Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

(Luận văn) hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty tư vấn và xây dựng năng lượng xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.64 MB, 141 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

CÁP LÊ HOÀI TRINH

lu
an
n

va
gh

tn

to

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ

p

ie

TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ XÂY DỰNG

do
d

oa

nl


w

NĂNG LƢỢNG XANH

ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

z
m
co

l.
ai


gm

@
an
Lu

Đà Nẵng – Năm 2018

n

va
ac
th
si


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

CÁP LÊ HOÀI TRINH

lu
an
n

va
gh

tn


to

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ

p

ie

TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ XÂY DỰNG

d

oa

nl

w

do

NĂNG LƢỢNG XANH

lu

Mã số: 60.34.03.01

ll

u
nf


va

an

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

oi

m
z
at
nh

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG TÙNG

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

Đà Nẵng – Năm 2018


n

va
ac
th
si


lu

an

n
va

p
ie
gh
tn
to

d
oa
nl
w
do

ll
u

nf
va
an
lu

oi
m

z
at
nh

z

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu

n

va


ac
th

si


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ............................................................................. 4

lu

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .............................................................. 4

an
n

va

CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG KIỂM SỐT

gh

tn


to

BỘ TRONG DOANH NGHIỆP ................................................................. 11

p

ie

NỘI BỘ ........................................................................................................... 11

do

1.1.1. Giai đoạn sơ khai .......................................................................... 11

oa

nl

w

1.1.2. Giai đoạn hình thành ..................................................................... 11

d

1.1.2. Giai đoạn phát triển ....................................................................... 13

an

lu


1.1.3. Giai đoạn hiện đại ......................................................................... 14

u
nf

va

1.2. KHÁI NIỆM KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI

ll

BỘ ................................................................................................................... 15

oi

m

1.2.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ ..................................................... 15

z
at
nh

1.2.2. Khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................... 17
1.3. CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ ... 20

z

gm


@

1.3.1. Mơi trƣờng kiểm soát ................................................................... 20
1.3.2. Đánh giá rủi ro ............................................................................. 23

l.
ai

m
co

1.3.3. Hoạt động kiểm sốt .................................................................... 25
1.3.4. Thơng tin và truyền thông .................................................................... 27

an
Lu

1.3.5. Giám sát ....................................................................................... 28

n

va
ac
th
si


1.3.6. Mối quan hệ giữa các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm sốt nội
bộ .................................................................................................................... 29

1.4. LỢI ÍCH VÀ HẠN CHẾ TIỀM TÀNG CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ .......................................................................................................... 30
1.4.1. Lợi ích của hệ thống kiểm sốt nội bộ ........................................ 30
1.4.2. Hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ ...................... 30
1.5. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÀNH XÂY DỰNG CĨ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT NỘI BỘ ........................................................... 31

lu

1.5.1. Khái quát về hoạt động của ngành xây dựng ............................... 31

an

1.5.2. Đặc điểm của ngành xây dựng có ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm

va
n

sốt nội bộ ...................................................................................................... 32

to
gh

tn

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...................................................................... 34

ie

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI


p

CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG NĂNG LƯỢNG XANH 35

do

nl

w

2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ XÂY DỰNG

d

oa

NĂNG LƢỢNG XANH ................................................................................ 35

an

lu

2.1.1. Thông tin chung về Công ty ......................................................... 35

u
nf

va


2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty. .......................... 36
2.1.3. Tình hình tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần tƣ vấn và

ll
oi

m

xây dựng Năng Lƣợng Xanh. ......................................................................... 39

z
at
nh

2.1.4. Sơ đồ tổ chức cơng trƣờng ........................................................... 42
2.1.5. Tổ chức bộ máy kế tốn ............................................................... 46

z

2.2. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN

@

l.
ai

gm

TƢ VẤN VÀ XÂY DỰNG NĂNG LƢỢNG XANH ẢNH HƢỞNG ĐẾN


m
co

HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ .............................................................. 48
2.2.1. Thuận lợi ...................................................................................... 48

an
Lu

2.2.2. Khó khăn ...................................................................................... 49

n

va
ac
th
si


2.3. MƠ TẢ Q TRÌNH TÌM HIỂU HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ .. 49
2.3.1. Mục đích khảo sát ........................................................................ 49
2.3.2. Đối tƣợng và phạm vi khảo sát .................................................... 50
2.3.3. Mơ hình nghiên cứu ..................................................................... 50
2.3.4. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................. 51
2.4. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TƢ VẤN VÀ XÂY DỰNG NĂNG LƢỢNG XANH ....................... 52
2.4.1. Mơi trƣờng kiểm sốt ................................................................... 52

lu


2.4.2. Đánh giá rủi ro ............................................................................. 58

an

2.4.3. Hoạt động kiểm soát .................................................................... 66

va
n

2.4.5. Giám sát ....................................................................................... 71

gh

tn

to

2.5. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CƠNG TY CỔ

ie

PHẦN TƢ VẤN VÀ XÂY DỰNG NĂNG LƢỢNG XANH. ...................... 72

p

2.5.1. Ƣu điểm ........................................................................................ 72

do

nl


w

2.5.2. Nhƣợc điểm .................................................................................. 76

d

oa

KẾT THÚC CHƢƠNG 2 ............................................................................... 82

an

lu

CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT

u
nf

va

NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ XÂY DỰNG NĂNG
LƢỢNG XANH ............................................................................................ 83

ll
oi

m


3.1. QUAN ĐIỂM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ........ 83

z
at
nh

3.1.1. Tiếp cận và từng bƣớc tạo nên sự phù hợp COSO 2013 ............. 83
3.1.2. Phù hợp với hoạt động xây dựng ................................................. 84

z

3.1.3. Phù hợp với trình độ và yêu cầu quản lý tại Công ty cổ phần tƣ

@

l.
ai

gm

vấn và xây dựng Năng Lƣợng Xanh. ............................................................. 85

