Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

(Luận văn) giải pháp thúc đẩy xuất khẩu ngành mía đường việt nam vào thị trường eu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 84 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
-------o0o-------

lu
an
n

va

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
gh

tn

to
p

ie

Đề tài

do

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU NGÀNH

d

oa

nl



w

MÍA ĐƯỜNG VIỆT NAM VÀO THỊ TRƯỜNG EU
Giáo viên hướng dẫn

an

lu

: TS. Nguyễn Bích Ngọc
: Đặng Thị Xuân

nf

va

Sinh viên thực hiện

: 5083106228

Khóa

Chuyên ngành

:8

z
at
nh


Khoa

oi
lm

ul

Mã sinh viên

: Kinh tế quốc tế
: Kinh tế đối ngoại

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

HÀ NỘI - NĂM 2021


ac
th
si


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành đề tài khóa luận “ Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu ngành mía
đường Việt Nam vào thị trường EU ” bên cạnh những nỗ lực của bản thân, em cũng xin
gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô giáo trong Khoa Kinh Tế Quốc Tế của
Học Viện Chính Sách và Phát Triển. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu
sắc nhất đến cơ TS. Nguyễn Bích Ngọc – Giảng viên khoa Kinh tế quốc tế, trường Đại
Học Kinh Tế Quốc Dân đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong q trình
làm khóa luận tốt nghiệp.

lu

Trong q trình làm khóa luận tốt nghiệp, em cảm thấy rằng mình đã học tập và
trải nghiệm được nhiều điều vơ cùng hữu ích. Đề tài nghiên cứu lần này giúp e có cái
nhìn thực tế hơn về vấn đề xuất khẩu mía đường nước ta nói riêng và vấn đề xuất khẩu
nơng sản Việt Nam nói chung. Từ đó để em có cơ hội được học hỏi và rút kinh nghiệm
cho quá trình làm việc sau này của mình. Đặc biệt là các cơng việc xuất nhập khẩu liên
quan đến chuyên ngành em đã theo học tại Học viện.

an
n

va

p


ie

gh

tn

to

Trong q trình hồn thiện bài khóa luận tốt nghiệp, khi nghiên cứu e có tham
khảo và thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn sách và giáo trình từ các trường đại học, và các
bài luận văn, báo cáo liên quan đến vấn đề xuất nhập khẩu, các tài liệu này e đều có
trích dẫn nguồn cụ thể, chính xác. Em xin cảm ơn các tác giả của những công trình
nghiên cứu trên và xin cam kết trích dẫn nguồn đầy đủ.

d

oa

nl

w

do

Tuy nhiên, vì kiến thức chun mơn vẫn cịn nhiều hạn chế cùng với việc bản
thân chưa có nhiều kinh nghiệm nên khóa luận cịn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận
được những nhận xét và góp ý từ quý thầy cô và các bạn học cùng lớp giúp khóa luận
hồn thiện hơn.


lu

Hà Nội, ngày

an

Em xin chân thành cảm ơn!

tháng 7 năm 2021

oi
lm

ul

nf

va

Sinh viên thực hiện

z
at
nh

Đặng Thị Xuân

z
m
co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ NGÀNH ......................... iii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................iv
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU .............................. 1

lu

1.1.

Khái niệm về hoạt động xuất khẩu .................................................................................1


1.2.

Vai trị và các loại hình của hoạt động xuất khẩu .....................................................2

an
va

1.2.1. Vai trò của xuất khẩu đối với doanh nghiệp Việt Nam ..........................................2

n

1.2.2. Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế Việt Nam ...............................................3

Nội dung của hoạt động xuất khẩu .................................................................................9

1.3.

p

ie

gh

tn

to

1.2.3. Phân loại các hình thức xuất khẩu .............................................................................5

do


nl

w

1.3.1. Thực hiện nghiên cứu tiếp cận thị trường .................................................................9

d

oa

1.3.2. Lập phương án kinh doanh .............................................................................................9

an

lu

1.3.3. Giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng xuất khẩu ............................................ 10

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu ................................................. 12

oi
lm

ul

1.4.

nf


va

1.3.4. Thực hiện hợp đồng xuất khẩu ................................................................................... 11

1.4.1. Nhân tố khách quan ....................................................................................................... 12

z
at
nh

1.4.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................................................ 14
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu mía đường ............................ 15

z
gm

@

Chương 2. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CỦA NGÀNH MÍA ĐƯỜNG ............. 17

m
co

l.
ai

VIỆT NAM ................................................................................................................... 17
2.1. Tổng quan về hoạt động sản xuất mía đường tại Việt Nam ................................... 17

an

Lu

2.1.1. Diện tích trồng và sản lượng........................................................................................ 17

n

va

2.1.2. Năng suất lao động và chi phí lao động .................................................................. 20

ac
th
si


2.1.3. Nhu cầu tiêu thụ trong nước ....................................................................................... 26
2.1.4. Trình độ công nghệ và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp mía đường
Việt Nam ............................................................................................................................................. 27
2.1.5. Đánh giá chung về hoạt động sản xuất mía đường tại Việt Nam ................... 28
2.2. Tổng quan về thị trường EU .............................................................................................. 31
2.2.1. Đặc điểm của thị trường và người tiêu dùng EU ................................................. 31
2.2.2. Chính sách và cơng cụ nhập khẩu hàng hóa của EU ........................................ 34
2.3. Thực trạng xuất khẩu mía đường việt nam sang thị trường EU từ năm 2017 –

lu
an

2020 .................................................................................................................................................... 38

va


2.3.1. Kim ngạch xuất khẩu và sản lượng xuất khẩu ..................................................... 38

n
gh

tn

to

2.3.2. Cơ cấu thị trường ............................................................................................................ 40
2.3.3. Chi phí và giá xuất khẩu .............................................................................................. 41

ie

p

2.2.4. Đánh giá năng lực xuất khẩu mía đường của Việt Nam vào thị trường EU44

do

d

oa

nl

w

Chương 3. GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU NGÀNH MÍA ĐƯỜNG VIỆT

NAM SANG THỊ TRƯỜNG EU ................................................................................ 53

nf

va

an

lu

3.1. Quan điểm và định hướng chiến lược xuất khẩu của ngành mía đường Việt
Nam đến năm 2030 ......................................................................................................................... 53

oi
lm

ul

3.1.1. Quan điểm ......................................................................................................................... 53
3.1.2. Phương hướng ................................................................................................................. 54

z
at
nh

3.2. Các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu ngành mía đường Việt Nam sang thị
trường EU .......................................................................................................................................... 56

z


gm

@

3.2.1. Đối với nhà nước ............................................................................................................ 56
3.2.2. Giải pháp đối với doanh nghiệp ................................................................................. 61

l.
ai

m
co

3.2.3. Giải pháp đối với hiệp hội ............................................................................................ 67

an
Lu

KẾT LUẬN ................................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 72

n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ NGÀNH


KÝ HIỆU

NỘI DUNG

lu
an
n

va

Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN

Bộ
NN&PTNT

Bộ Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn

CAGR

Tốc độ tăng trưởng kép hàng năm

CCS

Chữ đường, hàm lượng % đường có trong mía

FAO-STAT

Thống kê của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc


gh

tn

to

ATIGA

Hiệp định thương mại tự do

p

ie

FTA

do

Nhà máy đường

d

oa

nl

NMĐ

Tổ chức đường Thế giới


w

ISO

lu

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

VSSA

Hiệp hội Mía đường Việt Nam

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

C/O

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Q/O


Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa

TT-BCT

Thơng tư – Bộ Cơng Thương

EXP

Hạn sử dụng trên bao bì

IC

Chi phí trung gian

oi
lm

ul

nf

va

an

OECD

z
at
nh

z
m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va
ac
th
si


lu
an

Bảo vệ thực vật

DN

Doanh nghiệp


EVFTA

Hiệp định thương mại tự do Liên minh châu Âu-Việt Nam

VA

Giá trị gia tăng

SPS

hiệp định về các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch động vật của WTO

