Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Nghiên cứu cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải và áp dụng thực tiễn tại cảng vụ hàng hải vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM
_________________________________________________

NGUYỄN HỒNG DUY

NGHIÊN CỨU CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI VÀ ÁP DỤNG
THỰC TIỄN TẠI CẢNG VỤ HÀNG HẢI VŨNG TÀU

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TPHCM, tháng 12 năm 2018

1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HCM
_________________________________________________

NGUYỄN HỒNG DUY

NGHIÊN CỨU CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI VÀ ÁP DỤNG
THỰC TIỄN TẠI CẢNG VỤ HÀNG HẢI VŨNG TÀU
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ HÀNG HẢI
MÃ SỐ : 7840106104


LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐINH GIA HUY

TPHCM, tháng 03 năm 2019

2


LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên Nguyễn Hồng Duy, là học viên lớp QL1402.
Tôi xin cam đoan bản luận văn tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu của
cá nhân tơi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát thực tiễn
kết hợp với kinh nghiệm thực tế và được sự hướng dẫn khoa học của TS Đinh
Gia Huy
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực, các các giải pháp được
đưa ra xuất phát từ thực tiễn được tác giả nghiên cứu, thu thập chưa từng được
công bố trong bất kỳ luận văn nào khác.
Luận văn này không sao chép từ bất kỳ luận văn nào khác trong lĩnh vực
Quản lý Hàng hải.
Tôi xin khẳng định sự trung thực về lời cam đoan của mình.
Tác giả

Nguyễn Hồng Duy

3


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 7
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 8
3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 9
4. Phương pháp nghiên cứu:.................................................................................. 9
5. Ý nghĩa thực tiễn và kết quả của luận văn ........................................................ 9
Chương 1: Tổng quan pháp luật về thủ tục hành chính tại cảng biển
1.1 Giới thiệu chung ............................................................................................ 10
1.2 Các khái niệm liên quan đến cảng biển......................................................... 11
1.3 Các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng biển................................................. 13
1.4 Quy định của Pháp luật Việt Nam về thủ tục hành chính tại Cảng biển ..... 14
Chương 2: Thực trạng thực hiện cải cách thủ tục hành chính tại cảng biển ..
2.1 Khái niệm về cải cách thủ tục hành chính .................................................... 49
2.2 Mục tiêu cải cách thủ tục hành chính ............................................................ 50
2.3 Lược sử cải cách thủ tục tại cảng biển .......................................................... 51
2.4 Thực trạng cải cách thủ tục hành chính tại Cảng biển Vũng Tàu ................. 53
2.4.1 Những mặt đạt được ................................................................................... 61
2.4.2 Những mặt bất cập ..................................................................................... 68
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiểu quả cải cách thủ tục hành chính
tại cảng biển hàng hải Vũng Tàu
3.1 Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính ......................................... 77
3.2 Cơng tác cải cách thể chế và thủ tục hành chính .......................................... 77
3.3 Cơng tác cải cách tổ chức, bộ máy ................................................................ 80
3.4 Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức ................ 80
4


3.5 Cải cách tài chính cơng ................................................................................. 83
3.6 Hiện đại hóa nền hành chính ......................................................................... 84
Kết luận ............................................................................................................... 87

Kiến nghị ............................................................................................................. 89
Tài liệu tham khảo ............................................................................................... 92

5


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Biểu đồ thể hiện thủ tục hành chính thực hiện tại Cảng vụ Hàng hải
Vũng Tàu qua từng năm ...................................................................................... 58
Hình 2.2 Phần mềm quản lý nội bộ Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu ..................... 62
Hình 2.3 Cổng thơng tin một cửa quốc gia ......................................................... 63
Hình 2.4 Phần mềm Quản lý Văn bản ................................................................ 64
Hình 2.5 Phần mềm quản lý thuyền viên ............................................................ 65
Hình 2.6 Phần mềm giám sát tàu thuyền hoạt động tại vùng biển ..................... 66
Hình 2.7 Phần mềm thống kê hàng hải và quản lý danh bạ cảng biển ............... 67

6


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Danh mục thủ tục hành chính tại Cảng biển........................................ 14
Bảng 2.2 Thủ tục hành chính thực hiện tại cảng vụ Vũng tàu trong 5 năm ....... 57
Bảng 2.3 Sản lượng hàng hóa thơng qua cảng của Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu ..
9 tháng năm 2018 ................................................................................................ 59
Bảng 2.4 Tình hình thực hiện thủ tục điện tử tại Cảng vụ Vũng Tàu ................. 71

