Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

(Luận văn) hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng tmcp đại chúng việt nam pvcombank – chi nhánh hai bà trưng thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 86 trang )

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆN ĐÀO ĐẠO QUỐC TẾ

lu
an
n

va

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

HOẠT ĐỘNG THANH TỐN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG

p

ie

gh

tn

to

Đề tài: r

w

do

THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP


oa

nl

ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK – CHI NHÁNH

d

HAI BÀ TRƯNG: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

oi
lm

ul

nf

va

an

lu
Giáo viên hướng dẫn: TS.Lưu Minh Đức

z
at
nh

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Dũng Anh


z

Mã sinh viên: 5083106502

@

m
co

l.
ai

gm

Lớp: KTĐNCLC8.1

an
Lu
n

va
ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là bài nghiên cứu của riêng tơi, khơng sao chép của bất
kì ai. Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực và chưa được công bố
ở các nghiên cứu khác. Nếu không đúng như đã nêu trên, tôi xin hồn tồn chịu

trách nhiệm về đề tài của mình.
Người cam đoan

lu

Nguyễn Dũng Anh

an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
oi

lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac

th
si


LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám đốc, các giảng viên Học viện
Chính sách và Phát triển đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá
trình em theo học tại Học viện. Đồng thời, em xin cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân
viên Học viện đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong thời gian học tập và
nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình đại học.
Em xin bày tỏ tình cảm trân trọng, sự cảm ơn chân thành, sâu sắc tới giáo

lu
an

viên hướng dẫn TS.Lưu Minh Đức đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong q

va

trình làm khóa luận.

n
tn

to

Sau cùng, xin được cảm ơn các thầy, cô trong hội đồng bảo vệ và kính mong

ie


gh

nhận được sự quan tâm, nhận xét của các thầy, cơ để em có điều kiện hồn thiện

p

tốt hơn những nội dung của khóa luận nhằm đạt được tính hiệu quả, hữu ích khi

do

oa

nl

w

áp dụng vào trong thực tiễn.

d

Xin trân trọng cảm ơn!

oi
lm

ul

nf

va


an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. 2

DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. 3
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 4
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 4

lu

2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 5

an
n

va

2.1. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 5

tn

to

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 5

ie

gh

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ..................................................................... 6

p

4. Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................... 6


do

oa

nl

w

5. Kết cấu khóa luận. .............................................................................................. 6

d

CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC

lu

an

TẾ VÀ PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG

nf

va

THƯƠNG MẠI..................................................................................................... 8

oi
lm


ul

1.1. Tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế. .................................................. 8
1.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế. ................................................................. 8

z
at
nh

1.1.2. Các phương thức thanh toán dùng trong thương mại quốc tế.................. 9

z

gm

@

1.1.3. Điều kiện thanh toán quy định trong hợp đồng thương mại quốc tế. .... 12
1.1.4. Vai trò hoạt động TTQT. ....................................................................... 15

l.
ai

m
co

1.2. Tổng quan về phương thức tín dụng chứng từ. ............................................. 16

an
Lu


1.2.1. Ưu và nhược điểm của phương thức tín dụng chứng từ .................... 16

n

va

1.2.2. Các bên tham gia trong phương thức tín dụng chứng từ. ...................... 18

ac
th
si


1.2.3. Định nghĩa và nội dung chính của thư tín dụng. .................................... 19
1.2.4. Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ theo tập quán của các ngân hàng
TMCP tại Việt Nam. ........................................................................................ 21
1.2.5. Một số loại văn bản pháp lý điều chỉnh phương thức tín dụng chứng từ.
.......................................................................................................................... 22
1.3. Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động TTQT theo phương thức tín dụng
chứng từ tại ngân hàng thương mại...................................................................... 24

lu
an

1.3.1. Chỉ tiêu định tính. ................................................................................... 24

va
n


1.3.2. Chỉ tiêu định lượng. ............................................................................... 25

to

gh

tn

1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động TTQT theo phương thức tín dụng chứng

p

ie

từ. .......................................................................................................................... 28

nl

w

do

1.4.1. Nhân tố khách quan. ............................................................................... 28

d

oa

1.4.2. Nhân tố chủ quan. .................................................................................. 30


an

lu

CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ

va

THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG

ul

nf

TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM PVCOMBANK–CHI NHÁNH HAI BÀ

oi
lm

TRƯNG ............................................................................................................... 33

z
at
nh

2.1. Tổng quan chung về hoạt động thanh toán quốc tế tại các ngân hàng TMCP ở
Việt Nam. ............................................................................................................. 33

z


gm

@

2.1.1. Mạng lưới hoạt động TTQT ở các ngân hàng TMCP............................ 33

l.
ai

2.1.2. Chất lượng dịch vụ và sản phẩm TTQT................................................. 34

m
co

2.1.3. Mức độ đa dạng các nghiệp vụ TTQT. .................................................. 34

an
Lu

2.2. Tổng quan chung về Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcomBank–

n

va

Hai Bà Trưng. ....................................................................................................... 35

ac
th
si



2.2.1. Tổng quan chung về Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
PVcomBank–Hai Bà Trưng. ............................................................................ 35
2.2.2. Sản phẩm dịch vụ cung cấp.................................................................... 38
2.2.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng PVcomBank–Hai Bà
Trưng trong 3 năm 2018-2020. ........................................................................ 39
2.3. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
tại ngân hàng TMCP Đai Chúng Việt Nam PVcomBank–Hai Bà Trưng. .......... 41

