Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

(Luận văn) động lực làm việc của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc ubnd thị xã quảng yên, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

TRẦN HỒNG QN

lu
an
n

va
to
gh

tn

ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CƠNG CHỨC

p

ie

CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN

d

oa



nl

w

do

THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH

u
nf

va

an

lu
ll

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

oi

m

z
at
nh
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu

HÀ NỘI - NĂM 2020

n

va
ac
th
si


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
…………/…………

BỘ NỘI VỤ
……/……

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

TRẦN HỒNG QN


lu
an
n

va

p

ie

gh

tn

to

ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CƠNG CHỨC
CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN
THỊ XÃ QUẢNG YÊN, TỈNH QUẢNG NINH

d

oa

nl

w

do

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CƠNG

an

lu
ll

u
nf

va

Chun ngành : Quản lý cơng
Mã số: 8 34 04 03

oi

m
z
at
nh

z

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. BÙI THỊ NGỌC MAI

m
co

l.

ai

gm

@
an
Lu
n

va

HÀ NỘI - NĂM 2020

ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi
dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Bùi Thị Ngọc Mai. Các thông tin, số liệu được
sử dụng trong luận văn là chính xác, trung thực, rõ ràng và chưa được công bố
trong bất kỳ luận văn nào trước đây.
Tác giả luận văn

lu
an

Trần Hồng Quân


n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an


lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


LỜI CẢM ƠN

lu

an
n

va

p

ie

gh

tn

to

Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn đến Tiến sĩ Bùi
Thị Ngọc Mai, người hướng dẫn khoa học, đã trực tiếp tận tình giúp đỡ, giải
đáp mọi thắc mắc, động viên hướng dẫn tơi trong suốt q trình xây dựng và
hồn thiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc học viện, các quý thầy giáo,
cô giáo khoa Sau Đại học - Học viện Hành chính Quốc gia, đặc biệt những
thầy, cơ giáo đã giảng dạy tơi trong q trình học tập tại trường.
Đồng thời, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Lãnh đạo UBND thị xã
Quảng Yên, các công chức, người lao động làm việc tại UBND thị xã, bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện luận văn
này.
Trong quá trình nghiên cứu, vì cịn hạn chế về nhận thức và chưa có
nhiều kinh nghiệm thực tế nên bài luận văn chắc chắn khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ quý thầy, cô
giáo cũng như bạn bè đồng nghiệp để bài luận văn của tơi hồn thiện thêm.

Tơi xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Tác giả luận văn

d

oa

nl

w

do

u
nf

va

an

lu
Trần Hồng Quân

ll
oi

m
z
at

nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ............................................................................. 6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ 9
Ở ĐẦU ................................................................................................... 1

LỜI

1 L do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2 Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .................................................... 2

3

ục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 5

4 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .............................................. 5
5

hương pháp nghiên cứu ............................................................................... 6

lu
an

6 Đ ng g p của luận văn .................................................................................. 7
ết cấu của luận văn ..................................................................................... 8

n

va

7

p

ie

gh

tn

to


CH NG 1 C SỞ L LUẬN VỀ Đ NG L C L
VI C CỦ C NG
CHỨC C C C QU N CHU N
N THU C Ủ
N NH N
N
CẤ HU N .................................................................................................... 9

do

1.1. Một số khái niệm ........................................................................................ 9

w

oa

nl

1.1.1. Động lực và động lực làm việc ........................................................... 9

d

1.1.2. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ................ 11

an

lu

u

nf

va

1.1.3. Công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện ........................................................................................................... 12

ll

1.1.4. Động lực làm việc của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện ............................................................................. 13

oi

m

z
at
nh

1.2. Vai trò của động lực làm việc .................................................................. 14

z

1.3. Biểu hiện động lực làm việc của cơng chức ............................................ 17

@

gm


1.3.1. Tình hình sử dụng thời gian làm việc ............................................... 18

m
co

l.
ai

1.3.2. Mức độ u thích cơng việc............................................................... 18
1.3.3. Mức độ nỗ lực, kiên trì đối với cơng việc khó................................... 19

an
Lu

1.3.4. Mức độ hồn thành nhiệm vụ ............................................................ 19

n

va

1 4 Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc .......................................... 20

ac
th
si


1.4.1. Các yếu tố thuộc bản thân người lao động ....................................... 20
1.4.2. Các yếu tố thuộc về tổ chức .............................................................. 24
1.4.3. Các yếu tố thuộc về công việc ........................................................... 28

1.5. Một số lý thuyết về động lực làm việc ..................................................... 31
1.5.1. Thuyết nhu cầu .................................................................................. 31
1.5.2. Thuyết Hệ thống hai yếu tố ............................................................... 33
Tiểu kết chương 1............................................................................................ 35

lu

CH NG 2 TH C T ẠNG Đ NG L C L
VI C CỦ C NG CHỨC
C C C QU N CHU N
N THU C Ủ
N NH N
N TH
QUẢNG N, T NH QUẢNG NINH............................................................... 36

an
n

va

2.1. Giới thiệu về công chức và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân
dân thị xã Quảng ên ...................................................................................... 36
uảng ên ...... 36

gh

tn

to


2.1.1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân th

p

ie

2.1.2. Đội ng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy an nhân ân
th
uảng ên ......................................................................................... 41

do

d

oa

nl

w

2.2. Biểu hiện động lực làm việc của công chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân thị xã Quảng Yên ...................................................... 43

an

lu

2.2.1. ình hình sử ụng thời gian làm việc ............................................... 43
ức độ yêu th ch công việc của công chức ...................................... 47


2.2.3.

ức độ nỗ lực làm việc ..................................................................... 49

2.2.4.

