Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Hệ thống quản lí dịch vụ trả góp modul ký hợp đồng- PTIT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 38 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
-----🙞🙜🕮🙞🙜-----

BÁO CÁO
Tên học phần: Nhập môn công nghệ phần mềm
Tên đề tài: Hệ thống quản lý trả góp
Tên modul: Kí hợp đồng

Hà Nội, 2023


Hệ thống quản lý trả góp
I. Pha yêu cầu
1. Khám phá khái niệm
- Danh sách bảng chú giải:
STT

Tên khái niệm

Tên tiếng anh

Định nghĩa

Nhóm liên quan đến vật
1

Mặt hàng

Product

- Mặt hàng mà đối tác thỏa thuận với công


ty. Dịch vụ trả góp hỗ trợ khách hàng muốn
trả góp cho những sản phẩm mà khách hàng
muốn trả góp

2

Hợp đồng

Contract

- Hợp đồng của công ty với đối tác
- Hợp đồng của công ty với khách hàng
- Hợp đồng là tài liệu pháp lý chứa các
thông tin như về điều khoản, ràng buộc, thỏa
thuận, các danh mục mặt hàng thỏa thuận,
của cả 2 bên

3

Hóa đơn

Bill

- Hóa đơn của cơng ty với đối tác
- Hóa đơn của cơng ty với khách hàng
- Hóa đơn sẽ lưu những thơng tin về giao
dịch nào đó, nó sẽ chứa các thông tin như
thời gian, số tiền, các mục thanh tốn trong
hóa đơn


4

Hồ sơ

Profile

- Hồ sơ vay vốn của khách hàng khi đăng kí
trả góp

5

Chứng minh thu
nhập

Proof of income

- Chứng từ cho biết thu nhập của một người
theo tháng/quý/năm

6

Chứng minh thư
nhân dân

Indentity card

- Chứng minh nhân dân của khách hàng trả
góp

7


Chứng minh giấy
tờ tài sản

Proof of property

- Giấy chứng nhận tài sản cá nhân, thu nhập
cá nhân

8

Hồ sơ tín dụng

Credit records

- Là những thơng tin chính xác nhất giúp
cho ngân hàng có thể quản lý và theo dõi
được những thơng tin mà khách hàng cung
cấp

9

Hợp đồng trả góp

Installment

- Hợp đồng giữa khách hàng trả góp và cơng


contract


ty trả góp

10

Báo cáo tài chính

Financial report

- Báo cáo tài chính của cơng ty trả góp

11

Tài sản đảm bảo

Collateral

- Tài sản được bên bảo đảm dùng để bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận
bảo đảm thông qua các biện pháp bảo đảm
như cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, ký cược, ký
quỹ, đặt cọc

12

Phí trễ hạn

Late charge

- Tiền phạt do thanh toán trễ khoản vay thế

chấp hoặc khoản vay trả góp sau thời kỳ ân
hạn 10 đến 15 ngày đã qua

13

Hạn mức tín dụng

Credit limit

- Số tiền tối đa mà tổ chức tín dụng cấp cho
bạn để bạn có thể sử dụng trên thẻ tín dụng

14

Nợ xấu

Non-performing
loan

- Các khoản nợ khó địi khi người vay khơng
thể trả nợ khi đến hạn phải thanh toán như
đã cam kết trong hợp đồng tín dụng

15

Tiền gốc

Principal

- Số tiền ban đầu được vay trong một khoản

vay

16

Lịch thanh toán

Payment schedule

- Thời gian mà khách hàng thanh tốn khoản
trả góp cho cơng ty hoặc cơng ty thanh toán
cho đối tác

17

Khoản vay

Loan amount

- Khoản tiền mà người mua hàng được cho
vay để mua sản phẩm hoặc dịch vụ, và sẽ trả
lại cho người cho vay trong nhiều kỳ trả góp
với mức lãi suất đã được thỏa thuận trước đó

18

Lợi nhuận dự
phịng

Reserve profit


- Một khoản tiền được trích lập từ lợi nhuận
của cơng ty. Đó thường là để trang trải cho
tổn thất của doanh nghiệp hoặc một khoản
nợ dự kiến phải trả.

19

Tiền lãi chậm trả

Late payment
Interest

- Khoản tiền lãi phát sinh mà khách hàng
phải trả cho công ty khi đến hạn mà khách
hàng không trả được nợ hoặc trả không đầy
đủ hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền,
trong đó, số tiền lãi này được tính trên số
tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm
trả

20

Bảng tính lãi suất

Interest calculator

- Một cơng cụ tính tốn tổng số tiền lãi suất
mà khách hàng sẽ phải trả trong quá trình trả



góp sản phẩm hoặc dịch vụ
21

Gói trả góp

installment
package

một hình thức thanh tốn sản phẩm hoặc
dịch vụ theo khoản trả góp, trong đó khách
hàng sẽ trả một khoản tiền ban đầu và sau đó
thanh tốn phần cịn lại trong một khoảng
thời gian nhất định, thường là từ vài tháng
đến vài năm, thơng qua các khoản trả góp
đều đặn.

22

Phí trả trước

Prepaid fee

- Số tiền khách hàng phải trả trước khi bắt
đầu trả góp cho một sản phẩm hoặc dịch vụ
nào đó

23

Phí trả sau


Postpaid fee

- Khoản phí mà người mua hàng phải trả sau
khi hồn tất q trình mua sắm trả góp và trả
theo lịch trả góp đã được thỏa thuận

24

Phí tư vấn

Consultant fee

- Khoản phí mà người mua hàng phải trả cho
nhà bán hàng hoặc cơng ty tài chính để được
tư vấn về quy trình trả góp và các điều kiện
liên quan đến việc mua hàng trả góp

25

Chứng nhận trả
góp

Installment
certificate

- Một loại giấy tờ xác nhận cho phép người
sử dụng mua hàng hoặc dịch vụ trả góp theo
điều kiện và thời gian được định sẵn

26


Điểm tín dụng

Credit score

- Điểm số mà các tổ chức tài chính dùng để
đánh giá sự uy tín của bạn khi sử dụng các
hình thức cho vay của tổ chức đó