lu
an

2.3.1. Quy trình nghiệp vụ thanh tốn quốc tế theo phương thức tín dụng chứng

va
n

từ tại PVcomBank–Hai Bà Trưng. ................................................................... 41

gh

tn

to

2.3.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động thanh toán qc tế theo

p


ie

phương thức tín dụng chứng từ tại PVcomBank-Hai Bà Trưng. ..................... 46

do

2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động thanh tốn quốc tế theo phương thức tín dụng

oa

nl

w

chứng từ tại Ngân hàng PVcombank-Hai Bà Trưng............................................ 57

d

2.4.1. Kết quả đạt được. ................................................................................... 57

an

lu
2.4.2. Những tồn tại. ......................................................................................... 59

va

oi
lm


ul

nf

2.4.3. Nguyên nhân. ......................................................................................... 61
CHƯƠNG III:GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG

z
at
nh

THANH TỐN QUỐC TẾ THEO PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG
TỪ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM-CHI NHÁNH HAI

z

BÀ TRƯNG......................................................................................................... 65

gm

@

3.1. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng

l.
ai

m
co


chứng từ tại ngân hàng PVcomBank-Hai Bà Trưng ............................................ 65

an
Lu

3.1.1. Định hướng hoạt động chung của ngân hàng PVcomBank ................... 65

n

va
ac
th
si


3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động TTQT theo phương thức tín dụng chứng
từ của PVcomBank-Hai Bà Trưng. .................................................................. 66
3.2. Một số giải pháp đề xuất nâng cao hoạt động TTQT theo phương thức tín
dụng chứng từ tại ngân hàng PVcomBank-Hai Bà Trưng. .............................. 66
3.2.1. Phát triển, nâng cao nguồn nhân lực ....................................................... 67
3.2.2. Chú trọng vào chính sách tiếp thị, quảng cáo sản phẩm ........................ 67
3.2.3. Đẩy mạnh hoạt động chăm sóc khách hàng ........................................... 68

lu
an

3.2.4. Đẩy nhanh tiến độ nâng cấp công nghệ ngân hàng nhằm đáp ứng yêu cầu

va
n


của hoạt động TTQT. ....................................................................................... 70

gh

tn

to

3.2.5. Đề xuất với các doanh nghiệp ................................................................ 71

p

ie

KẾT LUẬN ......................................................................................................... 73

do

d

oa

nl

w

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 75

oi

lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac

th
si


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Dịch nghĩa

Từ viết tắt

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Agribank

Nông thôn Việt Nam
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư

BIDV

và Phát triển Việt Nam

lu
an
n

va

CV.PTKD

Chuyên viên phát triển kinh doanh


GĐTT

Giám đốc trung tâm thanh toán

phát hành với người thụ hưởng

ie

gh

tn

to

Là cam kết thanh toán của ngân hàng

L/C (Thư tín dụng)

p

Ngân hàng thương mại cổ phần Đại
chúng Việt Nam
Tín dụng chứng từ

d

oa

TDCT


nl

w

do

PVcomBank/ngân hàng

va

an

TTQT

Trưởng phịng phát triển kinh doanh

lu

TP.PTKD

Thanh toán quốc tế

thương Việt Nam

z
at
nh

Vietinbank


Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại

oi
lm

ul

nf

VCB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam

z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

ac
th

1

si


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Tên

Trang

Bảng 2.1: Số lượng ngân hàng đại lí lở một số NHTM

33

Bảng 2.2 : Sản phẩm TTQT tại một số NHTM hiện nay

34

Bảng 2.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của PVcomBank -

38

lu

Hai Bà Trưng trong 3 năm 2018-2020.


an
n

va

Bảng 2.4: Doanh số TTQT tại PVcomBank-Hai Bà Trưng giai đoạn

48

tn

to

2018-2020

gh

Bảng 2.5: Giá trị thanh toán L/C xuất- nhập khẩu giai đoạn 2018-

49

p

ie

2020

do

w


Bảng 2.6. Số món thanh toán L/C xuất- nhập khẩu giai đoạn 2018-

51

d

oa

nl

2020

an

lu

Bảng 2.7: Doanh thu hoạt động TTQT tại ngân hàng PVcomBaank-

53

ul

nf

va

Hai Bà Trưng năm 2018-2020

oi

lm

Bảng 2.8: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động TTQT theo L/C

54

tại PVcomBank -Hai Bà Trưng giai đoạn 2018- 2020

z
at
nh

Bảng 2.9: So sánh phí L/C xuất- nhập khẩu của PVcomBank và

58

z

BIDV

m
co

l.
ai

gm

@
an

Lu
n

va
ac
th

2

si


DANH MỤC HÌNH

Tên

Trang

Hình 1.1: Quy trình nghiệp vụ chứng từ

20

Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu hoạt động tổ chức của PVcomBank –Hai Bà