m
co

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ XÂY DỰNG NĂNG LƢỢNG

an
Lu


XANH ............................................................................................................. 85

n

va
ac
th
si


3.2.1. Mơi trƣờng kiểm sốt ................................................................... 85
3.2.2. Đánh giá rủi ro ............................................................................. 86
3.2.3. Hoạt động kiểm sốt .................................................................... 86
3.2.4. Thơng tin và truyền thông ............................................................ 90
3.2.5. Giám sát ....................................................................................... 90
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 92
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc......................................................... 92
3.3.2. Kiến nghị đối với Ban giám đốc .................................................. 92

lu

3.3.3. Kiến nghị đối với các phòng ban ................................................. 93

an

KẾT THÚC CHƢƠNG 3 ............................................................................... 95

va
n


KẾT LUẬN ................................................................................................... 96

gh

tn

to

PHỤ LỤC

ie

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

p

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)

d

oa

nl

w

do

ll


u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

ac
th
si


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Giải thích

I. Tiếng Việt

lu
an
n

va

ATLĐ

An tồn lao động

BCTC

Báo cáo tài chính

HĐQT

Hội đồng quản trị


KCS

Kiểm tra chất lƣợng

KSNB

Kiểm soát nội bộ

VSA

Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ

gh

tn

to

II. Tiếng Anh
AAA

ie

Hiệp hội kiểm toán viên công chứng Hoa Kỳ

COBIT

Control Objectives for Information and Ralated


p

AICPA

nl

w

do

d

oa

Technology

an

lu

Các mục tiêu kiểm sốt cơng nghệ thơng tin và các

COSO

u
nf

va

lĩnh vực liên quan

Committee of Sponsoring Organizations

ll

oi

m

Ủy ban hỗ trợ tổ chức của Mỹ
Kiểm toán viên

ERM

Hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp

FEI

Hiệp hội quản trị viên tài chính

IIA

Hiệp hội kiểm tốn viên nội bộ

IMA

Hiệp hội kế toán quản trị

ISA

Chuẩn mực kiểm toán quốc tế


z
at
nh

CPA

z

m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC BẢNG


Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1

Trang

Tình hình tài chính (2014-2016)

38

lu

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

an
va
n

Số hiệu

Trang

Các bƣớc của quy trình đánh giá rủi ro

23


Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần tƣ vấn và xây dựng

39

ie

1.1

p

gh

tn

to

Tên sơ đồ

sơ đồ

Sơ đồ tổ chức công trƣờng Công ty cổ phần tƣ vấn và

43

oa

nl

2.2


w

do

2.1

d

xây dựng Năng Lƣợng Xanh

lu

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty cổ phần tƣ vấn

46

an

2.3

Mơ hình nghiên cứu

51

ll

2.4

u
nf


va

và xây dựng Năng Lƣợng Xanh

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tình hình kinh tế của đất nƣớc hiện tại đang trong quá trình hội nhập và
tăng trƣởng ổn định với mức lạm phát đƣợc kiểm sốt an tồn, kết hợp với thu
nhập ngƣời dân đang cải thiện và thêm vào đó Việt Nam đƣợc đánh giá là một
trong những quốc gia có tốc độ đơ thị hóa ở mức cao địi hỏi đầu tƣ lớn về
mặt cơ sở hạ tầng. Đây chính là những yếu tố cơ bản để giúp ngành xây dựng

lu

khởi sắc. Đặc biệt là việc hội nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) và các

an
n

va

Hiệp định thƣơng mại tự do (FTA) đã giúp cho các doanh nghiệp xây dựng có

tn

to

nhiều cơ hội kỹ thuật cơng nghệ tiên tiến, máy móc thiết bị hiện đại và vật

gh


liệu chất lƣợng cao. Ngoài ra, các doanh nghiệp còn đƣợc tiếp cận các nguồn

p

ie

vốn từ nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. Tuy nhiên, các doanh nghiệp trong nƣớc cũng

w

do

đối mặt với vô số thách thức về sự cạnh tranh các yếu tố đầu vào, công nghệ

oa

nl

kỹ thuật, năng suất lao động và phƣơng thức quản lý xây dựng còn khá lạc

d

hậu chƣa bắt kịp với thế giới… Điều này tạo cơ hội cho các doanh nghiệp xây

lu

an

dựng nƣớc ngoài nhảy vào chiếm thị trƣờng nội địa. Với tốc độ phát triển


u
nf

va

nhanh chóng, mơi trƣờng kinh doanh ln thay đổi địi hỏi các doanh nghiệp

ll

phải mở rộng theo cả chiều rộng lẫn chiều sâu nếu muốn tồn tại một cách ổn

m

oi

định và bền vững trên thị trƣờng. Tuy nhiên khơng phải doanh nghiệp nào

z
at
nh

cũng có thể quản lý cũng nhƣ kiểm sốt tốt tình hình hoạt động, tính tuân thủ
theo các quy định và báo cáo tài chính của mình. Do đó cần có một giải pháp

z

gm

@


hữu hiệu để giúp cho các doanh nghiệp đứng vững trên thị trƣờng. Kiểm soát

m
co

hữu hiệu với rủi ro.

l.
ai

nội bộ chính là “bức tƣờng thành” vững chắc giúp cho một tổ chức đối phó

an
Lu

Cơng ty cổ phần tƣ vấn và xây dựng Năng Lƣợng Xanh với ngành nghề
kinh doanh chính là tƣ vấn xây dựng và thi cơng cơng trình, ngành nghề này

n

va
ac
th
si


2

đƣợc đánh giá là tiềm ẩn nhiều rủi ro nhƣng cũng mang lại nhiều cơ hội cho sự
phát triển của doanh nghiệp. Xuất phát từ lý do trên cho thấy rằng hồn thiện

hệ thống Kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty xây dựng trở thành vấn đề có tính cấp
bách trong quản lý, có ý nghĩa về lý luận và thực tiễn trong giai đoạn hiện nay.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả đã chọn lựa đề tài
“Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Công ty tƣ vấn và xây dựng Năng
Lƣợng Xanh” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu

lu

Đề tài nghiên cứu nhằm các mục đích chủ yếu sau:

an

- Phân tích đặc điểm và đánh giá thực trạng của hệ thống KSNB tại Công

va
n

ty cổ phần tƣ vấn và xây dựng Năng Lƣợng Xanh, từ đó nhận xét những ƣu
- Nghiên cứu và đề ra các phƣơng hƣớng, giải pháp để hoàn thiện hệ

ie

gh

tn

to

điểm và hạn chế trong việc thiết lập và vận hành hệ thống KSNB của Công ty.


p

thống KSNB của Công ty cổ phần tƣ vấn và xây dựng Năng Lƣợng Xanh.

do

nl

w

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

d

oa

Đối tƣợng nghiên cứu: Hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty cổ phần

an

lu

tƣ vấn và xây dựng Năng Lƣợng Xanh.

u
nf

va


Phạm vi nghiên cứu: Đề tài chỉ khảo sát thực trạng hệ thống KSNB
thơng qua các bộ phận cấu thành nó tại Công ty cổ phần tƣ vấn và xây dựng

ll
oi
z
at
nh

Giới hạn của đề tài:

m

Năng Lƣợng Xanh.