Nhóm liên quan đến chính sách, điều khoản
27

Lãi suất

Interest rate

- Lãi suất áp dụng cho việc vay tiền để mua
một sản phẩm hoặc dịch vụ, và được trả lại
trong nhiều khoản trả góp trong thời gian
nhất định. Thơng thường, lãi suất trả góp
được tính dựa trên tổng số tiền vay và thời
gian trả góp

28

Triết khấu

Discount

- Đối tác có thể đồng ý cung cấp giá trị sản

phẩm hoặc dịch vụ đó với mức giá thấp hơn
so với giá niêm yết ban đầu. Điều này có thể
được gọi là "triết khấu" hoặc "giảm giá" của
đối tác

29

Thời hạn trả góp

Term

- Thời hạn trả góp cho khoản vay


30

Hình thức thu hồi

Repossession

- Trường hợp khách hàng trễ hạn nộp. Hình
thức thu hồi sản phẩm hoặc tài sản mà khách
hàng đã vay sẽ được áp dụng

31

Khoản vay tối đa

Maximum loan


- Khoản tiền trả góp (khoản tiền cịn lại sau
khi thanh toán khoản tiền trả trước) nhiều
nhất mà khách hàng phải trả trong hợp đồng

32

Khoản vay tối
thiểu

Minimum loan

- Khoản tiền trả góp (khoản tiền cịn lại sau
khi thanh tốn khoản tiền trả trước) ít nhất
mà khách hàng phải trả trong hợp đồng

33

Thời hạn tối đa

Maximum time
limit

- Giới hạn thời gian tối đa mà hợp đồng trả
góp có thể có

34

Thời hạn tối thiểu

Minimum time

limit

- Giới hạn thời gian tối thiểu mà hợp đồng
trả góp có thể có

35

Lãi suất cố định

Fixed interest rate

- Lãi suất được ấn định ở một mức cụ thể
trong hợp đồng vay vốn. Hình thức này
khơng chịu tác động của những biến động lãi
suất thị trường

36

Chính sách vay

Loan policy

- Một dạng chính sách cung cấp cho khách
hàng để họ có thể vay tiền từ các tổ chức tài
chính hoặc ngân hàng để mua sản phẩm
hoặc dịch vụ

37

Chính sách trả góp Installment policy


38

Chính sách lãi suất Interest rate policy - Một bộ quy định được áp dụng bởi các tổ
chức tài chính, nhà cung cấp hoặc các doanh
nghiệp để định nghĩa mức lãi suất được tính
cho khoản vay trả góp

39

Chính sách phí trễ
hạn

Late policy

- Một hình thức thanh tốn mà người mua
hàng có thể trả tiền cho sản phẩm hoặc dịch
vụ một phần hoặc toàn bộ giá trị của chúng
trong nhiều đợt, thay vì trả hết một lần

- Một chính sách mà các tổ chức tín dụng
hoặc các cơng ty cho vay áp dụng để đối phó
với khách hàng khơng thanh tốn nợ đúng
hạn. Theo chính sách này, nếu khách hàng
khơng thanh tốn nợ đúng hạn, họ sẽ phải trả
một khoản phí bổ sung hoặc mức phí lãi suất
cao hơn so với mức lãi suất được thỏa thuận
ban đầu



40

Luật hợp đồng

Contract Law

- Các quy định và điều kiện về việc lập và
thực hiện hợp đồng giữa khách hàng và nhà
bán lẻ hoặc tổ chức tài chính khi khách hàng
mua sản phẩm hoặc dịch vụ trên hệ thống trả
góp

41

Luật bảo hiểm

Insurance law

- Các quy định và điều kiện về việc mua bảo
hiểm cho sản phẩm hoặc dịch vụ mà khách
hàng đang trả góp để đảm bảo cho khách
hàng và ngân hàng hoặc tổ chức tài chính sở
hữu sản phẩm hoặc dịch vụ đó trong trường
hợp có sự cố xảy ra

42

Kỳ hạn

Period


- Thời gian mà người mua hàng phải trả tiền
cho khoản vay của mình theo các đợt trả góp

43

Loại hình trả góp

Installment type

- Loại hình trả góp là một hình thức mua
hàng hoặc dịch vụ mà người mua khơng
phải trả toàn bộ số tiền một lần mà sẽ trả dần
theo từng đợt trong một khoảng thời gian
nhất định

44

Chính sách trả góp Installment policy

- Một hình thức thanh tốn mà người mua
hàng có thể trả tiền cho sản phẩm hoặc dịch
vụ một phần hoặc toàn bộ giá trị của chúng
trong nhiều đợt, thay vì trả hết một lần

45

Chính sách phí trễ
hạn


Late policy

- Một chính sách mà các tổ chức tín dụng
hoặc các công ty cho vay áp dụng để đối phó
với khách hàng khơng thanh tốn nợ đúng
hạn. Theo chính sách này, nếu khách hàng
khơng thanh tốn nợ đúng hạn, họ sẽ phải trả
một khoản phí bổ sung hoặc mức phí lãi suất
cao hơn so với mức lãi suất được thỏa thuận
ban đầu

46

Luật hợp đồng

Contract Law

- Các quy định và điều kiện về việc lập và
thực hiện hợp đồng giữa khách hàng và nhà
bán lẻ hoặc tổ chức tài chính khi khách hàng
mua sản phẩm hoặc dịch vụ trên hệ thống trả
góp

47

Phương thức
thanh tốn

Payment methods


- Phương thức thanh tốn của công ty với
đối tác hoặc của khách hàng với công ty có
thể là thanh tốn tiền mặt hoặc chuyển
khoản


Nhóm liên quan đến người
48

Đối tác

Partner

- Bên đối tác kí hợp đồng với công ty, ủy
quyền sản phẩm để khách hàng trả góp

49

Khách hàng

Customer

- Khách hàng là những người sử dụng dịch
vụ trả góp của cơng ty. Những người có độ
tuổi từ 20 - 70 tuổi, có CCCD, sổ hộ khẩu,
chứng minh được bản thân có thu nhập cá
nhân cụ thể

50


Nhân viên CSKH

Customer care
staff

- Nhân viên gọi điện thoại cho khách hàng
với việc tư vấn, hỗ trợ khách hàng trong
phạm vi nhất định

51

Nhân viên lễ tân

Receptionist staff

- Nhân viên tại các quầy trả góp, họ hỗ trợ,
giải đáp, lập hợp đồng với khách hàng