36

Trưng
Hình 2.2: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2018-

lu


39

an

2020
40

Hình 2.4: Quy trình L/C xuất khẩu

44

n

va

Hình 2.3: Quy trình phát hành L/C nhập khẩu

tn

to

gh

Hình 2.5: Cơ cấu giá trị thanh toán L/C xuất-nhập khẩu giai đoạn

ie

52


p

2018- 2020

d

oa

nl

w

do
oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

3

si


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành một trọng tâm trong đường lối và hoạt
động đối ngoại của Nhà nước Việt Nam trong bối cảnh thế giới tồn cầu hóa và
cách mạng khoa học công nghệ diễn ra mạnh mẽ hiện nay. Bởi vì, ở các nước đang
phát triển như Việt Nam nhu cầu về vốn cho phát triển kinh tế là rất lớn. Minh
chứng cho điều này là chúng ta đang thực hiện đẩy mạnh chiến lược phát triển nền

lu


kinh tế hướng về xuất nhập khẩu, tăng cường các biện pháp thu hút đầu tư trực

an

tiếp, gián tiếp từ nước ngoài hay vay nợ nước ngoài,…Đồng thời, việc hội nhập

n

va

cũng giúp phát huy tiềm năng của đất nước, tận dụng nguồn vốn và cơng nghệ

to

gh

tn

nước ngồi để đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước, thu

ie

hẹp khoảng cách về sự tụt hậu và đưa nền kinh tế của đất nước từng bước hội nhập

p

với nền kinh tế khu vực và trên thế giới. Tất cả các hoạt động trên đã làm phát sinh

do


nl

w

các nghĩa vụ tiền tệ giữa chủ thể ở Việt Nam với chủ thể ở nước có quan hệ hợp

d

oa

tác. Từ đó, hoạt động TTQT nổi lên như là nghiệp vụ quan trọng trong việc hỗ trợ

va

an

lu

xuất nhập khẩu.

nf

Ngày nay, TTQT là một dịch vụ ngày càng trở nên quan trọng đối với các ngân

oi
lm

ul


hàng thương mại Việt Nam, là một mắt xích quan trọng thúc đẩy các hoạt động
kinh doanh khác của ngân hàng phát triển, đồng thời còn hỗ trợ và thúc đẩy hoạt

z
at
nh

động kinh doanh xuất- nhập khẩu của các doanh nghiệp phát triển. TTQT ra đời
dựa trên nền tảng thương mại quốc tế, nhưng TTQT có tồn tại và phát triển được

z
gm

@

hay khơng lại cịn phụ thuộc vào khâu thanh tốn có thơng suốt, kịp thời, an tồn

l.
ai

và chính xác hay khơng. Để đảm bảo an tồn trong khâu thanh tốn, thì phương

m
co

thức tín dụng chứng từ tỏ ra rất hiệu quả và phù hợp trong bối cảnh hiện nay. Chính

an
Lu


vì vậy, tỷ trọng doanh số thanh tốn xuất nhập bằng L/C luôn chiếm ưu thế trong
các năm trở lại đây.

n

va
ac
th

4

si


Dựa trên những kiến thức đã được học, những hiểu biết thực tế và những tài
liệu thu thập được trong quá trình thực tập tại chi nhánh PVcomBank-Hai Bà
Trưng, tác giả đã lựa chọn nội dung “ Hoạt động thanh tốn quốc tế theo phương
thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcomBank
– Chi nhánh Hai Bà Trưng: Thực trạng và giải pháp ” làm chủ đề nghiên cứu
của mình.
2. Mục đích nghiên cứu

lu

2.1. Mục đích nghiên cứu

an

- Hệ thống hóa kiến thức về TTQT và phương thức tín dụng chứng từ


va
n

- Phân tích thực trạng chất lượng TTQT của ngân hàng TMCP Đại Chúng

to

ie

gh

tn

Việt Nam PVcomBank tại chi nhánh Hai Bà Trưng trong thời gian qua.

p

- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn từ đó nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm

do

d

oa

nói chung.

nl

w


nâng cao hoạt động TTQT của ngân hàng PVcomBank cũng như hệ thống NHTM

an

lu

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

oi
lm

ul

các nhiệm vụ chính sau:

nf

va

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài tập trung vào việc giải quyết

- Tổng quan cơ sở lý luận về hoạt động thanh toán quốc tế và hoạt động

z
at
nh

TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ.


z

- Phân tích thực trạng hoạt động TTQT theo phương thức tín dụng chứng

@

l.
ai

gm

từ tại ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcomBank–Hai Bà Trưng.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động

m
co

TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ tại tại ngân hàng TMCP Đại Chúng

an
Lu

Việt Nam PVcomBank–Hai Bà Trưng.

n

va
ac
th


5

si


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.


Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động TTQT theo phương thức tín dụng chứng
từ tại PVcomBank-Hai Bà Trưng



Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcomBank



Về giới hạn thời gian: Tác giả chọn đánh giá thực hiện hiệu quả kinh doanh
giai đoạn 2018-2020 mục đích chính là phân tích thực trạng nhằm đưa ra
được giải pháp cụ thể.

lu

4. Phương pháp nghiên cứu.

an
n

va


Khóa luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp hệ thống xử lý số liệu: Đây chính là phương pháp vô cùng

tn

to



ie

gh

quan trọng và không thể thiếu trong bất kì đề tài nào, xuyên suốt trong quá trình

p

làm nghiên cứu khóa luận này. Phương pháp hệ thống xử lý số liệu được sử dụng

do

w

nhằm thống kê, và tìm ra những nội dung mới mẻ về những lý luận nhằm vận dụng

oa

nl

chúng vào việc nghiên cứu đề tài trên cơ sở các kiến thức của ngành kinh tế để


d

làm sáng tỏ nội dung nghiên cứu về lý luận phân tích, trình bày hiện trạng, cũng

lu

Phương pháp phân tích: Dựa theo phương pháp thống kê và tổng hợp, khoá

ul

nf



va

an

như xác lập các giải pháp cụ thể trong việc thực hiện rmục tiêu của đề tài.

oi
lm

luận phân tích dựa theo thực trạng hoạt động tại một NHTM, từ đó đưa ra đánh
giá khách quan và trung thực, hướng tới một số giải pháp nâng cao hoạt động

z
at
nh


TTQT tại ngân hàng PVcomBank–Hai Bà Trưng. Ngồi ra, khố luận cịn sử dụng

z

một số tài liệu, sách báo, cơng trình nghiên cứu khoa học có liên quan đến đề tài

