Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp hạ tầng kỹ thuật giai đoạn 2 thuộc dự án khu nhà ở quy mô 4,8 ha thuộc phường an phú, quận 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 146 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THƠNG VẬN TẢI
TP. HỒ CHÍ MINH KHOA KINH TẾ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
GÓI THẦU XÂY LẮP “ HẠ TẦNG KỸ THUẬT – GIAI ĐOẠN 2
(GIAO THÔNG – THỐT NƯỚC MƯA – THỐT NƯỚC THẢI –
CƠNG VIÊN)” THUỘC DỰ ÁN KHU NHÀ Ở QUY MÔ 4,8 HA
TẠI PHƯỜNG AN PHÚ, QUẬN 2.

Ngành

: KINH TẾ XÂY DỰNG

Chuyên ngành : QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG

GVHD: Huỳnh Thị Yến Thảo
SV: Lê Hồng Hải
MSSV: 1854020113, Lớp: QX18

Thành phố Hồ Chí Minh, 22 tháng 5 năm 2023


PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên Sinh viên/ Nhóm Sinh viên được giao đề tài (Sĩ số trong nhóm:…):
Lê Hồng Hải

Lớp: QX18

MSSV: 1854020113


Ngành: Kinh tế Xây dựng
Chuyên ngành: Quản lý Dự án Xây dựng
2. Tên đề tài:

Lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu: Gói thầu Xây lắp “ Hạ tầng kỹ thuật
– Giai đoạn ( Giao thơng – thốt nước mưa – thốt nước thải – cơng viên)” thuộc dự
án Khu nhà ở quy mô 4,8ha tại Phường An Phú, Quận 2.
Các dữ liệu ban đầu:
Quy trình Lập hồ sơ mời thầu và Đánh giá hồ sơ dự thầu qua mạng tại

Công ty TNHH Đầu tư xây dựng TMDV Phú Gia Hưng.
3. Các yêu cầu chủ yếu:
✓ Giới thiệu tổng quan về đấu thầu xây dựng;
✓ Lập Hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng;
✓ Đánh giá hồ sơ dự thầu qua mạng.
4. Kết quả tối thiểu phải có:
✓ Giới thiệu tổng quan về đấu thầu xây dựng;
✓ Lập Hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng;
✓ Đánh giá hồ sơ dự thầu qua mạng.
Ngày giao đề tài: ………………………. Ngày nộp báo cáo: …………………
TP.HCM, ngày … tháng … năm 2023
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Trưởng bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Khoa Kinh tế Vận tải
(Ký và ghi rõ họ tên)



NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Lê Hoàng Hải
Lớp: QX18

MSSV: 1854020113
Ngành: Kinh tế xây dựng
Chuyên ngành: Quản lý Dự án Xây dựng

Tên đề tài: Lập Hồ sơ mời thầu và Đánh giá Hồ sơ dự thầu gói thầu: Gói thầu Xây lắp
“Hạ tầng kỹ thuật – Giai đoạn 2 ( Giao thơng – thốt nước mưa – thốt nước thải – cơng
viên)” thuộc dự án Khu nhà ở quy mô 4,8ha tại Phường An Phú, Quận 2 .
1. Tổng quát về Luận văn tốt nghiệp:

Số trang:
Số bảng số liệu:
2. Nhận xét:
a) Về tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
b) Những kết quả đạt được của Luận văn tốt nghiệp:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
c) Những hạn chế của Luận văn tốt nghiệp:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. Đề nghị:
Được bảo vệ (hoặc nộp LVTN để chấm) 

Không được bảo vệ: 

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Giảng viên hướng dẫn

năm 2023


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Họ và tên sinh viên: Lê Hoàng Hải
Lớp: QX18

MSSV: 1854020113
Ngành: Kinh tế xây dựng
Chuyên ngành: Quản lý Dự án Xây dựng

Tên đề tài: Lập Hồ sơ mời thầu và Đánh giá Hồ sơ dự thầu gói thầu: Gói thầu Xây lắp
“Hạ tầng kỹ thuật – Giai đoạn 2 ( Giao thơng – thốt nước mưa – thốt nước thải – cơng
viên)” thuộc dự án Khu nhà ở quy mô 4,8ha tại Phường An Phú, Quận 2.
1. Nhận xét:
a) Những kết quả đạt được của Luận văn tốt nghiệp:
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
b) Những hạn chế của Luận văn tốt nghiệp:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Đề nghị:
Được bảo vệ (hoặc nộp LVTN để chấm) 

Khơng được bảo vệ: 

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Giảng viên phản biện

năm 2023


LỜI CAM ĐOAN

Nội dung trong q trình hồn thành Luận văn tốt nghiệp đúng hạn và thành
cơng thì xin chân thành cảm ơn Cơ Huỳnh Thị Yến Thảo hết mình hỗ trợ đáp ứng
đúng yêu cầu đề ra.
Tôi xin khẳng định nội dung trong q trình làm bài hồn tồn là q trình tự
làm có sự tham khảo của các bên chính thống nhưng đảm bảo khơng tình trạng ăn cắp
ý tưởng với nhau.

Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về
nội dung luận văn của mình.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày

tháng 05 năm 2023

Sinh viên thực hiện

LÊ HOÀNG HẢI


Mục lục

LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 5
1. Mục đích chọn đề tài ...................................................................................................... 5
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................... 6
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................................... 7
4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 7
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 7
6. Thành quả dự kiến: ......................................................................................................... 8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU XÂY DỰNG ................................................ 8
1.1. Khái quát chung ........................................................................................................... 8
1.1.1. Văn bản pháp lý về Đấu thầu ................................................................................ 8
1.1.2. Tổng quan về đấu thầu ........................................................................................ 10
1.1.3. Một số quy định trong quá trình đấu thầu ........................................................... 13
1.1.4. Đồng tiền, bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng ................................ 14
1.1.5. Điều kiện tham gia Đấu thầu............................................................................... 16
1.1.6. Các bên liên quan ................................................................................................ 17
1.1.7. Các hình thức bị cấm và phương hướng xử phạt ................................................ 18

1.2. Phân loại .................................................................................................................... 19
1.2.1 Theo phạm vi ....................................................................................................... 19
1.2.2 Theo đối tượng ..................................................................................................... 19
1.2.3 Theo hình thức ..................................................................................................... 20
1.2.4 Theo phương thức Đấu thầu ................................................................................ 23
1.3. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu ...................................................................................... 25
1.4. Tổng quan về Đấu thầu qua mạng ............................................................................. 27
1.4.1 Khái niệm ............................................................................................................. 27
1.4.2 Thực trạng áp dụng Đấu thầu qua mạng .............................................................. 27
1.4.3 Quy trình Đấu thầu qua mạng .............................................................................. 29
1.5 So sánh Đấu thầu truyền thống và Đấu thầu qua mạng ............................................. 33
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN ............................................................... 34


2.1 Giới thiệu chung về cơng trình ................................................................................... 34
2.1.1. Thơng tin chung ...................................................................................................... 34
2.1.2. Khối lượng các hạng mục chính ............................................................................. 35
2.2 Căn cứ pháp lý lập hồ sơ mời thầu ............................................................................. 44
CHƯƠNG 3: LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU .................... 46
3.1 NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỒ SƠ MỜI THẦU ....................................................... 46
Phần I: Thủ tục đấu thầu ............................................................................................... 46
Chương I: CHỈ DẪN NHÀ THẦU............................................................................... 46
Chương II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU ................................................................. 46
Chương III: TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ MỜI THẦU QUA MẠNG ............ 48
Chương IV: BIỂU MẪU MỜI THẦU VÀ DỰ THẦU................................................ 55
Phần 2: Yêu cầu về kỹ thuật .......................................................................................... 73
I. Giới thiệu về gói thầu ................................................................................................ 73
II. Yêu cầu về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật: ...................................................................... 73
III. Các bản vẽ ............................................................................................................... 78
PHẦN 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG .............................. 79

Chương VI. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG ................................................ 79
Chương VII. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG .............................................. 80
3.2 ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU QUA MẠNG ......................................................... 81
3.2.1 Tổ chức mở thầu .................................................................................................. 81
PHỤ LỤC I ...................................................................................................................... 84
MỤC 1: ĐÁNH GIÁ TÍNH HỢP LỆ CỦA E-HSDT .................................................. 85
MỤC 2: ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM CỦA NHÀ THẦU ...... 95
MỤC 3: ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT .......................................................................127
MỤC 4: ĐÁNH GIÁ VỀ TÀI CHÍNH .......................................................................138
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................139
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................141


DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT

STT

TỪ NGỮ VIẾT TẮT

Ý NGHĨA

1

BKHĐT

Bộ Kế hoạch Đầu tư

2

BMT


Bên mời thầu

3

CĐT

Chủ đầu tư

4

ĐTQM

Đấu thầu qua mạng

5

ĐTTT

Đấu thầu truyền thống

6

E-CDNT

Chỉ dẫn nhà thầu điện tử

7

E-HSDT


Hồ sơ dự thầu điện tử

8

E-HSMT

Hồ sơ mời thầu điện tử

9

HSDT

Hồ sơ dự thầu

10

HSMT

Hồ sơ mời thầu

11

KHLCNT

Kế hoạch lựa chọn nhà thầu

12

KQLCNT


Kết quả lựa chọn nhà thầu

13

NĐ-CP

Nghị định – Chính phủ

14

NT

Nhà thầu

15

QH13

Quốc hội lần thứ 13

16

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

17

UBND


UBND

18

VND

Đồng Việt Nam

STT

HÌNH SỐ

1

1

TÊN HÌNH
Quy trình Đấu thầu qua mạng

4

TRANG
30


LỜI MỞ ĐẦU
1. Mục đích chọn đề tài
Với sự thúc đẩy tiến bộ khoa học lớn của thế giới trong giai đoạn
mới như ngày nay. Cùng lúc đó Việt Nam ta cũng đang đặt chân vào tiến

trình quan trọng trong q trình nâng cao cơng nghiệp hóa đi đơi với sự hiện
đại hóa, đi lên của đất nước, dưới sự bùng nổ quá nhanh trên toàn thế
giới trong thời đại của cơng nghệ 4.0 – một lĩnh vực mang tích cách
mạng hoá cao nhất và phát triển với tốc độ thành tốc trong những năm
gần đây. Nhờ vào sự bùng nổ lớn đó đã giúp nước ta càng phải có các
bước phát triển nhanh hơn, đẩy nhanh tính đột phá trên mọi mặt từ kinh
tế, chính trị, nền văn hóa, môi trường giáo dục, các yếu tố xã hội, nâng
cao và quan tâm thành tích thể thao nước nhà,... Cùng với sự phát
triển ngày càng thần tốc nền kinh tế của đất nước và đẩy nhanh q
trình đơ thị hố đất nước, từ đó kéo theo việc đất nước muốn càng phát
triển thì việc chú trọng nâng cao và cải tạo sửa chữa dân dụng, giao thông
và hạ tầng kĩ thuật cũng phải được quan tâm đáp ứng thị yếu của dân
nhân trong việc giao lưu các vật chất đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và các
thiếu yếu trong đời sống.
Mọi cá nhân đến các tập thể đều quan tâm nhiều hơn đến quá
trình nâng cao chất lượng cuộc sống ngày càng hồn thiệt vì lẻ đó
khơng thể thiếu bóng dáng của ngành xây dựng của nước nhà. Chúng
ta điều hiểu rằng một cơng trình xây dựng được hồn thiện sẽ tốn rất
nhiều tài nguyên từ việc đầu tư lớn về thời gian, chi phí, nâng lực lao
động của con người, hoạt động của máy móc và các loạt thiết bị khác
nhau, đồng thời cần cung cấp một lượng nhân lực lớn đối với những
cơng trình phức tạp để có thể đưa vào vận hành. Như vậy, để hoàn
thành và đưa cơng trình vào sử dụng mà có thể tối ưu cũng như hạn chế
tổn thất tối đa nguồn tài nguyên của các cá nhân và tập thể, là cơ sở u
cầu mà các doanh nghiệp tập đồn và chính phủ nước ta có động thái
sâu sắt để tiếp thêm một bước dài trên lộ trình hội nhập kinh tế phát