TBT

rào cản kỹ thuật đối với thương mại

Statista

Công ty của Đức chuyên về thị trường và dữ liệu người tiêu dùng

HACCP

Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm sốt điểm tới hạn

YoY

Chỉ số so sánh kết quả tài chính

n


va

BVTV

tn

to

Văn phịng thống kê Châu Âu

p

ie

gh

EURO-STAT

CTCP Chứng khốn FPT (FPT Securities)

d

oa

nl

w

do


FPTS

oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

NỘI DUNG

lu

Kết quả sản xuất trong 3 niên vụ 2017 – 2020

Bảng 2.2

So sánh kết quả sản xuất của niên vụ 2019 – 2020 với
2018 - 2019 và 2017 – 2018

Bảng 2.3

Hạch tốn chi phí sản xuất mía của hộ nơng dân

Bảng 2.4

Hiệu quả sản xuất kinh doanh của nơng dân trên 1 tấn
mía


Bảng 2.5

Kết quả kinh doanh của nhà máy đường tính trên 1 tấn
mía nguyên liệu

Bảng 2.11

Bảng giá bán lẻ đường mía thơ vào Châu Âu

an

Bảng 2.1

n

va

p

ie

gh

tn

to
do

d


oa

nl

w

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

NỘI DUNG

an

lu

STT

Nhóm cơng suất ép mía tại 40 nhà máy

Biểu đồ 2.7

Năng suất mía của Việt Nam và các nước

Biểu đồ 2.8

Giá thành sản xuất đường của Việt Nam và các nước

Biểu đồ 2.9

Mức tiêu thụ và sản xuất đường tại Việt Nam qua các năm


Biểu đồ 2.10

Dự báo khối lượng đường tiêu thụ tại Liên minh Châu Âu ( EU )từ
năm 2016 đến năm 2029

Biểu đồ 2.12

Giá thành sản xuất đường và giá thu mua mía/củ cải nguyên liệu
năm 2016 – 2017

Biểu đồ 2.13

Cơ cấu chi phí sản xuất đường mía trên thế giới hiện nay

oi
lm

ul

nf

va

Biểu đồ 2.6

z
at
nh


z

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu

n

va
ac
th
si


LỜI MỞ ĐẦU
Trong giai đoạn hội nhập hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang đứng trước nhiều
cơ hội và thách thức phát triển, trong đó xuất khẩu ngành mía đường Việt Nam là một
trong những tiềm năng phát triển kinh tế mang lại kết quả tích cực cho đất nước. Tuy
nhiên vẫn cịn nhiều khó khăn để có thể cạnh tranh với các nước trên thế giới.

lu


Sau khi hiệp định ATIGA chính thức có hiệu lực, sản lượng đường Thái Lan
xuất khẩu vào Việt Nam tăng đột biến. Nhiều doanh nghiệp đường Việt Nam phải đóng
cửa do khơng có khả năng cạnh tranh với đường Thái nhập khẩu giá rẻ. Chính vì vậy,
ngành đường Việt Nam nên tìm hướng đi khác có tiềm năng hơn bằng cách xuất khẩu
chú trọng vào chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm, bao bì và xây dựng thương
hiệu mía đường Việt Nam trên thị trường quốc tế. Mà thị trường chúng ta nhắm đến là
thị trường Liên minh Châu Âu ( EU ). Đây cũng là thị trường nhập khẩu lớn thứ 2 của
Việt Nam về tiềm năng xuất khẩu.

an
n

va

p

ie

gh

tn

to

Từ khi hiệp định EVFTA có hiệu lực, đây là cú hích rất lớn cho xuất khẩu của
Việt Nam, giúp đa dạng hóa thị trường và mặt hàng xuất khẩu, đặc biệt là các mặt hàng
nơng, thủy sản trong đó có mía đường Việt Nam vốn có nhiều lợi thế cạnh tranh. Đây
là cơ hội xuất khẩu đường chất lượng cao sang EU cho các doanh nghiệp Việt sẽ rộng
mở. Việc gia tăng được xuất khẩu đường cũng giúp các doanh nghiệp dễ thở hơn trong

bối cảnh thị trường đường trong nước đang chịu sức ép cạnh tranh quá lớn từ hàng
nhập khẩu và nhập lậu.

do

d

oa

nl

w

Ngành mía đường trong nước cịn gặp nhiều khó khăn, bị chèn ép về giá, thu
hẹp diện tích trồng và sản lượng đường ngày càng giảm. Người nơng dân khơng cịn
mặn mà với cây mía do năng suất thấp, thu nhập giảm. Để giải tỏa vấn đề này, hướng
đi tiềm năng nhất là xuất khẩu đường, vừa giải quyết sản lượng đường trong nước, vừa
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ đường của các nước EU. Chính vì vậy, em chọn đề tài “
Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu ngành mía đường Việt Nam vào thị trường EU”.

va

an

lu

oi
lm

ul


nf

Nội dung của khóa luận ngồi phần mở đầu và kết luận sẽ được kết
cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu

z
at
nh

Chương 2: Thực trạng xuất khẩu của ngành mía đường Việt Nam

z

Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực xuất khẩu của ngành mía đường Việt
Nam sang thị trường EU

@

m
co

l.
ai

gm

Trong q trình hồn thiện đề tài, em luôn nhận được sự hướng dẫn trực tiếp
của Tiến sĩ Nguyễn Bích Ngọc và sự giúp đỡ tận tình của các giảng viên trong khoa

Kinh tế quốc tế của Học viện Chính sách và Phát Triển. Tuy nhiên, do hạn hẹp về mặt
thời gian hồn thành khóa luận cũng như kiến thức hiểu biết của bản thân chưa đầy đủ,
bài khóa luận của em chắc sẽ cịn nhiều thiếu sót. Em mong nhận được sự chỉ bảo, góp
ý của các thầy các cơ để khóa luận tốt nghiệp của em ngày một hoàn thiện hơn, phục
vụ tốt công tác thực tế sau này.

an
Lu

n

va

Em xin chân thành cảm ơn !

ac
th
si


1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam vẫn là một nước nơng nghiệp đang trong q trình hiện đại và cơng
nghiệp hóa. Mặt khác, với những yếu tố điều kiện tự nhiên thuận lợi, rất phù hợp đối
với phát triển nơng nghiệp. Vì vậy, nơng nghiệp vẫn là một ngành cần được ưu tiên
đầu tư từ trước đến nay.
Với những điều kiện tự nhiên thuận lợi ở nước ta, ngành mía đường là một
trong những ngành có thuận lợi để phát triển và ưu tiên đầu tư hàng đầu. Vì điều kiện
khí hậu thích hợp cho việc trồng mía, cây mía ít bị sâu bệnh, chi phí nhân cơng rẻ, hơn
nữa chất lượng mía Việt Nam đang được đánh giá cao. Đầu tư vào mía đường, thứ


lu

nhất để đáp ứng trước mắt nhu cầu tiêu thụ đường trong nước đang dẫn được nâng cao

an
n

va

theo điều kiện mức sống của người dân ngày càng được nâng lên. Thứ hai là để phục
vụ cho xuất khẩu đường ra thế giới thu hút thêm lợi nhuận cho quốc gia.

to
tn

Tuy nhiên trên thực tế thì ngành mía đường vẫn cịn một số thực trạng và tồn tại

p

ie

gh

cần đáng lưu tâm, ảnh hưởng đến phát triển của ngành mía đường nói riêng và của cả
nền nơng nghiệp nước ta nói chung. Những tồn tại đó có thể là trong cơng tác phát
triển, trong quản lý, trong kỹ thuật trồng và sản xuất đường, sản lượng đường trong

do

oa


nl

w

nước ngày càng sụt giảm, trong khi nhu cầu tiêu thụ trong nước ngày càng tăng, đường
nhập lậu tràn lan trên thị trường. Ngành đường chưa thực sự được chú trọng đầu tư, lợi

d

nhuận từ cây mía mang lại ngày càng giảm, các doanh nghiệp mía đường đang trên đà
thua lỗ.