@
l.
ai

gm

khố luận này.
5. Kết cấu khóa luận.

m
co

Ngồi lời mở đầu và kết luận, khóa luận được kết cấu trong 3 chương:

an
Lu
n

va
ac
th

6


si


Chương I: Cơ sở lý luận về hoạt động TTQT và phương thức tín dụng chứng từ
tại NHTM.
Chương II: Thực trạng hoạt động TTQT theo phương thức tín dụng chứng từ tại
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcomBank-Hai Bà Trưng.
Chương III: Giải pháp và kiến nghị phát triển hoạt động TTQT theo phương thức
tín dụng chứng từ Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcomBank–Hai Bà
Trưng..

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa


nl

w

do
oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va
ac
th

7

si


CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHƯƠNG
THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế.
1.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế.
Khi các quốc gia tăng cường mạnh mẽ hoạt động trao đổi quốc tế, các hoạt động

lu

này đã làm phát sinh nhu cầu chi trả, thanh tốn hàng hóa và dịch vụ, do đó hoạt

an

động TTQT được hình thành và phát triển để vượt qua những rào cản về sự khác

n


va

biệt trong loại tiền tệ được sử dụng, tập quán kinh doanh và so sánh giá cả giữa

to

gh

tn

các nước.

p

ie

Mặc dù, hoạt động TTQT đã ra đời từ lâu, nhưng mới chỉ thực sự phát triển

w

do

mạnh mẽ vào cuối thế kỷ 20 khi mà khối lượng mua bán, đầu tư vào thương mại

oa

nl

quốc tế và chuyển tiền quốc tế ngày càng gia tăng. Do đó, các kênh thanh tốn cho


d

việc mua bán hàng hóa trong lĩnh vực ngoại thương cũng trở nên đa dạng hơn, tạo

lu

an

điều kiện thuận lợi tối đa cho việc giao dịch giữa các đối tác trong kinh doanh, bên

oi
lm

ul

theo.

nf

va

cạnh đó làm cho khối lượng các giao dịch thanh toán qua ngân hàng cũng tăng

Thanh toán quốc tế được định nghĩa như sau:

z
at
nh

Trong cuốn Giáo trình Thanh tốn quốc tế (2002), PGS Trầm Thị Xuân Hương


z

cho rằng: “Thanh toán quốc tế là quá trình thực hiện các khoản thi chi tiền tệ quốc

@

l.
ai

gm

gia thông qua hệ thống ngân hàng trên thế giới nhằm phục vụ cho các mối quan
hệ trao đổi quốc tế phát sinh giữa các nước với nhau”.

m
co

Trong cuốn Giáo trình Thanh tốn quốc tế trong ngoại thương, GS.NGƯT Đinh

an
Lu

Xn Trình (2006) cho rằng: “Thanh tốn quốc tế là việc thanh toán các nghĩa vụ

n

va
ac
th


8

si


tiền tệ phát sinh có liên quan tới các quan hệ kinh tế, thương mại và các mối quan
hệ khác giữa các tổ chức, các công ty và các chủ thể khác nhau của các nước”.
Các định nghĩa trên cho thấy hoạt động TTQT diễn ra trên phạm vi toàn cầu,
phục vụ các giao dịch thương mại, tài trợ, đầu tư và hợp tác quốc tế thông qua
mạng lưới NHTM trên thế giới. Hoạt động thanh toán giữa các nước đối tác với
nhau đều được tiến hành thông qua ngân hàng trung gian và không dùng tiền mặt.
Do vậy, hoạt động TTQT hiểu một cách đơn giản có bản chất chính là nghiệp vụ

lu

ngân hàng quốc tế. Chúng được hình thành và phát triển trên cơ sở các hợp đồng

an
n

va

ngoại thương và các trao đổi tiền tệ quốc tế. TTQT được thực hiện dựa trên nền

to

tảng pháp luật và tập quán thương mại quốc tế, đồng thời nó cũng bị chi phối bởi

gh


tn

luật pháp,các chính sách kinh tế, chính sách ngoại thương và chính sách ngoại hối

p

ie

của các quốc gia tham gia trong thanh toán.

do

w

1.1.2. Các phương thức thanh toán dùng trong thương mại quốc tế.

oa

nl

Có nhiều phương thức TTQT dựa theo các tính chất thường xuyên hay gián

d

đoạn, sự tin tưởng lẫn nhau giữa các bên đối tác, các thỏa thuận liên quan đến việc

an

lu


yêu cầu kiểm soát giao nhận hàng hóa và trả tiền, tính chất quan trọng của các loại

va

ul

nf

hàng hóa giao dịch, tình hình tài chính và khả năng thanh toán của người mua,…tất

oi
lm

cả đều ảnh hưởng đến viêc áp dụng hình thức thanh tốn thích hợp. Mặc dù có
nhiều hình thức thanh tốn để đáp ứng với nhu cầu của các bên nhưng tất cả đều

z
at
nh

dựa trên ngun tắc chung là an tồn, chính xác, và đảm bảo quyền lợi cho các

z

bên liên quan. Bên cạnh đó, TTQT được biết đến là hoạt động vơ cùng quan trọng

@

gm


để hoàn tất hợp đồng mua bán, hợp đồng dịch vụ giữa các bên. Nếu một trong hai

l.
ai

bên khơng đồng ý tiến hành thanh tốn thì mối quan hệ ngoại thương khơng được

m
co

hình thành. Do đó, để hồn tất quá trình mua bán này thì bắt buộc các bên phải sử

an
Lu

dụng đến các phương thức TTQT. Tuy nhiên, trong quá trình đàm phán về phương
thức TTQT, các bên tham gia đều cố gắng thỏa thuận điều kiện thanh tốn có lợi