7


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển của ngành hàng hải nói chung và hệ thống cảng biển quốc
gia nói riêng trong thời gian qua đã góp phần thúc đẩy sự phát triển của các
ngành kinh tế khác, đặc biệt là kinh tế ngoại thương. Cảng biển là nơi tàu
thuyền Việt Nam và tàu thuyền nước ngoài ra vào hoạt động, vận chuyển hàng
hoá xuất, nhập khẩu nên hoạt động hàng hải tại cảng biển mang tính quốc tế
cao, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực pháp luật khác nhau như hàng
hải, thương mại, hải quan, tài chính, mơi trường, xuất nhập cảnh, bảo vệ thực
vật, bảo vệ động vật và y tế…Điều này đòi hỏi các quy định pháp luật về cảng
biển phải đồng bộ và hoạt động của các ngành quản lý nhà nước tại cảng biển
phải có sự phối hợp chặt chẽ.
Mặc dù trong những năm gần đây, Chính phủ đã ra nhiều chủ trương cho
các Bộ, Ngành để tìm ra các giải pháp giảm thiểu thủ tục hành chính trong lĩnh
vực Hàng hải và đến nay đã đạt được nhiều kết quả khả quan nhưng trên thực tế
vẫn còn tồn đọng nhiều bất cập chưa xóa bỏ triệt để đó chính là cắt giảm thủ tục
hành chính này nhưng lại tăng thêm các quy trình, các hình thức thủ tục mới
trong những thủ tục hành chính đã khơng thể cắt giảm, điều này được chứng
minh cụ thể bằng số liệu thống kê được của Cảng vụ Hàng hải Vũng Tàu trong
tháng 9 năm 2018 vừa qua về số lượt tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa
so với cùng kì năm ngoái như sau:
- 9 tháng 2018 : 9.574 lượt tàu
- 9 tháng 2017: 6.040 lượt tàu
Chênh lệch: 3534 lượt tàu, tăng 59% so cùng kì

8


Số lượng chệnh lệch chỉ ra ở bên trên không thể hiện sự tăng trưởng của
tàu biển Việt Nam tại Cảng biển Vũng Tàu mà thực chất là do các tàu biển hoạt
động hoạt động dịch vụ dầu khí trong các mỏ tàu Vùng nước do Cảng vụ Hàng

hải Vũng Tàu quản lý giờ đây buộc phải làm hình thức thủ tục tàu thuyền đến rời
cảng biển theo quy định của Nghị định 58/2017/NĐ-CP ban hành ngày
10/5/2017 thay vì thủ tục dịch chuyển trong vùng nước của Nghị định
21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012. Nên thời gian trước đây làm cho các
tàu dịch vụ dầu khí tại Cảng biển Vũng Tàu chỉ mất 5 phút thì nay cần tới 30
phút để giải quyết hồ sợ, gây mất thời gian cho các doanh nghiệp và tăng thêm
khối lượng công việc cho cán bộ giải quyết thủ tục hành chính hàng hải
Bên cạnh đó, lượng tàu thuyền, hàng hóa, hành khách thông qua các Cảng
biển Việt Nam ngày tăng nhanh nhưng vẫn phải đảm bảo làm thủ tục cho tàu
thuyền không quá 60 phút. Nên cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực hàng
hải là một vấn đề cấp thiết cần phải giải quyết
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu lâu dài
Những quan điểm, phương hướng, giải pháp và kiến nghị cụ thể góp phần
cải cách thủ tục hành chính tại cảng biển Việt Nam. Đặc biệt là từ yêu cầu cải
cách thủ tục hành chính tại cảng biển ở Việt Nam hiện nay trong điều kiện công
nghệ thông tin đã và đang được áp dụng tại Cảng biển do Cảng vụ Hàng hải
Vũng Tàu quản lý
Mục tiêu trước mắt
Đánh giá một cách tổng quan các quy định pháp luật Việt Nam, các điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; đồng thời, tham khảo kinh nghiệm nước
ngồi về thủ tục hành chính tại cảng biển. Trên cơ sở đó, Luận văn phân tích

9


thực trạng về mặt pháp luật và mặt thực tế về thủ tục hành chính tại cảng biển, từ
đó đề xuất các kiến nghị và giải pháp hoàn thiện thủ tục hành chính tại cảng
biển.
3. Phạm vi nghiên cứu