5



triển nước ta và sự đi nhanh của công nghệ tiên tiến trên toàn thế giới
trong lĩnh vực xây dựng hiện đại. Để thốt khỏi những thức thách trong
tiến trình cơng nghiệp có cuộc cánh mạng lớn như hiện tại: từ các máy
móc thiết bị làm việc với năng suất lớn thêm và phức tạp, cộng hưởng
với sự tiên tiến của phần mềm bổ trợ đã đẩy nhanh sự đi lên trong việc
sử dụng các công nghệ thuộc các lĩnh vực cơng trình xây dựng được ra
đời. Trong đó thì hình thức “ Đấu thầu qua mạng” thay thế một phần
của đấu thầu truyền thống giúp Chủ đầu tư (CĐT), Bên mời thầu
(BMT), Nhà thầu (NT) có thể thực hiện phương thức theo chiều hướng linh
động hơn trách các trường hợp gặp bị động gây ra sự khó khăn, bên cạnh đó sự
cơng bằng, minh bạch trong q trình cũng được đảm bảo, yêu cầu về
vấn đề thời gian được tiết kiệm theo cách tối ưu hoá và đi theo là đáp
ứng lợi nhuận kinh tế cao hơn. Do vậy, việc thay thế đầu thầu đầu thầu
truyền thống sang đấu thầu qua mạng cần được ưu tiên và quan tâm
nhiều hơn so với hiện nay để đẩy mạnh thay đổi hạ tầng kỹ thuật nước
nhà.
Dựa vào những cơ sở lý luận được đề cập bên trên, việc đi sâu
vào để tìm hiểu rõ ràng hơn một cách chính xác “Đấu thầu qua mạng”
là gì. Các trình tự, thủ tục cần được diễn ra và tiến hành như nào để làm
sáng tỏ các vấn đề như trên, chúng ta tham khảo quá trình “Lập hồ sơ
mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu: Gói thầu Xây lắp “ Hạ tầng kỹ
thuật – Giai đoạn ( Giao thơng – thốt nước mưa – thốt nước thải –
cơng viên)” thuộc dự án Khu nhà ở quy mô 4,8ha tại Phường An Phú,
Quận 2.” để mọi người nắm bắt và hiểu rỏ hơn về bản chất.
2. Mục đích nghiên cứu
Thực hiện đề tài lập “Lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu:
Gói thầu Xây lắp “ Hạ tầng kỹ thuật – Giai đoạn ( Giao thơng – thốt nước
mưa – thốt nước thải – cơng viên)” thuộc dự án Khu nhà ở quy mô 4,8ha
tại Phường An Phú, Quận 2.” Nhằm đưa ra các mục đích yêu cầu cần có:
- Nắm được các quy tắt, quy định trong Lập hồ sơ mời thầu và Đánh

giá hồ sơ dự thầu của dự án;
- Các cơ sở dẫn chứng và lập luận được nói đến trong Hồ sờ mời thầu;

6


- Đọc hiểu và Đánh giá hồ sơ dự thầu;
- Trình tự để tiến hành Lập hồ sơ mời thầu và Đánh giá hồ sờ dự thầu;
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Các nhiệm vụ cần được ưu tiền đạt được trong quá trình Lập hồ
sơ mời thầu và Đánh giá hồ sơ dự thầu theo hình thức qua mạng qua:
Gói thầu Xây lắp: Hạ tầng kỹ thuật – Giai đoạn ( Giao thơng – thốt
nước mưa – thốt nước thải – công viên thuộc dự án Khu nhà ở quy mô
4,8ha tại Phường An Phú, Quận 2):
- Chỉ ra được các cơ sở lý luận cần thiết ;
- Đáp ứng được các yêu cầu của chủ đầu tư trong việc lập Hồ sơ mời
thầu;
- Đối chiếu các yêu cầu có trong Hồ sơ mời thầu của Bên mời thầu với
Hồ sơ dự thầu của Nhà thầu;
- Tìm ra được Nhà thầu có nâng lực phù hợp nhất;
4. Phạm vi nghiên cứu
Tồn bộ các thơng tin cần thiết để một người có thể tiến hành Lập sơ
mời thầu và Đánh giá được Hồ sơ đó có đạt mục đích đề ra hay chưa
bao gồm:
- Môi trường trong Đấu thầu qua mạng;
- Các pháp lý ràng buộc chủ thể;
- Quy định và quy trình cụ thể để tiến hành cơng việc;
5. Phương pháp nghiên cứu
- Theo phương thức tiếp cận thu nhập các số liệu hiện có trong cơng ty
từ những cơng trình đã hồn thành hoặc sưu tầm các nguồn chính thống

về đấu thầu, bài báo về đầu thầu có độ tiến nhiệm cao;
- Tìm hiểu và cập nhập kịp thời các quy định liên quan của chính phủ
trong hoạt động đấu thầu tránh sai phạm;
- Từ những giá trị được đúc kết trong quá học hỏi các tiền mối đi trước
và các tình huống xảy ra trong hoạt động đấu thầu qua mạng;
- Tham khảo ý kiến từ giáo viên hướng dẫn và giáo viên bộ mơn có