n

va
ac
th

9

si



cho mình. Do đó, có thể bên bán (xuất khẩu) hoặc bên mua (nhập khẩu) sẽ gặp
phải một số rủi ro nhất định khi lựa chọn các phương thức TTQT. Chính vì thế để
hạn chế những rủi ro cũng như đáp ứng lại với nhu cầu của cả người mua lẫn người
bán trong hoạt động thương mại quốc tế sẽ có các phương thức thanh tốn như:
❖ Các phương thức thanh tốn khơng kèm chứng từ:
-

Phương thức chuyển tiền (Remittance): là phương thức mà trong đó khách

hàng (người yêu cầu chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền

lu

nhất định cho một người khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định bằng

an
n

va

phương tiện chuyển tiền do khách hàng quy định.

to

-

Phương thức ghi sổ (Open Account): là phương thưc trong đó quy định rằng

gh


tn

sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ quy định trong hợp đồng cơ sở, người ghi sổ sẽ

p

ie

mở một quyển sổ cái để ghi nợ người bị ghi sổ bằng một đơn vị tiền tệ nhất định

w

do

và đến từng định kì nhất định do hai bên thỏa thuận (tháng, quý, năm) người bị
Phương thức nhờ thu trơn (Clean collection): là phương thức thanh toán mà

d

-

oa

nl

ghi sổ sẽ sử dụng phương thức chuyển tiền để thanh tốn cho người ghi sổ.

lu

an


trong đó người có các khoản tiền phải thu từ các công cụ tài chính hay tín dụng

nf

va

nhưng khơng thể tự mình thu được, cho nên phải ủy thác cho ngân hàng thu hộ

oi
lm

ul

tiền ghi trên cơng cụ đó với điều kiện là việc chuyển giao chứng từ thương mại
không phụ thuộc vào việc người trả tiền có thanh tốn hay khơng.

-

z
at
nh

❖ Các phương thức thanh toán kèm chứng từ phi thương mại:
Phương thức bảo lãnh theo yêu cầu: là phương thức trong đó bất cứ một sự

z

gm


@

cam kết nào của trung gian tài chính, của pháp nhân hay thể nhân bằng văn bản là

l.
ai

sẽ thanh tốn cho người thụ hưởng khi xuất trình một chứng từ yêu cầu thanh toán

-

m
co

phù hợp với các điều kiện và điều khoản quy định trong cam kết đó.
Phương thức tín dụng dự phịng (Standby letter of credit): là cam kết không

an
Lu

thể hủy ngang, độc lập, bằng văn bản và ràng buộc khi được phát hành. Trong đó

n

va
ac
th

10


si


người phát hành cam kết với người hưởng lợi thanh tốn chứng từ xuất trình trên
bề mặt phù hợp với các điều khoản điều kiện của thư tín dụng dự phòng theo đúng
các quy tắc và người phát hành phải thanh tốn chứng từ xuất trình bằng việc
chuyển số tiền theo phương thức trả tiền ngay, hoặc chấp nhận hối phiếu của người
hưởng,…hoặc cam kết trả tiền sau hoặc chiết khấu.
❖ Các phương thức thanh toán kèm chứng từ thương mại:
-

Phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ (Documentary collection):

lu

là một phương thức thanh tốn mà trong đó người có các khoản tiền phải ghi trên

an

các cơng cụ thanh tốn nhưng khơng thể tự mình thu được từ người bị ký phát mà

n

va

phải ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ghi trên cơng cụ thanh tốn với điều kiện

to

tn


là sẽ giao chứng từ thương mại nếu người bị ký phát thanh toán hoặc chấp nhận

ie

gh

thanh toán hoặc thực hiện các điều kiện đã quy định, ngược lại thì khơng giao

p

chứng từ thương mại.

do

Phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ (Documentary Credit): là một sự

nl

w

-

d

oa

thỏa thuận trong đó một ngân hàng (ngân hàng phát hành thư tín dụng) theo yêu

an


lu

cầu của khách hàng (người yêu cầu mở thư tín dụng) sẽ trả một số tiền nhất định

va

cho một người khác (người hưởng lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối

hiện việc xuất trình phù hợp.

Phương thức thanh toán thư ủy thác mua (Authority To Purchase-A/P): lả

z
at
nh

-

oi
lm

ul

nf

phiếu địi nợ do người này chính phát trong phạm vi số tiền đó khi người này thực

một phương thức mà trong đó ngân hàng nước người nhập khẩu theo yêu cầu của


z

người nhập khẩu viết đơn yêu cầu ngân hàng đại lý ở nước xuất khẩu phát hành

@

l.
ai

gm

một A/P cam kết sẽ mua hối phiếu của người xuất khẩu ký phát với điều kiện
chứng từ xuất trình phù hợp với các điều kiện đặt ra trong A/P và phải được đại

m
co

diện của nước ngồi nhập khẩu đóng ở nước người xuất khẩu xác nhận thanh toán.