- Luật hàng hải Việt nam và các văn bản dưới luật về cơng tác thủ tục
hành chính tại cảng biển;
- Hoạt động quản lý hàng hải tại cảng vụ hàng hải Vũng tàu.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Tổng hợp, phân tích các quy định của Công ước FAL 65.
- Thu thập, nghiên cứu, đánh giá các số liệu về tàu thuyền, hàng hóa thơng
qua khu vực cảng biển thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong những năm gần đây.
- Thống kê, tính tốn và dự báo về các hoạt động hàng hải trong khu vực.
- Đánh giá thực trạng và tổng hợp, phân tích về cơng tác thủ tục hành
chính trong lĩnh vực hàng hải tại khu vực cảng biển thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu để từ đó nghiên cứu, đề xuất các giải pháp áp dụng phù hợp.
5. Ý nghĩa thực tiễn và kết quả của luận văn
- Đánh giá một cách tổng quan các quy định pháp luật Việt Nam hiện hành
- Phân tích thực trạng thủ tục hành chính tại cảng biển về các mặt thuận lợi
và khó khăn
- Những quan điểm, phương hướng, giải pháp và kiến nghị cụ thể góp phần
cải cách thủ tục hành chính tại cảng biển Vũng Tàu đạt kết quả cao.

10


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN PHÁP LUẬT VỀ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TẠI CẢNG BIỂN
1.1 Giới thiêu chung:
Trong chiến lược phát triển kinh tế biển, ngành Hàng hải đóng vai trị
quan trọng, trong đó cảng biển là hạt nhân phát triển, là đầu mối tiếp nhận, vận
chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu và lưu thông tới mọi miền đất nước. Vận tải
biển hiện đảm nhiệm tới 90% lượng hàng hóa xuất nhập khẩu và một phần hàng
hóa tới các vùng miền, là huyết mạch chính trong hệ thống vận chuyển, phân
phối hàng hóa của nền kinh tế.

Xác định được tầm quan trọng và sự cần thiết của việc nghiên cứu xây
dựng chiến lược phát triển biển nhằm tận dụng lợi thế, khai thác tối đa tiềm năng
của biển để phục vụ cho sự phát triển của đất nước, ngày 9/02/2007, Ban Chấp
hành Trung ương Đảng đã ban hành Nghị quyết số 09-NQ/TW về Chiến lược
biển Việt Nam đến năm 2020, nhằm đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về
biển, làm giàu từ biển, trên cơ sở phát huy tiềm năng từ biển, phát triển toàn diện
các ngành, nghề biển với cơ cấu phong phú, hiện đại, tạo ra tốc độ phát triển
nhanh, bền vững, hiệu quả với tầm nhìn dài hạn, với mục tiêu và định hướng cụ
thể trong đó cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng khoa học công nghệ trong
quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải là việc làm cần thiết nhằm đơn giản
hóa thủ tục, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực hàng hải, góp phần giảm chi phí sản xuất, kinh doanh. Đáp ứng
u cầu đó, ngành Hàng hải đã rà soát, cắt giảm, xây dựng và cơng bố 117 thủ
tục hành chính trong lĩnh vực hàng hải, trong đó có 57 thủ tục hành chính được
cung cấp trực tuyến mức độ 2; 35 thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến mức độ
3 và 15 thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến mức độ 4.
11


1.2 Các khái niệm liên quan đến thủ tục hành chính tại cảng biển
- Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được
xây dựng kết cấu hạ tầng và lắp đặt trang thiết bị cho tàu biển ra, vào hoạt động
để bốc dỡ hàng hố, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác.
- Vùng đất cảng là vùng đất được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho bãi,
nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện
nước, các cơng trình phụ trợ khác và lắp đặt trang thiết bị.
- Vùng nước cảng là vùng nước được giới hạn để thiết lập vùng nước trước
cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, vùng
đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, vùng để xây dựng luồng cảng biển và các cơng
trình phụ trợ khác.

- Cảng biển có một hoặc nhiều bến cảng. Bến cảng có một hoặc nhiều
cầu cảng. Bến cảng bao gồm cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở
dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, luồng vào bến
cảng và các cơng trình phụ trợ khác. Cầu cảng là kết cấu cố định thuộc bến
cảng, được sử dụng cho tàu biển neo đậu, bốc dỡ hàng hố, đón trả hành khách
và thực hiện các dịch vụ khác
- Cơ chế một cửa quốc gia tại cảng (sau đây viết tắt là Cơ chế một cửa
quốc gia) là việc cho phép người khai gửi thông tin, chứng từ điện tử để thực
hiện thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến tàu thuyền vào, rời cảng
biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngồi khơi thơng qua Cổng thơng tin một
cửa quốc gia. Các cơ quan quản lý nhà nước ra quyết định thông qua Cổng thông
tin một cửa quốc gia.
- Cổng thông tin một cửa quốc gia phục vụ thực hiện Cơ chế một cửa
quốc gia (sau đây viết tắt là Cổng thông tin một cửa quốc gia) là hệ thống thông