7


kinh nghiệm;
- Đặc biệt lắng nghe ý kiến của các chuyên viên trong lĩnh vực tư vấn
Đấu thầu;….
6. Thành quả dự kiến:
- Bài luận văn đạt được một có chỉnh chu nhất;
- Nêu lên được hình thái của đấu thầu qua mạng;
- Nói lên thực trạng của đấu thầu hiện nay và các bất cập trong pháp lý
của đấu thầu;
- Trình tự để có thể lập HSMT và Đánh giá HSDT;
- Hoàn thành một Hồ sơ mời thầu và Đánh giá Hồ sơ dự thầu hoàn
chỉnh,….

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU XÂY DỰNG
1.1. Khái quát chung
1.1.1. Văn bản pháp lý về Đấu thầu
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc Hội Nước
Cộng HòaXã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam có hiệu lực từ ngày 01/07/2014 quy
định các quy trình về lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư và một số vấn đề khác có
liên quan.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ có hiệu lực

từ ngày 15/08/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu.Luật đấu thầu
- Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về
đấu thầu và lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành;
- Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
- Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu
tư;
8


- Quyết định 17/2019/QĐ-TTg về một số gói thầu, nội dung mua sắm nhằm
duy trì hoạt động thường xuyên được áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu
trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 26 Luật đấu thầu do Thủ
tướng Chính phủ ban hành;
- Thơng tư 04/2019/TT-BKHĐT hướng dẫn hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và
thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu do Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ban hành;
- Thông tư 05/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn lập báo cáo đánh giá hồ sơ dự
thầu đối với gói thầu được tổ chức lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành (Hết hiệu
lực: 16/09/2022);
- Công văn 2683/BKHĐT-QLĐT năm 2018 quy định đối với cá nhân tham
gia hoạt động đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành;
- Thông tư 06/2017/TT-BKHĐT về quy định chi tiết việc cung cấp thơng tin
về đấu thầu, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu về lựa chọn nhà
thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành;
- Thông tư 16/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ
mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất do Bộ

trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành (Hết hiệu lực: 05/11/2020);
- Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực kế hoạch và đầu tư (Hết hiệu lực: 01/01/2022);
- Thông tư 03/2016/TT-BKHĐT Quy định chi tiết đối với hoạt động đào tạo,
bồi dưỡng về đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành (Hết
hiệu lực: 11/03/2019);
- Thông tư 19/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định
trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư ban hành;
- Quyết định 2468/QĐ-BTC năm 2015 hướng dẫn Quy định của pháp luật
đấu thầu về lựa chọn nhà thầu trong nội bộ ngành tài chính do Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành;
- Thơng tư 10/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn nhà
9


thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành;
- Các văn bản pháp luật khác có liên quan,…
1.1.2. Tổng quan về đấu thầu
a) Khái niệm về đấu thầu
Tại khoản 12 Điều 4 Luật đầu thầu số 43/2013/QH13: “Đấu thầu là q
trình lựa chọn nhà thầu để kí kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ
tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu
tư để kí kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác
cơng tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công
bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.”
b) Vai trò của các bên:
➢ Vai trò của NT:
- Các nhà thầu được tham dự thực hiện các gói thầu khác nhau trên nhiều
phương diện hình thức khác.

- Để nâng cao xác suất trúng thầu khi tham gia dự thầu các nhà thầu cần
nâng cao nâng lực. Cải thiện kinh nghiệm thêm cho nhà thầu các phương
án và cách thức thực hiện cho phù hợp với từng gói thầu qua mạng;
- Tạo thêm việc làm, thu nhập và trải nghiệm cho đội ngũ nhân viên;
- Định hình được vị thế của bản thân Nhà thầu trên lĩnh vực xây dựng
trong nước và đồng thời gia tăng hình ảnh thương hiệu, độ tin cậy của
mọi người đối với nhà thầu;
- Chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và trước pháp luật về độ minh bạch
các thơng tin.
➢ Vai trị của CĐT, BMT:
- Quản lí thận trọng và không tiết lộ bảo mật các chứng thư số được cấp
- Chịu trách trước pháp luật về độ chính xác và trung thực của các thơng
tin được gửi.
- Tìm ra được ứng viên Nhà thầu phù hợp nhất với các tiêu chí nêu ra
của Chủ đầu tư thông qua Bên mời thầu;
- Kiểm tra và xác nhận các thông tin được đăng tải của bản bên mời thầu