ức độ hồn thành cơng việc ........................................................... 50

ll

u
nf

va

2.2.2.

oi

m

z
at
nh

2.3. Một số đánh giá về biểu hiện động lực làm việc của công chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân thị xã Quảng Yên......................... 53

z


gm

@

2.3.1. Về ưu điểm......................................................................................... 53

l.
ai

2.3.2. Về nhược điểm ................................................................................... 54

m
co

2.4. Nguyên nhân của thực trạng động lực làm việc....................................... 56

an
Lu

2.4.1. ếu tố ảnh hư ng t ch cực................................................................. 56
2.4.2. ếu tố ảnh hư ng tiêu cực................................................................. 64

n

va
ac
th
si



Tiểu kết chương 2............................................................................................ 74
CH
L


NG 3 H NG H ỚNG, GIẢI H
N NG C
Đ NG L C
VI C CỦ C NG CHỨC C C C QU N CHU N
N THU C
N NH N
N TH
QUẢNG
N, T NH QUẢNG NINH ..... 75

31

hương hướng tạo động lực làm việc ...................................................... 75

3.1.1. Phù hợp với điều kiện của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân thị xã ............................................................................................ 75
3.1.2. Phù hợp với nhà quản lý ................................................................... 76
3 1 3 Căn cứ vào nhu cầu của công chức ................................................... 76

lu

3 1 4 Căn cứ vào nguyên nhân ................................................................... 77

an


3.1.5. Lựa chọn những biện pháp dễ áp dụng nhất, khả thi, hiệu quả .......... 77

n

va

3.2.1. iải pháp về hoàn thiện điều kiện làm việc ...................................... 78

p

ie

gh

tn

to

3 2 Giải pháp nâng cao động lực làm việc của công chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy an nhân dân thị xã Quảng ên .............................................. 77

nl

w

do

3.2.2. Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin nguồn nhân lực hai chiều
thông suốt .................................................................................................... 79


d

oa

3.2.3. ố tr , phân công công việc phù hợp với năng lực chuyên môn của
công chức .................................................................................................... 80

an

lu

u
nf

va

3.2.4. Đổi mới công tác đánh giá cơng chức .............................................. 81
3.2.5. Hồn thiện và sử dụng bản mô tả công việc ..................................... 84

ll

oi

m

3.2.6. iải pháp về kh n thư ng động viên đối với công chức .................. 85

z
at
nh


3.2.7. Giải pháp về chính sách tiền lương đối với công chức .................... 87
Tiểu kết chương 3............................................................................................ 90

z

gm

@

ẾT LUẬN ..................................................................................................... 91

l.
ai

DANH MỤC TÀI LI U THAM KHẢO ........................................................ 92

m
co

PHỤ LỤC ........................................................................................................ 95

an
Lu
n

va

DANH MỤC BẢNG, BIỂU


ac
th
si


Hình 2 1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của UBND thị xã Quảng Yên........................ 38
Bảng 2 1 Cơ cấu phân bổ số lượng công chức tại cơ quan chuyên mơnthuộc
UBND thị xã Quảng n ................................................................................ 41
Bảng 2.2. Trình độ đào tạo của công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND
thị xã Quảng Yên............................................................................................. 42
Biểu đồ 2.1. Số giờ làm việc thực tế trong một ngày của công chức ............. 44
Biểu đồ 2.2 Những việc riêng công chức thường làm trong giờ làm việc...... 46
Biểu đồ 2.3. Mức độ yêu thích cơng việc hiện tại của cơng chức .................. 47

lu
an

Biểu đồ 2.4. Mức độ gắn bó với cơng việc hiện tại của công chức ................ 48

va
n

Biểu đồ 2.5. Mức độ nỗ lực trong thực thi nhiệm vụ của công chức.............. 49

ie

gh

tn


to

Biểu đồ 2.6. Mức độ sẵn sàng khi được giao nhiệm vụ vượt quá khả năng của
công chức ........................................................................................................ 50

p

Biểu đồ 2.7. Công chức tự đánh giá kết quả thực hiện cơng việc của mình........ 51

do

d

oa

nl

w

Biểu đồ 2.8. Cơng chức đánh giá kết quả thực hiện công việc của đồng
nghiệp tại cơ quan ........................................................................................... 52

an

lu

Biểu đồ 2 9 Động lực làm việc của công chức theo thang điểm 10 .............. 55

u
nf


va

Biểu đồ 2.10. Mức độ hài lịng của cơng chức về môi trường, điều kiện vật
chất của cơ quan .............................................................................................. 56

ll

Biểu đồ 2.11. Mức độ hài lịng của cơng chức về môi trường tâm lý của cơ
quan ................................................................................................................. 58

oi

m

z
at
nh

Biểu đồ 2.12. Mối quan hệ trong cơ quan tại UBND thị xã Quảng Yên ........ 59

z

Biểu đồ 2.13. Mức độ hài lịng của cơng chức về phong cách lãnh đạo ........ 61

@

m
co


l.
ai

gm

Biểu đồ 2 14 Đánh giá của công chức về hoạt động đào tạo bồi dưỡng tại địa
phương ............................................................................................................. 63
Biểu đồ 2.15. Mức độ hài lịng của cơng chức về chính sách tiền lương ....... 64

an
Lu

Biểu đồ 2.16. Đánh giá của công chức về công tác khen thưởng, động viên tại
cơ quan ............................................................................................................ 66

n

va
ac
th
si


Biểu đồ 2 17 Đánh giá của công chức về sự sắp xếp, bố trí cơng việc tại cơ
quan ................................................................................................................. 68
Biểu đồ 2 18 Đánh giá sự phù hợp giữa năng lực công chức với công việc
được giao ......................................................................................................... 70
Biểu đồ 2 19 Đánh giá của công chức về sự phản hồi về công việc tại cơ
quan ................................................................................................................. 71
Biểu đồ 2 20 Đánh giá của công chức về hoạt động đánh giá nhân sự tại cơ

quan ................................................................................................................. 72