Đề tài tiếp cận hệ thống KSNB theo 5 bộ phận cấu thành, chứ khơng

z

góc nhìn chung nhất.

l.
ai

gm

@

tiếp cận theo từng chu trình nghiệp vụ nên chỉ thể hiện hệ thống KSNB dƣới


m
co

Đề tài tiếp cận theo hƣớng “Có” hoặc “Khơng” để xác định một số yếu
của toàn bộ hệ thống KSNB.

an
Lu

tố trong bộ phận cấu thành hệ thống KSNB chƣa định lƣợng đƣợc chất lƣợng

n

va
ac
th
si


3

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu dựa trên phƣơng pháp định tính. Thơng qua việc thu
thập dữ liệu cùng với việc khảo sát, quan sát, phỏng vấn thực tế tại Công ty cổ
phần tƣ vấn và xây dựng Năng Lƣợng Xanh kết hợp lý luận, tác giả phân tích
so sánh, đánh giá và đƣa ra giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống KSNB tại
Cơng ty. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể là:
- Phương pháp thu thập dữ liệu
+ Thu thập thông tin thứ cấp:


lu

Các luận văn, chuyên đề, nghiên cứu về đề tài hoàn thiện hệ thống kiểm

an

soát nội bộ tại doanh nghiệp đã đƣợc nghiên cứu.

va
n

Sách báo thu thập về kiểm soát nội bộ, hệ thống kiểm sốt nội bộ.

to
gh

tn

Tìm kiếm thơng tin trên Internet về kiểm soát nội bộ, hệ thống kiểm soát

p

ie

nội bộ trong các cơng ty xây dựng, quy trình quản lý hệ thống nội bộ trong

do

các doanh nghiệp, đặc biệt là trang web của Công ty.


oa

nl

w

Thu thập xử lý thông tin từ Cơng ty, phịng Hành chính nhân sự và

d

phịng Kế tốn, phịng Kỹ thuật nhƣ: bảng mơ tả cơng việc, hồ sơ năng lực,

lu

an

các báo cáo tài chính, các thơng báo, quyết định, …

u
nf

va

+ Thu thập thông tin sơ cấp:

ll

Sử dụng bảng hỏi đƣợc thiết kế dựa trên năm yếu tố cấu thành nên hệ

m


oi

thống KSNB để khảo sát trên đối tƣợng là những ngƣời nắm giữ chức vụ

z
at
nh

quan trọng trong Công ty cổ phần tƣ vấn và xây dựng Năng Lƣợng Xanh để

gm

@

- Phương pháp phân tích

z

thu thập thơng tin.

m
co

pháp tổng hợp.

l.
ai

+ Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp so sánh, phƣơng

+ Sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng phân tích để đánh giá thực

an
Lu

trạng và đề xuất các giải pháp.

n

va
ac
th
si


4

5. Bố cục của luận văn
Luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận chung về hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh
nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng về hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty cổ phần
tƣ vấn và xây dựng Năng Lƣợng Xanh.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty
cổ phần tƣ vấn và xây dựng Năng Lƣợng Xanh.

lu

6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu


an

6.1. Các nghiên cứu công bố ở nƣớc ngồi

va
n

Từ rất lâu tầm quan trọng của kiểm sốt đối với quản lý luôn đƣợc coi là

gh

tn

to

đề tài thu hút sự quan tâm, chú ý kể cả trong thực tiễn lẫn lý luận. Qua quá
trình tra cứu và tham khảo nhiều tài liệu khác nhau đối với các mảng vấn đề

ie

p

liên quan đến luận văn mà tác giả dự định nghiên cứu. Tác giả nhận thấy đã

do

nl

w


có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về hệ thống KSNB, tác động của hệ thống

d

oa

KSNB đến các đối tƣợng đã đƣợc các tác giả khác nhau thực hiện trong thời

an

lu

gian qua. Nghiên cứu của các tác giả đƣợc chia làm 4 hƣớng, bao gồm:

u
nf

va

- Theo hƣớng quản trị

- Theo hƣớng kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ

ll

oi

m

- Hƣớng tới giá trị của doanh nghiệp.


z
at
nh

- Mối liên hệ giữa hệ giữa hệ thống KSNB và chất lƣợng thơng tin kế
tốn tài chính của các cơng ty niêm yết

z

 Nghiên cứu hệ thống KSNB theo hướng quản trị

@

l.
ai

gm

Trên cơ sở báo cáo COSO 1992, tổ chức COSO đã tiến hành nghiên cứu
về hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp (ERM). Trong nghiên cứu này ERM

m
co

đƣợc xây dựng gồm 8 bộ phận bao gồm: môi trƣờng nội bộ, thiết lập mục

an
Lu


tiêu, nhận diện sự kiện, đánh giá rủi ro, đối phó rủi ro, các hoạt động kiểm

n

va
ac
th
si


5

sốt, thơng tin truyền thơng và giám sát. Vào năm 2004, COSO chính thức
ban hành ERM làm nền tảng trong việc quản trị rủi ro doanh nghiệp
 Nghiên cứu hệ thống KSNB theo hướng kiểm toán độc lập và kiểm
toán nội bộ
Trong lĩnh vực kiểm toán độc lập, các chuẩn mực kiểm toán Hoa kỳ và
chuẩn mực kiểm toán Quốc tế cũng chuyển sang sử dụng Báo cáo COSO làm
nền tảng đánh giá hệ thống KSNB, bao gồm:
- Chuẩn mực SAS 78 (1995): Xem xét KSNB trong kiểm toán báo cáo

lu

tài chính. Các định nghĩa, nhân tố của KSNB trong báo cáo COSO (1992) đã

an
va

đƣợc trình bày vào chuẩn mực này.