52

Nhân viên quản trị Admin staff

- Nhân viên quản lý thông tin khách hàng,
thông tin của đối tác

53

Nhân viên quản lý
công ty


- Nhân viên quản lý công ty, quản lý thơng
tin trả góp, thống kê báo cáo tài chính

Management staff

Nhóm chỉ hoạt động
54

Thanh tốn

Pay

- Thanh tốn các khoản với đối tác
- Khách hàng thanh tốn với cơng ty
- Việc thanh tốn này diễn ra định kì hoặc
trả một thể hoặc trả định kì theo từng tháng,
từng quý, năm

55

Kí hợp đồng

Contract sign

- Kí hợp đồng với đối tác về các việc ủy
quyền các sản phẩm cho dịch vụ trả góp của
cơng ty
- Khách hàng kí hợp đồng với công ty chấp
thuận các điều khoản mà công ty đề ra về
việc trả góp các sản phẩm khách hàng mua


56

Thống kê

Statistics

- Thống kê doanh thu, nợ với các đối tác,
các khách hàng cịn dư nợ trong các định kì
vừa qua

57

Trả trước

Prepay

- Kiểu thanh tốn một khoản chi phí hoặc
nghĩa vụ nợ trước hạn.

58

Trả sau

Postpay

- Hình thức trả nợ mà khách hàng chỉ trả một


phần hoặc khơng trả gì vào thời điểm đến hạn

mà được gia hạn thời gian trả tiền.
59

Thanh toán trực
tiếp

Direct payment

- Khách hàng thanh tốn với cơng ty hoặc
cơng ty thanh toán với đối tác bằng phương
thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc
giao dịch ngân hàng tại quầy

60

Thanh toán online

Online Payment

- Khách hàng thanh tốn với cơng ty hoặc
cơng ty thanh tốn với đối tác bằng phương
thức online (khơng trực tiếp gặp mặt) bằng
chuyển khoản qua ngân hàng

61

Thủ tục trả góp

Installment
procedure


- Q trình mà khách hàng làm việc với
cơng ty trả góp để được đăng kí trả góp

2. Mơ hình doanh nghiệp
a) Mơ tả bằng ngơn ngữ tự nhiên:
- Mục đích: Hệ thống cho phép quản lý việc đăng kí trả góp của khách hàng:
+ Kiểu ứng dụng: Ứng dụng cho dùng trên máy tính của cơng ty (dùng chung cho nhiều
máy, chung csdl)
+ Phạm vi:
- Phục vụ cho nội bộ của công ty
- Chỉ dành cho nhân viên hàng: nhân viên quản lý, quản trị, lễ tân, cskh sử dụng
- Chỉ quản lý thông tin của công ty như mặt hàng, hóa đơn, hợp đồng
- Khơng quản lý nhân sự, cơ sở vật chất
- Người sử dụng: Chỉ cho các nhân viên sau của công ty sử dụng:
+ Nhân viên quản lý:
- Quản lý thông tin của công ty, thực hiện thêm, sửa, xóa, xem, tìm kiếm thơng tin
- Quản lý thơng tin về:
+ Hóa đơn thực hiện thêm, sửa, xóa, xem, tìm kiếm
+ Hợp đồng thực hiện thêm, sửa, xóa, xem, tìm kiếm
+ Mặt hàng thực hiện thêm, sửa, xóa, xem, tìm kiếm
- Báo cáo thống kê: thống kê doanh thu, thống kê số lượng hợp đồng, hóa đơn theo thời
gian
+ Nhân viên quản trị: quản lý thông tin của bên đối tác ủy quyền
+ Nhân viên CSKH: Tư vấn, hỗ trợ theo yêu cầu của khách hàng
- Giải đáp thắc mắc, giúp khách hàng trong yêu cầu của khách hàng với việc trả góp
- Giám sát tình trạng trả góp của khách hàng, gọi điện thúc giục khách hàng trả góp tiền
đúng hạn, đúng tiến độ để tránh nợ xấu
+ Nhân viên lễ tân: Kí hợp đồng, tư vấn, hỗ trợ theo yêu cầu của khách hàng tại quầy
- Giải đáp thắc mắc, giúp khách hàng trong yêu cầu của khách hàng với việc trả góp

- Kí hợp đồng với khách hàng trả góp tại quầy
- Giao dịch với khách hàng trả góp tại quầy


- Các chức năng: NV(nhân viên lễ tân, nhân viên chăm sóc khách hàng), HĐ(hợp đồng),
KH(khách hàng), ĐT(đối tác), MH(mặt hàng), QL (quản lý cơng ty)
+ Kí hợp đồng: KH đến quầy dịch vụ trả góp -> NV tư vấn với KH, các điều khoản, nghĩa
vụ của KH -> KH đồng ý tạo hợp đồng trả góp -> NV chọn chức năng kí HĐ mới với KH
-> giao diện tìm KH hiện lên -> NV nhập tên KH hoặc 1 phần (tên, sđt, email) của KH và
click tìm -> giao diện hiện lên danh sách KH có tên chứa từ khóa vừa nhập với 2 trường
hợp:
-> TH(1) KH khơng có tên trong danh sách -> NV chọn thêm mới KH -> NV nhập thơng
tin của KH -> giao diện tìm ĐT hiện lên
-> TH(2) KH đã có tên trong danh sách -> NV chọn KH -> giao diện tìm ĐT hiện lên
-> giao diện tìm ĐT hiện lên -> NV nhập tên ĐT hoặc 1 phần tên ĐT và click tìm -> giao
diện danh sách ĐT hiện ra với 1 hàng đầy đủ thông tin của ĐT -> NV chọn đúng ĐT ->
NV lặp lại các bước sau cho đến khi chọn hết các MH mà KH mua:
-> giao diện tìm MH hiện lên -> NV nhập tên MH hoặc một phần tên MH và click tìm ->
giao diện hiện lên danh sách các MH có chứa từ khóa vừa nhập -> NV chọn đúng MH và
nhập (số lượng, đơn giá)
-> sau khi xong hết các MH vừa nhập trên, NV chọn tiếp tục -> giao diện nhập thời hạn
vay và lãi suất vay hiện lên -> hệ thống tự động tính ra các thời điểm phải thanh tốn
hàng tháng và số tiền thanh toán dưới dạng bảng(thời điểm thanh tốn, tổng phải thanh
tốn, dư nợ cịn lại) -> NV xác nhận lại với KH -> KH xác nhận -> NV click lưu vào hệ
thống -> hệ thống lưu lại và báo thành công -> hệ thống in HĐ ra cho KH
+ Khách hàng thanh toán theo thời hạn: KH đến quầy giao dịch(điểm giao dịch của công
ty) hoặc gọi điện thoại cho NV -> KH bảo với NV việc thanh tốn theo định kì của mình
-> NV chọn chức năng thanh toán của KH -> giao diện thanh toán hiện lên -> NV nhập
mã HĐ của KH cung cấp vào tìm kiếm HĐ -> giao diện danh sách HĐ hiện lên -> NV
chọn đúng 1 HĐ -> giao diện thông tin chi tiết của HĐ hiện lên gồm(lịch sử thanh toán,