12


tin tập trung, tích hợp phục vụ cho việc khai báo điện tử của người làm thủ tục
đối với tàu thuyền vào, rời cảng và việc hoàn thành thủ tục của các cơ quan quản
lý nhà nước tại cảng.
- Thủ tục điện tử đối với tàu thuyền là phương thức thực hiện thủ tục qua
Cổng thông tin điện tử theo quy định.
- Cổng thông tin điện tử là Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Cổng
thông tin điện tử chuyên ngành được dùng để thực hiện thủ tục điện tử cho tàu
thuyền.
- Hệ thống thông tin nghiệp vụ của cơ quan quản lý nhà nước tại cảng
(sau đây viết tắt là hệ thống thông tin nghiệp vụ) bao gồm các chức năng kết nối
với Cổng thông tin một cửa quốc gia và các phân hệ xử lý thông tin hồ sơ khai
báo của doanh nghiệp thực hiện thủ tục thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.

- Thủ tục cho tàu thuyền vào, rời cảng trên Cổng thông tin một cửa
quốc gia (sau đây viết tắt là thủ tục điện tử đối với tàu thuyền) là quá trình xử lý
các giao dịch điện tử kể từ khi người làm thủ tục khai các hồ sơ điện tử thực hiện
Cơ chế một cửa quốc gia tới khi nhận được quyết định hoàn thành thủ tục của
các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan được thực hiện trên Cổng thông tin
một cửa quốc gia.
- Hồ sơ điện tử là thông tin điện tử thể hiện nội dung của các biểu mẫu,
chứng từ mà người làm thủ tục phải nộp theo quy định; các thông báo, xác nhận
liên quan đến nghiệp vụ được thực hiện thông qua Cổng thông tin một cửa quốc
gia giữa các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng và người làm thủ tục.
- Chữ ký số của doanh nghiệp là chữ ký số được cấp bởi các tổ chức cung
cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số hợp pháp và đã đăng ký với ổng thông tin điện
tử.

13


- Người làm thủ tục là chủ tàu hoặc người quản lý tàu, người thuê tàu,
người khai thác tàu, thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền thực hiện việc
khai báo và làm thủ tục theo quy định tại Nghị định này với các cơ quan quản lý
nhà nước tại cảng biển.
- Giấy phép rời cảng là văn bản do Cảng vụ hàng hải hoặc cơ quan có
thẩm quyền nơi tàu thuyền rời cảng cuối cùng cấp hoặc xác nhận.
- Giấy phép rời cảng điện tử là giấy phép do Cảng vụ hàng hải cấp cho
người làm thủ tục dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử sau khi đã
hoàn thành thủ tục điện tử cho tàu thuyền rời cảng. Giấy phép rời cảng điện tử có
mã số để tra cứu và có giá trị pháp lý thay thế giấy phép rời cảng dạng giấy.
- Giấy phép quá cảnh điện tử là giấy phép do Cảng vụ hàng hải cấp cho
người làm thủ tục dưới dạng điện tử thơng qua Cổng thơng tin điện tử sau khi
hồn thành thủ tục điện tử cho tàu biển nước ngoài quá cảnh. Giấy phép quá

cảnh điện tử có mã số để tra cứu và có giá trị pháp lý thay thế giấy phép quá
cảnh dạng giấy.
- Lệnh điều động điện tử cho tàu thuyền vào cảng là việc chấp thuận của
Cảng vụ hàng hải cho tàu thuyền vào cảng thông qua Kế hoạch điều động điện tử
tại Cổng thông tin điện tử hoặc khi điều động tàu thuyền trong một khu vực hàng
hải thuộc vùng nước cảng biển.
1.3 Các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng biển
Cảng biển nói chung và cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu nói riêng là nơi tàu thuyền Việt Nam và tàu thuyền nước ngoài ra vào hoạt
động, vận chuyển hàng hoá xuất, nhập khẩu nên hoạt động hàng hải tại cảng biển
mang tính quốc tế cao, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực pháp luật khác
nhau như hàng hải, thương mại, hảiquan, tài chính, mơi trường, xuất nhập cảnh,

14


bảo vệ thực vật, bảo vệ động vật và y tế…. Điều này đòi hỏi các quy định pháp
luật về cảng biển phải đồng bộ và hoạt động của các ngành quản lý nhà nước tại
cảng biển phải có sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên
ngành tại cảng biển bao gồm:
+

Cảng vụ hàng hải

+

Hải quan cửa khẩu

+


Biên phòng cửa khẩu cảng (sau đây viết tắt là Biên phòng cửa khẩu)

+

Kiểm dịch y tế

+

Kiểm dịch động vật

+

Kiểm dịch thực vật.