10


đã nhập vào hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
- Trang bị các cơ sở hạ tầng và thông tin liên hệ đám ứng các nhu cầu
trong công tác thực hiện cơng tác đấu thầu qua mạng.
- Nâng cao trình độ cán bộ nhân viên khi tổ chức đánh giá lựa chọn nhiều
gói thầu tuỳ thuộc vào quy mơ từ vừa và nhỏ đến quy mô lớn khác …
- Giúp tiết kiệm tối đa ngân sách nhà nước, chủ đầu tư và sử dụng vốn
đầu tư một cách hiệu quả và đúng mục đích cơng khai và minh bạch.
- Khi tham gia tổ chức đấu thầu phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện
hành nếu thấy các quy định hiện hành có nhiều bất cập, gây khó khăn
cho cả NT và BMT thì có cơ hội phản ánh, đề xuất giải phápđến cơ quan

có thẩm quyền xem xét giải quyết.
- Có trách nhiệm tổ chức đấu thầu một cách hiệu quả trách các bất cập
có thể xảy ra đối với NT.
- Nâng cao hơn vị thế, cũng như danh tiếng nếu CĐT hay BMT trong công
tác tổ chức lựa chọn NT.
➢ Vai trị của chính phủ:
- Quản lí vận hành đảm bảo nâng cao và độ bảo mật của hệ thống đấu
thầu mạng quốc gia.
- Lưu giữ nguồn tin tức đảm bảo để phục phụ cho công tác tra cứu,
nghiên cứu, giám sốt kiểm tốn…
- Tạo ra được mơi trường đấu thầu công bằng giữa các bên tham dự vào.
- Thường xun có động thái mạnh mẽ, dứt khốt hơn trong cộng tác
thanh tra, thẩm tra để phát hiện kịp thời cũng như đề ra hình thức xử phạt
cho phạt thích đáng cho các trường hợp vi phạm pháp luật về đấu thầu.
- Kiểm soát tốt hơn trong việc quản lí các vấn đề liên quan đến đấu thầu
của nhà nước, tránh gây hậu quả nghiêm trọng đối với nguồn tài nguyên
kinh tế của đất nước ảnh hưởng xấu đến hình ảnh chính phủ trong mắt
nhân dân.
- Có thái độ hơn tâm nhiều hơn và kích thích tăng trưởng lĩnh vực xây
dựng trong nước và tham gia đầu nước khu vực khác.

11


- Có chính sách tốt hơn để thu hút tham gia đầu tư từ nước ngoài vào
trong ngành xây dựng trong nước đặc biệt là các quốc gia có nền khoa
học kỹ thuật tiên tiến vào thị trường Việt Nam.
c) Nguyên tắc thực hiện
Đảm bảo các yếu tố sau:
- Tính công khai: Bên mời thầu, Chủ đầu tư phải cung cấp chính xác

các tại liệu cần thiết cho bên có nhu cầu tham gia đấu thầu tránh tạo sự
khó khăn cản trở các thông tin tạo sự dễ hiểu lầm cho Nhà thầu. Mọi
thông tin phải được công khai trên các phương tiện giao thơng đại
chúng để mọi người có thể tìm hiểu và tiếp cận.
- Tính cơng bằng: nghĩa là các thông tin cần thiết liên quan đến đấu thầu
đều phải được phát hành một cách công khai và cùng một thời điểm như
nhau đến các bên có nhu cầu tham gia vào quá trình đấu thầu, các Nhà
thầu đều được tơn trọng và đánh giá tiêu chí cơng bằng như nhau trên cơ
sở các bên tôn trọng các quy định của phát luật.
- Tính bí mật: Yếu tố cạnh tranh trong quá trình đấu thầu thường rất khắc
nghiệt giữa các bên tham gia, vì vậy ngồi yếu tố cơng bằng và minh bạch
thì việc giữ bí mật các thơng tin có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng kết
quả đấu thầu đặc biệt là các thơng tin có liên quan đến giá dự toán của
Chủ đầu tư và giá dự thầu của Nhà thầu cần phải đảm bảo độ bảm mật cao
của Bên mời thầu.
- Tính minh bạch: Là ngun tắc khó khiểm sốt trong đấu thầu qua mạng
do nhiều yếu tố khác nhau, tất cả phải có sự giám sát kiểm tra, chi tiết và
làm việc rõ ràng từ các tổ chức nhà nước từ công đoạn cho việc Lập kế
hoạch lựa chọn nhà thầu, soạn Hồ sơ mời thầu cho đến khi mở và hoàn
thành chấm thầu có kết quả.
- Tính pháp lý: Các NT và CĐT có trách nhiệm bám sát và cập nhập liên
tục các quy định hiện hành của pháp luật tránh các trường hợp vi phạm
khơng nên có.
- Tính cạnh tranh: Việc tổ chức lựa chọn NT tạo ra sự cạnh tranh cao
giữa các nhà thầu.Tạo điều kiện cho các nhà thầu có môi trường cạnh tranh

12


cao nhất có thể. NT có được việc làm, nâng cao năng lực, tích lũy vốn, có

lợi nhuận.
1.1.3. Một số quy định trong quá trình đấu thầu
a) Các mốc thời gian quy định
❖ Quy định đối với gói thầu có quy mô nhỏ:
- Theo điều 64 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính
phủ quy định như sau:
“Gói thầu quy mơ nhỏ là gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm
hàng hóa có giá trị gói thầu khơng q 10 tỷ đồng; gói thầu xây lắp, hỗn
hợp có giá trịgói thầu khơng q 20 tỷ đồng.”
- Các mốc thời gian trong quá trình đấu thầu:
+ 2 Ngày: Thời gian đăng tải hồ sơ mời quan tâm hồ sơ mời sơ tuyển
trên trang đấu thầu quốc gia.
+ 3 Ngày: Thời hạn để chúng ta phát hành hồ sơ mời thầu kể từ ngày đầu
tiên đăng tải mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo
về chào mời, thông báo của việc mời thầu,…;
+ 3 Ngày : Thời gian tối thiểu để sửa đổi hồ sơ trước thời điểm đóng
thầu.
+ 7 Ngày: Mốc thời gian tối đa để Bên mời thầu đăng tải kế hoạch lựa
chọn nhà thầu, nhà đầu tư cho dự án.
+ 10 Ngày: là khoảng cách thời gian tối thiểu để nhà thầu có kế hoạch
để chuẩn bị hồn thành E-HSDT kể từ ngày phát hành E-HSMT.
- Các mốc thời gian khác được quy định chặc chẻ và dễ hiểu nắm bắt trong
Luật đâu thầu nước ta.
b) Khoản chi trong đấu thầu
❖ Chi phí đăng tải thơng tin về đấu thầu, chi phí tham gia hệ thống mạng
đấu thầuquốc gia được quy định như sau: (áp dụng cho thuế VAT 10%).
- Chi phí đăng tải:
+ Chi phí đăng tải thơng báo mời quan tâm, mời sơ tuyển, mời thầu là