n

- Chuẩn mực SAS 94 (2001): Ảnh hƣởng của công nghệ thông tin đến
- Chuẩn mực ISA 315 “Hiểu biết về tình hình kinh doanh, mơi trƣờng

p

ie

gh

tn

to

việc xem xét KSNB trong kiểm toán BCTC.

do

hoạt động đơn vị và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu” đã yêu cầu kiểm tốn

nl

w

viên cần có hiểu biết đầy đủ về KSNB và định nghĩa: “Hệ thống KSNB là một

d

oa


quá trình do bộ máy quản lý, Ban giám đốc và các nhân viên của đơn vị chi

an

lu

phối, đƣợc thiết lập để cung cấp sự đảm bảo nhằm thực hiện ba mục tiêu:

u
nf

va

“BCTC đáng tin cậy, pháp luật và các quy định đƣợc tuân thủ, hoạt động hữu
hiệu và hiệu quả. Hệ thống KSNB đƣợc thiết kế nhằm giảm thiểu những rủi ro

ll
oi

m

kinh doanh có khả năng đe doạ đến việc đạt đƣợc những mục tiêu trên”.

z
at
nh

- Chuẩn mực ISA 265 “Thông báo về những khiếm khuyết của KSNB
yêu cầu kiểm toán viên của KSNB do kiểm toán viên phát hiện đƣợc cho


z
@

những ngƣời có trách nhiệm trong đơn vị”.

l.
ai

gm

 Nghiên cứu tác động của hệ thống KSNB tới giá trị của doanh nghiệp

m
co

Các tác giả Ge & McVay (2005) khi thực hiện các nghiên cứu về hệ
thống KSNB theo yêu cầu của đạo luật SOX đã chỉ ra rằng những điểm yếu

an
Lu

trong hệ thống KSNB có ảnh hƣởng đến giá trị của các công ty niêm yết trên

n

va
ac
th
si



6

thị trƣờng chứng khoán. Các tác giả Shenkir & Walker (2006) trong nghiên
cứu của mình cho rằng có thể thực hiện hiệu quả đạo luật SOX, hệ thống
KSNB của doanh nghiệp phải bao gồm đầy đủ các yếu tố, dựa trên phân tích
tồn diện các rủi của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu này cịn cho thấy rằng
các cơng ty sẽ thu đƣợc ít lợi nhuận hơn các cơng ty khác khi cơng ty đó có
nhiều nhƣợc điểm về KSNB.
Tác giả Doyle (2005) trong nghiên cứu của mình cũng đã chứng minh
rằng các doanh nghiệp sẽ có doanh thu thấp hơn nếu có yếu kém về KSNB.

lu

Ngồi ra, nghiên cứu này cũng cho rằng khi hệ thống KSNB yếu kém thì nó

an

sẽ có tác động tiêu cực đến hoạt động đầu tƣ vào doanh nghiệp khi BCTC

va
n

của doanh nghiệp đƣợc công bố thông qua phản ứng của thị trƣờng.

to
gh

tn


 Nghiên cứu mối liên hệ giữa hệ thống KSNB và chất lượng thơng tin kế

ie

tốn tài chính của các cơng ty niêm yết

p

KSNB là cơng cụ hữu ích trong việc tạo ra BCTC chất lƣợng và các

do

nl

w

công ty sử dụng KSNB tự nguyện cho mục đích cơng bố thơng tin tài chính.

d

oa

Nghiên cứu của tác giả J.Altamuro (2010) khi điều tra ảnh hƣởng của các thủ

an

lu

tục KSNB đối với việc lập BCTC của FDICIA trong thập niên 1990 cho rằng


u
nf

va

chất lƣợng BCTC trong lĩnh vực ngân hàng đƣợc gia tăng khi các đơn vị đƣợc
tăng cƣờng công tác KSNB để giám sát việc lập BCTC.

ll
oi

m

Bên cạnh đó, tác giả Angella.A (2009) cho rằng những gian lận trong
quan đến tổ chức KSNB.

z
at
nh

việc lập BCTC và những vụ bê bối kế toán ở tất cả các quốc gia thƣờng liên

z

Năm 1987, trong kết quả nghiên cứu của Uỷ ban tài trợ tại Mỹ đã chỉ ra

@

l.

ai

gm

rằng nguyên nhân hàng đầu dẫn đến những gian lận về thơng tin tài chính của

m
co

các cơng ty đó là sự vắng bóng hoặc yếu kém trong tổ chức KSNB.
Theo tác giả DeFond (1991) cho rằng có mối liên hệ giữa chất lƣợng

an
Lu

thông tin BCTC và bộ phận kiểm tốn nội bộ của các cơng ty niêm yết, một

n

va
ac
th
si


7

trong những yếu tố quan trọng của hệ thống KSNB. Mặt khác tác giả cịn cho
rằng những cơng ty có BCTC phải cơng bố thƣờng lại hiếm có bộ phận kiểm
tốn nội bộ.