1.4 Quy định của Pháp luật Việt Nam về thủ tục hành chính tại Cảng biển
1.4.1 Danh mục Thủ tục hành chính tại Cảng biển
Bảng 1.1 Danh mục thủ tục hành chính tại Cảng biển
TT

1

2

3
4

Tên thủ tục

Văn bản QPPL
quy định TTHC


Thủ tục tàu thuyền
Nghị định số
Tàu biển nhập cảnh
58/2017/NĐ-CP
ngày 10/5/2017
Tàu biển nhập cảnh tại cảng
Nghị định số
dầu khí ngồi khơi và hoạt
58/2017/NĐ-CP
động trong vùng biển Việt
ngày 10/5/2017
Nam
Nghị định số
Tàu biển xuất cảnh
58/2017/NĐ-CP
ngày 10/5/2017
Tàu biển xuất cảnh tại cảng Nghị
15

định

Cơ quan thực hiện

Cảng vụ Hàng hải
Các cơ quan quản lý
nhà nước tại cảng biển
Cảng vụ Hàng hải
Các cơ quan quản lý
nhà nước tại cảng biển

Cảng vụ Hàng hải
Các cơ quan quản lý
nhà nước tại cảng biển

số Cảng vụ Hàng hải


TT

5

6

7

8

Tên thủ tục

Văn bản QPPL
quy định TTHC

dầu khí ngồi khơi và hoạt 58/2017/NĐ-CP
động trong vùng biển Việt ngày 10/5/2017
Nam
Nghị định số
Tàu biển quá cảnh
58/2017/NĐ-CP
ngày 10/5/2017
Tàu biển vào cảng dầu khí Nghị định số

ngoài khơi và hoạt động trong 58/2017/NĐ-CP
vùng biển Việt Nam
ngày 10/5/2017
Tàu biển hoạt động tuyến nội
địa vào cảng biển (bao gồm cả
tàu quân sự, tàu công vụ, tàu
ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi,
giàn di động, thủy phi cơ,
phương tiện thủy nội địa mang
cấp VR-SB và các phương
tiện thủy khác không quy định Nghị định số
tại các khoản 2, 3 Điều 72 58/2017/NĐ-CP
Nghị định 58/2017/NĐ-CP) ngày 10/5/2017
và tàu biển Việt Nam đã nhập
cảnh sau đó vào cảng biển
khác của Việt Nam mà không
chở hàng nhập khẩu, hàng quá
cảnh hoặc khơng có hành
khách, thuyền viên mang quốc
tịch nước ngồi

Cơ quan thực hiện
Các cơ quan quản lý
nhà nước tại cảng biển
Cảng vụ Hàng hải
Các cơ quan quản lý
nhà nước tại cảng biển
Cảng vụ Hàng hải

Cảng vụ Hàng hải

Biên phòng cửa khẩu

Tàu biển rời cảng dầu khí Nghị định số
ngồi khơi và hoạt động trong 58/2017/NĐ-CP Cảng vụ Hàng hải
vùng biển Việt Nam
ngày 10/5/2017

16


TT

9

10

11

Tên thủ tục
Tàu biển hoạt động tuyến nội
địa rời cảng biển và tàu biển
Việt Nam đã nhập cảnh sau đó
rời cảng biển khác của Việt
Nam (bao gồm cả tàu quân sự,
tàu công vụ, tàu ngầm, tàu lặn,
kho chứa nổi, giàn di động,
thủy phi cơ, phương tiện thủy
nội địa mang cấp VR-SB và
các phương tiện thủy khác
không quy định tại các khoản

2, 3 Điều 72 Nghị định
58/2017/NĐ-CP)
Tàu biển hoạt động tuyến nội
địa có chở hàng nhập khẩu,
hàng quá cảnh hoặc có hành
khách hoặc thuyền viên mang
quốc tịch nước ngoài vào cảng
và tàu biển nước ngồi đã
nhập cảnh sau đó vào cảng
biển khác của Việt Nam
Tàu biển hoạt động tuyến nội
địa có chở hàng nhập khẩu,
hàng quá cảnh hoặc có hành
khách hoặc thuyền viên mang
quốc tịch nước ngoài rời cảng
biển và tàu biển đã nhập cảnh
sau đó rời cảng để đến cảng
biển khác của Việt Nam có

Văn bản QPPL
quy định TTHC

Cơ quan thực hiện

Nghị định số
Cảng vụ Hàng hải
58/2017/NĐ-CP
Biên phòng cửa khẩu
ngày 10/5/2017


Cảng vụ Hàng hải
Nghị định số
Các cơ quan quản lý
58/2017/NĐ-CP
nhà nước chuyên
ngày 10/5/2017
ngành tại cảng biển