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf


va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung

UBND

Ủy ban nhân dân

HĐN

Hội đồng nhân dân
Hành chính nhà nước

HCNN

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn


to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


LỜI MỞ ĐẦU
1

ọn ề t

Động lực làm việc là một trong những yếu tố quan trọng, quyết định
năng suất, hiệu quả hoạt động của một tổ chức. Do đ , tạo động lực làm việc
là một trong những nhiệm vụ cần ưu tiên hàng đầu trong công tác quản lý,
điều hành tổ chức hiện nay ở cả khu vực công lẫn khu vực tư.
Cán bộ, cơng chức nói chung và cơng chức chun mơn cấp huyện nói
riêng có vai trị quan trọng, quyết định đến chất lượng, hiệu quả hoạt động của

lu


cả hệ thống hành chính. Họ là người hoạch định, thực thi các chính sách,

an

quyết định của nhà nước, là yếu tố quyết định thành bại của các chủ trương,

va
n

chính sách, kế hoạch cơng tác. Sinh thời Chủ tịch Hồ Chí

inh đã chỉ rõ:

tn

to

“Cán ộ là cái gốc của mọi công việc”; “ uôn việc thành công hay thất bại,

ie

gh

đều do cán bộ tốt hoặc kém”; “ ất cứ chính sách, cơng tác gì nếu có cán bộ

p

tốt thì thành cơng, tức là có lãi. Khơng có cán bộ tốt thì hỏng việc, tức là lỗ

do


nl

w

vốn” [27]. Năng lực cán bộ, công chức, tinh thần làm việc của họ ảnh hưởng

d

oa

trực tiếp đến hiệu quả công tác, hoạt động của các cơ quan, đơn vị.

an

lu

Trong thời gian qua, cơ quan hành chính nhà nước (HCNN) đã và đang

va

phải đối mặt với thực trạng công chức không đáp ứng được yêu cầu đặt ra của

ll

u
nf

nguồn nhân lực chất lượng cao. Công chức dần mất đi động lực làm việc,


oi

m

không say mê, tâm huyết với cơng việc, chưa hồn thành cơng việc được giao,

z
at
nh

lãng phí thời gian cơng sở… nghiêm trọng hơn là tình trạng “chảy máu chất
xám”, cơng chức rời nhiệm sở, thay đổi công việc đang diễn ra phổ biến, đang

z

thu hút nhiều sự quan tâm của nhà nước, các tổ chức và cá nhân. Một trong

@

gm

những nguyên nhân để xảy ra hiện tượng như vậy không thể không nhắc đến

m
co

l.
ai

nguyên nhân thiếu động lực làm việc của công chức.


Từ thực trạng đ , tác giả muốn đi sâu nghiên cứu lý thuyết, tìm hiểu

an
Lu

nguyên nhân, những yếu tố tác động và ảnh hưởng tới động lực làm việc của

n

1

va

công chức để từ đ đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc

ac
th
si


cho cơng chức HCNN, trong đ có cơng chức các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân (UBND) thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. o đ , tác giả
đã lựa chọn đề tài “Động lực làm việc của công chứ

á

ơ quan

uyên


môn thuộc UBND thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh” làm luận văn Thạc
sĩ chuyên ngành Quản lý công.
2 Tn

n n

ên ứu liên quan ến ề t

Trong thời kỳ đổi mới, cơng nghiệp hóa - hiện đại h a đất nước, vấn đề
động lực, tạo động lực, khơi dậy tiềm năng, phát huy tích cực của nhân tố con
người được Đảng và Nhà nước hết sức quan tâm Đồng thời, đây cũng là chủ

lu

đề cho nhiều tác giả lựa chọn để làm đề tài nghiên cứu.

an

Giáo trình Quản trị nhân lực (2007), NXB Đại học Kinh tế Quốc dân

va
n

do Ths Nguyễn Vân Điềm, PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quân chủ biên. Tại phần

tn

to


III chương 7 của cuốn sách đã đưa ra các khái niệm về động lực làm việc, các

ie

gh

học thuyết về động lực của người lao động với nhiều hướng tiếp cận khác

p

nhau.

do

nl

w

Giáo trình Quản trị nhân lực, tập II, 2009, NXB Lao động – Xã hội do

d

oa

TS. Lê Thanh Hà chủ biên. Tại chương 8 của cuốn sách đã đưa ra những khái

va

làm việc.


an

lu

niệm, các học thuyết về tạo động lực làm việc và các biện pháp tạo động lực

ll

u
nf

Giáo trình Động lực làm việc trong tổ chức hành chính nhà nước của

oi

m

Học viện Hành chính Quốc gia (2014), NXB Bách khoa – Hà Nội do PGS.TS

z
at
nh

Nguyễn Thị Hồng Hải chủ biên. Đây là cuốn sách tập trung những nội dung
cơ ản liên quan đến động lực làm việc của đối tượng người lao động trong

z

các tổ chức cơng với các nội dung chính: Những vấn đề chung về động lực và


@

gm

tạo động lực làm việc; Các học thuyết về động lực làm việc; Các biện pháp
việc trong tổ chức hành chính nhà nước.

m
co

l.
ai

tạo động lực làm việc trong tổ chức; Động lực làm việc và tạo động lực làm

an
Lu

Tác giả Nguyễn Trang Thu với cuốn Tạo động lực làm việc cho người

n

2

va

lao động trong tổ chức, Nxb Giáo dục Việt Nam năm 2013 Cuốn sách đã

ac
th

si


trình bày các vấn đề lý thuyết về động lực làm việc, tạo động lực làm việc;
phân tích mối quan hệ giữa động lực làm việc với văn h a tổ chức, vai trò của
lãnh đạo trong xây dựng một văn h a tổ chức đề cao động lực, bổ sung những
giá trị mới cho văn h a tổ chức để cải thiện động lực làm việc; phân tích các
vấn đề khái niệm, đặc điểm, thực trạng động lực làm việc trong khu vực công.
Bài nghiên cứu “Tạo động lực làm việc cho cán bộ, công chức nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động của Tổ chức hành chính nhà nước” đăng trên
Tạp chí Tổ chức nhà nước ngày 22 tháng 05 năm 2013 của PGS.TS Nguyễn
Thị Hồng Hải đã trình bày những nội dung chung nhất về động lực làm việc,

lu

ảnh hưởng của động lực làm việc của cán bộ cộng chức đối với hiệu quả hoạt

an

động của cơ quan HCNN, tầm quan trọng của việc tạo động lực làm việc cho

va
n

đội ngũ công chức nhà nước và các giải pháp tạo động lực làm việc cho cán

tn

to


bộ công chức nhà nước.