13



330.000đồng/gói thầu/thứ tiếng;
+ Chi phí đăng tải thơng báo mời chào hàng, đăng tải danh sách ngắn là
165.000đồng/gói thầu/thứ tiếng;
- Chi phí tham gia hệ thống mạng đấu thầu: (áp dụng cho thuế VAT 10%)
+ Chi phí đăng ký tham gia Hệ thống là 550.000 đồng, hiệu lực tính từ
ngày đăng ký đến ngày cuối cùng của năm đăng ký. Lưu ý: BMT sẽ khơng
mất chi phíkhi đăng ký tham gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
+ Chi phí duy trì tên, năng lực là 550.000 đồng/năm;
+ Chi phí nộp HSDT là 330.000 đồng/gói thầu;
+ Chi phí nộp hồ sơ đề xuất là 220.000 đồng/gói thầu;
1.1.4. Đồng tiền, bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng
a) Bảo đảm dự thầu
Theo điều 11 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 quy định như
sau:
- Bảo đảm dự thầu áp dụng trong Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào
hàngcạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm
hàng hóa, xâylắp và gói thầu hỗn hợp. Khi tham gia Đấu thầu NT phải thực
hiện biện pháp bảođảm dự thầu bằng tiền mặt hoặc séc từ ngân hàng hoặc
tổ chức tín dụng hợp pháp;
- Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong HSMT từ 1% đến 3% giá
gói thầucăn cứ vào quy mơ và tính chất của từng gói thầu cụ thể.
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu bằng thời gian có hiệu lực của
HSDTcộng thêm 30 ngày.
- Bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa cho NT, nhà đầu tư không
quá 20ngày, kể từ ngày KQLCNT, nhà đầu tư được phê duyệt. Đối với
NT, nhà đầu tưđược lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải
tỏa sau khi NT, nhà đầutư thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp
đồng.

- Bảo đảm dự thầu khơng được hồn trả trong các trường hợp sau đây:
+ NT, nhà đầu tư rút HSDT, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và trong
thời
gian có hiệu lực của HSDT, hồ sơ đề xuất;

14


+ NT, nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu;
+ NT, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
khi đã trúng thầu;
+ NT không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong
thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của BMT
hoặc đã hoànthiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp
bất khả kháng;
+ Nhà đầu tư khơng tiến hành hoặc từ chối tiến hành hồn thiện hợp đồng
trongthời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thơng báo trúng thầu của
BMT hoặc đãhồn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường
hợp bất khả kháng.
b) Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Theo điều 66 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 quy định như
sau:
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với NT được lựa chọn,
trừ NT cung cấp dịch vụ tư vấn, NT được lựa chọn theo hình thức tự thực
hiện và tham gia thực hiện của cộng đồng, gói thầu xóa đói giảm nghèo,
vùng xâu vùng xa;
- NT được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
trướcthời điểm hợp đồng có hiệu lực. Căn cứ quy mơ, tính chất của gói
thầu, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong HSMT, hồ
sơ yêu cầu theo mứcxác định từ 2% đến 10% giá trúng thầu. Đối với gói

thầu quy mơ nhỏ giá trị bảođảm thực hiện hợp đồng từ 2% đến 3% giá
hợp đồng.
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng tính từ ngày hợp
đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng
hoặc ngàychuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường hợp có
quy định về bảohành. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp
đồng, phải yêu cầu NT giahạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo
đảm thực hiện hợp đồng.
- NT không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau
đây:

15


+ Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;
+ Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
+ Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn
hiệu
lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
1.1.5. Điều kiện tham gia Đấu thầu
a) Đối với chủ đầu tư, bên mời thầu
- Mọi thông tin phải được công khai một cách minh bạch;
- Đã đăng kí được trên hệ thống mạng đấu thầu do nhà nước quản lí
- Có đủ sự am hiểu kinh nghiệm và trình độ đối với trong quản lí tổ chức
đầu tư trong các hoạt động đấu thầu;
- Đảm bảo đủ nguồn nhân lực dồi dào, phù hợp có tư duy đổi mới, cần cù,
kinh nghiệp, trung thực cho hoạt động thầu;
- Công ty phải trong trạng thái trong sạch không vi phạm các quy định
hay bị nên phong, đang làm ăn thua lỗ có nguy cơ phá sản;
- Có đăng kí thành lập trong hoạt động do cơ quan cấp, giấy phép trong