Cảng vụ Hàng hải
Nghị định số
Các cơ quan quản lý
58/2017/NĐ-CP
nhà nước chuyên
ngày 10/5/2017
ngành tại cảng biển

17


TT

Tên thủ tục

Văn bản QPPL
quy định TTHC

Cơ quan thực hiện

chở hàng nhập khẩu, hàng quá
cảnh có hành khách hoặc

thuyền viên mang quốc tịch
nước ngồi

12

Tàu thuyền có trọng tải từ 200
tấn trở xuống, mang cờ quốc
tịch của quốc gia có chung Nghị định số Cảng vụ Hàng hải
đường biên giới với Việt Nam 58/2017/NĐ-CP Các cơ quan quản lý
nhập cảnh, xuất cảnh cảng ngày 10/5/2017
nhà nước tại cảng biển
biển tại khu vực biên giới của
Việt Nam với quốc gia đó

13

Nghị định số
Tàu biển đang đóng hoặc sửa
58/2017/NĐ-CP Cảng vụ Hàng hải
chữa, hoán cải chạy thử
ngày 10/5/2017

14

Thủ tục cho phương tiện thủy
Nghị định số
nội địa vào cảng biển (trừ
58/2017/NĐ-CP Cảng vụ Hàng hải
phương tiện thủy nội địa mang
ngày 10/5/2017

cấp VR-SB)

15

Thủ tục cho phương tiện thủy Nghị định số
nội địa rời cảng biển (trừ 58/2017/NĐ-CP Cảng vụ Hàng hải
phương tiện thủy nội địa mang ngày 10/5/2017

18


TT

16

17

18

Tên thủ tục
cấp VR-SB)
Chấp thuận tiến hành các hoạt
động trong vùng nước cảng
biển và khu vực quản lý của
cảng vụ hàng hải (gồm các
hoạt động lặn hoặc các công
việc ngầm dưới nước, tàu
thuyền thi cơng cơng trình
hàng hải, tàu thuyền chuyên
dùng để nạo vét luồng, khai

thác cát hoặc cần cẩu nổi và
các thiết bị cơng trình khác)
Thủ tục đến cảng biển đối với
tàu thuyền nước ngồi có
động cơ chạy bằng năng
lượng hạt nhân hoặc tàu vận
chuyển chất phóng xạ
Thủ tục đến cảng biển đối với
tàu thuyền nước ngoài thực
hiện các hoạt động về nghiên
cứu khoa học, nghề cá, cứu
hộ, trục vớt tài sản chìm đắm,
lai dắt hỗ trợ trong vùng nước
cảng biển, huấn luyện, văn
hóa, thể thao, lắp đặt, xây
dựng cơng trình biển, cơng
trình ngầm, phục vụ khảo sát,
thăm dị, khai thác tài nguyên,
dịch vụ sửa chữa, đóng mới và

Văn bản QPPL
quy định TTHC

Cơ quan thực hiện

Nghị định số
Cảng vụ Hàng hải
58/2017/NĐ-CP
ngày 10/5/2017


Nghị định số
Thủ tướng Chính phủ
58/2017/NĐ-CP
Bộ Giao thơng vận tải
ngày 10/5/2017

Nghị định số
Cục Hàng hải Việt
58/2017/NĐ-CP
Nam
ngày 10/5/2017

19


TT

Tên thủ tục

Văn bản QPPL
quy định TTHC

Cơ quan thực hiện

các hoạt động về môi trường
trong vùng biển Việt Nam
Cảng biển và luồng hàng hải

19


20

21

Thỏa thuận vị trí, thơng số kỹ
thuật chi tiết cảng biển, bến
cảng, cầu cảng, luồng hàng
hải
Cho ý kiến đối với dự án xây
dựng cơng trình trong vùng
nước cảng biển và các cơng
trình khác xây dựng trong
vùng nước cảng biển
Thỏa thuận việc đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng cảng
biển tạm thời

22

Đề nghị thiết lập kết cấu hạ
tầng cảng biển tạm thời

23

Gia hạn hoạt động của kết cấu
hạ tầng cảng biển tạm thời

24

Phê duyệt phương án bảo đảm

an tồn hàng hải

25

Cơng bố mở cảng biển, cảng
dầu khí ngồi khơi

Nghị định số
Cục Hàng hải Việt
58/2017/NĐ-CP
Nam
ngày 10/5/2017
Nghị định số
Cục Hàng hải Việt
58/2017/NĐ-CP
Nam
ngày 10/5/2017
Nghị định số
58/2017/NĐ-CP
ngày 10/5/2017
Nghị định số
58/2017/NĐ-CP
ngày 10/5/2017
Nghị định số
58/2017/NĐ-CP
ngày 10/5/2017
Nghị định số
58/2017/NĐ-CP
ngày 10/5/2017
Nghị định số