tổng dư nợ, số tiền phải thanh toán đợt này) -> NV báo các thông số trên cho KH và hỏi
KH muốn thanh tốn đợt kì nay hay các đợt khác hay tất cả -> KH chọn các lựa chọn
thanh toán -> NV nhập số tiền KH thanh toán -> NV hỏi KH phương thức thanh toán ->
KH chọn phương thức thanh toán -> Nếu KH chọn chuyển khoản thì NV cho KH QR
code hoặc stk để chuyển khoản và check tài khoản ngân hàng, nếu KH chọn tiền mặt thì
NV nhận tiền từ KH và kiểm tra tiền -> NV chọn tiếp tục -> hóa đơn thanh tốn được
hiện ra chứa các thông tin(thông tin KH, đại diện công ty, danh sách mặt hàng như trong
HĐ gốc, tổng tiền thanh tốn, tổng dư nợ cịn lại, danh sách các đợt thanh tốn cịn lại) > NV xác nhận lại với KH -> NV chọn lưu vào hệ thống-> hệ thống lưu lại và thông báo
thành công -> hệ thống in ra hóa đơn -> Nếu KH đến quầy giao dịch thì NV sẽ giao cho
KH hóa đơn thanh tốn, nếu KH gọi điện thoại để thanh tốn thì NV có thể hỗ trợ chụp
ảnh hóa đơn cho KH và giữa hóa đơn này lại, nếu KH muốn đến lấy sau này.
+ Thanh toán cho đối tác: Đại diện của ĐT đến cơng ty theo định kì để thu những khoản
mà cơng ty chưa thanh tốn hết với ĐT -> NV chọn chức năng thanh toán cho đối tác ->


giao diện tìm ĐT hiện lên -> NV nhập tên ĐT hoặc một phần tên ĐT và click tìm -> giao
diện hiện lên danh sách các ĐT theo từ khóa vừa nhập -> NV chọn đúng ĐT -> giao diện
hiện lên là danh sách các HĐ của KH mua hàng của ĐT đó mà cơng ty chưa thanh tốn
hết cho ĐT gồm các thông tin như (mã HĐ, tên KH, tổng MH, tổng tiền của KH, số tiền
phải thanh toán cho ĐT) -> NV trao đổi với bên ĐT -> NV click chọn một hoặc các HĐ
để thanh toán cho ĐT và click tiếp tục -> giao diện hiện lên là hóa đơn thanh tốn của
cơng ty với ĐT gồm đầy đủ các thông tin như (mã HĐ, tên KH, tổng MH, tổng tiền của
KH, số tiền phải thanh toán cho ĐT) -> NV xác nhận lại với ĐT -> NV chọn lưu vào hệ
thống -> hệ thống báo thành cơng -> NV xuất hóa đơn -> ĐT kí và mỗi bên 1 bản đã kí
thanh tốn
+ Thống kê khách hàng dư nợ: QL chọn chức năng thống kê KH theo dư nợ -> giao diện
hiện lên là danh sách thống kê cho tất cả các KH, mỗi KH trên 1 dòng, danh sách được
sắp xếp theo thứ tự tổng dư nợ giảm dần, mỗi hàng gồm các thông tin như (mã KH, tên,
sđt, tổng dư nợ còn, tổng dư nợ quá hạn) -> QL click chọn 1 KH tương ứng với 1 dòng để
xem chi tiết -> giao diện hiện lên là bảng danh sách các HĐ của KH đó, mỗi dịng tương

ứng với 1 HĐ, xếp theo thứ tự thời gian HĐ, mỗi hàng gồm các thông tin như(mã HĐ,
ngày kí, tổng tiền vay, tổng số lần trả, tổng dư nợ, tổng dư nợ quá hạn) -> QL click vào 1
HĐ tương ứng là 1 dòng -> giao diện hiện lên là chi tiết HĐ mỗi hàng gồm các thông tin
như(thông tin KH, thông tin ĐT, danh sách các MH, số lượng, đơn giá, tổng tiền, danh
sách các đợt thanh tốn, trạng thái đã hồn tất thanh tốn hay chưa)
- Các thông tin cần:
+ Hợp đồng: Mã hợp đồng, mã khách hàng, tên, kiểu hợp đồng, số tiền cần thanh toán hàng
tháng, ngày ký hợp đồng, ghi chú
+ Khách hàng: Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại, email, giấy tờ tùy
thân, căn cước công dân, sổ hộ khẩu, thu nhập cá nhân, khả năng trả nợ của khách hàng
+ Đối tác: Mã đối tác, tên đối tác, địa chỉ, số điện thoại, email, mã số thuế, mô tả
+ Mặt hàng: Mã mặt hàng, mã đối tác, tên mặt hàng, kiểu mặt hàng, giá, mô tả
+ Hóa đơn: Mã hóa đơn, mã khách hàng, mã đối tác, số tiền trả trước, số tiền còn lại, số kỳ
hạn, lãi suất, ngày đáo hạn
- Quan hệ giữa các đối tượng:
+ 1 hợp đồng chỉ có 1 khách hàng
+ 1 hợp đồng chỉ có 1 đối tác
+ 1 hợp đồng có thể có 1 hoặc nhiều mặt hàng
+ 1 khách hàng có thể có 1 hoặc nhiều hợp đồng
+ 1 khách hàng có thể có 1 hoặc nhiều hóa đơn
+ 1 đối tác có thể có 1 hoặc nhiều hợp đồng
+ 1 đối tác có thể có 1 hoặc nhiều mặt hàng
+ 1 đối tác có thể có 1 hoặc nhiều hóa đơn
+ 1 mặt hàng chỉ có thể có 1 đối tác