ie

gh

Bài nghiên cứu, trao đổi “Tạo động lực khuyến khích cán bộ, cơng

p

chức làm việc” của tác giả Ngơ Thành Can đăng trên Tạp chí Quản lý nhà

do

nl

w

nước năm 2007 Nội dung bài viết xoay quanh những nhu cầu, động cơ làm

d

oa

việc của người lao động và một số biện pháp nhằm tạo động lực làm việc mà

an

lu


các nhà quản lý quan tâm.

va

ài “Từ những lý thuyết khoa học quản l nghĩ về tạo động lực làm

ll

u
nf

việc cho cán bộ, công chức hiện nay” của tác giả Phùng Thị hong Lan đăng

oi

m

trên Tạp chí Quản l Nhà nước - Tháng 08/2010. Bài viết xem xét lại một số

z
at
nh

học thuyết về động lực làm việc của người lao động, qua đ chỉ ra những vấn
đề cần quan tâm trong việc tạo động lực làm việc cho cán bộ, công chức.

z

Bài nghiên cứu, trao đổi “Tạo động lực làm việc cho cơng chức - Nhìn


@

gm

từ g c độ tâm l ” của tác giả Nguyễn Thị Vân Hương đăng trên Tạp chí Quản

m
co

l.
ai

l Nhà nước - Tháng 02/2011. Bài viết đã nhìn nhận lại một số biện pháp tạo
động lực làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước thơng qua một số

an
Lu

học thuyết tạo động lực và đưa ra một số quan điểm về cách thức tạo động lực

n

3

va

làm việc dưới g c độ tâm lý.

ac
th

si


Luận án Tiến sĩ quản lý hành chính cơng của tác giả Nguyễn Thị
Phương Lan (2015) “Hoàn thiện hệ thống công cụ tạo động lực cho công chức
ở các cơ quan hành chính nhà nước”. Tác giả đã đưa ra hệ thống lý luận làm
sáng tỏ nhiều điểm khác biệt về động lực và các yếu tố tạo động lực cho cơng
chức HCNN, xây dựng khung lý thuyết hồn thiện hệ thống công cụ tạo động
lực làm việc cho đội ngũ công chức HCNN theo cách tiếp cận hệ thống.
Luận văn Thạc sĩ Hành chính cơng của tác giả Lê Thị Trâm Oanh
(2009): “Tạo động lực làm việc cho công chức hành chính nhà nước” đã phân
tích động lực làm việc của cơng chức hành chính Việt Nam, từ đ đã đưa ra

lu

những đánh giá và giải pháp tạo động lực làm việc cho cơng chức hành chính

an

của nước ta dựa trên những đặc thù của công chức HCNN.

va
n

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công của tác giả Nguyễn Thị Ánh Nguyệt

tn

to


(2014): “Tạo động lực làm việc cho công chức Tổng cục Thủy sản - Bộ Nông

ie

gh

nghiệp và phát triển Nơng thơn” đã hệ thống hóa cơ bản lý luận về động lực

p

làm việc, yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc và đưa ra các biện pháp tạo

do

nl

w

động lực làm việc cho công chức Tổng cục Thủy sản - Bộ Nông nghiệp và

d

oa

phát triển Nông thôn qua thực tiễn nghiên cứu.

an

lu


Nhìn chung các cơng trình, đề tài nghiên cứu của các tác giả trên đã

va

phân tích và làm rõ những vấn đề chung về động lực, động lực làm việc và

ll

u
nf

các yếu tố tác động tới động lực làm việc cho người lao động nói chung, cho

oi

m

cơng chức HCNN nói riêng. Đồng thời, các tác giả cũng đưa ra những giải

z
at
nh

pháp nhằm duy trì, nâng cao động lực làm việc cho người lao động trong tổ
chức trong phạm vi nghiên cứu của đề tài. Tuy nhiên, hiện nay chưa có đề tài

z

nghiên cứu cụ thể nào về động lực làm việc của công chức tại các cơ quan


@

gm

chuyên môn thuộc UBND thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. Vì vậy đề tài

m
co

l.
ai

nghiên cứu động lực làm việc của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND thị xã Quảng Yên sẽ xây dựng những giải pháp cụ thể, phù hợp với

n

4

va

đội ngũ công chức chuyên môn trên địa bàn.

an
Lu

đặc điểm tình hình của UBND thị xã góp phần nâng cao động lực lực việc của

ac
th

si


3 M

v n ệ

v n

ên ứu

3.1.
Mục đích nghiên cứu của luận văn là nhằm đề xuất giải pháp nâng cao
động lực làm việc của công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị
xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
3.2.
Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống h a các vấn đề l luận liên quan đến động lực làm việc: khái
niệm, vai trò, biểu hiện, các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công

lu

chức các cơ quan chuyên mơn thuộc U N cấp huyện.

an

- Trình ày và đánh giá thực trạng động lực làm việc của công chức các

va
n


cơ quan chuyên môn thuộc U N

thị xã Quảng

ên, tỉnh Quảng Ninh phân

tn

to

tích nguyên nhân của thực trạng.

ie

gh

- Đề xuất một số giải pháp nâng cao động lực làm việc cho công chức

p

các cơ quan chuyên môn thuộc U N thị xã Quảng ên, tỉnh Quảng Ninh.

do

ên ứu v

v n

ên ứu


d

oa

nl

w

4 Đố tƣ n n

an

lu

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là động lực làm việc của công chức
thị xã Quảng

Ninh.