va

an

lu

oi
lm

ul

nf

Lý do em chọn đề tài về lĩnh vực xuất khẩu mía đường bởi đây là một đề tài
mới, nhiều khía cạnh để khai thác, khơng bị trùng lặp nội dung, số liệu nghiên cứu, đề
xuất các giải pháp kịp thời tới hoạt động xuất khẩu mía đường Việt Nam, hơn nữa
trong thực tế, cây mía Việt Nam đã được xuất khẩu sang Pháp và các nước Châu Âu từ

năm 2012, và được thị trường này rất ưu chuộng, nhiều nhà hàng tại Pháp đã bán nước
mía Việt, đây là điểm sáng trong hoạt động xuất khẩu mía đường tại Viêt Nam, chúng

z
at
nh

z

m
co

l.
ai

gm

@

ta nên tận dụng cơ hội và thúc đẩy xuất khẩu mía đường và các sản phẩm làm từ mía
sang thị trường EU. Điều quan trọng nhất là chất lượng mía, thân mía phải khơng q
to. Mía châu Phi quá to, mía Costa Rica cũng quá to, cịn mía Ai cập lại q bé. Kích
thước phù hợp mà lại cho nhiều nước đúng màu vàng nhạt thì chỉ có mía ở Tây Ninh,
Việt Nam. Ngồi sản phẩm cốt lõi là đường mía, thì các sản phẩm từ cây mía như: mía
cây đơng lạnh, nước mía ép nguyên chất đóng thùng,… dùng làm nước ép, được dùng
trong các nhà máy sản xuất rượu rum, là điểm mạnh để ngành mía đường Việt Nam

an
Lu


n

va

ac
th
si


thúc đẩy xuất khẩu các sản phẩm sang thị trường EU, nâng cao năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp mía đường Việt Nam so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Vì vậy, việc nghiên cứu để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa việc
đầu tư phát triển, tiêu thụ và xuất khẩu ngành mía đường sẽ có ý nghĩa to lớn trong lý
luận và thực tiễn, đáp ứng cho nhu cầu tiêu thụ mía trong nước và mục tiêu tăng kim
ngạch xuất khẩu mía đường sang thị trường EU, đóng góp GDP của ngành mía đường
vào tăng trưởng chung của nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy, em đã chọn đề tài giải
pháp thúc đẩy xuất khẩu ngành mía đường của Việt Nam sang thị trường EU trong
thời gian tới.

lu

2. Mục tiêu nghiên cứu

an
n

va

Phân tích thực trạng sản xuất và tiêu thụ mía đường trong và ngoài nước.


p

ie

gh

tn

to

Nghiên cứu đặc điểm thị trường EU và phân tích thực trạng của hoạt động xuất
khẩu mía đường Việt Nam sang thị trường EU. Qua đó, đánh giá được điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam trong việc thúc đẩy
xuất khẩu mía đường sang thị trường EU.

do

d

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

an

lu

3.

oa

EU.


nl

w

Đề xuất các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mía đường Việt Nam sang thị trường

oi
lm

ul

nf

va

Đối tượng nghiên cứu của đề tài chủ yếu là đường mía và các sản phẩm làm từ
mía đường như: đường thốt nốt, mía cây đơng lạnh, nước ép mía đóng chai,… Bên
cạnh đó, nghiên cứu về các vùng nguyên liệu mía trên phạm vi cả nước và các doanh
nghiệp sản xuất mía đường, các hộ nơng dân trồng mía trên phạm vi tồn quốc.

z
at
nh

z

Phạm vi khơng gian của đề tài là nghiên cứu về diện tích trồng, sản lượng, mức
tiêu thụ, sản xuất ... mía đường của các hộ nơng dân, doanh nghiệp trên phạm vi tồn
quốc. Bên cạnh đó, nghiên cứu về thị trường tiêu dùng EU, và hoạt động xuất khẩu mía


l.
ai

gm

@

đường Việt Nam sang thị trường EU.

Phạm vi thời gian: Giai đoạn 4 năm gần đây từ năm 2017 – 2020.
Phương pháp nghiên cứu

m
co

4.

an
Lu

n

va

Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn thông tin đã được công bố, các tài
liệu, đề tài nghiên cứu, báo cáo tổng kết của Cục thống kê, Bộ ngành, Hiệp hội,... các

ac
th

si


trang web về kinh tế, nơng nghiệp có liên quan đến ngành hàng, sau đó phân loại theo
nội dung nghiên cứu và tổng hợp cho phù hợp với mục tiêu để làm tiền đề nghiên cứu.
Dữ liệu sơ cấp được điều tra theo bảng câu hỏi cụ thể liên quan đến các mục tiêu
nghiên cứu. Phương pháp điều tra điển hình được thực hiện dựa vào hệ thống bảng câu
hỏi, tiến hành khảo sát và phỏng vấn trực tiếp các tác nhân chính bao gồm: Nơng dân
trồng mía, thương lái, nhà máy chế biến đường, nhà buôn sỉ, nhà buôn lẻ.
Để thực hiện mục tiêu phân tích hiệu quả sản xuất và tiêu thụ của các doanh
nghiệp ngành mía đường chúng ta sử dụng phương pháp phân tích thống kê mơ tả,
phân tích tài chính dựa vào chi phí trung gian và giá trị gia tăng tạo ra, kết hợp với

lu

phân tích lợi nhuận biên tế và chi phí marketing. Nhằm xác định những rào cản và cơ

an
n

va

p

ie

gh

tn


to

hội phát triển ngành hàng mía đường chúng ta sử dụng phân tích ma trận SWOT. Kết
quả phân tích này sẽ làm cơ sở cho việc chọn lựa phương hướng chiến lược và đề xuất
các giải pháp thúc đẩy xuất khẩu mía đường Việt Nam sang thị trường EU.

d

oa

nl

w

do
oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
1.1.

Khái niệm về hoạt động xuất khẩu

“Xuất khẩu là hoạt động bán hàng hố ra nước ngồi, nó khơng phải là hành vi
bán hàng riêng lẻ mà là hệ thống bán hàng có tổ chức cả bên trong lẫn bên ngoài nhằm
mục tiêu lợi nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế,
ổn định và từng bước nâng cao mức sống của nhân dân.Xuất khẩu là hoạt động kinh
doanh dễ đem lại hiệu quả đột biến. Mở rộng xuất khẩu để tăng thu ngoại tệ, tạo điều

kiện cho nhập khẩu và thúc đẩy các ngành kinh tế hướng theo xuất khẩu, khuyến khích
các thành phần kinh tế mở rộng xuất khẩu để giải quyết cơng ăn việc làm và tăng thu

lu

ngoại tệ ”. Trích dẫn: Bách khoa toàn thư mở .

an
n

va

tn

to

“ Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc
đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan
riêng theo quy định của pháp luật. ” Trích dẫn: Điều 28 khoản 1, Luật thương mại

ie

gh

2005.

p

“ Kinh doanh xuất khẩu cũng chính là hoạt động kinh doanh quốc tế đầu tiên của
một doanh nghiệp. Hoạt động này được tiếp tục ngay cả khi doanh nghiệp đã đa dạng


w

do

d

Nhập Khẩu.

oa

nl

hóa hoạt động kinh doanh của mình. ” Trích dẫn: Sách – Giáo trình Quản trị Xuất

lu

oi
lm

ul

nf

va

an

“ Xuất khẩu hàng hóa là hoạt động kinh doanh bn bán ở phạm vi quốc tế. Đây
là hành vi buôn bán riêng lẻ mà cả là một hệ thống các quan hệ mua bán trong nền

thương mại có tổ chức cả bên trong và bên ngồi nhằm bán sản phẩm, hàng hóa sản
xuất trong nước ra nước ngoài thu ngoại tệ, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa phát triển,
chuyển đổi cơ cấu kinh tế ổn định từng bước nâng cao mức sống nhân dân”. Trích dẫn:
Sách – Giáo trình nghiệp vụ ngoại thương ( Đại học Kinh tế Quốc dân ).