+
+
+
+

+

1 mặt hàng có thể có 1 hoặc nhiều hợp đồng
1 mặt hàng có thể có 1 hoặc nhiều hóa đơn
1 hóa đơn chỉ có thể có 1 khách hàng
1 hóa đơn chỉ có 1 đối tác
1 hóa đơn có thể có 1 hoặc nhiều mặt hàng

b) Mơ tả bằng ngôn ngữ kĩ thuật :
- Xây dựng actor:
+ Đề xuất nhân viên là actor trực tiếp: nhân viên quản lý, nhân viên quản trị, nhân viên bán hàng,
nhân viên lễ tân, nhân viên cskh.
+ Đề xuất khách hàng trả góp, đối tác là actor gián tiếp: khách hàng trả góp, đối tác.
+ Đề xuất actor trừu tượng: nhân viên công ty (nhân viên quản lý, nhân viên quản trị, nhân viên
bán hàng, nhân viên lễ tân, nhân viên cskh), khách hàng (khách hàng trả góp, đối tác).


- Xây dựng USE CASE:
Lược đồ UML

- Mô tả USE CASE:
+ USE CASE quản lý thông tin công ty cho phép nhân viên quản lý thực hiện thêm, sửa,
xóa, xem, tìm kiếm thơng tin.
+ USE CASE xem báo cáo thống kê cho phép nhân viên quản lý xem thống kê doanh thu,
thống kê số lượng hợp đồng, hóa đơn theo thời gian
+ USE CASE giao dịch với đối tác cho phép nhân viên quản lý giao dịch với đối tác.
+ USE CASE kí hợp đồng với đối tác cho phép nhân viên quản lý tạo mới hợp đồng thông
tin hợp đồng với đối tác.
+ USE CASE quản lý thông tin tài khoản cho phép nhân viên quản trị thêm, sửa , xóa,
xem, tìm thơng tin của các tài khoản nhân viên công ty.

+ USE CASE tư vấn tại quầy cho phép nhân viên lễ tân tư vấn về hợp đồng trả góp cho
khách hàng tại quầy.
+ USE CASE tư vấn online cho phép nhân viên bán hàng tư vấn về hợp đồng trả góp cho
khách hàng qua online.
+ USE CASE kí hợp đồng với khách hàng trả góp cho phép nhân viên lễ tân tạo mới hợp
đồng với khách hàng trả góp.


+ USE CASE giao dịch với khách hàng trả góp tại quầy cho phép nhân viên lễ tân giao
dịch với khách hàng trả góp tại quầy.
+ USE CASE giao dịch với khách hàng online cho phép nhân viên chăm sóc khách hàng
giao dịch với khách hàng trả góp online.
+ USE CASE giải quyết các vấn đề và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ khách hàng cho
phép nhân viên chăm sóc khách hàng giải đáp các thắc mắc và yêu cầu của khách hàng
- Chi tiết USE CASE: Kí hợp đồng
Lược đồ UML:

Mơ tả USE CASE con:
- USE CASE tìm tên khách hàng cho phép NV tìm tên khách hàng xem đã có trong hệ thống
hay chưa
- USE CASE thêm khách hàng cho phép NV thêm khách hàng mới khi hệ thống chưa có khách
hàng này
- USE CASE tìm đối tác cho phép NV tìm đối tác kinh doanh sản phẩm mà khách hàng muốn
trả góp
- USE CASE tìm mặt hàng cho phép NV tìm mặt hàng mà khách hàng muốn trả góp
- USE CASE xác nhận cho phép NV bấm xác nhận mọi thông tin đã nhập đều đúng
II. Pha phân tích


1. Kịch bản

Scenarios
Actor
Precondition
Postcondition
Main
event

Kí hợp đồng
Nhân viên lễ tân, khách hàng
Nhân viên đăng nhập thành công
Nhân viên đã làm xong hợp đồng để in
1. Sau khi đăng nhập, tại giao diện chính nhân viên lễ tân chọn chức năng thêm
hợp đồng mới
2. Hệ thống giao diện chọn khách hàng hiện lên là dạng bảng với thông tin cơ bản
về khách hàng cùng với một số nút, ô khác:
+ Thông tin khách hàng: Tên, tuổi, địa chỉ, cccd, giới tính, số điện thoại, email
ID

Tên

Tuổi

Địa chỉ

CCCD

001

Nguyễn
Văn B

Nguyễn
Văn C

30

Hải Phịng

32

Hải Phịng

002

Số điện
thoại
09831123

Email

Chọn

1123123

Giới
tính
Nam



Chọn


1734637

Nam

09831341



Chọn

+ Nút thêm khách hàng và nút tiếp tục
+ Ơ để tìm kiếm khách hàng theo tên
3. Nhân viên lễ tân yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin về tên
4. Khách hàng thông báo cho nhân viên lễ tân: Tên là “Nguyễn Văn A”, địa chỉ là
“Khu 2, Hoàng Cương, Thanh Ba, Phú Thọ”, Tuổi là 25, CCCD là 11973628, giới
tính là Nam, số điện thoại là 0333933933, email là “”
5. Nhân viên lễ tân nhập tìm kiếm theo tên khách hàng “Nguyễn Văn A” và nhấn
tìm kiếm
6. Bảng chứa danh sách khách hàng được load lại và hiện kết quả tìm kiếm theo
tên:
ID

Tên

Tuổi

Địa chỉ

CCCD


110

Nguyễn
Văn A

25

Khu 2, Hồng Cương,
Thanh Ba, Phú Thọ

11973628

Giới
tính
Nam

Số điện
thoại
0333933933

Email


7. Nhân viên lễ tân xác nhận lại với khách hàng và bấm chọn hàng thông tin
chuẩn. Nhân viên nhấn tiếp tục
8. Hệ thông giao diện hiện lên là dạng bảng các thông tin về các đối tác cùng với
nút và các ô:
+ Thông tin về đối tác: Tên, địa chỉ, email, số diện thoại
ID

