các trƣờng công lập THCS huyện
Quảng Xƣơng, tỉnh Thanh Hóa.
6.3. Giới hạn khách thể khảo sát:
Luận văn tập trung khảo sát các đối tƣợng sau: học sinh, giáo viên, cán
bộ quản lý giáo dục, cha mẹ học sinh và đại diện các lực lƣợng xã hội.
6.4. Giới hạn thời gian nghiên cứu: Từ năm học 2017-2018 đến năm
học 2019-2020.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Tổng hợp tƣ liệu để hệ thống hóa, khái quát hóa những vấn đề lý luận
3


có liên quan đến đề tài.
- Phân tích và tổng hợp để xây dựng khung lí thuyết của đề tài.
- Tổng hợp nghiên cứu chủ trƣơng, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà
nƣớc về giáo dục và đào tạo; Chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018.
- Nghiên cứu các cơng trình khoa học liên quan đến quản lý hoạt động
giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng THCS huyện Quảng Xƣơng, tỉnh Thanh
Hóa theo hƣớng trải nghiệm.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát: Tiến hành quan sát, thu thập thông tin qua
quan sát các hoạt động quản lý của CBQL, GVCN, GV bộ môn và hoạt động
giáo dục đạo đức cho học sinh THCS.
- Phƣơng pháp điều tra (bằng Anket): Tìm hiểu thực trạng quản lý giáo
dục giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng THCS huyện Quảng Xƣơng, tỉnh
Thanh Hóa theo hƣớng trải nghiệm.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp CBQL, học sinh, phụ
huynh học sinh để có thêm thơng tin, bổ sung cho kết quả nghiên cứu.
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia: Lấy ý kiến của các chuyên gia về
giáo dục giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng THCS huyện Quảng Xƣơng,
tỉnh Thanh Hóa theo hƣớng trải nghiệm.; Về sự cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp quản lý.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Sử dụng phƣơng pháp này khi
đánh giá, đúc rút ra các bài học về quản lý giáo dục giáo dục đạo đức cho học
sinh trƣờng THCS huyện Quảng Xƣơng, tỉnh Thanh Hóa theo hƣớng trải
nghiệm.
7.3. Phương pháp thống kê tốn học: Xử lý các số liệu đã thu thập

đƣợc sau khi đã điều tra khảo sát, đồng thời thực hiện đánh giá mức độ tin cậy
của phƣơng pháp điều tra trên cơ sở đó rút ra kết luận khoa học.
7.4. Phương pháp phân tích dữ liệu: Luận văn sử dụng phƣơng pháp
phân tích định tính là chủ yếu, trong đó bao gồm phƣơng pháp phân tích, tổng
4


hợp, phƣơng pháp nghiên cứu từng trƣờng hợp, phƣơng pháp phân tích so sánh.
Luận văn cịn sử dụng phƣơng pháp phân tích SWOT và phần mềm SPSS khi
đánh giá thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh.
8. Dự kiến kết quả đạt đƣợc
- Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận của quản lý giáo dục đạo
đức học sinh trƣờng THCS theo hƣớng trải nghiệm.
- Khảo sát đƣợc thực trạng và chỉ ra đƣợc nguyên nhân của những bất
cập trong giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo đức học sinh trƣờng THCS
ở huyện Quảng Xƣơng, tỉnh Thanh Hóa hiện nay.
- Đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh các trƣờng
THCS huyện Quảng Xƣơng, tỉnh Thanh Hóa theo hƣớng trải nghiệm một cách
hiệu quả và mang tính khả thi.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
và phụ lục, Luận văn gồm có 03 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trung
học cơ sở theo hƣớng trải nghiệm.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS
huyện Quảng Xƣơng, tỉnh Thanh Hóa theo hƣớng trải nghiệm
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS
huyện Quảng Xƣơng, tỉnh Thanh Hóa theo hƣớng trải nghiệm