z
at
nh

z

“ Xuất khẩu hàng hóa nằm trong lĩnh vực phân phối và lưu thơng hàng hóa của
một q trình tái sản xuất mở rộng, nhằm mục đích liên kết sản xuất với tiêu dùng của

@

m
co

l.
ai

gm

nước này với nước khác. Nền sản xuất phát triển lớn mạnh hay sao sẽ phụ thuộc vào
hoạt động này. Một cách nôm na, xuất khẩu được hiểu là việc bán hàng hóa và dịch vụ
cho một quốc gia khác, trên cơ sở sử dụng tiền tệ làm phương thức thanh tốn. ” Trích
dẫn: Sách Giáo Trình Quản trị Logistics (Dùng cho ngành Kinh tế và Quản trị kinh
doanh ).


an
Lu

n

va
ac
th

1

si


Thúc đẩy xuất khẩu là một phương thức thúc đẩy tiêu thụ hàng hố mà trong đó
nóbao gồm tất cả các biện pháp, chính sách, cách thức của Nhà nước và các doanh
nghiệp xuất khẩu nhằm tạo ra các cơ hội và khả năng để tăng giá trị cũng như sản
lượng của hàng dệt may được xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Bản chất của thúc
đẩy xuất khẩu là việc doanh nghiệp tìm mọi biện pháp để tăng kim ngạch xuất khẩu
của mình. ” Trích dẫn tài liệu nghiên cứu: Những vấn đề chung về thúc đẩy xuất khẩu.
1.2.

Vai trị và các loại hình của hoạt động xuất khẩu

Xuất khẩu hàng hóa mang lại nhiều vai trị quan trọng đối với doanh nghiệp Việt

lu
an

Nam và sự phát triển của nền kinh tế.

Vai trò của xuất khẩu đối với doanh nghiệp Việt Nam

n

va

1.2.1.

p

ie

gh

tn

to

Thứ nhất, xuất khẩu nâng cao trình độ lao động, trình độ quản lý của doanh
nghiệp. Các sản phẩm xuất khẩu phải đảm bảo đáp ứng được những yêu cầu chất lượng
khắt khe của các tiêu chuẩn quốc tế và các tiêu chuẩn của nước nhập khẩu. Do đó, để
xuất khẩu được sản phẩm, doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một đội ngũ lao động
có kỹ thuật, lành nghề, trình độ quản lý của đội ngũ lãnh đạo cũng phải được nâng cao
hơn.

d

oa

nl


w

do

oi
lm

ul

nf

va

an

lu

Thứ hai, xuất khẩu nâng cao uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp: Thơng qua
xuất khẩu sản phẩm ra thị trường nước ngoài, các doanh nghiệp Việt Nam được người
tiêu dùng nước ngoài biết đến và ngày càng khẳng định được thương hiệu nhờ cà phê
Trung Nguyên, sản phẩm may mặc Hanosimex, May 10,…Do đó, xuất khẩu góp phần
nâng cao uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp.

z
at
nh

Thứ ba, xuất khẩu góp phần tạo mối liên kết giữa các doanh nghiệp và các bạn
hàng nước ngoài. Để xuất khẩu được hàng hố phải thơng qua rất nhiều khâu nhờ sản

xuất, thu gom nguyên, vật liệu, hàng hoá, vận tải, bảo hiểm,… Trong hoạt động xuất

z

@

m
co

l.
ai

gm

khẩu, các doanh nghiệp trên sẽ liên kết theo một chuỗi để sản phẩm tới được tay người
tiêu dùng, do đó xuất khẩu phát triển sẽ góp phần tạo mối liên kết giữa các doanh
nghiệp trong nước. Đồng thời hoạt động xuất khẩu cũng giúp cho các doanh nghiệp tìm
thấy các bạn hàng, nhà tiêu thụ, nhà cung cấp đầu vào ở nước ngoài, học hỏi thêm các
kinh nghiệm quản lý, kỹ năng kinh doanh.

an
Lu

n

va
ac
th

2


si


Thứ tư, đem lại doanh thu cho doanh nghiệp. Việc bán hàng cho khách hàng nước
ngồi chính là cách mở rộng thị trường vượt ra khỏi biên giới quốc gia, góp phần nâng
tầm của doanh nghiệp nội địa. Đây cũng là một trong những lợi ích chính yếu mà bn
bán quốc tế đem lại.
Thứ năm, việc bán hàng cho khách hàng nước ngồi chính là cách mở rộng thị
trường vượt ra khỏi biên giới quốc gia thông qua đáp ứng lợi ích của các doanh nghiệp
và các quốc gia. Xuất khẩu thúc đẩy sản xuất trong nước thông qua khuyến khích việc
tận dụng lợi thế tuyệt đối cũng như lợi thế so sánh của các nước.
1.2.2.

Vai trò của xuất khẩu đối với nền kinh tế Việt Nam

lu
an

Thứ nhất, đem lại nguồn ngoại tệ cho đất nước. Lợi ích này mang tính vĩ mơ và
cũng là yếu tố then chốt mà các quốc gia khuyến khích hoạt động xuất khẩu để đảm
bảo cán cân thanh tốn, tăng tích lũy và dự trữ ngoại tệ.

n

va

p

ie


gh

tn

to

Hiện nay hầu hết các quốc gia đang phát triển và chậm phát triển đều thiếu vốn
thế nên họ khơng có cơ hội để nhập khẩu cơng nghệ hiện đại và khơng thể đầu tư nâng
cao trình độ nguồn nhân lực do đó trình độ sản xuất của họ rất thấp. Ngược lại trình độ
sản xuất thấp lại chính là nguyên nhân làm cho quốc gia này thiếu vốn. Vì vậy, đây

w

do

oa

nl

chính là một vịng luẩn quẩn của các quốc gia đang phát triển và chậm phát triển. Để

d

thốt khỏi vịng luẩn quẩn này buộc các quốc gia này phải có vốn để nhập khẩu cơng
nghệ tiên tiến mà trong nước chưa sản xuất được và nâng cao trình độ nguồn nhân lực
qua đó nâng cao khả năng sản xuất. Nhưng một câu hỏi được đặt ra với các quốc gia là:
Làm thế nào để có một lượng ngoại tệ cần thiết đáp ứng cho nhu cầu này?

oi

lm

ul

nf

va

an

lu

z
at
nh
z
l.
ai

gm

@
m
co

Thực tiễn cho thấy, để có đủ một lượng ngoại tệ đáp ứng cho nhu cầu này các
quốc gia có thể sử dụng các nguồn huy động vốn chính sau:

an
Lu


- Nguồn thu từ hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ.

n

va
ac
th

3

si


- Nguồn đầu tư nước ngoài.
- Nguồn vay nợ, viện trợ.
- Nguồn từ các dịch vụ thu ngoại tệ như dịch vụ ngân hàng , du lịch.
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đang phát triển chậm lại như hiện nay thì các
quốc gia đang phát triển và chậm phát triển sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc huy
động được nguồn vốn từ các hoạt động đầu tư, vay nợ, viện trợ và các dịch vụ thu
ngoại tệ. Thêm vào đấy, với các nguồn vốn này các quốc gia phải chịu những thiệt thòi
và những ràng buộc về chính trị nhất định. Vì vậy nguồn vốn quan trọng nhất mà các
quốc gia này có thể trơng chờ là nguồn thu từ hoạt động xuất khẩu.

lu
an

Thứ hai, xuất khẩu góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.