an
Lu
n

va
ac
th

11

si



1.1.3. Điều kiện thanh toán quy định trong hợp đồng thương mại quốc tế.
a. Điều kiện tiền tệ
Trong lịch sử phát triển thanh toán quốc tế giữa các quốc gia, tiền tệ tham gia
vào hoạt động thanh toán từ các hình thức nguyên thủy của tiền tệ như súc vật,
hàng hóa tơ lụa, bạc, vàng đến các loại tiền tệ tài khoản của các hiệp định tiền tệ
của các tổ chức kinh tế và tài chính quốc tế các hiệp định thanh toán đa phương,
song phương ký kết giữa các chính phủ từ cơ chế thanh tốn bằng tiền mặt đến cơ

lu

chế thanh toán bù trừ giữa các quốc gia từ phương tiện thanh toán bằng thư đến

an
n

va

phương thức thanh tốn bằng điện tử ESP, CHIPS hoặc SWIFT.

tn

to

Nhìn chung, căn cứ vào mục đích sử dụng tiền tệ trong thanh tốn có thể chia

ie

gh


ra làm 2 loại là đồng tiền tính tốn và thanh tốn. Đồng tiền được lựa chọn làm

p

đồng tiền tính tốn phải là đồng tiền có tính thơng dụng trong giao dịch và phải có

do

w

giá trị tương đối ổn định hay còn gọi là đồng tiền mạnh. Bên cạnh đó việc sử dụng

oa

nl

đồng tiền thanh tốn phụ thuộc vào các yếu tố như vị thế, tập quán,...Trong thực

d

tiễn người ta có thể sử dụng một đồng tiền đóng vai trị vừa là tiền tính tốn vừa

va

an

lu

là tiền thanh tốn.


oi
lm

ul

nf

b. Điều kiện cơng cụ thanh tốn

Trong lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng hoá và kinh tế tiền tệ, các cơng

z
at
nh

cụ thanh tốn đã hình thành và ngày càng phát triển đa dạng, phong phú, tính hữu
ích của nó ngày càng cao. Mỗi cơng cụ thanh tốn ra đời là sản phẩm riêng có của

z

gm

@

các quan hệ tín dụng tương ứng. Có rất nhiều loại cơng cụ thanh tốn phát sinh

l.
ai


dựa trên các quan hệ tín dụng cơ sở:

m
co

- Quan hệ tín dụng thương mại sản sinh ra cơng cụ thương phiếu (Commercial

an
Lu

bill) gồm có Hối phiếu đòi nợ (Bill of Exchange) và hối phiếu nhận nợ (Promissory
Note).

n

va
ac
th

12

si


- Quan hệ tín dụng ngân hàng sản sinh ra các cơng cụ tín dụng ngân hàng như
hối phiếu ngân hàng (Bank draft), kỳ phiếu ngân hàng (Bank bond), séc (Check),
chứng chỉ tiền gửi (Certificate of Deposit), thư tín dụng (Letter of Credit), thư bảo
lãnh (Letter of Guarantee), thư tín dụng dự phịng (Standby L/C), biên lai tín thác
(Trust Receipt), thẻ ngân hàng (Bank Card).
- Quan hệ tín dụng đầu tư sản sinh ra cổ phiếu (Stock), trái phiếu (Bond) và các

chứng từ phái sinh (Derivative Documents) như quyền mua cổ phần (Right

lu

Certificate), chứng quyền (Warrant), hợp đồng quyền chọn (Option Contract) và

an
n

va

hợp đồng giao sau (Futures Contract).

tn

to

Những công cụ tín dụng nào có thể thay thế cho tiền mặt chấp hành chức năng

ie

gh

phương tiện lưu thông của tiền tệ thì được gọi là cơng cụ lưu thơng tín dụng, như

p

thương phiếu, séc, chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng... hay cịn gọi là cơng

do


nl

w

cụ chuyển nhượng (Negotiable Instruments).

d

oa

Các cơng cụ lưu thơng tín dụng được sử dụng làm cơng cụ thanh tốn quốc tế

an

lu

hình thành trên cơ sở của tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng có vai trị rất

va

quan trọng trong lưu thơng và thanh toán quốc tế của kinh tế thị trường hiện nay.

oi
lm

ul

nf


Nếu hối phiếu đòi nợ (Bill of exchange) là một lệnh đòi tiền của người xuất khẩu
đối với người nhập khẩu hoặc của ngân hàng ký phát cho ngân hàng đại lý nắm

z
at
nh

giữ tài khoản thì hối phiếu nhận nợ (Promissory Note) là một cam kết sẽ trả tiền
của con nợ đối với chủ nợ hoặc của người nhập khẩu đối với người xuất khẩu và

z

l.
ai

gm

số tiền nhất định để trả cho người cầm séc.

@

séc là lệnh của chủ tài khoản ra lệnh cho ngân hàng nắm giữ tài khoản sẽ rút một

m
co

c. Điều kiện về phương thức

an
Lu


Sự phát triển lâu đời, đa dạng và phong phú các loại hình giao dịch về kinh tế,
tài chính, văn hố, khoa học và nghệ thuật cũng như các lĩnh vực khác như chính

n

va
ac
th

13

si


trị, quân sự và ngoại giao...giữa các quốc gia đã tạo ra nhiều phương thức thanh
tốn tương thích. Trong q trình phát triển lịch sử của mình, các phương thức
thanh tốn quốc tế cũng ngày một hồn thiện từ những phương thức cổ xưa chuyên
chở vàng bạc trên lưng ngựa hay lạc đà để chi trả lẫn cho nhau giữa các nước ở
thế kỷ 13-17 đến những phương thức thanh toán tương đối hiện đại bằng chứng từ
ở thế kỷ 19-20 và những phương thức thanh toán điện tử cực kỳ nhanh chóng, hiệu
quả cao của thời đại ngày nay.