5



CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO
HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƢỚNG TRẢI NGHIỆM
1. 1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về giáo dục đạo đức học sinh theo
hướng trải nghiệm
Đạo đức luôn là vấn đề đƣợc các nhà tƣ tƣởng và triết học đề cập đến từ
lâu, đƣợc xã hội mọi thời đại cả ở phƣơng Đông lẫn phƣơng Tây quan tâm và
coi trọng.
Ở phƣơng Đông, Khổng Tử (551 - 479 TCN), nhà triết học lớn, nhà
giáo dục lớn của Trung Quốc với quan điểm bồi dƣỡng ngƣời có “đức nhân”,
ngƣời “quân tử” có đủ phẩm cách và năng lực thi hành “đạo lớn”. Những tác
phẩm lớn của ông nhƣ “Dịch, Thi, Thƣ, Lễ, Nhạc, Xuân Thu” đã thể hiện rõ tƣ
tƣởng ấy [26].
Ở phƣơng Tây, Nhà triết học Socrate (470 – 399 TCN) coi cái gốc của
đạo đức là tính thiện, đạo đức và sự hiểu biết qui định nhau, tức là có đạo đức là
nhờ sự hiểu biết và con ngƣời sau khi có hiểu biết mới trở thành đạo đức. [14]
Aristoste (384 -322 TCN) lại cho rằng thƣợng đế không áp đặt để có
cơng dân hồn thiện về đạo đức, mà việc phát hiện nhu cầu trên trái đất mới tạo
nên đƣợc con ngƣời hồn thiện trong quan hệ đạo đức [14].
Petxtalơdi (1746 – 1827), một trong những nhà giáo dục tiêu biểu của
thế kỷ XIX cho rằng nhiệm vụ trung tâm của giáo dục là giáo dục đạo đức cho
trẻ em trên cơ sở chung nhất là tình yêu về con ngƣời. Tình yêu ấy bắt nguồn từ
gia đình, trƣớc hết là đối với cha mẹ, anh chị em rồi đến bạn bè và mọi ngƣời
trong xã hội.
C.Mác (1818 -1883) cho rằng: “Con ngƣời phát triển tồn diện sẽ là mục
đích của nền giáo dục cộng sản chủ nghĩa và con ngƣời phát triển toàn diện là
con ngƣời phát triển đầy đủ, tối đa năng lực sẵn có về tất cả mọi mặt đạo đức, trí

6


tuệ, thể chất, tình cảm, nhận thức, năng lực, óc thẩm mỹ và có khả năng cảm thụ
đƣợc tất cả những hiện tƣợng tự nhiên, xã hội xảy ra chung quanh,..” [14].
Sang thế kỷ XX, nhà sƣ phạm A.C. Macarenco của Liên Xô với tác phẩm
“Bài ca sƣ phạm” đã đề cập đến vấn đề giáo dục công dân (giáo dục trẻ em
phạm pháp và khơng gia đình). Trong tác phẩm này ông đã nhấn mạnh đến vấn
đề giáo dục đạo đức thông qua nhiều phƣơng pháp nhƣ phƣơng pháp nêu gƣơng,
giáo dục bằng tập thể và thông qua tập thể.
Ở Việt Nam, vấn đề giáo dục đạo đức cho con ngƣời Việt Nam cũng
đƣợc các nhà giáo dục học quan tâm nghiên cứu. Điều này thể hiện ở các cơng
trình nhƣ "Giáo trình đạo đức" của Trần Đăng Sinh - Nguyễn Thị Thọ; tác
phẩm “Đạo hiếu- nhân cách của con người Việt Nam” của Phạm Khắc Chƣơng;
“Những vấn đề giáo dục đạo đức trong điều kiện kinh tế thị trường ở nước ta”
của Nguyễn Quang Uẩn và Nguyễn Văn Phúc; “Phương pháp giáo dục cho trẻ
em hư” của Phạm Công Sơn – Tô Quốc Tuấn (1997),…
Hội đồng lý luận Trung ƣơng đã thực hiện đề tài nghiên cứu về "Con
người Việt Nam trong giai đoạn CNH, HĐH". Nghiên cứu này khẳng định một
tƣ tƣởng chung là: hạt nhân cơ bản của thang giá trị, thƣớc đo giá trị và nhân
phẩm con ngƣời Việt Nam ngày nay là các giá trị nhân văn truyền thống dân tộc
nhƣ lòng tự hào dân tộc, bản sắc văn hóa dân tộc, trung với nƣớc, hiếu với dân,
nhân nghĩa, cần cù, thông minh, sáng tạo.[25]
Với định hƣớng chiến lƣợc xây dựng đạo đức con ngƣời Việt Nam trong
thời kỳ cơng nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH), trong những năm gần đây
có rất nhiều cơng trình nghiên cứu đƣợc thực hiện theo hƣớng này, Có thể kể
đến là: “Gia đình Việt Nam với chức năng xã hội hóa” của Lê Ngọc Văn
(1996); Đề tài nghiên cứu cấp Nhà nƣớc “Vị trí, vai trị của gia đình và cộng
đồng trong sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” Do Ủy Ban bảo vệ
và chăm sóc trẻ em thực hiện năm 1999-2000. Tất cả các cơng trình nghiên cứu