1231
1231

Tên
Phone store
Laptop store

Địa chỉ
Khu 3, Hoàng Cương, Thanh Ba, Phú Thọ
Khu 4, Hoàng Cương, Thanh Ba, Phú Thọ

Email



Số điện thoại
02781198721
02877734344

+ Nút tiếp tục
+ Ơ tìm kiếm theo tên đối tác
9. Nhân viên lễ tân yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin về bên đối tác bán các
mặt hàng đó


10. Khách hàng cung cấp cho nhân viên lễ tân các thông tin theo yêu cầu: tên là
“phone store”, địa chỉ “Khu 3, Hoàng Cương, Thanh Ba, Phú Thọ”, email
“”, số điện thoại là 02781198721
11. Nhân viên lễ tân nhập tên đối tác là “Phone store” vào ơ tìm kiếm đối tác theo
tên rồi nhấn tìm kiếm

12. Bảng chứa danh sách đối tác được load lại và hiện kết quả tìm kiếm theo tên:
ID
1231

Tên
Phone store

Địa chỉ
Khu 3, Hồng Cương, Thanh Ba, Phú Thọ

Email


Số điện thoại
02781198721

13. Nhân viên lễ tân chọn hàng thông tin chuẩn. Nhân viên lễ tân bấm nút tiếp tục
14. Giao diện hiện lên là giao diện hiện lên là bảng các sản phẩm về đối tác đã
chọn:
+ Bảng chứa thông tin các mặt hàng: mã, tên, loại, giá, mơ tả.
+ Nút tiếp tục
+ Ơ tìm theo tên mặt hàng
ID
IP3321
IP1109

Tên
Iphone 11 128GB Gold
Iphone X 128GB Gold


Loại
Apple
Apple

Giá
700$
500$

Mô tả
98%
Trầy xước 97%

15. Nhân viên lễ tân yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin sản phẩm: tên, loại,
giá
16. Khách hàng cung cấp thông tin cho nhân viên lễ tân. Tên là “Iphone 12 128gb
gold”, loại “apple”, giá “1000$”
17. Nhân viên lễ tân nhập tên mặt hàng là “Iphone 12” vào ô tìm kiếm rồi nhấn
tìm kiếm
18. Bảng chứa danh sách mặt hàng được load lại và hiện kết quả tìm kiếm theo
tên:
ID
IP1222
IP1234

Tên
Iphone 12 128GB Gold
Iphone 12 256GB Black

Loại
Apple

Apple

Giá
1000$
1000$

Mô tả
Máy lock
Máy 99%

19. Nhân viên lễ tân xác nhận lại với khách hàng và chọn hàng chuẩn - hàng đầu
tiên
20. Một modal hiện cùng với ô nhập số lượng và nút xác nhận thêm
21. Nhân viên nhập số lượng và click xác nhận thêm
22. Hàng chứa mặt hàng vừa nhập có dấu tích đã được chọn
23. Nhân viên lễ tân lặp lại từ bước 15 cho đến khi hết các sản phẩm. Sau khi
xong nhân viên bấm tiếp tục
24. Giao diện nhập thời hạn vay và lãi suất vay hiện lên hiện với 2 ô thời hạn vay,
lãi suất vay
25. Nhân viên lẽ tân nhập thời hạn vay và lãi suất vay vào 2 ô thời hạn vay và lãi
suất vay. Xong nhân viên nhấn ok
26. Giao diện hiện lên với dạng bảng về thời gian thanh toán từng lần, tổng phải
thanh toán, dư nợ còn lại
27. Nhân viên xác nhận lại với khách hàng và click xác nhận
28. Hệ thống thông báo thành cơng và hiện nút in hóa đơn


29. Nhân viên nhấn vào nút in hóa đơn
30. Hệ thống thông báo in thành công và quay về màn hình chính
Exception 3. Nhân viên lễ tân nhập tên khách hàng vào ơ tìm kiếm theo tên rồi nhấn tìm

3.1. Bảng danh sách là một danh sách trống và báo khơng tìm thấy khách hàng
nào
3.2. Nhân viên nhấn ok
3.3. Hệ thống quay về giao diện chọn khách hàng
3.4. Nhân viên chọn thêm khách hàng mới
3.5. Hệ thống hiện lên một modal có một loạt các field (Tên khách hàng, số điện
thoại, cccd, email, địa chỉ)
3.6. Nhân viên lễ tân yêu cầu khách hàng cung cấp các thông tin cần thiết trên
3.7. Khách hàng cung cấp thơng tin về mình: tên là “Nguyễn Văn C”, ngày sinh
“12/3/1999”, địa chỉ “Hải Phòng”, giới sinh “nam”, số điện thoại “09999090”,
cccd “1234984”, email “”
3.8. Nhân viên lễ tân nhập thông tin từ khách hàng vừa cung cấp và ấn xác nhận
3.9. Hệ thống chuyển tiếp đến giao diện chọn đối tác
11. Nhân viên lễ tân nhập tên đối tác vào ơ tìm kiếm theo tên rồi nhấn tìm
11.1. Bảng danh sách đối tác trống và báo khơng tìm thấy đối tác nào
11.2. Nhân viên lễ tân nhấn ok
11.3. Hệ thống trở về giao diện danh sách các đối tác
17. Nhân viên lễ tân nhập tên mặt hàng vào ơ tìm kiếm rồi nhấn tìm kiếm
17.1. Bảng danh sách mặt hàng trống và báo không tìm thấy mặt hàng nào
17.2. Nhân viên lễ tân nhấn ok
17.3. Hệ thống trở về giao diện danh sách các mặt hàng

2. Trích lớp thực thể, xây dựng lớp thực thể của module
- Mơ tả: chức năng kí hợp đồng
Chức năng kí hợp đồng trong hệ thống trả góp là chức năng giúp cho nhân viên tạo hợp đồng
mới với khách hàng. Trong đó chức năng này sẽ giúp nhân viên chọn, tìm kiếm khách hàng để kí
hợp đồng nếu khách hàng là khách hàng mới thì nhân viên sẽ tạo mới khách hàng với thông tin
mà khách hàng cung cấp; sau khi tìm kiếm, chọn hoặc thêm khách hàng thì nhân viên sẽ tìm
kiếm, chọn đối tác-bên bán sản phẩm mà khách hàng muốn trả góp; sau khi chọn đối tác xong,
nhân viên tìm kiếm, chọn mặt hàng của đối tác vừa chọn; sau khi chọn xong các mặt hàng, nhân

viên sẽ chọn thời hạn vay và lãi suất của hợp đồng này; sau khi chọn lãi suất và thời hạn vay, hệ
thống sẽ hiển thị bảng thống kê hóa đơn tạm chi các thời điểm khách hàng thanh tốn, tổng tiền
gốc, tổng tiền nợ cịn lại; xong các bước trên thì nhân viên in hợp đồng để kí hợp đồng