lu

Có rất nhiều phương thức TTQT, để phân loại cho khoa học, tránh trùng lắp và

an
n


va

dựa trên những tính chất khác biệt của các phương thức, sẽ có những căn cứ phân

-

Việc thanh tốn có kèm chứng từ thực hiện nghĩa vụ.

ie

Vai trị của ngân hàng trong phương thức thanh tốn.

gh

tn

to

loại khác nhau như:

do

Phương tiện chuyển các lệnh thu tiền và lệnh chuyển hoặc trả tiền là bằng

w

-

p


-

d

oa

nl

thư hay bằng điện.

an

lu

d. Điều kiện về thời gian thanh toán

nf

va

Đối với điều kiện này thời gian thanh tốn có liên quan mật thiết đến vòng quay

oi
lm

ul

vốn, lãi suất, khả năng tránh biến động tiền tệ trong thanh tốn, do đó, việc đàm
phán và ký kết hợp đồng thương mại quốc tế là một vấn đề quan trọng và thường


z
at
nh

gây tranh cãi giữa các bên. Trong thanh toán quốc tế, thời điểm thanh toán có ảnh
hưởng sâu sắc đến hiệu quả kinh doanh trong lĩnh vực thương mại hơn so với lĩnh

z

gm

@

vực phi thương mại, vì vậy nó là một trong những nội dung chứa đựng lợi ích đối

l.
ai

lập. giữa nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu. Vấn đề thời gian thanh toán đối với các

m
co

doanh nghiệp Việt Nam có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, bởi vì các doanh nghiệp
Việt Nam hiện nay phải chịu mức lãi suất đi vay của ngân hàng quá cao vượt trội

an
Lu

hơn lãi suất của thế giới. Chính vì vậy, việc thu tiền xuất khẩu càng nhanh bao


n

va
ac
th

14

si


nhiêu thì sẽ làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp xuất khẩu bấy nhiêu, ngược lại,
càng trả tiền càng chậm bao nhiêu thì càng giảm chi phí nhập khẩu bấy nhiêu.
TTQT đã trở thành một nhân tố quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả của
hoạt động kinh tế đối ngoại ở một quốc gia trong bối cảnh quan hệ quốc tế ngày
một phát triển. Trên nhu cầu của các bên và để nâng cao hiệu quả thanh toán, thời
gian thanh toán được chia thành các loại:
- Thời gian trả tiền trước

lu
an

- Thời gian trả tiền ngay

va

- Thời gian trả tiền sau

n

to

tn

1.1.4. Vai trò hoạt động TTQT.

p

ie

gh

❖ Đối với nền kinh tế

w

do

Hoạt động TTQT là q trình giúp lưu thơng hàng hóa – tiền tệ giữa các quốc

oa

nl

gia khác nhau trên thế giới. Nhằm hạn chế đi những rủi ro phát sinh trong hoạt

d

động thương mại quốc tế mà doanh nghiệp có thể đối mặt. Khi hiệu quả hoạt động


lu

va

an

của doanh nghiệp được nâng cao từ đó cũng góp phần vào sự tăng trưởng của nền
kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.

ul

nf
oi
lm

Hoạt động TTQT cịn đóng một vai trò quan trọng trong việc làm tăng cường
và gắn kết các mối quan hệ giao lưu, đối ngoại kinh tế giữa các cá nhân, pháp nhân

z
at
nh

và chính phủ trên thế giới. Ngoài ra, hoạt động TTQT giúp tăng khối lượng thanh

z

tốn khơng dùng tiền mặt trong nền kinh tế, đồng thời thu hút một lượng ngoại tệ

@


❖ Đối với các ngân hàng thương mại

m
co

l.
ai

gm

đáng kể vào Việt Nam.

Trong các ngân hàng hiện nay, TTQT không chỉ là một nghiệp vụ thuần túy mà

an
Lu

cịn đóng vai trị là một khâu trung tâm không thể thiếu trong dây chuyền hoạt

n

va
ac
th

15

si



động kinh doanh của một ngân hàng. Hoạt động này không những là đem lại nguồn
thu đáng kể cho ngân hàng mà cịn là một mắc xích quan trọng trong việc thúc đẩy
phát triển các hoạt động kinh doanh của ngân hàng như kinh doanh ngoại tệ, tài
trợ xuất nhập khẩu, bảo lãnh ngân hàng trong ngoại thương, tăng cường vốn huy
động đặc biệt là vốn ngoại tệ…Chính vì thế, hoạt động TTQT có vai trị hết sức
quan trọng đối với hoạt động ngân hàng nói chung.
❖ Đối với các doanh nghiệp xuất-nhập khẩu

lu
an

TTQT là khâu cuối cùng để hoàn thành các hợp đồng ngoại thương. Hoạt động

n

va

xuất-nhập khẩu nói riêng và ngoại thương nói chung chỉ có thể được phát triển

tn

to

bình thường khi khâu thanh tốn được thực hiện và giải quyết. TTQT khơng những

ie

gh

có tác dụng duy trì các mối quan hệ ngoại thương giữa các doanh nghiệp với nhau,


p

mà cịn có giúp thúc đẩy hoạt động ngoại thương phát triển. Từ đó, càng có điều

do

w

kiện để đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kinh tế, thương mại, đẩy nhanh

oa

nl

quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, tạo điều kiện để mở rộng mối quan hệ giữa các

d

nước trong các lĩnh vực văn hóa, xã hội, ngoại giao, hợp tác khoa học kĩ thuật,…

an

lu

va

1.2. Tổng quan về phương thức tín dụng chứng từ.

oi

lm

ul

nf

1.2.1. Ưu và nhược điểm của phương thức tín dụng chứng từ
Phương thức thanh tốn bằng tín dụng chứng từ được sử dụng rất rộng rãi trong

z
at
nh

kinh doanh XNK của doanh nghiệp vì nó bảo đảm tính an tồn. Bởi vì các đối tác
ký kết hợp đồng thường có trụ sở ở những quốc gia khác nhau nên giữa các bên

z

vẫn tồn tại sự thiếu tin tưởng lẫn nhau. Thế nên phương thức tín dụng chứng từ

m
co

l.
ai

gm

@


giúp 2 bên yên tâm về quyền lợi của mình.