6.2. Các nghiên cứu cơng bố ở Việt Nam
Cuối những năm 1980, khi nền kinh tế nƣớc ta chuyển từ bao cấp sang
thị trƣờng theo hƣớng xã hội chủ nghĩa. Lúc này bắt đầu có sự xuất hiện của
các nhà đầu tƣ nƣớc ngồi, họ địi hỏi các doanh nghiệp của nƣớc ta cần phải
có sự minh bạch về thông tin. Từ đây, nhà quản lý trong nƣớc mới bắt đầu

lu

quan tâm đến hoạt động KSNB và nhu cầu về kiểm toán độc lập BTCT mới

an

bắt đầu xuất hiện. Để đáp ứng nhu cầu bức thiết này, tháng 05 năm 1991,

va
n

Cơng ty kiểm tốn đầu tiên của Việt Nam đã ra đời, đánh dấu một bƣớc

gh

tn

to

ngoặc lớn của ngành kiểm tốn Việt Nam. Từ đó nhiều cơng ty kiểm toán

ie

đƣợc thành lập tạo nhiều cơ hội thuận lợi cho Kiểm toán Việt Nam phát


p

triển và hội nhập.

do

nl

w

Nắm bắt tình hình và nhu cầu cấp thiết của nền kinh tế, tháng 01 năm

d

oa

1994, chính phủ đã xây dựng ban hành quy chế về kiểm tốn độc lập. Tiếp

an

lu

sau đó, vào tháng 07 năm 1994, chính phủ tiếp tục thành lập bộ máy kiểm

u
nf

va


tốn nhà nƣớc trực thuộc chính phủ. Vào tháng 10 năm 1997, Bộ tài chính đã
xây dựng và ban hành quy chế kiểm toán nội bộ đƣợc áp dụng cho các Tổng

ll
oi

m

cơng ty, tập đồn và các doanh nghiệp nhà nƣớc.

z
at
nh

Các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam cũng đƣợc xây dựng và ban hành
ngay sau đó. Theo đó, chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 400 “Đánh giá rủi

z

ro và KSNB” đã hình thành định nghĩa về hệ thống KSNB.

@

l.
ai

gm

Tháng 12 năm 2012, Bộ Tài chính đã ban hành và chuẩn hoá lại 37


m
co

chuẩn mực kiểm toán Việt Nam theo thông lệ quốc tế ở thông tƣ 214. Trong
đó, chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 315 về “Xác định và đánh giá rủi ro có

an
Lu

sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị kiểm tốn và mơi trƣờng của

n

va
ac
th
si


8

đơn vị”. Trong Luật kiểm toán nhà nƣớc năm 2005 cũng đã xác định trách
nhiệm của các cơ quan, tổ chức có sử dụng ngân sách, tiền và tài sản nhà
nƣớc đối phải xây dựng, duy trì hoạt động hệ thống KSNB thích hợp và có
hiệu quả.
Nhìn chung, ở Việt Nam các nghiên cứu lý luận về KSNB vẫn chƣa
đƣợc quan tâm đầy đủ, các nghiên cứu mới dừng lại xem KSNB nhƣ là công
cụ quan trọng trong việc hỗ trợ kiểm toán viên độc lập thực hiện cuộc kiểm
toán BCTC. Chức năng KSNB chƣa thực sự tách rời hoàn tồn khỏi kiểm


lu

tốn nội bộ và KSNB chƣa đƣợc xem là cơng cụ hữu hiệu giúp ích cho q

an

trình quản lý hoạt động của doanh nghiệp.

va
n

KSNB cũng là vấn đề đƣợc rất nhiều tác giả trên cả nƣớc quan tâm, đã

gh

tn

to

có nhiều bài báo, đề tài nghiên cứu về vấn đề này. Qua quá trình tham khảo

ie

và tìm hiểu của mình, tác giả xin nêu một số bài báo và đề tài nghiên cứu cụ

p

thể sau:

do


nl

w

Bài báo “Hệ thống KSNB trong các trường đại học công lập Việt Nam

d

oa

hiện nay” của 3 tác giả: Đinh Thế Hùng, Nguyễn Thị Hồng Thuý, Hàn Thị

an

lu

Lan Thƣ đăng trên Tạp chí Kinh tế & Phát triển. Các tác giả nghiên cứu bài

u
nf

va

viết trên nhiều quan điểm khác nhau, từ đó đƣa ra quan điểm về hệ thống
KSNB trong trƣờng đại học công lập và các yếu tố cơ bản cần thiết trong hệ

ll
oi


m

thống KSNB tại các trƣờng công lập gồm: Môi trƣờng kiểm sốt, đánh giá rủi

z
at
nh

ro, hệ thống thơng tin kế tốn, các thủ tục kiểm sốt và giám sát. Từ đó rút ra
kết luận, một hệ thống KSNB hiệu quả và có hiệu lực khi và chỉ khi các yếu

z

cấu thành nên nó hoạt động hữu hiệu và đồng bộ.

@

l.
ai

gm

Bài báo “Hệ thống KSNB và kiểm toán nội bộ theo luật kế toán Việt Nam

m
co

năm 2015” của PGS.TS Thịnh Văn Vinh đăng trên Tạp chí Tài chính. Bài viết
phân biệt rõ khái niệm, mục tiêu của KSNB và hệ thống KSNB, nhấn mạnh


an
Lu

các yếu tố cấu thành nên hệ thống KSNB theo COSO.

n

va
ac
th
si


9

Luận án “Hoàn thiện hệ thống KSNB trong các doanh nghiệp may mặc
Việt Nam” - Bùi Thị Minh Hải, tác giả đã khái quát đƣợc lý luận chung về hệ
thống KSNB và cũng tìm đƣợc một số kinh nghiệm cuả các nƣớc quốc tế về
tổ chức hệ thống KSNB trong các doanh nghiệp may mặc. Ở phần thực trạng,
tác giả đã đánh giá đƣợc thực trạng hệ thống KSNB các doanh nghiệp may
mặc Việt Nam. Ở phần giải pháp, tác giả đã đƣa ra đƣợc sự cần thiết và các
giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại đơn vị. Tuy nhiên trong phần lý luận,
đề tài chƣa phân biệt đƣợc kiểm sốt, KSNB, hệ thống KSNB.

lu

Luận án“Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại các doanh nghiệp

an


trong tổng cơng ty đầu tư phát triển nhà và đô thị” – Đinh Hoài Nam. Luận

va
n

án đã hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống

gh

tn

to

KSNB, đặc biệt phân biệt rõ khái niệm kiểm soát và kiểm soát nội bộ mà hầu

ie

hết các luận án khác không chỉ ra đƣợc. Luận án nhấn mạnh về việc thiết lập,

p

vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp theo mơ hình

do

nl

w

cơng ty mẹ - cơng ty con. Bên cạnh đó, luận án đã chỉ ra rõ những rủi ro đặc


d

oa

thù và trọng yếu mà doanh nghiệp đang gặp phải.