lĩnh vực đấu thầu hoặc tư vấn đấu thầu;
- Đủ cơ sở pháp lý để chịu trách nhiệm trước pháp luật;
b) Đối với điều kiện của nhà thầu
Đối với nhà thầu có nhu cầu tham dự thầu cần đáp ứng đầy đủ các ràng
buộc sau:
- Có khoản hạch tốn về tài chính phải hồn tồn độc lập;
- Đã đăng kí hoạt động kinh doanh của cơng ty và được cấp tại cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt đúng theo quy định;
- Đăng kí hợp lệ trên trang đấu thầu mạng của chính phủ;
- Khơng đang trong trạng thái phá sản, sắp có nguy cơ giải thể;
- Đang trong trạng thái đang bị cấm tham gia các hoạt động liên quan đến
đấu thầu;
- Phải liên danh với NT trong nước hoặc sử dụng NT phụ trong nước đối
16


với NTnước ngoài khi tham dự thầu quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp
NT trong nướckhông đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần cơng việc nào
của gói thầu.
- Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của Luật này;
- Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh
sách ngắn;
1.1.6. Các bên liên quan
- Bên mời thầu: Có đăng kí hoạt động kinh doanh, có giấy phép hoạt động
đấu thầu, CĐT muốn lựa chọn được nhà thầu tương ứng với dự án của
mình thường phải thuê một bên trung gian để tiến hành tổ chức đấu thầu
và đáp ứng mọi yêu cầu mà CĐT nêu ra. Bên mời thầu khi tổ chức lựa
chọn ln phải trình báo, báo cáo lại chủ đầu tư để phê duyệt, bên tổ chức
đồng thời cũng thể hiện sự minh bạch, bảo mật….
- Chủ đầu tư: đóng vai trị chủ chốt trong q trình KHLCNT, CĐT chịu

trách nhiệm trực tiếp trong cơng tác phê duyệt các hạng mục khác nhau từ
các yêu cầu từ BMT hoặc cũng như kí kết hợp đồng với bên NT đã được
duyệt đầy đủ thông tin cần thiết. CĐT đảm bảo độ tín nhiệm của bản thân
thơng qua độ báo mật các thơng tin quan trọng có thể ảnh hưởng đến kết
quả lựa chọn nhà thầu. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi có thanh tra.
- Cơ quan có thẩm quyền( Bộ kế hoạch và đầu tư, Sở kế hoạch, Thanh
tra,…): phải luôn trong trạng thái minh bạch trong quá trình giám sát,
kiểm tra các hoạt động tổ chức các phương đấu thầu từ CĐT, BMT.
- Tổ chuyên gia, tổ thẩm định: việc tổ chuyên gia được thành lập để đảm
bảo chất lượng, công tâm trong quá trình thầu. Bên cạnh đó thì các chun
gia phải đáp ứng được nhu cầu chuyên môn đề ra của công việc và đính
kèm các giấy tờ chứng thực có liên quan khác nhau thực hiện theo đúng
các quy định hiện hành từ trung thực. Phải luôn báo cáo đầy đủ các vấn
đề xảy ra trong hoạt động thầu, cũng như chịu trách nhiệu trực tiếp trước
CĐT và BMT.

17


- Nhà thầu:Nhà thầu khi tham gia vào hoạt động thầu thì có quyền u
cầu làm các nội dung gây khó khăn đối với cơng tác chuẩn bị E-HSDT,
NT có quyền khái nại đối với các vấn đề phát sinh trong đó, hoặc khơng
hài lịng với kết quả lựa chọn nhà thầu nếu nghi do gian lận hoặc bị chơi
xấu. Các bên khơng được có động thái cấu kết nhau để xác suất trúng thầu
cao hơn. Mọi vấn đề đều phải tuân theo quy định hiện hành.
1.1.7. Các hình thức bị cấm và phương hướng xử phạt
a) Hành vi bị cấm
Có nhiều hành vi bị cấm khác nhau nhưng đa phần là các hành vi sau:
- Vấn nạn xảy ra thường xuyên đó là đưa hối lộ với các bên có lợi ích về mặt
thơng tin

- Cố tình tiết lộ thơng tin bí mật cho một bên lấy lợi thế đặc biệt là giá
- Lợi dung chức vụ của bản thân để tiến hành trục lợi can thiệt vào quá trình
diễn ra phiên đấu thầu
- Có thái độ khơng hợp tác với bên giám sát thể hiện sự quanh co, chối bỏ tiêu
huỷ các chứng cứ có liên quan khi có thanh tra
- Tình trạng các nhà thầu cấu kết với nhau khi cùng tham gia một phiên thầu
- Các quy định hiện hành khác có quy định trong Theo quy định tại Điều 89 Luật
Đấu thầu số 43/2013/QH13 như sau:
b) Hình thức xử lý
- Tùy theo mức độ vi phạm mà có các hình thức xử lý khác nhau cho
BMT vàNT:
+ Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 năm đến 05 năm đối với một
trong các hành vi vi phạm các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 89 của Luật
Đấu thầu;
+ Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 01 năm đến 03 năm đối với một
trong các hành vi vi phạm các Khoản 8 và 9 Điều 89 của Luật Đấu thầu;
+ Cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 06 tháng đến 01 năm đối với một
trong các hành vi vi phạm các Khoản 6 và 7 Điều 89 của Luật Đấu thầu.
Quản lý nhà nước trong Đấu thầu
- Nhà nước ban hành những quy định, văn bản pháp luật về Đấu thầu nhằm
làm cho công tác đấu thầu trở nên công bằng, minh bạch, tiết kiệm và sử
dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư.

18


- Nhà nước đã có những việc làm thiết thực như:
+ Ban hành phổ biến tuyên truyền, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các
văn bản vi phạm pháp luật và chính sách về đấu thầu.
+ Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.