- Trích xuất danh từ và phân loại:
+ Hệ thống: danh từ trừu tượng -> loại
+ Thông tin: danh từ chung -> loại
+ Hợp đồng: cần được quản lý -> 1 lớp: Contract
+ Nhân viên: có thể gọi là người dùng – cần được quản lý -> 1 lớp: User
+ Khách hàng: cần được quản lý -> 1 lớp: Client
+ Đối tác: cần được quản lý -> 1 lớp: Partner
+ Sản phẩm, mặt hàng: cần được quản lý -> 1 lớp: Product
+ Thời hạn vay, lãi suất: thuộc tính
+ Hóa đơn tạm chi: cần được quản lý -> PaymentSchedule
- Số lượng và quan hệ giữa các lớp
+ 1 User có nhiều Contract, 1 Contract chỉ có 1 User. Nên User – Contract là 1 – n
+ 1 Client có nhiều Contract, 1 Contract chỉ có 1 Client. Nên 1 Contract sẽ chỉ được kí bởi 1
Client nên Client – Contract là 1 – n
+ 1 Partner có nhiều Contract, 1 Contract có 1 Partner. Nên Partner – Contract là 1 – n
+ 1 Contract có nhiều Product, 1 Product có nhiều Contract. Nên Contract – Product là n – n
+ 1 Contract có nhiều PaymentSchedule, 1 PaymentSchedule chỉ có 1 Contract. Nên Contract –
PaymentSchedule là 1 – n
- Lược đồ thực thể:


3. Trích lớp biên, xây dựng biểu đồ các lớp của module
- Phân tích module kí hợp đồng
+ Nhân viên vào hệ thống -> xuất hiện giao diện đăng nhập -> đề xuất lớp: LoginView
- 1 input tên nguời dùng: inUsername

- 1 input nhập mật khẩu: inPassword
- 1 button để đăng nhập: subLogin
+ Nhân viên sau khi nhấn đăng nhập -> phải kiểm trả xem đăng nhập với username, password đó
có đúng hay khơng -> đề xuất phương thức:
- name: checkLogin()
- input: inUsername, inPassword
- output: Boolean
- entity class: User
+ Khi đăng nhập thành cơng -> giao diện chính dành cho nhân viên đó xuất hiện -> đề xuất lớp:
ContractHomeView
- 1 button để chọn đăng kí hợp đồng: subContracting
- 1 button để thốt: subCancel
+ Khi khách hàng thơng báo muốn kí hợp đồng mới -> nhân viên chọn chức năng kí hợp đồng ->
giao diện tìm kiếm khách hàng xuất hiện -> đề xuất lớp: SearchClientView
- 1 input tìm kiếm theo tên khách hàng: inName
- 1 input tìm kiếm theo số điện thoại khách hàng: inTel
- 1 bảng hiển thị kết quả: inoutListClient
- 1 button để tìm kiếm: subSearch
- 1 button tiếp tục: subNext
- 1 button để thêm khách hàng mới: subAddClient
+ Sau khi nhập tên khách hàng và chọn tìm kiếm -> hệ thống sẽ xử lý và tìm kiếm các khách
hàng có tên hoặc số điện thoại đã nhập -> đề xuất phương thức:
- name: searchClient()
- input: inName, inTel
- output: danh sách thông tin các khách hàng
- entity class: Client
+ Kết quả sau khi trả về và hiện thị trên SearchClientView
+ Nhân viên chọn hàng chứa khách hàng đúng. Trong trường hợp khách hàng mới, chọn chức
năng thêm khách hàng mới và giao diện thêm khách hàng mới xuất hiện -> đề xuất lớp:
AddClientView

- 1 input cho tên khách hàng: inName
- 1 input cho địa chỉ: inAddress
- 1 input cho CCCD: inIdCard
- 1 input cho số điện thoại: inTel
- 1 input cho email: inEmail


- 1 input cho mô tả: inNote
- 1 button tạo người dùng: subAdd
- 1 button reset: subReset
Cần một phương thức để tạo khách hàng mới vào DB -> đề xuất phương thức:
- name: addClient()
- input: inName, inAddress, inIdCard, inTel, inEmail, inNote
- output: boolean
- entity class: Client
+ Sau khi chọn xong khách hàng -> nhân viên nhấn nút tiếp tục để điều hướng đến giao diện tìm
kiếm đối tác -> đề xuất lớp: SearchPartnerView
- 1 input tìm kiếm theo tên đối tác: inName
- 1 button tìm kiếm: subSearch
- 1 button tiếp tục: subNext
- 1 bảng hiển thị kết quả: inoutPartner
+ Sau khi nhân viên nhập tên đối tác và nhấn tìm kiếm -> hệ thống sẽ xử lý và tìm kiếm các đối
tác có tên có tên đã nhập -> đề xuất phương thức:
- name: searchPartner()
- input: inName
- output: danh sách các đối tác
- entity class: Partner
+ Kết quả trả về và hiển thị ở SearchPartnerView
+ Sau khi nhân viên chọn xong đối tác đúng và nhấn tiếp tục -> hệ thống điều hướng sang giao
diện tìm kiếm mặt hàng -> đề xuất lớp SearchProductView