an

lu

Luận văn “Hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty cổ phần cấp nước

u
nf

va

Đồng Nai”- Nguyễn Thị Thu Hồi, đề tài phân tích đặc điểm và đánh giá thực
trạng KSNB tại Công ty cấp nƣớc. Trên cơ sở và thực trạng đã nghiên cứu,

ll
oi

m

tác giả đã đề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB của cơng ty nói chung

z
at

nh

và hồn thiện hoạt động kiểm sốt đối với 2 chu trình chính của cơng ty là chu
trình bán hàng – thu tiền và chu trình mua hàng tồn trữ trả tiền nói riêng. Luận

z

văn đƣợc tiến hành nghiên cứu dựa trên nền tảng lý thuyết của COSO 2013

@

l.
ai

gm

với 5 bộ phận cấu thành và 17 nguyên tắc có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.

m
co

Ngồi ra, tác giả cịn tìm hiểu thêm một số luận văn khác của trƣờng Đại
học Kinh tế Đà Nẵng liên quan đến ngành xây dựng: “Tăng cƣờng kiểm soát

an
Lu

nội bộ quy trình mua hàng và thanh tốn tại Cơng ty cổ phần xây dựng công

n


va
ac
th
si


10

trình 525 Đà Nẵng”- Trần Thị Diễm Kiều, “Kiểm sốt nội bộ chi phí xây lắp
tại Cơng ty cổ phần xây lắp điện Đà Nẵng”- Ngơ Thị Ngọc, “Kiểm sốt nội
bộ chi phí xây lắp tại Cơng ty cổ phần xây lắp cơng nghiệp Bình Định” - Trần
Thị Lệ Thu. Tác giả nhận thấy hầu nhƣ các luận văn thạc sỹ này chỉ tập trung
nghiên cứu vào một chu trình hay một mảng hoạt động của đơn vị. Về phần
giải pháp thì cịn mang tính kế thừa, chƣa chú trọng vào các rủi ro đặc thù mà
đơn vị cần đối phó.
Nhìn chung, đến nay đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về hệ thống

lu

KSNB của các ngành khác nhau. Tuy nhiên qua quá trình tìm hiểu của mình

an

tác giả nhận thấy cịn có khoảng trống sau là: Về phạm vi nghiên cứu còn giới

va
n

hạn, đa số những đề tài làm về ngành xây dựng thƣờng chỉ tập trung vào một


gh

tn

to

chu trình hoặc một mảng. Hiện tại, theo tác giả nhận thấy chƣa có một đề tài

ie

nào nghiên cứu tổng thể về hệ thống KSNB trong một công ty xây dựng.

p

Từ nhận xét trên, tác giả cho rằng khoảng trống để tác giả nghiên cứu đề

do

nl

w

tài “Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty cổ phần tƣ vấn và xây

d

oa

dựng Năng Lƣợng Xanh” là hoàn toàn phù hợp và cần thiết.


ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th
si


11

CHƢƠNG 1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG KIỂM
SOÁT NỘI BỘ
1.1.1. Giai đoạn sơ khai
Khái niệm về KSNB đƣợc định nghĩa lần đầu tiên trong công bố của Cục

lu

Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Federal Reserve Bulletin) vào năm 1929, lúc đó

an
n

va

KSNB đƣợc xem là một công cụ để bảo vệ tiền và các tài sản khác đồng thời

tn


to

thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động và là cơ sở để phục vụ cho việc lấy mẫu
Năm 1936, khái niệm này đƣợc tiếp tục mở rộng trong báo cáo có tựa đề

p

ie

gh

thử nghiệm của kiểm tốn viên.

w

do

“Kiểm tra báo cáo tài chính” của Hiệp hội kiểm tốn viên cơng chứng Mỹ

oa

nl

(AICPA), đã định nghĩa KSNB là “là các biện pháp và cách thức đƣợc chấp

d

nhận thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và các tài sản khác, cũng nhƣ


lu

an

kiểm tra sự chính xác trong việc ghi chép sổ sách”. Cho thấy, mục tiêu của

u
nf

va

KSNB không chỉ dừng lại ở việc bảo vệ tiền vào tài sản khác mà còn phải bảo

ll

đảm số liệu chính xác trong ghi chép của sổ sách.

m

oi

Sau cơng bố này, việc nghiên cứu về KSNB ngày càng đƣợc chú trọng hơn.

z
at
nh

Các tổ chức kế toán và kiểm toán nội bộ đã xuất bản khá nhiều các báo cáo,
hƣớng dẫn và tiêu chuẩn về tìm hiểu KSNB trong các cuộc kiểm tốn.


z
gm

@

1.1.2. Giai đoạn hình thành

l.
ai

Năm 1949, AICPA đã phát triển khái niệm về KSNB trong cơng trình

m
co

nghiên cứu đầu tiên với nhan đề “KSNB, các nhân tố cấu thành và tầm quan

an
Lu

trọng đối với việc quản trị doanh nghiệp và đối với kiểm toán viên độc lập”.
AICPA đã bổ sung thêm mục tiêu thúc đẩy hoạt động có hiệu quả và khuyến

n

va
ac
th
si



12

khích sự tuân thủ khuyến khích sự tuân thủ các chính sách của nhà quản lý trong
định nghĩa về KSNB.
Năm 1958, Uỷ ban thủ tục kiểm soát (SAP 29 – Committee on Auditing
Procedure 29) trực thuộc AICPA ban hành báo cáo thủ tục kiểm soát về “Phạm
vi xem xét kiểm soát nội bộ của kiểm toán viên độc lập”. Trong báo cáo này đã
phân biệt KSNB về quản lý và KSNB về kế toán, cụ thể:
“KSNB về kế toán bao gồm kế hoạch tổ chức, các phƣơng pháp và thủ tục
liên hệ trực tiếp đến việc bảo vệ tài sản và tính đáng tin cậy của số liệu kế tốn.

lu

KSNB về quản lý bao gồm kế hoạch tổ chức, các phƣơng pháp và thủ tục

an

liên quan chủ yếu đến tính hữu hiệu trong hoạt động và sự tuân thủ chính sách

va
n

quản trị”.