58/2017/NĐ-CP
ngày 10/5/2017

20

Bộ Giao thông vận tải
Cục Hàng hải Việt
Nam
Cục Hàng hải Việt
Nam
Bộ Giao thông vận tải
Cục Hàng hải Việt
Nam
Cục Hàng hải Việt
Nam
Cảng vụ Hàng hải
Bộ Giao thông vận tải
Cục Hàng hải Việt
Nam


TT

26

27

28

29


30

31

Tên thủ tục
Công bố đưa luồng hàng hải
vào sử dụng đối với trường
hợp luồng hàng hải công bố
sau thời điểm công bố mở
cảng biển hoặc luồng hàng hải
được đầu tư mới, công bố lại
do điều chỉnh, mở rộng, nâng
cấp
Công bố mở bến cảng, cầu
cảng, bến phao và các khu
nước, vùng nước (bao gồm cả
việc đưa kết cấu hạ tầng cảng
biển tạm thời vào sử dụng)

Văn bản QPPL
quy định TTHC

Cơ quan thực hiện

Nghị định số Bộ Giao thông vận tải
58/2017/NĐ-CP Cục Hàng hải Việt
ngày 10/5/2017
Nam


Nghị định số
Cục Hàng hải Việt
58/2017/NĐ-CP
Nam
ngày 10/5/2017

Nghị định số
Cơng bố đóng cảng biển, cảng
58/2017/NĐ-CP
dầu khí ngồi khơi
ngày 10/5/2017
Cơng bố đóng bến cảng, cầu Nghị định số
cảng, bến phao và khu nước, 58/2017/NĐ-CP
vùng nước
ngày 10/5/2017
Chấp thuận cắm đăng đáy,
Nghị định số
đánh bắt và nuôi trồng thủy
58/2017/NĐ-CP
hải sản trong vùng nước cảng
ngày 10/5/2017
biển
Chấp thuận thực hiện sửa
chữa, vệ sinh tàu thuyền hoặc
Nghị định số
thực hiện các hoạt động hàng
58/2017/NĐ-CP
hải khác trong vùng nước
ngày 10/5/2017
cảng biển nếu có ảnh hưởng

đến phương án phịng, chống

21

Bộ Giao thơng vận tải
Cục Hàng hải Việt
Nam

Cảng vụ Hàng hải

Cảng vụ Hàng hải


TT

32

33

34

Tên thủ tục

Văn bản QPPL
quy định TTHC

Cơ quan thực hiện

cháy, nổ
Đổi tên cảng biển, bến cảng,

cầu cảng, bến phao và khu Nghị định số
Bộ GTVT
nước, vùng nước, cảng dầu 58/2017/NĐ-CP
Cục HHVN
khí ngồi khơi đã được cơng ngày 10/5/2017
bố
Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Bộ Quốc
phịng, Bộ Cơng an,
Cục Hàng hải Việt
Nam, Cục Đường
thủy nội địa Việt
Nam, Cảng vụ đường
thủy nội địa hoặc đơn
Nghị định số vị quản lý đường thủy
Phê duyệt Phương án trục vớt
05/2017/NĐ-CP nội địa trực thuộc Cục
tài sản chìm đắm
ngày 16/01/2017 Đường thủy nội địa
Việt Nam, Cảng vụ
hàng hải, Sở Giao
thông vận tải, Cảng vụ
đường thủy nội địa
hoặc đơn vị quản lý
đường thủy nội địa
trực thuộc Sở Giao
thông vận tải.
Cục Hàng hải Việt
Nghị định số
Chấp thuận đặt tên tàu biển

Nam, Các Chi cục
171/2016/NĐ-CP
hàng hải, Cảng vụ
ngày 27/12/2016
hàng hải thực hiện

22


TT

Tên thủ tục

Văn bản QPPL
quy định TTHC

Cơ quan thực hiện
nhiệm vụ đăng ký tàu
biển theo phân cấp
của Cục Hàng hải Việt
Nam.