n


va

Xuất khẩu là một phần của GDP nên xuất khẩu góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng GDP

tn

to

của đất nước.

p

ie

gh

Thứ ba, xuất khẩu góp phần tăng thu nhập và cải thiện đời sống nhân dân. Xuất
khẩu thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp theo hướng cơng
nghiệp hố - hiện đại hố, từ nền kinh tế tự cung tự cấp sang nền kinh tế thị trường.
Phát triển xuất khẩu góp phần giải quyết cơng ăn việc làm cho người lao động, nâng
cao chất lượng và trình độ của người lao động, cải thiện đời sống nhân dân, từ đó phát

oa

nl

w

do


d

triển nền kinh tế theo chiều sâu.

lu

oi
lm

ul

nf

va

an

Thứ tư, quảng bá thương hiệu doanh nghiệp, thương hiệu quốc gia trên trường
quốc tế. Các công ty lớn mạnh xuất khẩu nhiều mặt hàng có giá trị ra thị trường quốc tế
ngồi việc chiếm lĩnh thị trường, cịn giúp khẳng định tên tuổi của quốc gia đó. Quốc
gia có nhiều thương hiệu mạnh thì cũng được khẳng định thương hiệu của chính quốc
gia đó. Có thể thấy rõ điều này qua đóng góp của những tên tuổi lớn cho thương hiệu
các quốc gia như: Microsoft, Apple (Mỹ), Sony, Toyota (Nhật Bản), Samsung,
Hyundai (Hàn Quốc), Lenovo, Alibaba (Trung Quốc)…

z
at
nh


z
@

m
co

l.
ai

gm

Thứ năm, xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam từ chỗ chủ
yếu xuất khẩu các sản phẩm thô, chưa qua chế biến, giá trị gia tăng thấp, đến nay
chúng ta đã chú ý đầu tư phát triển các ngành công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp,
công nghiệp chế biến và các ngành công nghiệp chế tạo linh kiện điện tử và công
nghiệp phần mềm. Đồng thời, thực hiện chiến lược hướng ra xuất khẩu, cơ cấu lao

an
Lu

n

va
ac
th

4

si



động của Việt Nam đang chuyển dịch theo hướng giảm dần lao động nông nghiệp, tăng
tỷ lệ lao động phi nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
Thứ sáu, xuất khẩu thúc đẩy các mối liên kết kinh tế. Xuất khẩu phát triển sẽ kéo
theo sự phát triển của hàng loạt các ngành có liên quan như cơng nghệ chế biến, dịch
vụ, vận tải,…Chẳng hạn, xuất khẩu nông sản thúc đẩy cơng nghiệp chế biến nơng sản,
cơ khí chế tạo máy nông nghiệp phát triển. Việc phát triển các làng nghề sản xuất các
sản phẩm xuất khẩu sẽ tạo hiệu ứng thu hút khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, phát
triển ngành du lịch. Thông qua xuất khẩu, nền kinh tế quốc dân đang tham gia hoà

lu

nhập vào nền kinh tế thế giới, thúc đẩy các mối giao lưu về kinh tế- thương mại, văn
hoá giữa các nước.

an

1.2.3.

Phân loại các hình thức xuất khẩu

n

va

tn

to

Trên thị trường thế giới, các nhà buôn giao dịch với nhau theo những cách thức nhất

định. Ứng với mỗi phương thức xuất khẩu có đặc điểm riêng, kỹ thuật tiến hành riêng

p

ie

gh

tuy nhiên trong thực tế xuất khẩu thường sử dụng một trong những phương thức chủ
yếu sau:

do

- Loại hình xuất khẩu trực tiếp: Là hình thức được thực hiện trực tiếp giữa 2 bên,

w

oa

nl

bên mua hàng và đơn vị bán hàng sẽ trực tiếp ký kết hợp đồng ngoại thương với nhau.

d

Với điều kiện hợp đồng này phải tuân thủ và phù hợp với pháp luật của từng quốc gia,
đồng thời đúng tiêu chuẩn của điều lệ mua bán quốc tế.

an


lu

oi
lm

ul

nf

va

Trong trường hợp doanh nghiệp tham gia xuất khẩu là doanh nghiệp thương mại
khơng tự sản xuất ra sản phẩm thì việc xuất khẩu bao gồm hai công đoạn:
+ Thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu với các đơn vị, địa phương trong nước.

z
at
nh

+ Đàm phán ký kết với doanh nghiệp nước ngoài, giao hàng và thanh toán tiền
hàng với đơn vị bạn.

z

Ưu điểm của hình thức xuất khẩu trực tiếp là doanh nghiệp có quyền tìm kiếm

@

m
co


l.
ai

gm

bạn hàng, định đoạt giá cả, lựa chọn phương thức thanh tốn trong khn khổ chính
sách quản lý xuất khẩu của Nhà nước. Do đó, tham gia vào hình thức này thường là các
doanh nghiệp xuất nhập khẩu có uy tín và có đội ngũ nhân viên có chun mơn cao.

an
Lu
n

va
ac
th

5

si


Tuy nhiên hình thức này sẽ khơng phù hợp với các doanh nghiệp mới, chưa có
kinh nghiệm trong ngành xuất khẩu bởi vốn sản xuất và sự am hiểu về thị trường quốc
tế của họ đều còn rất hạn chế, sản phẩm của họ cũng chưa được biết đến nhiều.
- Loại hình xuất khẩu uỷ thác: Đây là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị xuất
nhập khẩu đóng vai trò là người trung gian thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết
hợp đồng xuất khẩu, tiến hành làm các thủ tục cần thiết để xuất khẩu do đó nhà sản
xuất và qua đó được hưởng một số tiền nhất định gọi là phí uỷ thác

Hình thức này bao gồm các bước sau:
+ Ký kết hợp đồng xuất khẩu uỷ thác với đơn vị trong nước.

lu
an

+ Ký hợp đồng xuất khẩu, giao hàng và thanh toán tiền hàng bên nước ngồi.

va
n

+ Nhận phí uy thác xuất khẩu từ đơn vị trong nước.

p

ie

gh

tn

to

- Loại hình bn bán đối lưu: Buôn bán đối lưu là một trong những phương thức
giao dịch xuất khẩu trong xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán hàng
đồng thời là người mua, lượng trao đổi với nhau có giá trị tương đương. Trong phương
thức xuất khẩu này mục tiêu là thu về một lượng hàng hố có giá trị tương đương. Vì
đặc điểm này mà phương thức này cịn có tên gọi khác như xuất nhập khẩu liên kết,
hay hàng đổi hàng.


d

oa

nl

w

do

an

lu

Các loại hình bn bán đối lưu:

oi
lm

ul

nf

va

Bn bán đối lưu ra đời từ lâu trong lịch sử quan hệ hàng hoá tiền tệ, trong đó
sớm nhất là hàng đổi hàng và trao đổi bù trừ.

z
at

nh

Nghiệp vụ hàng đổi hàng: ở hai bên trao đổi trực tiếp với nhau nhưng hàng hoá có
giá trị tương đương, việc giao hàng diễn ra hầu như đồng thời. Tuy nhiên trong hoạt
động đổi hàng hiện đại người ta có thể sử dụng tiền để thành tốn một phần tiêng hàng
hơn nữa có thể thu hút 3-4 bên tham gia.

z

@

m
co

l.
ai

gm

Nghiệp vụ bù trừ hai bên trao đổi hàng hoá với nhau trên cơ sở ghi trị giá hàng
giao, đến cuối kỳ hạn hạn, hai bên mới đối chiếu sổ sách, đối chiếu với giá trị giao và
giá trị nhận. Số dư thì số tiền đó được giữ lại để chi trả theo yêu cầu của bên chủ nợ.

an
Lu

Nghiệp vụ mua đối lưu một bên tiến hành của công nghiệp chế biến, bán thành
phẩm nguyên vật liệu.