to
gh

tn


Đến năm 1962, CAP ban hành SAP 33 làm rõ hơn KSNB. Dựa trên khái

ie

niệm về kiểm soát kế toán và kiểm soát quản lý, CAP đã yêu cầu các kiểm toán

p

viên nên giới hạn nghiên cứu KSNB về kế toán.

do

nl

w

Năm 1972, CAP tiếp tục ban hành SAP 54 “Tìm hiểu và đánh giá kiểm

d

oa

sốt nội bộ” với nội dung chính là đƣa ra bốn thủ tục kiểm sốt gồm: Bảo đảm

an

lu

nghiệp vụ chỉ đƣợc thực hiện khi phê chuẩn, ghi nhận đúng đắn mọi nghiệp vụ


u
nf

va

để lập báo cáo, hạn chế sự tiếp cạnh tài sản và kiểm kê.
Sau đó, AICPA ban hành chuẩn mực kiểm tốn SAS thay thế các thủ tục

ll
z
at
nh

và kiểm soát kế toán nhƣ sau:

oi

m

kiểm toán. Năm 1973, chuẩn mực kiểm toán SAS 1 định nghĩa kiểm sốt quản lý
“Kiểm sốt quản lý, khơng chỉ hạn chế ở kế hoạch tổ chức và các thủ

z

tục, mà cịn bao gồm q trình ra quyết định cho phép thực hiện nghiệp vụ

l.
ai

gm


@

của nhà quản lý.

sổ sách để bảo vệ tài sản, tính đáng tin cậy của số liệu”.

m
co

Kiểm soát kế toán bao gồm các thủ tục và cách thức tổ chức ghi nhận vào

an
Lu

Trong suốt thời kỳ hình thành, khái niệm KSNB đã khơng ngừng đƣợc mở

n

va
ac
th
si


13

rộng ra khỏi những thủ tục bảo vệ tài sản và ghi chép sổ sách kế toán. Tuy nhiên,
những khái niệm trên chỉ mới dừng lại ở góc độ là phƣơng tiện phục vụ cho
kiểm toán viên trong kiểm toán BCTC.

1.1.3. Giai đoạn phát triển
Trong giai đoạn thập niên 1970-1980, nền kinh tế Thế giới phát triển mạnh
mẽ, quy mô và số lƣợng các công ty tăng nhanh kèm theo đó các vụ gian lận
cũng ngày càng tăng gây tổn thất đáng kể cho nền kinh tế.
Nổi trội là vụ bê bối Watergate vào năm 1977 đã vận động tranh cử trái

lu

phép và rửa tiền có liên quan đến nƣớc ngồi. Sau đó vụ bê bối với các khoản

an

thanh tốn bất hợp pháp cho Chính phủ nƣớc ngồi, Quốc hội Mỹ đã thơng qua

va
n

Luật về chống hối lộ nƣớc ngồi. Lúc này khái niệm KSNB lần đầu tiên đƣợc

gh

tn

to

xuất hiện trong văn bản pháp luật. Năm 1979 SEC đƣa ra bắt buộc các công ty

ie

báo cáo về KSNB đối với cơng tác kế tốn của đơn vị mình.


p

Lúc này u cầu về báo cáo KSNB của công ty cho công chúng đang là

do

nl

w

một chủ đề gây nhiều tranh cải. Sau nhiều luồng ý kiến, tranh luận cuối cùng đã

d

oa

đƣa đến thành lập Uỷ ban COSO vào năm 1985. COSO là Uỷ ban thuộc Hội

an

lu

đồng Hoa Kỳ về chống gian lận trên BCTC, đƣợc thành lập dƣới sự bảo trợ của

u
nf

va


5 tổ chức nghề nghiệp: Hiệp hội kế tốn cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA), Hiệp hội
kế toán Hoa Kỳ (AAA), Hiệp hội quản trị viên tài chính (FEI), Hiệp hội kế toán

ll
oi

m

quản trị (IMA), Hiệp hội kiếm toán viên nội bộ (IIA). COSO đã sử dụng chính

z
at
nh

thức từ KSNB thay cho KSNB về kế toán và AICPA đã xoá bỏ hẳn khái niệm về
kiểm soát kế toán và kiểm soát quản lý.

z

Sau một thời gian dài đến năm 1992 COSO mới phát hành báo cáo COSO

@

l.
ai

gm

1992, đây là tài liệu đầu tiên trên thế giới nghiên cứu và định nghĩa về KSNB


m
co

một cách đầy đủ, có hệ thống. Báo cáo mang đến một tầm nhìn rộng và mang
tính quản trị, KSNB khơng cịn là một vấn đề nhỏ liên quan đến BCTC chính mà

an
Lu

cịn đƣợc mở rộng cho cả phƣơng diện hoạt động và tuân thủ. KSNB đƣợc cấu

n

va
ac
th
si


14

thành từ 5 bộ phận có mối quan hệ chặt chẽ với nhau gồm: Mơi trƣờng kiểm
sốt, Đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm sốt, Thơng tin và truyền thơng, Giám sát.
1.1.4. Giai đoạn hiện đại
Báo cáo COSO 1992 tuy chƣa hoàn chỉnh nhƣng cũng đã làm nền tảng cơ
sở về lý thuyết KSNB. Dựa vào báo cáo này mà hàng loạt nghiên cứu về KSNB
đã đƣợc ra đời trên nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ:
- Nghiên cứu phát triển theo hướng quản trị
Trên cơ sở báo cáo COSO 1992, tổ chức COSO đã tiến hành nghiên cứu


lu

về hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp (ERM). Vào năm 2004, COSO

an

chính thức ban hành ERM làm nền tảng trong việc quản trị rủi ro doanh

va
n

nghiệp.

to

Năm 1996, bản tiêu chuẩn “các mục tiêu kiểm sốt cơng nghệ thơng tin

ie

gh

tn

- Nghiên cứu phát triển theo hướng công nghệ thông tin

p

và các lĩnh vực liên quan” (COBIT – Control Objectives for Information and

do


nl

w

Ralated Technology) do Hiệp hội về kiểm soát nội bộ và kiểm tốn hệ thống

d

oa

thơng tin (ISACA – Information System Audit and Control Association) ban

an

lu

hành. Bản tiêu chuẩn này nhấn mạnh đến hệ thống KSNB trong môi trƣờng

giám sát.