ên, tỉnh Quảng

ll

u
nf

va

làm việc tại cơ quan chuyên môn thuộc U N


oi

m
z
at
nh

Phạm vi về nội dung: nghiên cứu động lực làm việc của công chức
không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý làm việc tại cơ quan chuyên môn thuộc

z

UBND thị xã Quảng ên, tỉnh Quảng Ninh.

@

thị xã Quảng

ên, tỉnh Quảng

m
co

l.
ai

chức các cơ quan chuyên môn thuộc U N

gm


hạm vi về thời gian: Luận văn nghiên cứu động lực làm việc của công
Ninh trong khoảng thời gian từ tháng 9/2015 đến tháng 4/2020.
thị xã

an
Lu

hạm vi về không gian: Cơ quan chuyên môn thuộc U N

n

5

va

Quảng ên, tỉnh Quảng Ninh.

ac
th
si


5 P ƣơn

á n

ên ứu

phân tích

Thơng qua nghiên cứu các giáo trình về động lực làm việc, các bài
nghiên cứu, tạp chí, các luận án, luận văn về động lực làm việc và những tài
liệu có liên quan là những cơ sở quan trọng giúp tác giả hoàn thiện cơ sở lý
luận về động lực làm việc, có thêm định hướng để đưa ra giải pháp nâng cao
động lực làm việc cho cơng chức.
Mục đích của phương pháp này là nhằm tìm kiếm, thu thập thơng tin,

lu

giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài là đánh giá thực trạng động lực, các

an

yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công chức các cơ quan chuyên

va
n

môn thuộc UBND thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.

to
tn

Theo đ , từ khung lý thuyết về động lực làm việc, tác giả đã xây dựng

ie

gh

bảng hỏi, tiến hành điều tra thử với 05 công chức, điều chỉnh bảng hỏi cho


p

phù hợp, xây dựng lại bảng hỏi cho hoàn chỉnh trước khi tiến hành điều tra

do

nl

w

chính thức.

d

oa

Bảng hỏi được thiết kế với 16 câu hỏi, tác giả tiến hành phát ra 53 phiếu

an

lu

câu hỏi và thu về 53 phiếu, phiếu điều tra được gửi tới từng công chức tại các cơ

va

quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh nhằm đánh

ll


u
nf

giá thực trạng động lực làm việc của công chức tại đây thông qua các biểu hiện

oi

m

như: hiệu suất sử dụng thời gian làm việc, sự nỗ lực trong thực hiện công việc,

z
at
nh

kết quả làm việc, tiến độ triển khai công việc v.v.. và các yếu tố ảnh hưởng đến
động lực làm việc với các nhóm yếu tố thuộc về tổ chức, cá nhân và công việc.

z

Kết thúc điều tra, tác giả xử lý và phân tích số liệu điều tra. Các kết quả

@

gm

định lượng từ cuộc khảo sát, điều tra bằng bảng hỏi được sử dụng làm căn cứ

m

co

l.
ai

phân tích, đánh giá thực trạng động lực làm việc của công chức cơ quan
chuyên môn tại UBND thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.

an
Lu
n

va

6

ac
th
si


Bên cạnh điều tra bằng bảng hỏi để có các kết quả định lượng, tác giả
còn kết hợp với phỏng vấn sâu để làm sáng tỏ thêm những điều mà trong bảng
hỏi chưa thể hiện hoàn toàn, làm căn cứ lý giải, minh chứng cho những số liệu
định lượng mà đề tài thu được.
Sau khi kết thúc điều tra bằng bảng hỏi, tác giả tiến hành phỏng vấn sâu
để tìm kiếm các luận cứ thực tiễn để bổ sung cho quá trình làm rõ thực trạng
động lực làm việc của cơng chức. Q trình phỏng vấn sâu được tiến hành với
02 loại đối tượng phỏng vấn, là cán bộ, công chức lãnh đạo gồm: 01 Phó Chủ


lu

tịch U N , 02 Trưởng phịng và cơng chức chun mơn (07 người). Nội

an

dung câu hỏi gồm: Nhóm câu hỏi về thực trạng động lực làm việc; nhóm câu

va
n

hỏi tìm kiếm thơng tin phản ảnh tác động của các yếu tố ảnh hưởng tới động

tn

to

lực làm việc của cơng chức, nhóm câu hỏi tìm kiếm thơng tin phản ánh về giải

p

ie

gh

pháp nâng cao động lực làm việc của công chức.

do

nl


w

Đồng thời với 2 phương pháp phỏng vấn, điều tra ằng ảng hỏi, tác
thị xã trong thời gian nghiên cứu, để quan sát

d

oa

giả trực tiếp đến trụ sở U N

an

lu

biểu hiện của động lực làm việc, tình hình một số yếu tố ảnh hưởng có thể

va

quan sát được để làm căn cứ đánh giá thực trạng động lực làm việc của công
ủa uận văn

oi
z
at
nh

6.1. V mặt lý luận


m

6 Đ n

ll

u
nf

chức các cơ quan chuyên môn thuộc U N thị xã

Luận văn đã g p phần hệ thống hóa lý luận cơ ản về động lực làm

z

việc của công chức tại cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện cụ thể:

@

gm

hệ thống h a, làm r khái niệm động lực, động lực làm việc, động lực làm
cấp huyện; vai tr của

m
co

l.
ai


việc của công chức cơ quan chuyên môn thuộc U N

động lực làm việc; iểu hiện của động lực làm việc công chức và các yếu tố

an
Lu

ảnh hưởng đến động lực làm việc của công chức tại các cơ quan chuyên môn

n

7

va

thuộc U N cấp huyện.

ac
th
si


6.2. V mặt thực tiễn
Luận văn đã g p phần nhận diện thực trạng động lực làm việc của công
chức tại cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện hiện nay thông qua thực
tiễn thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh; Những nguyên nhân ảnh hưởng đến
động lực làm việc của họ, khuyến nghị các giải pháp tạo động lực làm việc
cho cơng chức có thể áp dụng trong thực tế nhằm nâng cao động lực cho công
chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Quảng Yên.
7