n


va
ac
th

6

si


Nghiệp vụ này thường được kéo dài từ 1 đến 5 năm cịn trị giá hàng giao để thanh
tốn thường không đạt 100% trị giá hàng mua về.
Nghiệp vụ chuyển giao nghĩa vụ bên nhận hàng chuyển khoản nợ về tiền hàng
cho một bên thứ ba.
Giao dịch bồi hoàn người ta đổi hàng hoá hoặc dịch vụ lấy những dịch vụ và ưu
huệ (như ưu huệ đầu tư hoặc giúp đỡ bán sản phẩm) giao dịch này thường xảy ra trong
lĩnh vực buôn bán những kỹ thuật quân sự đắt tiền trong việc giao những chi tiết và
những cụm chi tiết trong khuôn khổ hợp tác công nghiệp.
Trong việc chuyển giao công nghệ người ta thường tiến hành nghiệp vụ mua lại

lu
an

trong đó một bên cung cấp thiết bị tồn bộ hoặc sáng chế bí quyết kỹ thuật cho bên
khác, đồng thời cam kết mua lại những sản phẩm cho thiết bị hoặc sáng chế bí quyết kỹ
thuật đó tạo ra.

n

va


p

ie

gh

tn

to

- Loại hình xuất khẩu hàng hố theo nghị định thư: Đây là hình thức xuất khẩu
hàng hố (thường là để gán nợ) được ký kết theo nghị định thư giữa hai chính Phủ.

d

oa

nl

w

do

Đây là một trong những hình thức xuất khẩu mà doanh nghiệp tiết kiệm được các
khoản chi phí trong việc nghiên cứu thị trường: tìm kiến bạn hàng, mặt khách khơng có
sự rủi ro trong thanh tốn.

ul


nf

va

an

lu

Trên thực tế hình thức xuất khẩu này chiếm tỷ trong rất nhỏ. Thông thường trong
các nước XHCN trước đây và trong một số các quốc gia có quan hệ mật thiết và chỉ
trong một số doanh nghiệp nhà nước.

oi
lm

- Loại hình xuất khẩu tại chỗ: Đây là hình thức kinh doanh mới nhưng đang phát
triển rộng rãi, do những ưu việt của nó đem lại.

z
at
nh

z

Đặc điểm của loại hình xuất khẩu này là hàng hố khơng cần vượt qua biên giới
quốc gia mà khách hàng vẫn mua được. Do vậy nhà xuất khẩu không cần phải thâm
nhập thị trường nước ngồi mà khách hàng tự tìm đến nhà xuất khẩu.

gm


@

m
co

l.
ai

Mặt khác doanh nghiệp cũng không cần phải tiến hành các thủ tục như thủ tục hải
quan, mua bảo hiểm hàng hố …do đó giảm được chi phí khá lớn.

an
Lu

Trong điều kiện nền kinh tế như hiện nay xu hướng di cư tạm thời ngày càng trở
nên phổ biến mà tiêu biểu là số dân đi du lịch nước ngoài tăng nên nhanh chóng. Các
doanh nghiệp có nhận thức đây là một cơ hội tốt để bắt tay với các tổ chức du lịch để

n

va
ac
th

7

si


tiến hành các hoạt động cung cấp dịch vụ hàng hố để thu ngoại tệ. Ngồi ra doanh

nghiệp cịn có thể tận dụng cơ hội này để khuếch trương sản phẩm của mình thơng qua
những du khách.
Mặt khác với sự ra đời của hàng loạt khu chế xuất ở các nước thì đây cũng là một
hình thức xuất khẩu có hiệu quả được các nước chú trọng hơn nữa. Việc thanh tốn này
cũng nhanh chóng và thuận tiện.
- Loại hình gia công xuất khẩu: Đây là một phương thức kinh doanh trong đó một
bên gọi là bên nhận gia cơng nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm của một bên khác
(gọi là bên đặt gia công) để chế biến ra thành phẩm giao cho bên đặt gia công và nhận

lu

thù lao (gọi là phí gia cơng).

an
n

va

Đối với bên đặt gia công: Phương thức này giúp họ lợi dụng về giá rẻ, nguyên phụ
liệu và nhân công của nước nhận gia công.

p

ie

gh

tn

to


Đối với bên nhận gia công: Phương thức này giúp họ giải quyết công ăn việc làm
cho nhân công lao động trong nước hoặc nhập được thiết bị hay công nghệ mới về
nước mình, nhằm xây dựng một nền cơng nghiệp dân tộc như Nam Triều Tiên, Thái
Lan, Singgapo….

do

d

oa

nl

w

- Loại hình tạm nhập tái xuất: Đây là một hình thức xuất khẩu trở ra nước ngồi
những hàng hố trước đây đã nhập khẩu, chưa qua chế biến ở nước tái xuất qua hợp
đồng tái xuất bao gồm nhập khẩu và xuất khẩu với mục đích thu về số ngoại tệ lớn hơn
số ngoại tệ đã bỏ ra ban đầu.

lu

va

an

Hợp đồng này luôn thu hút ba nước xuất khẩu, nước tái xuất, và nước nhập khẩu.
Vì vậy người ta gọi giao dịch tái xuất là giao dịch ba bên hay giao dịch tam giác.


oi
lm

ul

nf

Tái xuất có thể thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:Tái xuất theo đúng
nghĩa của nó, trong đó hàng hố đi từ nước xuất khẩu đến nước tái xuất, rồi lại được
xuất khẩu từ nước tái xuất sang nước nhập khẩu. Ngược chiều với sự vận động của
hàng hoá là sự vận động của đồng tiền đồng tiền được xuất phát từ nước nhập khẩu
sang nước tái xuất và nhanh chóng được chuyển sang nước xuất khẩu.

z
at
nh

z

Ưu điểm của hình thức xuất khẩu này là doanh nghiệp có thể thu được lợi nhuận
cao mà khơng phải tổ chức sản xuất, đầu tư vào nhà xưởng máy móc, thiết bị, khả năng
thu hồi vốn cũng nhanh hơn.

gm

@

m
co


l.
ai

Kinh doanh tái xuất địi hỏi sự nhạy bén tình hình thị trường và giá cả, sự chính
xác và chặt chẽ trong các hoạt động mua bán. Do vậy khi doanh nghiệp tiến hành xuất
khẩu theo phương thức này thì cần phải có đội ngũ cán bộ có chun mơn cao.

an
Lu

Nhìn chung, với hình xuất khẩu nào trên đây thì người làm xuất khẩu cần quan
tâm và tìm hiểu các thủ tục cần thiết để cơng việc được nhanh chóng thuận lợi. Và một
trong những khâu quan trọng có thể liên quan đến dịch vụ hải quan phù hợp để tránh

n

va

ac
th

8

si


những rủi ro có thể xảy ra, nhằm hạn chế tối đa tổn thất cho doanh nghiệp trong quá
trình xuất khẩu hàng hóa.
1.3. Nội dung của hoạt động xuất khẩu
Việc giao dịch mua bán hàng hoá, dịch vụ ngoại thương bao giờ cũng phức tạp,

chứa đầy sự rủi ro so với mua bán trong nước do có sự khác nhau về nhiều mặt. Do vậy
để đạt được hiệu quả cao trong kinh doanh nhập khẩu, doanh nghiệp cần thực hiện các
nghiệp vụ sau :
1.3.1.

Thực hiện nghiên cứu tiếp cận thị trường

Nghiên cứu thị trường là quá trình thu thập và xử lý các thông tin nhằm giúp
người xuất khẩu ra quyết định đúng đắn và lợi nhất, đồng thời hoạch định chính sách
marketing phù hợp. Trong bước này nhà xuất khẩu cần đạt được các mục đích sau:

lu
an

- Phải nắm vững thị trường nước ngoài như dung lương thị trường, tập quán, thị
hiếu tiêu dung, các kênh tiêu thụ, sự biến động về giá cả, hệ thống pháp luật điều chỉnh
thương mại.

n

va

gh

tn

to

- Nhận biết được vị trí của hàng hóa xuất khẩu trên thị trường nước ngoài cũng như
nhu cầu của khách hàng và loại hàng xuất khẩu đó.