an
Lu
n

va
ac
th

16

si


❖ Ưu điểm của phương thức tín dụng LC
• Lợi ích đối với người xuất khẩu:
− Ngân hàng sẽ thực hiện thanh tốn đúng như quy định trong thư tín dụng

bất kể việc người mua có muốn trả tiền hay không.
− Chậm trễ trong việc chuyển chứng từ được hạn chế tối đa.
− Khi chứng từ được chuyển đến ngân hàng phát hành, việc thanh toán được

tiến hành ngay hoặc vào một ngày xác định (nếu là L/C trả chậm).

lu

− Khách hàng có thể đề nghị chiết khấu L/C để có trước tiền sử dụng cho việc

an


chuẩn bị thực hiện hợp đồng.

va
n

• Lợi ích đối với người nhập khẩu:

gh

tn

to

− Chỉ khi hàng hóa thực sự được giao thì người nhập khẩu mới phải trả tiền.

ie

− Người nhập khẩu có thể yên tâm là người xuất khẩu sẽ phải làm tất cả những

p

gì theo qui định trong.

do

nl

w


− L/C để đảm bảo việc người xuất khẩu sẽ được thanh toán tiền (nếu khơng

d

oa

người xuất khẩu sẽ mất tiền).

an

lu

• Lợi ích đối với ngân hàng:

oi
lm

ul

khái là có tiền.

nf

va

− Được thu phí dịch vụ (phí mở L/C, phí chuyển tiền, phí thanh tốn hộ ) đại
− Mở rộng quan hệ thương mại quốc tế.

• Với người xuất khẩu:


z
at
nh

❖ Nhược điểm của phương thức thanh tốn tín dụng LC

z

gm

@

Nếu khơng hiểu rõ về phương thức thanh tốn này hoặc do lí do nào đó mà
khơng xuất trình được bộ chứng từ phù hợp với quy đinh của tín dụng thư. Hoặc

l.
ai

từ chối thanh tốn tiền hàng cho nhà xuất khẩu.

m
co

xuất trình muộn so với thời hạn hiệu lực của tín dụng thư thì khi đó ngân hàng sẽ

an
Lu

• Với người nhập khẩu:


n

va
ac
th

17

si


Vì tín dụng thư khi được phát hành ra sẽ độc lập với hợp đồng cơ sở và ngân
hàng phát hành cũng khơng chịu trách nhiệm kiểm tra về: Hình thức, nội dung,
hệu lực, pháp lí,tính thật giả, chính xác… của bất kì chứng từ nào trong bộ chứng
từ người xuất khẩu lập. Mà chỉ kiểm tra bề ngoài của bộ chứng từ đó có phù hợp
với điều khoản của L/C hay khơng. Thì sẽ thanh tốn cho người xuất khẩu mà
không cần quan tâm xem chất lượng hay hàng hóa.
1.2.2. Các bên tham gia trong phương thức tín dụng chứng từ.

lu

- Người yêu cầu (Applicant) phát hành thư tín dụng: là bên nhập khẩu hoặc là

an
n

va

người nhập khẩu uỷ thác cho một người khác.


tn

to

- Ngân hàng phát hành thư tín dụng (Issuing Bank): là ngân hàng của người

ie

gh

nhập khẩu, cấp tín dụng cho người nhập khẩu. Ngân hàng phát hành L/C thường

p

là ngân hàng ở nước người yêu cầu phát hành L/C, tuy nhiên có thể là một ngân

do

dụng quá cảnh.

d

oa

nl

w

hàng ở nước khác, nếu là trường hợp phát hành Transit Letter Of Credit – thư tín


an

lu

- Ngân hàng yêu cầu (Applicant Bank): là chi nhánh của ngân hàng phát hành.

va

Ở Việt Nam, người yêu cầu phát hành L/C phải thông qua chi nhánh của ngân

oi
lm

ul

nf

hàng phát hành để đệ đơn yêu cầu phát hành L/C. Ngân hàng phát hành uỷ thác
cho chi nhánh của mình tiếp nhận đơn yêu cầu phát hành L/C. Chi nhánh này gọi

z
at
nh

là ngân hàng yêu cầu (Applicant Bank). Đây là điểm mấu chốt dẫn đến sự khác
biệt một số thao tác trong quy trình thanh tốn tín dụng chứng từ theo tập qn

z

quốc tế (UCP600) và theo tập quán của các ngân hàng thương mại Việt Nam.


gm

@

m
co

người nào khác mà người hưởng lợi chỉ định.

l.
ai

- Người hưởng lợi thư tín dụng (Beneficiary) là người xuất khẩu hay bất cứ

an
Lu

- Ngân hàng thông báo thư tín dụng (Advising Bank) là ngân hàng đại lý của
ngân hàng phát hành ở nước người hưởng lợi. Ngân hàng thông báo L/C phải là

n

va
ac
th

18

si



×