ết ấu ủa uận văn

Luận văn được chia làm 3 chương:

lu

Chương 1: Cơ sở l luận về động lực làm việc của công chức các cơ

an

quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện

va
n

Chương 2: Thực trạng động lực làm việc của công chức các cơ quan

tn

to

chuyên môn thuộc U N thị xã Quảng ên, tỉnh Quảng Ninh

ie

gh

Chương 3: Phương hướng, giải pháp nâng cao động lực làm việc của


p

công chức các cơ quan chuyên môn thuộc U N

thị xã Quảng

ên, tỉnh

do

d

oa

nl

w

Quảng Ninh

ll

u
nf

va

an

lu

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

8

ac
th
si


CHƢƠNG 1

CƠ SỞ

U N VỀ ĐỘNG ỰC ÀM VIỆC

CỦA CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN

1.1. Một số khái niệm
1.1.1. ộng lực

ộng lực làm vi c

Theo các nhà nghiên cứu, có rất nhiều cách tiếp cận và hiểu khác nhau
về động lực.

lu

Theo Guay F. và các cộng sự thì “động lực là l do để thực hiện hành

an

vi” [19, tr.711-735]. Theo cách hiểu của Broussard và các cộng sự “động lực

va
n

là cái thúc đẩy con người làm hoặc khơng làm một điều gì đ ” [20, tr.106-

tn


to

120].
aron quan niệm động lực là

ie

gh

Một số tác giả khác như Green erg và

p

một quá trình phản ứng tâm lý tạo ra sự mong muốn, định hướng và duy trì

do

Theo cách hiểu này,

nl

w

một hành vi nhằm hướng đến đạt một mục tiêu nào đ

d

oa

có ba yếu tố chính trong động lực, bao gồm: thứ nhất là mong muốn, đây là


an

lu

cơ sở để thúc đẩy hành vi; thứ hai là định hướng, tức là loại hành vi nào được

va

lựa chọn và phù hợp với yêu cầu và mục tiêu của tổ chức; thứ ba là duy trì,

ll

u
nf

tức là làm thế nào để hành vi này tiếp tục lặp lại [21].
itchell khẳng định động lực làm việc có thể hiểu là những

z
at
nh

viết năm 1982,

oi

m

Trong tác phẩm “Động lực: các lý thuyết mới, nghiên cứu và thực tiễn”

lực đẩy bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến sự lựa chọn và mong muốn
o đ , nghiên cứu về động

z

thực hiện một hành vi và một hành động nào đ

@

gm

lực sẽ giúp chúng ta phân tích, dự đốn và l giải được cái gì thực sự thúc đẩy

m
co

l.
ai

con người lựa chọn hành vi này, hành động này chứ không phải hành vi khác,
hành động khác [22].

an
Lu

Trong các tài liệu được xuất bản tại Việt Nam, động lực cũng được tiếp

n

9


va

cận từ nhiều g c độ. Từ g c độ tâm lý học, động lực được hiểu là cái thúc đẩy

ac
th
si


hành động, gắn liền với việc thỏa mãn các nhu cầu của chủ thể, là toàn bộ
những điều kiện bên trong và bên ngồi có khả năng khơi dậy tính tích cực
của chủ thể và xác định tính xu hướng của nó [8, tr4].
Theo PGS.TS Bùi Anh Tuấn viết trong cuốn Hành vi tổ chức (2004)
“động lực là những nhân tố bên trong kích thích con người nỗ lực làm việc
trong điều kiện cho phép tạo ra năng suất, hiệu quả cao”. [18, tr.85]
Theo giáo trình Quản trị nhân lực (2007) của Ths Nguyễn Vân Điềm –
PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân “động lực là sự khao khát và tự nguyện của
người lao động để tăng cường nổ lực nhằm hướng tới việc đạt được các mục

lu

tiêu của tổ chức” [9, tr.128].

an

Từ g c độ quản lý nguồn nhân lực, động lực làm việc chính là sự khao

va
n


khát và tự nguyện của cá nhân nhằm phát huy và hướng các nỗ lực của bản

tn

to

thân để đạt được các mục tiêu cá nhân và mục tiêu của tổ chức [9, tr.134].

ie

gh

Như vậy, mặc dù có nhiều cách tiếp cận và quan niệm về động lực khác

p

nhau nhưng khi nghiên cứu về động lực ta có thể rút ra một số đặc điểm

do

nl

w

chung như sau:

d

oa


- Động lực khơng phải là đặc điểm, tính cách cá nhân. Điều đ có nghĩa

an

lu

là khơng có người có động lực và người khơng có động lực.

va

- Động lực là một hiện tượng các nhân. Mỗi cá nhân là một cá thể riêng

ll

u
nf

biệt có nhu cầu, mong đợi, giá trị, lịch sử, thái độ, mục tiêu khác nhau. Chính

oi

m

vì vậy nhà quản lý khơng nên cho rằng cái gì thực sự thúc đẩy mình làm việc

z
at
nh


thì cũng sẽ thúc đẩy nhân viên của mình làm việc.
- Động lực làm việc không phải là hiệu quả công việc. Động lực làm

z

việc chỉ là một yếu tố trong nhiều yếu tố khác quyết định đến hiệu quả cơng

@

l.
ai

gm

việc. Nói cách khác, hiệu quả công việc không chỉ phụ thuộc vào động lực
làm việc, nó cịn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nữa.

m
co

- Động lực làm việc không đồng nghĩa với sự hài lịng về cơng việc.

an
Lu

Một cá nhân có thể hài lịng với cơng việc của mình (ví dụ hài lịng về điều

n

10


va

kiện làm việc, cơng việc ổn định) nhưng vẫn có rất ít động lực để làm việc.