ll

u
nf

va

tin học nhằm hoạch định và tổ chức, mua và phát triển, phân phối và hỗ trợ,


oi

m

- Nghiên cứu phát triển theo hướng kiểm toán độc lập

z
at
nh

Tại Hoa Kỳ các chuẩn mực kiểm toán SAS 78 (1995), SAS 94 (2001)
cũng lựa chọn Báo cáo COSO làm nền tảng để đánh giá hệ thống KSNB.

z

Hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế IAS 315, IAS 265 cũng sử dụng

@

l.
ai

gm

Báo cáo COSO khi yêu cầu xem xét hệ thống KSNB.

m
co

- Nghiên cứu phát triển theo hướng kiểm toán nội bộ


Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA) định nghĩa các mục tiêu của KSNB

an
Lu

bao gồm: Độ tin cậy và trung thực của thông tin, tuân thủ các chính sách, kế

n

va
ac
th
si


15

hoạch, thủ tục, phát luật và quy định; bảo vệ tài sản; sử dụng hiệu quả và kinh
tế các nguồn lực, hoàn thành mục tiêu cho các hoạt động.
- Nghiên cứu phát triển theo hướng chuyên sâu vào những ngành nghề
cụ thể
Năm 1988 Uỷ ban Basel đã đƣa ra báo cáo về giám sát ngân hàng. Báo
cáo này công bố về khuôn khổ KSNB trong ngân hàng.
1.2. KHÁI NIỆM KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ

lu

1.2.1. Khái niệm về kiểm sốt nội bộ


an

Có rất nhiều tổ chức đã nghiên cứu về kiểm soát nội bộ và đƣa ra nhiều

va
n

quan điểm khác nhau. Tuy nhiên, hiện nay định nghĩa đƣợc chấp nhận rộng

gh

tn

to

rãi và vận dụng ở nhiều nƣớc trên thế giới là định nghĩa theo khuôn khổ

ie

COSO. Khuôn khổ COSO đƣợc ghi nhận là khuôn khổ hàng đầu dùng cho

p

việc thiết kế, vận hành và đánh giá tính hiệu quả của kiểm sốt nội bộ của tổ

nl

w


do

chức.

d

oa

COSO – The Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway

an

lu

Commission là một uỷ ban đƣợc thành lập năm 1985 để hỗ trợ Uỷ ban quốc

va

gia về chống gian lận trên báo cáo tài chính của Mỹ. COSO đƣợc thành lập

ll

u
nf

nhằm nghiên cứu về KSNB và đƣa ra các bộ phận cấu thành để giúp đơn vị có

oi

m


thể xây dựng một hệ thống KSNB hữu hiệu.

z
at
nh

Năm 1992, COSO ban hành khuôn khổ Kiểm sốt nội bộ, thƣờng đƣợc
gọi là khn khổ COSO. Khuôn khổ COSO đƣợc sửa đổi và ban hành lại năm

z

2013. Theo khn khổ COSO, kiểm sốt nội bộ đƣợc định nghĩa nhƣ sau:

@

gm

“Kiểm soát nội bộ là một tiến trình được thiết kế và vận hành bởi hội đồng

m
co

l.
ai

quản trị, ban quản lý và các nhân sự khác, được thiết lập để đem lại sự bảo
đảm hợp lý đối với việc đạt được các mục tiêu hoạt động, mục tiêu báo cáo,

an

Lu

và sự tuân thủ với các luật và quy định liên quan”.

n

va
ac
th
si


16

Trong định nghĩa trên, có năm khái niệm quan trọng cần lƣu ý, đó là: q
trình, con ngƣời, đảm bảo hợp lý, mục tiêu và tính thích ứng.
- Kiểm sốt nội bộ là một q trình: KSNB khơng phải là một sự kiện
hay tình huống mà là chuỗi các hoạt động hiện diện trong mọi bộ phận, quyện
chặt vào hoạt động của tổ chức và là nội dung cơ bản trong hoạt động của tổ
chức. KSNB sẽ hữu hiệu khi nó đƣợc xây dựng nhƣ một bộ phận tách rời chứ
không phải là chức năng bổ sung cho các hoạt động của tổ chức.
- Con người: KSNB đƣợc thiết kế và vận hành bởi con ngƣời, đó là

lu

HĐQT, Ban giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên trong đơn vị. KSNB là

an

một công cụ đƣợc nhà quản lý sử dụng chứ không thay thế đƣợc cho nhà


va
n

quản lý. Tuy nhiên, không phải lúc nào con ngƣời cũng hiểu rõ, trao đổi và

gh

tn

to

hành động một cách nhất quán. Mỗi thành viên tham gia vào tổ chức với

p

ie

khả năng, kiến thức, kinh nghiệm và nhu cầu khác nhau. Một hệ thống KSNB

do

chỉ có thể hữu hiệu khi từng thành viên trong tổ chức hiểu rõ về trách nhiệm

nl

w

và quyền hạn của mình. Do vậy, để KSNB hữu hiệu cần phải xác định


d

oa

mối liên hệ, nhiệm vụ và cách thức thực hiện chúng của từng thành viên

an

lu

để đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức.

u
nf

va

- Đảm bảo hợp lý: KSNB chỉ có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý
cho nhà quản lý trong việc đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức chứ không thể

ll
oi

m

đảm bảo tuyệt đối. Điều này xuất phát từ những hạn chế tiềm tàng trong quá

z
at
nh


trình xây dựng và vận hành hệ thống KSNB nhƣ: Sai lầm của con ngƣời
khi đƣa ra các quyết định, sự thông đồng của các cá nhân, sự lạm quyền của

z

hệ thống KSNB...

l.
ai

gm

@

nhà quản lý và do mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí của việc thiết lập nên

m
co

- Các mục tiêu: Mỗi đơn vị thƣờng có các mục tiêu kiểm sốt cần đạt
đƣợc để từ đó xác định các chiến lƣợc cần thực hiện. Đó có thể là mục

an
Lu

tiêu chung của toàn đơn vị hay mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động, từng bộ

n


va
ac
th
si


×