Lựa chọn khách hàng.

p

ie

-

nl

w

do

Có rất nhiều phương pháp nghiên cứu và tiếp cận thị trường qua báo đài, Internet,
các cơ quan xúc tiến thương mại, tư vấn, hội chợ, triển lãm,…

d

oa

Kết quả nghiên cứu và tiếp cận thị trường là nhà nhập khẩu sẽ chọn được mặt
hàng xuất khẩu và thị trường xuất khẩu.

lu

an

1.3.2. Lập phương án kinh doanh


oi
lm

ul

nf

va

Trên cơ sở những kết quả thu gom được trong quá trình nghiên cứu tiếp cận thị
trường, đơn vị kinh doanh lập phương án kinh doanh cho mình. Phương án này là kế
hoạch hoạt động của đơn vị nhằm đạt tới mục tiêu xác định trong kinh doanh. Việc xây
dựng phương án bao gồm:

z
at
nh

- Đánh giá tình hình thị trường, dựa trên sự đánh giá đó doanh nghiệp sẽ phác hoạ
nên bức tranh tổng quát về hoạt động kinh doanh, những thuận lợi và khó khăn.

z

- Lựa chọn mặt hàng, thời cơ, điều kiện và phương thức kinh doanh, sự lựa chọn
này phải có tính thuyết phục trên cơ sở phân tích tình hình có liên quan.

@

l.
ai


gm

- Đề ra mục tiêu cụ thể như: Sẽ bán được bao nhiêu hàng, giá bán bao
nhiêu, thâm nhập vào thị trường nào.

m
co

- Đề ra những biện pháp, cách thực hiện để đạt được những mục tiêu. Đó có thể là
các biện pháp trong nước (Đầu tư vào sản xuất, cải tiến bao bì, chất lượng sản phẩm...)
và những biện pháp ngoài nước (quảng cáo, tăng cường lập chi nhánh ở nước ngoài
tăng cường quan hệ bạn hàng...).

an
Lu

n

va
ac
th

9

si


Một kế hoạch kinh doanh có khoa học dựa trên sự phân tích chuẩn xác và đúng
đắn về thị trường, bạn hàng cũng như nội lực của doanh nghiệp sẽ quyết định nhiều

đến thành công trong kinh doanh của doanh nghiệp.
Giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng xuất khẩu

1.3.3.

Có thể giao dịch đàm phán theo các cách sau đây:
- Đàm phán qua thư tín
- Đàm phán qua điện thoại
- Đàm phán trực tiếp

lu

Tùy vào từng trường hợp mà doanh nghiệp có thể lựa chọn cách đàm phán nào để
phù hợp nhất và đạt hiệu quả cao nhất đối với doanh nghiệp mình. Nhưng thơng
thường đầu tiên, người ta thường dùng các đàm phán qua thư để thiết lập và duy trì mối
quan hệ và đàm phán qua điện thoại để kiểm tra những thông tin khi cần thiết. Cịn với
những hợp đồng giá trị lớn thì người ta dùng cách đàm phán trực tiếp.

an
n

va

p

ie

gh

tn


to

Sau khi nghiên cứu về thị trường, mặt hàng xuất khẩu, tìm hiểu đối tác và đàm
phán để thoả thuận mọi điều kiện có liên quan thì doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu
và đối tác sẽ thực hiện bước tiếp theo là ký kết hợp đồng. Khi đã ký kết hợp đồng có
nghĩa giữa doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu và đối tác cùng ràng buộc với nhau
thông qua các điều khoản quy định trong hợp đồng. Một trong hai bên nếu vi phạm sẽ
bị sử lý, chính vì vậy khi ký kết hợp đồng với đối tác cần phải căn cứ vào:

w

do

d

oa

nl

- Các định hướng kế hoạch của nhà nước, các chính sách, chế độ và các chuẩn mực
kinh tế hiện hành.

va

an

lu

- Khả năng phát triển của sản xuất kinh doanh, chức năng hợp đồng kinh tế của

mỗi bên.
Nhu cầu của thị trường, đơn đặt hàng, chào hàng của bạn hàng.

-

Tính hợp pháp của hợp đồng kinh tế và khả năng đảm bảo về tài sản của mỗi bên
khi ký kết.

oi
lm

ul

nf

-

- Số hợp đồng.

z
at
nh

Một hợp đồng xuất khẩu hàng hóa phải bao gồm các nội dung sau:

z

- Ngày, tháng, năm và nơi ký hợp đồng.

@


gm

- Các điều khoản của hợp đồng trong đó có những điều kiện bắt buộc.
Tên hàng, quy cách, phẩm chất, số lượng, bao bì, ký mã hiệu.

Điều2:

Giá cả, tên giá, tổng giá trị.

Điều3:

Thời gian, địa điểm và phương tiện giao hàng.

Điều4:

Điều kiện xếp hàng, cơ chế thưởng phạt.

m
co

l.
ai

Điều1:

an
Lu
n


va
ac
th

10

si


Điều5:

Giám định hàng hóa.

Điều6:

Những chứng từ cần thiết cho lơ hàng xuất khẩu.

Điều7:

Điều kiện thanh toán.

Điều8:

Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng.

Điều9:

Thủ tục giải quyết tranh chấp.

Điều10: Thời gian hiệu lực của hợp đồng.

Khi ký kết các hợp đồng cần phải lưu ý các vấn đề sau:
- Hợp đồng phải được trình bày rõ ràng, sáng sủa, nội dung phản ánh đúng, đầy
đủ các vấn đề đã thỏa thuận.

lu

- Ngôn ngữ dùng trong hợp đồng nên là thứ ngôn ngữ phổ biến mà cả hai bên
cùng thông thạo.

an
n

va

gh

tn

to

- Các điều khoản của hợp đồng phải tuân thủ đúng pháp luật quốc tế cũng như
pháp luật của các bên tham gia ký hợp đồng.

p

ie

- Người ký kết hợp đồng phải có đủ thẩm quyền chịu trách nhiệm về nội
dung đã ký.


do

Thực hiện hợp đồng xuất khẩu

oa

nl

w

1.3.4.

Hai bên làm các thủ tục để tiến hành xuất khẩu: Xin giấy phép xuất khẩu , chuẩn

d

va

an

lu

bị nguồn hàng, kiểm tra chất lượng hàng hóa, thuê tàu lưu cước, mua bảo hiểm, làm
thủ tục hải quan, giao nhận hàng với tàu, làm thủ tục thanh toán.Sau khi ký hợp đồng

oi
lm

ul


nf

xuất khẩu doanh nghiệp xuất khẩu sẽ tổ chức thực hiện hợp đồng mình đã ký. Căn cứ
vào nội dung hợp đồng, doanh nghiệp tiến hành sắp xếp các công việc phải làm, ghi
thành bảng theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng.

z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

11

si



Sơ đồ các bước tiến hành thực hiện hợp đồng xuất khẩu.

lu
an

1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu

n

va

p

ie

gh

tn

to

Việc xem xét những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh nói chung và
hoạt động xuất khẩu nói riêng là rất cần thiết, bởi vì những nhân tố này thường xuyên
làm ảnh hưởng đến các kết quả cũng như tiến triển trong tương lai của hoạt động xuất
khâu của doanh nghiệp. Mục đích của việc nghiên cứu này là nhằm nhận diện các nhân
tố ảnh hưởng, chiều hướng tác động của chúng đến hoạt động xuất khẩu của doanh
nghiệp.


oa

nl

w

do

Nhân tố khách quan

d

1.4.1.