ac
th
si


Chính vì vậy khi nghiên cứu về động lực làm việc cần phải lưu ý để tìm ra
những yếu tố thực sự thúc đẩy người lao động làm việc.
Từ những phân tích trên có thể hiểu một cách chung nhất động lực làm
việc là sự thúc đẩy khiến con người nỗ lực làm việc trong điều kiện cho phép
để tạo ra năng suất, hiệu quả cao [11, tr.21].
y

1.1.2. C

ô

ộc Ủy ban nhân dân c p huy n

Theo quy định Hiến pháp 2013 và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương 2015 thì các cơ quan HCNN được thành lập tại các cấp hành chính
theo quy định của pháp luật Đối với cấp huyện, để thực hiện chức năng tham

lu

mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản l nhà nước đối với


an

ngành, lĩnh vực, đảm bảo sự thống nhất từ Trung ương đến địa phương, pháp

va
n

luật quy định việc thành lập các cơ quan chuyên môn Các cơ quan chuyên

tn

to

môn được thành lập theo quy định của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP, ngày

ie

gh

05/5/2014 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc

p

UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh [4].

do

nl


w

Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện là cơ quan c nhiệm vụ

d

oa

thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND cấp huyện quản l nhà nước về

an

lu

ngành, lĩnh vực ở địa phương và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo

va

sự ủy quyền của UBND cấp huyện và theo quy định của pháp luật; góp phần

oi

m

phương [4].

ll

u
nf


bảo đảm sự thống nhất quản lý của ngành hoặc lĩnh vực công tác ở địa

z
at
nh

Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện chịu sự chỉ đạo, quản lý
về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế cơng chức, cơ cấu ngạch công chức và

z

công tác của UBND cấp huyện, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng

@

l.
ai

gm

dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
tỉnh.

m
co

Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện được tổ chức thống nhất
ôi trường, h ng Lao động Thương inh và


n

11

va

hoạch, h ng Tài nguyên và

an
Lu

gồm 10 cơ quan sau: Phòng Nội vụ, h ng Tư pháp, h ng Tài chính – Kế

ac
th
si


Xã hội, h ng Văn h a và Thông tin, h ng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Y
tế, Thanh tra huyện và Văn ph ng Hội đồng nhân dân (HĐND) và UBND.
Ngồi 10 cơ quan chun mơn được tổ chức thực hiện thống nhất ở tất cả các
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quy định như trên, tổ chức một số cơ quan
chuyên môn để phù hợp với từng loại hình đơn vị hành chính cấp huyện như
ở quận có Phịng Kinh tế, Phịng Quản l đơ thị; ở các thị xã, thành phố thuộc
tỉnh có Phịng Kinh tế, Phịng Quản l đơ thị; ở huyện có Phịng Nơng nghiệp
và Phát triển nơng thơn, Phịng Kinh tế và hạ tầng; huyện có nhiều đồng bào
dân tộc thiểu số cùng sinh sống đan xen với nhau, có trình độ phát triển kinh

lu


tế khơng đồng đều thì có thêm Phịng Dân tộc giúp cho UBND huyện thực

an

hiện công tác quản l nhà nước về công tác dân tộc. [4]

va

y

n

1.1.3. Công ch

ô

ộc Ủy ban nhân dân

tn

to

c p huy n

ie

gh

Công chức là thuật ngữ được sử dụng phổ biến ở các nền công vụ trên


p

thế giới. Tuy nhiên thuật ngữ “công chức” được quy định không giống nhau ở

do

nl

w

các quốc gia và ngay trong một quốc gia ở những thời điểm khác nhau tùy

d

oa

thuộc vào điều kiện lịch sử, văn h a truyền thống, thể chế chính trị, cách thức

an

lu

tổ chức bộ máy nhà nước… Ở nước ta, khái niệm công chức chính thức ra đời

nhất với nhau.

ll

u
nf


va

từ năm 1950 và trải qua các giai đoạn lịch sử có các cách hiểu không đồng

oi

m

Theo quy định tại Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật

z
at
nh

cán bộ công chức và Luật viên chức 2019 quy định: Công chức là công dân
Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương

z

ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà

@

gm

nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ

m
co


l.
ai

quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc ph ng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an

an
Lu

nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên

n

va

12

ac
th
si


nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà
nước [15].
Trên cơ sở quy định trên đây và các quy định hiện hành có liên quan,
có thể hiểu cơng chức các cơ quan chun mơn thuộc UBND cấp huyện là
công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức
danh tương ứng với v trí việc làm trong các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện, trong biên chế và hư ng lương từ ngân sách nhà nước.

1.1.4

ộng lực làm vi c của công ch

y

ô

thuộc Ủy ban nhân dân c p huy n

lu

Như đã phân tích ở trên, động lực làm việc của người lao động nói

an

chung chính là sự thúc đẩy khiến bản thân con người nỗ lực làm việc trong

va
n

điều kiện cho phép để tạo ra năng suất, hiệu quả cao. Động lực làm việc

tn

to

khơng phải là một thuộc tính của tính cách, động lực làm việc cũng khơng

ie


gh

đồng nghĩa với hiệu quả công việc, hay động lực làm việc ở mỗi con người cụ

p

thể cũng rất khác nhau, tùy thuộc vào nhu cầu, thái độ, mục tiêu v.v.

do

nl

w

Có thể hiểu động lực làm việc của công chức các cơ quan chuyên môn

d

oa

thuộc UBND cấp huyện là sự thúc đẩy khiến các công chức nỗ lực thực thi

an

lu

công vụ trong điều kiện cho phép để tạo ra năng suất, hiệu quả cao.