+ Quản lí cơng tác, bồi dưỡng về công tác đấu thầu.
+ Tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu.
+ Quản lí hệ thống thơng tin và các cơ sở lí luận về đấu thầu trên phạm
vi cả nước
+ Theo dõi, giám sát, kiểm tra, thanh tra, giải quyết kiến nghị, khiếu nại,
tố cáo trong đấu thầu và xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy
định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
+ Hợp tác quốc tế về đấu thầu.
1.2. Phân loại
1.2.1 Theo phạm vi
- Theo phạm vi thì Đấu thầu được chia thành 02 loại là Đấu thầu trong
nước vàĐấu thầu quốc tế.
+ Đấu thầu trong nước là là đấu thầu mà chỉ có NT, nhà đầu tư
trong nướcđược tham dự thầu.
+ Đấu thầu quốc tế là đấu thầu mà NT, nhà đầu tư trong nước,
nước ngoàiđược tham dự thầu.
1.2.2 Theo đối tượng
Theo đối tượng thì Đấu thầu được phân loại như sau:
- Đấu thầu xây lắp : Là quá trình đấu thầu để lựa chọn NT thực hiện các
cơng việc thuộc q trình xây dựng và lắp đặt cơng trình, hạng mục cơng
trình theo KHLCNT được phê duyệt.
- Đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn:
+ Đấu thầu cung cấp dịch vụ tư vấn: Là quá trình đấu thầu để lựa chọn
NT lập,đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc; khảo
sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo
19


cáo đánh giá tác động môi trường; khảo sát, lập thiết kế, dự toán; lập hồ
sơ mời quan tâm, hồ sơmời sơ tuyển, HSMT, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ

sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, HSDT, hồ sơ đề xuất; thẩm tra, thẩm định;
giám sát; quản lý dự án; thu xếp tài chính; kiểm tốn, đào tạo, chuyển
giao công nghệ; các dịch vụ tư vấn khác;
+ Đấu thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn: Là quá trình đấu thầu để lựa
chọn NT thực hiện các cơng việc liên quan đến logistics, bảo hiểm,
quảng cáo, nghiệm thu chạy thử, tổ chức đào tạo, bảo trì, bảo dưỡng, vẽ
bản đồ và hoạt động kháckhông phải là dịch vụ tư vấn.
+ Đấu thầu mua sắm hàng hóa: Là quá trình đấu thầu để lựa chọn NT
cung cấpmáy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phụ
tùng; hàng tiêu dùng; thuốc, vật tư y tế dùng cho các cơ sở y tế.
+ Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư: Là quá trình đấu thầu để lựa chọn tổ chức,

nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước,
nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi trên
cơ sở bảo đảm cạnh tranh, cơng bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
1.2.3 Theo hình thức
Theo Mục 1 Luật đầu thầu số 43/2013/ QH13 ngày 26/11/2013 quy định như
sau:
a) Đấu thầu rộng rãi
- Đấu thầu rộng rãi là hình thức đấu thầu khơng hạn chế số lượng NT tham
dự trong gói thầu. Đấu thầu rộng rãi hiện nay được các CĐT lựa chọn (nếu
nằm tronghạn mức theo quy định) để tổ chức lựa chọn NT nhiều nhất vì
hình thức này tăngtính cạnh tranh, tạo sự cơng bằng giữa các NT và góp
phần tìm kiếm được các NT mới có tiềm năng vượt trội.
b) Đấu thầu hạn chế
Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong các trường hợp sau:
- Theo yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài đối với nguồn vốn sử dụng
cho gói thầu.
- Gói thầu có yêu cầu cao về mặt kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù;
gói thầucó tính chất nghiên cứu, thử nghiệm mà chỉ có một số nhà thầu


20


đủ khả năng đápứng yêu cầu của gói thầu.
- Khi thực hiện đấu thầu hạn chế, phải mời tối thiểu 3 nhà thầu được xác
định làđủ năng lực, kinh nghiệm tham gia đấu thầu.
- Trong trường hợp có ít hơn 3 NT tham gia đấu thầu thì CĐT xem xét giải
quyếttheo quy định pháp luật.
- Đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước thì khơng cho phép hai doanh
nghiệptrở lên thuộc cùng một Tổng công ty, tổng công ty với công ty
thành viên, côngty mẹ và công ty con, doanh nghiệp liên doanh với một
bên góp vốn trong liên doanh cùng tham gia đấu thầu.
c) Chỉ định thầu
- Là hình thức CĐT tự lựa chọn chỉ định cho một NT đủ năng lực kinh
nghiệm thực hiện gói thầu, ví dụ gói thầu tư vấn lập HSMT, đánh giá
HSDT,… NT phải
gửi cho CĐT tài liệu chứng minh NT có đủ điều kiện tham gia như hồ sơ
năng lực công ty,…
- Đây là hình thức lựa chọn NT nhanh nhất trong tất cả các hình thức, tuy
nhiên hình thức này lại tiềm ẩn nhiều nguy cơ không công bằng, minh
bạch trong lựa chọn NT, ví dụ như CĐT và NT quen biết nhau và CĐT vi
vu cho NT thực hiệngói thầu mặc dù NT chưa đủ năng lực thực hiện,…
- Hạn mức chỉ định thầu được quy định như sau:
+ Khơng q 500 triệu đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn,
dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ cơng; khơng q 01 tỷ đồng đối với gói thầu
mua sắm hànghóa, xây lắp, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế, sản phẩm
công;
+ Không quá 100 triệu đồng đối với gói thầu thuộc dự tốn mua sắm
thường xun.

- Chỉ định thầu được áp dụng cho các trường hợp sau:
+ Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu
quả gâyra do sự cố bất khả kháng; gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí
mật nhà nước;gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực

21


×