này đều nói đến chức năng và vai trị rất quan trọng của gia đình trong việc giáo
dục đạo đức cho trẻ em.
7


Tại Hội thảo“Giáo dục đạo đức cho học sinh, sinh viên ở nước ta hiện
nay - Thực trạng và giải pháp” do Hội Khoa học tâm lý – Giáo dục Việt Nam tổ
chức tại Đồng Nai năm 2009, Phạm Minh Hạc phát biểu: “Yếu tố quyết định là
ý thức tự giáo dục thực sự nghiêm khắc – sự phấn đấu hƣớng thiện của từng cá
nhân, nhất là của học sinh các lớp cuối cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông
và sinh viên,…kết hợp chặt chẽ giáo dục đạo đức trong nhà trƣờng với gia đình
và ngồi xã hội, GDĐĐ cho tuổi trẻ, đặc biệt là học sinh, sinh viên đã và đang
trở thành nhiệm vụ cấp bách, nhiệm vụ hàng đầu của các gia đình, nhà trƣờng
và tồn xã hội”.[12]
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý giáo dục đạo đức học
sinh theo hướng trải nghiệm
Luật Giáo dục Việt Nam 2019, Điều 29 đã ghi: Giáo dục phổ thơng nhằm
phát triển tồn diện cho ngƣời học về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, kỹ
năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo; hình
thành nhân cách con ngƣời Việt Nam xã hội chủ nghĩa và trách nhiệm công dân;
chuẩn bị cho ngƣời học tiếp tục học chƣơng trình giáo dục đại học, giáo dục
nghề nghiệp hoặc tham gia lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.".[28]
Cơng trình nghiên cứu khoa học của Phạm Minh Hạc và các cộng sự:
“Chiến lược phát triển toàn diện con người Việt Nam trong giai đoạn cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” đã phần nào cụ thể hóa đƣợc mục tiêu giáo
dục trong các nhà trƣờng, trong đó có hệ thống các trƣờng trung học cơ sở và đã
cụ thể hóa đƣợc các hoạch định chiến lƣợc giáo dục toàn diện cho học sinh
trong việc thực hiện nhiệm vụ đào tạo con ngƣời phát triển tồn diện để phục vụ
cho cơng cuộc xây dựng CNH và HĐH đất nƣớc và giúp cho nƣớc ta trở thành
một nƣớc phát triển bền vững.[12]

Đề tài mã số C 2006 -29 -05 “Một số giải pháp chỉ đạo của hiệu trưởng
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh trường Trung học cơ
sở thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong giai đoạn hiện nay”,
tác giả Đỗ Thị Thanh Thủy đã nghiên cứu, khảo sát và đánh giá thực trạng công