lu

ul

nf

va

an

Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội chính sách và pháp luật liên quan đến hoạt
động xuất khẩu của Nhà nước. Đây là nhân tố không chỉ tác động đến hoạt động xuất
khẩu của doanh nghiệp ở hiện tại, mà còn cả trong tương lai. Vì vậy, một mặt doanh

oi
lm


nghiệp phải tuân theo và hưởng ứng nó ở hiện tại, mặt khác doanh nghiệp phải có các
kế hoạch xuất khẩu trong tương lai cho phù hợp.

z
at
nh

z

Tỷ giá hối đoái hiện hành là giá cả của ngoại tệ tính theo đồng nội tệ, hay quan hệ
so sánh về giá trị giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ. Trong hoạt động xuất khẩu, doanh
nghiệp phải quan tâm đến yếu tố này vì nó liên quan đến việc thu đổi ngoại tệ sang nội

@

m
co

l.
ai

gm

tệ của doanh nghiệp, do đó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả xuất khẩu của doanh
nghiệp. Nếu tỷ giá hối đoái lớn hơn tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu thì doanh nghiệp có thể
thực hiện hoạt động xuất khẩu. Ngược lại, nếu tỷ giá hối đoái mà nhỏ hơn tỷ suất ngoại
tệ xuất khẩu thì doanh nghiệp khơng nên xuất khẩu.

an

Lu

n

va
ac
th

12

si


Khả năng sản xuất hàng xuất khẩu của từng nước: Khả năng này đảm bảo nguồn
hàng cho cho doanh nghiệp, biểu hiện ở các mặt hàng có thể được sản xuất với khối
lượng, chất lượng quy cách, mẫu mã, có phù hợp với thị trường nước ngồi hay khơng.
Điều này quyết định khả năng cạnh tranh của các mặt hàng khi doanh nghiệp đưa ra
chào bán trên thị trường quốc tế. Hiện nay, ở nước ta năng lực sản xuất hàng sản xuất
hàng xuất khẩu còn thấp kém, mặt hàng xuất khẩu còn đơn sơ, chất lượng chưa đạt tiêu
chuẩn quốc tế. Đây là một khó khăn cho các doanh nghiệp ngoại thương khi tham gia
vào hoạt động xuất khẩu.

lu

Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu trong nước: Cạnh tranh một
mặt có tác động thúc đẩy sự vươn lên của các doanh nghiệp, mặt khác nó cũng chèn ép

an
n


va

p

ie

gh

tn

to

và “ dìm chết” các doanh nghiệp yếu kém. Mức độ cạnh tranh ở đây biểu hiện số lượng
của các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu cùng ngành hoặc cùng mặt hàng có thể thay
thế nhau. Hiện nay, nhà nước có chủ trương khuyến khích mọi doanh nghiệp, mọi
thành phần kinh tế tham gia xuất khẩu đã dẫn đến sự bùng nổ số lượng doanh nghiệp
tham gia hoạt động xuất khẩu, do đó đơi khi dẫn đến sự cạnh tranh không lành mạnh.
Đây là một thách thức cho các doanh nghiệp ngoại thương hiện nay.

do

oa

nl

w

Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật của đất nước: Đây là nhân tố thuộc về
cơ sở hạ tầng cho hoạt động xuất khẩu. Nó bao gồm phát triển của hệ thống giao thơng


d

vận tải, trình độ phát của hệ thống thơng tin liên lạc. Các nhân tố này có thể tăng cường
hoặc hạn chế năng lực giao dịch, mở rộng thị trường xuất khẩu của doanh nghiệp, tăng
cường hoặc hạn chế các dịch vụ vận chuyển hàng hoá xuất của doanh nghiệp.

nf

va

an

lu

oi
lm

ul

Tình hình phát triển kinh tế của thị trường xuất khẩu: Có ảnh hưởng đến nhu cầu
và khả năng thanh tốn của khách hàng xuất khẩu, do đó có ảnh hưởng đến hoạt động
xuất khẩu của doanh nghiệp. Các nhân tố phản ánh sự phát triển kinh tế của thị trường
xuất khẩu là tổng sản phẩm quốc nội (GDP), thu nhập của dân cư, tình hình lạm phát,
tình hình lãi suất.

z
at
nh

z

m
co

l.
ai

gm

@

Trình độ phát triển khoa học cơng nghệ của thị trường xuất khẩu: Sẽ ảnh hưởng
đến nhiều mặt của đời sống kinh tế xã hội của thị trường đó, do vậy sẽ ảnh hưởng đến
nhu cầu và sức mua của khách hàng.

an
Lu

Chính sách thương mại của các quốc gia có thị trường xuất của doanh nghiệp: Có
thể làm hạn chế hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp xuất khẩu sang thị
trường đó. Một qc gia có chính sách thương mại tự do sẽ giúp cho hoạt động xuất

n

va
ac
th

13

si



khẩu của doanh nghiệp sang thị trường quốc gia đó được thực hiện một cách dễ dàng
hơn và thường mang lại hiệu quả kinh tế cao. Ngược laị, một quốc gia có chính sách
thương mại khắt khe thì sẽ tạo ra nhiều khó khăn cho doanh nghiệp khi thực hiện xuất
khẩu sang thị trường này.
Ảnh hưởng của tình hình kinh tế – xã hội thế giới. Trong điều kiện mà mỗi quốc
gia đều dựa vào lợi thế của mình cũng như thị trường tiêu thụ thế giới để tổ chức sản
xuất và xuất khẩu thì tính liên kết và phụ thuộc giữa các nước ngày càng tăng lên.
Chính vì điều này mà mỗi sự biến động của tình hình kinh tễ- xã hội ở nước ngồi đều

lu

có những ảnh hưởng nhất định đối với hoạt động kinh tế trong nước. Lĩnh vực hoạt
động xuất khẩu là lĩnh vực trực tiếp quan hệ với các chủ thể ở nước ngoài, chịu sự chi

an
n

va

gh

tn

to

phối và tác động của các nhân tố ở nước ngồi nên nó lại càng rất nhạy cảm. Bất kỳ
một sự thay đổi nào về chính sách xuất khẩu, tình hình lạm phát , thất nghiệp hay tăng
truởng về suy thoái kinh tế…của các nước đều ảnh hưởng tới hoạt động xuất khẩu của

các doanh nghiệp xuất khẩu ở nước ta.

p

ie

Trên đây là những nhân tố khách quan ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của
các doanh nghiệp. Ngoài ra, cịn có rất nhiều các nhân tố khác nữa mà doanh nghiệp
cần phải nắm bắt và hiểu biết về nó.

nl

w

do

Nhân tố chủ quan

d

oa

1.4.2.

oi
lm

ul

nf


va

an

lu

Trình độ năng lực lãnh đạo và quản trị kinh doanh của ban giám đốc doanh
nghiệp: Đây là nhân tố hết sức quan trọng, quyết định đến sự thành cơng trong kinh
doanh của doanh nghiệp. Bởi vì trình độ và năng lực quản trị kinh doanh của ban giám
đốc doanh nghiệp cho phép doanh nghiệp có được các chiến lược kinh doanh đúng
đắn, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tận dụng được các cơ hội của thị trường quốc tế
trên cơ sở khả năng vốn có của mình.

z
at
nh

z

Trình độ và năng lực kinh doanh xuất khẩu của đội ngũ cán bộ kinh doanh trong
doanh nghiệp: Cán bộ kinh doanh là những người trực tiếp thực hiện các cơng việc của

@

m
co

l.
ai


gm

q trình xuất hàng hố. Vì vậy, trình độ và năng lực trong hoạt động xuất khẩu của họ
sẽ quyết định tới hiệu quả công việc, theo đó quyết định tới hiệu quả kinh doanh của
tồn doanh nghiệp.

an
Lu

Khả năng tài chính của doanh nghiệp: Biểu hiện ở quy mơ vốn hiện có và khả
năng huy động vốn của doanh nghiệp. Năng lực tài chính có thể làm hạn chế hoặc mở

n

va
ac
th

14

si


×