35

36

37

38


39

40
41

Đề xuất thực hiện dự án nạo
vét tuyến luồng hàng hải, khu
nước, vùng nước trong vùng
nước cảng biển kết hợp tận
thu sản phẩm, không sử dụng
ngân sách nhà nước
Đăng ký thực hiện dự án nạo
vét tuyến luồng hàng hải, khu
nước, vùng nước trong vùng
nước cảng biển kết hợp tận
thu sản phẩm, không sử dụng
ngân sách nhà nước
Chấp thuận kết quả kiểm định
chất lượng kết cấu hạ tầng
cảng biển
Chấp thuận tiếp tục sử dụng
đối với cơng trình hàng hải
hết tuổi thọ thiết kế
Xác nhận hàng năm Giấy
chứng nhận phù hợp của cảng
biển

Thông tư
25/2013/TTBGTVT


số

Thông tư
25/2013/TTBGTVT

số

Thông tư
10/2013/TTBGTVT
Thông tư
14/2013/TTBGTVT
Thông tư
27/2011/TTBGTVT
Thông tư
Thẩm định, phê duyệt đánh
27/2011/TTgiá an ninh cảng biển
BGTVT
Cấp giấy chứng nhận phù hợp Thông tư

số

23

Bộ Giao thông vận tải

số

số

Cục HHVN, Bộ Giao

thông vận tải

Cục Hàng hải Việt
Nam
Cục Hàng hải Việt
Nam
Cục Hàng hải Việt
Nam

số
Cảng vụ Hàng hải
số Cục Hàng hải Việt


TT

Tên thủ tục
của cảng biển

42

43

44

45

46

Xác nhận việc trình kháng

nghị hàng hải

Văn bản QPPL
quy định TTHC
27/2011/TTBGTVT

Cơ quan thực hiện
Nam

Cảng vụ hàng hải
hoặc Đại diện cảng vụ
hàng hải hoặc Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi
Thông tư số
gần nhất; cơ quan đại
30/2016/TTdiện của Việt Nam nơi
BGTVT
ngày
gần nhất hoặc cơ
28/10/2016
quan, tổ chức có thẩm
quyền của quốc gia
nơi tàu thuyền hoạt
động
Thông tư số
Bộ Giao thông vận tải
68/2015/TTCục Hàng hải Việt
BGTVT
ngày
Nam

06/11/2015

Chấp thuận việc xây dựng
cơng trình thiết yếu trong
phạm vi bảo vệ cơng trình
hàng hải
Chấp thuận tiến hành tháo bỏ
niêm phong hoặc việc bơm Nghị định số
thải các chất thải, nước bẩn 58/2017/NĐ-CP Cảng vụ hàng hải
qua những van hoặc thiết bị ngày 10/5/2017
của tàu thuyền
Thông tư số
Đăng ký hoạt động tiếp nhận,
50/2012/TTxử lý chất thải lỏng có dầu tại
Cảng vụ hàng hải
BGTVT
ngày
cảng biển, bến cảng
19/12/2012
Đăng ký vận tải hành khách Thông tư số
cố định trên tuyến vận tải 05/2017/TTCảng vụ hàng hải
thủy từ bờ ra đảo
BGTVT
ngày

24


TT


47

48

49

50

Văn bản QPPL
quy định TTHC

Tên thủ tục

Chấp thuận cho tàu khách cao
tốc vận tải hành khách, hành
lý, bao gửi tuyến cố định qua
biên giới
Chấp thuận cho tàu khách cao
tốc vận tải hành khách, hành
lý, bao gửi theo hợp đồng
chuyến
Chấp thuận cho tàu khách cao
tốc vận tải hành khách, hành
lý, bao gửi khơng có mục
đích kinh doanh
Chấp thuận vận tải hành
khách, hành lý, bao gửi theo
tuyến cố định bằng tàu khách
cao tốc


21/02/2017
Thông tư số
20/2016/TTBGTVT
ngày
20/7/2016
Thông tư số
20/2016/TTBGTVT
ngày
20/7/2016
Thông tư số
20/2016/TTBGTVT
ngày
20/7/2016
Thông

20/2016/TTBGTVT
ngày
20/7/2016 của Bộ
trưởng Bộ Giao
thông vận tải

Cơ quan thực hiện

Sở Giao thông vận
tải, Cảng vụ hàng hải,
Chi cụ đường thủy
nội địa khu vực
Sở Giao thông vận
tải, Cảng vụ hàng hải,
Chi cụ đường thủy

nội địa khu vực
Sở Giao thông vận
tải, Cảng vụ hàng hải,
Chi cụ đường thủy
nội địa khu vực
Sở Giao thông vận tải,
Cảng vụ Hàng hải,
Chi cục Đường thủy
nội địa khu vực

Cảng cạn
51

52

Nghị định số
Trả lời sự phù hợp quy hoạch
38/2017/NĐ-CP
cảng cạn
ngày 04/4/2017
Công bố mở cảng cạn và công
bố mở cảng cạn đối với điểm Nghị định số
thơng quan hàng hóa đã được 38/2017/NĐ-CP
phê duyệt chủ trương chuyển ngày 04/4/2017
đổi thành cảng cạn

25

Cục Hàng hải Việt
Nam

Bộ Giao thông vận tải
Cục Hàng hải Việt
Nam


×