va


Như vậy, động lực làm việc của đội ngũ cơng chức trong hoạt động

ll

u
nf

cơng vụ chính được hiểu là sự thúc đẩy làm cho họ tăng cường nỗ lực hết

oi

m

mình hướng tới việc đạt mục tiêu mà cơ quan HCNN đã đặt ra Động lực làm

z
at
nh

việc của công chức là sự thúc đẩy hoạt động hướng tới lợi ích chung của tồn
xã hội – gắn liền với mục đích hoạt động của các tổ chức công, dựa trên niềm

z

tin, thái độ và giá trị hướng tới phục vụ lợi ích cộng đồng. Đây cũng chính là

@

gm


điểm làm cho động lực làm việc của người công chức trong cơ quan HCNN

m
co

l.
ai

có sự khác biệt so với động lực làm việc của người lao động trong các tổ chức
khác.

an
Lu
n

va

13

ac
th
si


Động lực làm việc của công chức các cơ quan chun mơn thuộc
UBND huyện có thể chia làm hai loại: động lực bên trong và động lực bên
ngoài.
Động lực bên trong hình thành từ bên trong cá nhân và khiến cá nhân
muốn hành động, cụ thể được chia làm 3 loại như sau [11, tr.22]:

- Loại thứ nhất: con người muốn hành động vì lợi ích của họ, bởi họ
thấy hành động đ đem đến niềm vui, sự thỏa mãn.
- Loại thứ hai: là những công việc không thú vị nhưng nếu thực hiện nó
đem đến sự vinh dự, tự hào.

lu

- Loại thứ ba: là con người hành động vì họ thấy phải tuân thủ những

an

chuẩn mực mà họ cho là đúng đắn. Đ có thể là những chuẩn mực đạo đức

va
n

mà mỗi cá nhân thấy cần phải tôn trọng, là những cam kết trong nhóm hoặc

tn

to

muốn hành động theo giá trị công bằng.

ie

gh

Trong nhiều trường hợp, con người hành động khơng phải vì những


p

động cơ bên trong mà bởi những yếu tố bên ngồi. Trong thực hiện cơng việc,

do

nl

w

động lực bên ngoài là mong muốn thỏa mãn nhu cầu hoặc mục đích khơng

d

oa

liên quan đến cơng việc [11, tr.23]. Ví dụ, một cơng chức khơng u thích

va

việc của mình.

an

lu

cơng việc anh ta đang làm nhưng vì kiếm tiền nên anh ta vẫn gắn bó với cơng

ll


u
nf

Động lực làm việc trong khu vực công cũng khác với động lực làm việc

oi

m

khu vực tư nhân, nếu như ở khu vực tư nhân, người lao động làm việc chủ

z
at
nh

yếu vì tiền lương, lợi ích kinh tế thì trong khu vực cơng, người cán bộ công
chức làm việc chủ yếu là để phục vụ nhân dân và xã hội.

z
@

1.2. Vai trò của ộng lực làm việc

l.
ai

gm

Động lực làm việc có vai trị quan trọng đối với cả cơ quan HCNN và
cá nhân công chức.


m
co

Đối với cá nhân công chức, động lực làm việc có những vai trị sau đây:

an
Lu

- Động lực làm việc giúp cơng chức nỗ lực, kiên trì theo đuổi các mục

n

14

va

tiêu. C động lực làm việc, bản thân công chức sẽ say mê, hăng hái làm việc

ac
th
si


với mong muốn đạt được những mục tiêu trong sự nghiệp. Mục tiêu mà mỗi
công chức đặt ra trong công việc luôn là thứ thôi thúc bản thân công chức cố
gắng, nỗ lực hằng ngày để đạt được mục tiêu đ

Động lực làm việc cũng


mang đến nhiều năng lượng tích cực hơn, quyết tâm cao hơn g p phần làm
việc hiệu quả hơn
- Động lực làm việc giúp công chức hài lịng với cơng việc. Hoạt động
quản l nhà nước diễn ra trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, vì vậy
có nhiều loại cơng việc mà nhà nước phải tiến hành, từng cá nhân công chức
cũng đảm nhiệm từng loại công việc khác nhau. Không phải cơng việc nào

lu

cũng hấp dẫn, cũng thuận lợi mà có nhiều công việc cũng nhàm chán, lặp đi

an

lặp lại. Tuy nhiên động lực làm việc giúp họ hài lòng với cơng việc, nhiều

va
n

cơng việc dù có khó khăn, vất vả, nhàm chán nhưng khi c động lực làm việc,

tn

to

công chức cũng quyết tâm hồn thành nhiệm vụ của mình.

ie

gh


- Động lực làm việc giúp cơng chức có ý thức tự phát triển và hoàn

p

thiện bản thân. Mỗi một nhiệm vụ mới được giao là một thách thức mới đối

do

nl

w

với mỗi công chức. Không phải ai cũng c những kĩ năng, hiểu biết về những

d

oa

nhiệm vụ mới được giao lần đầu. Xuất phát từ việc c động lực làm việc,

an

lu

công chức mong muốn chinh phục những nhiệm vụ kh khăn, thử thách, tự

va

mình rèn luyện thêm kĩ năng, hiểu biết, kinh nghiệm để làm tốt cơng việc của


ll

u
nf

mình. Từ đ , giúp công chức đạt mục tiêu trong công việc, khẳng định bản

oi

m

thân, luôn tự tin, c cơ hội thành công trong cơng việc và cuộc sống.

z
at
nh

Tóm lại, trong hoạt động quản lý HCNN, động lực làm việc của đội
ngũ công chức trong q trình thực thi cơng vụ có một vai tr đặc biệt quan

z

trọng và động lực này ảnh hưởng tới hiệu lực, hiệu quả của bộ máy hành

@

o đ cơ quan cần có những biện pháp cụ thể, tối ưu để nhằm

gm


chính các cấp

m
co

l.
ai

tạo động lực làm việc cho đội ngũ công chức trong hoạt động công vụ.
Đối với các tổ chức nói chung, động lực làm việc giúp các tổ chức:

an
Lu

- Sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, khai thác tối ưu các khả năng

n

15

va

của người lao động, nâng cao hiệu quả cơng việc. Ở bình diện cá nhân, một

ac
th
si



×