8


tác GDĐĐ cho HS thông qua các hoạt động GDNGLL ở trƣờng THCS Trung
Hƣng và một số trƣờng THCS thuộc địa bàn thành phố Sơn Tây, từ đó đề xuất
một số biện pháp chỉ đạo thích hợp và khả thi về công tác GDĐĐ cho HS ở
trƣờng THCS.
Luận án tiến sĩ“Giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở
tại thành phố Hồ Chí Minh trong điều kiện đổi mới giáo dục hiện nay” của Đỗ
Tuyết Bảo (2001) đã đề cập đến vai trò giáo dục đạo đức với sự hình thành và
phát triển nhân cách thế hệ trẻ, tác động đổi mới của xã hội với giáo dục đạo
đức cho học sinh trƣờng trung học cơ sở tại thành phố Hồ Chí Minh.
Luận văn thạc sĩ của Đào Hữu Tuấn (2009) về “Quản lý các hoạt động
giáo dục đạo đức cho học sinh THCS quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ”
đã đƣa ra đƣợc một số biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ. Đây là những biện pháp có tính khả thi đối với một
số trƣờng trên địa bàn thành phố.
Nguyễn Mạnh Sơn với đề tài luận văn (2014) “Biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục đạo đức cho HS THPT ở Trung tâm Giáo dục thường xuyên
huyện Lương Tài - tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn hiện nay” đã cho thấy tầm
quan trọng của quản lý hoạt động GDĐĐ cho một số đối tƣợng HS khá đặc biệt
ở Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện.
Qua nghiên cứu những quan điểm về GDĐĐ của các nhà nghiên cứu,
những cơng trình nghiên cứu của các nhà khoa học ở Việt Nam và của các tác
giả luận văn, cho thấy những nét khái quát về đặc trƣng, nhiệm vụ, phạm trù,

chức năng của vấn đề GDĐĐ, quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS là rất cần thiết.
Tuy nhiên nghiên cứu về quản lý GDĐĐ cho HS THCS theo hƣớng trải nghiệm
thì ít có cơng trình đề cập tới. Vì vậy, đề tài của tác giả là một hƣớng lựa chọn
đúng khi chúng ta đang triển khai chƣơng trình GDPT 2018 bắt đầu từ năm học
2020 – 2021.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Theo F.Taylor: “Quản lý là biết rõ ràng, chính xác điều bạn muốn người
9


khác làm, và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn thành tốt cơng việc như thế nào,
bằng phương pháp tốt nhất, rẻ nhất.” [2]
Theo Trần Kiểm thì “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngồi tổ chức với hiệu quả cao
nhất” [18]
Có thể hiểu: Quản lý là một quá trình tác động có định hƣớng, có tổ chức,
có kế hoạch và hệ thống của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý dựa trên
những thơng tin về tình trạng của đối tƣợng hình thành một mơi trƣờng phát
huy một cách hiệu quả các tiềm năng, các cơ hội của cá nhân và tổ chức để đạt
đƣợc mục tiêu đã đề ra.
Quản lý chính là sự kết hợp đƣợc mọi nỗ lực chung của mọi ngƣời trong
tổ chức và sử dụng tốt nhất các nguồn lực của tổ chức để đạt tới mục tiêu chung
của tổ chức và mục tiêu riêng của mỗi ngƣời một cách khơn khéo và có hiệu
quả nhất. Cho dù cách tiếp cận nào thì bản chất của hoạt động quản lý là cách
thức tác động (tổ chức, điều khiển, kiểm tra) hợp quy luật của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt
hiệu quả mong muốn và đạt mục tiêu đã đề ra.
1.2.2. Quản lý giáo dục

Theo P.V. Khuđôminxki: “Quản lý giáo dục là những tác động có hệ
thống, có kế hoạch, có ý thức và mục đích của các chủ thể quản lý ở các cấp
khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống (từ Bộ Giáo dục đến nhà trƣờng),
nhằm mục đích đảm bảo việc giáo dục cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm
bảo sự phát triển toàn diện và hài hòa của họ. Trên cơ sở nhận thức và sử
dụng những quy luật khách quan của quá trình dạy học, giáo dục, của sự phát
triển về thể chất và tâm lý của trẻ em, thiếu niên cũng nhƣ thanh niên” [11].
Nhà khoa học Phạm Minh Hạc đã định nghĩa: “Quản lý giáo dục là hệ
thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
nhằm cho hệ vận hành theo đƣờng lối, nguyên lý giáo dục của Đảng trong
10


phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lí
giáo dục tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục
với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [18].
Đối với quản lý giáo dục cấp vi mô, tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản
lý giáo dục đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác, có ý thức, có mục
đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến tập thể
giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lƣợng
xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả
mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng” [18].
Vậy, quản lý giáo dục là sự tác động có chủ đích, có căn cứ khoa học,
hợp quy luật và phù hợp các điều kiện khách quan của chủ thể quản lý tới đối
tƣợng quản lý nhằm phát huy sức mạnh các nguồn lực giáo dục, từ đó đảm
bảo các hoạt động của tổ chức, hệ thống giáo dục đạt đƣợc các mục tiêu đã đề
ra với chất lƣợng, hiệu quả cao nhất.[21]
1.2.3. Quản lý nhà trường
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng là thực hiện
đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là

đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo
dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục đào tạo, đối với thế hệ trẻ và
học sinh” [12].
Theo tác giả Phạm Viết Vƣợng: “Quản lý trƣờng học là hoạt động của
các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên,
học sinh và các lực lƣợng giáo dục khác, cũng nhằm huy động tối đa các
nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lƣợng giáo dục và đào tạo trong nhà
trƣờng” [33].
Tóm lại, quản lý trƣờng học có thể hiểu là sự tác động quản lý có chủ
đích của Hiệu trƣởng tới tất cả các yếu tố, các mối quan hệ chức năng, các
nguồn lực nhằm đƣa mọi hoạt động của nhà trƣờng đạt đến mức phát triển
cao nhất.[32]
11


1.2.4. Đạo đức
Đạo đức là một phạm trù đƣợc rất nhiều lĩnh vực khoa học nghiên cứu
nhƣ triết học, đạo đức học, giáo dục học, xã hội học, tâm lý học... Mỗi lĩnh vực
có một cách tiếp cận riêng và kết quả đã tạo ra một hệ thống quan niệm đạo đức
rất phong phú và sâu sắc.
“Theo quan điểm Mác-Lê nin thì đạo đức là một hình thái ý thức xã hội,
có nguồn gốc từ lao động, từ yêu cầu thực tiễn của cuộc sống cộng đồng xã hội.
Đạo đức phản ánh và chịu sự chi phối của tồn tại xã hội. Mỗi phương thức sản
xuất lại làm nảy sinh một dạng đạo đức tương ứng và do vậy đạo đức có tính
lịch sử, tính giai cấp và tính dân tộc”. [12]
Theo quan điểm của Đảng và nhà nƣớc ta, các giá trị đạo đức hiện nay là
sự kết hợp sâu sắc truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc với xu hƣớng tiến
bộ của thời đại, của nhân loại. Đó là tinh thần cần cù lao động, sáng tạo, tình
yêu quê hƣơng đất nƣớc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, sống và làm việc theo
hiến pháp và pháp luật, có tinh thần nhân đạo và tinh thần quốc tế cao cả.

1.2.5. Giáo dục đạo đức
Theo tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt: “giáo dục đạo đức là quá
trình biến các chuẩn mực đạo đức, từ những địi hỏi bên ngồi của xã hội đối
với cá nhân thành những đòi hỏi bên trong của bản thân, thành niềm tin, nhu
cầu, thói quen của ngƣời đƣợc giáo dục”. [14]
Nhà nghiên cứu Phạm Minh Hạc tiếp cận khái niệm giáo dục đạo đức
trong mối quan hệ thống nhất giữa nhận thức - tình cảm - thái độ - hành vi
cho rằng: “giáo dục đạo đức là một quá trình kết hợp nâng cao nhận thức
với hình thành thái độ, xúc cảm, tỉnh cảm, niềm tin hành vi và thói quen
đạo đức”. [12]
Bản chất của hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THCS là quá
trình tổ chức cuộc sống, tổ chức hoạt động và giao lƣu nhằm giúp các em có
nhận thức đúng, có thái độ và hành vi phù hợp chuẩn mực đạo đức. giáo dục
đạo đức là q trình chuyển hóa một cách tích cực, tự giác những chuẩn mực
12


×