- 1 input là tìm kiếm theo tên mặt hàng: inName
- 1 button tìm kiếm: subSearch
- 1 button tiếp tục: subNext
- 1 bảng hiển thị kết quả: inoutProduct
+ Sau khi nhân viên nhập tên mặt hàng và nhấn tìm kiếm -> hệ thống sẽ xử lý và tìm kiếm các
mặt hàng có tên đã nhập -> đề xuất phương thức:
- name: searchProduct()
- input: inName
- output: danh sách các mặt hàng
- entity class: Product
+ Kết quả trả về và hiển thị ở SearchProductView -> nhân viên chọn hàng có kết quả chuẩn -> hệ
thống hiện thị nhập số lượng của sản phẩm này(thuộc tính quantity của từng sản phẩm thể hiện
trong ContractDetail) -> nhân viên nhập số lượng sản phẩm và enter
+ Sau khi nhân viên chọn xong các mặt hàng -> hệ thống hiển thị nhập thời hạn vay trả, lãi suất
trả góp(các thuộc tính termLoan, interestRate của hợp đồng sẽ được thể hiện trong Contract)
+ Nhân viên nhập xong thời hạn vay trả, lãi suất trả góp -> hệ thống hiển thị giao diện các thời
điểm phải thanh toán dưới dạng bảng -> đề xuất lớp PaymentScheduleView:


- 1 input là thời hạn vay: inTermLoan
- input là lãi suất vay: inInterstRate
- 1 output là thông tin dạng bảng chứa hóa đơn tạm chi: outPaymentSchedule
- 1 button tiếp tục: subNext
+ Nhân viên đưa cho khách hàng xem hóa đơn tạm chi -> sau khi khách hàng xem -> hệ thống
hiển thị giao diện xác nhận -> đề xuất lớp ConfirmView:
- 1 output hiển thị tồn bộ thơng tin về hợp đồng(thông tin khách hàng, thông tin đối tác,
thông tin về các sản phẩm, lãi suất, thời hạn vay): outContract
- 1 button xác nhận: subConfirm
- 1 button hủy bỏ: subCancel
+ Nhân viên nhấn chọn xác nhận -> hệ thống lưu thông tin hợp đồng vào DB -> đề xuất phương

thức:
- name: addContract()
- input: các thông tin về Contract
- output: thông tin về contract
- entity class: Contract
+ Sau khi lưu vào DB -> hệ thống trở lại ContractHomeView
- Lược đồ các lớp:


4. Sơ đồ trình tự
- Kịch bản phiên bản 2
1. 1 khách hàng đến quầy trả góp và muốn đăng kí hợp đồng trả góp
2. Nhân viên lễ tân chọn chức năng kí hợp đồng trên giao diện ContractHomeView
3. Lớp ContractHomeView gọi đến lớp SearchClientView
4. Lớp SearchClientView hiển thị cho nhân viên lễ tân
5. Nhân viên hỏi khách hàng thông tin của khách hàng
6. Khách hàng trả lời thông tin của mình cho nhân viên
7. Nhân viên nhập thơng tin của khách hàng vào nút tìm kiếm
8. Lớp SearchClientView gọi đến lớp Client để xử lý
9. Lớp Client gọi đến phương thức searchClient()
10. Lớp Client trả về kết quả cho lớp SearchClientView
11. Lớp SearchClientView hiển thị kết quả cho nhân viên lễ tân
12. Nhân viên lễ tân chọn hàng tương ứng chuẩn và click next
13. Lớp SearchClientView gọi đến lớp SearchPartnerView
14. Lớp SearchPartnerView hiển thị cho nhân viên lễ tân
15. Nhân viên lễ tân hỏi khách hàng thông tin về đối tác
16. Khách hàng trả lời nhân viên về thông tin của đối tác
17. Nhân viên nhập thông tin của đối tác vào nút tìm kiếm
18. Lớp SearchPartnerView gọi đến lớp Partner
19. Lớp Partner gọi đến phương thức searchPartner()

20. Lớp Partner trả về kết quả cho lớp SearchPartnerView
21. Lớp SearchPartnerView hiển thị kết quả cho nhân viên lễ tân
22. Nhân viên lễ tân chọn hàng tương ứng chuẩn và click next
23. Lớp SearchPartnerView gọi đến lớp SearchProductView
24. Lớp SearchProductView hiển thị cho nhân viên lễ tân
25. Nhân viên lễ tân hỏi khách hàng thông tin về các mặt hàng
26. Khách hàng trả lời nhân viên về thông tin của các mặt hàng
27. Nhân viên nhập thông tin của các mặt hàng vào nút tìm kiếm
28. Lớp SearchProductView gọi đến lớp Product
29. Lớp Product gọi đến phương thức searchProduct ()
30. Lớp Product trả về kết quả cho lớp SearchProductView
31. Lớp SearchProductView hiển thị kết quả cho nhân viên lễ tân
32. Nhân viên lễ tân chọn hàng tương ứng chuẩn và nhập số lượng mặt hàng và click next
33. Lớp SearchProductView gọi đến lớp PaymentScheduleView
34. Lớp PaymentScheduleView hiển thị cho nhân viên lễ tân
35. Nhân viên lễ tân nhập thời hạn vay, lãi suất và click ok
36. Lớp PaymentScheduleView hiển thị cho nhân viên lễ tân
37. Nhân viên lễ tân click next
38. Lớp PaymentScheduleView gọi đến lớp ConfirmView


39. Lớp ConfirmView hiện thị cho nhân viên lễ tân
40. Nhân viên lễ tân cho khách hàng xem thông tin hợp đồng và yêu cầu khách hàng xác nhận
41. Khách hàng xác nhận đúng
42. Nhân viên lễ tân nhấn nút xác nhận
43. Lớp ConfirmView gọi đến lớp Contract
44. Lớp Contract gọi đến phương thức addContract()
45. Lớp Contract trả về lớp ConfirmView
46. Lớp ConfirmView hiển thị thông báo thành công cho nhân viên lễ tân
47. Nhân viên lễ tân nhấn ok

48. Lớp ConfirmView gọi đến lớp ContractHomeView
49. Lớp ContractHomeView hiển thị cho nhân viên lễ tân
50. Nhân viên lễ tân thông báo với khách hàng là đã thành công và đi in hợp đồng
- Lược đồ tuần tự:


III: Pha thiết kế
1. Thiết kế lớp thực thể
- Mô tả:
+ User là 1 thành phần của Contract loại 1 – n -> Contract có 1 User
+ Clien là 1 thành phần của Contract loại 1 – n -> Contract có 1 Client
+ Partner là 1 thành phần của Contract loại 1 – n -> Contract có 1 Partner
+ Contract là 1 thành phần của PaymentSchedule loại 1 – n -> PaymentSchedule có 1 Contract
+ Product là 1 thành phần của ContractDetail loai 1 – n -> ContractDetail có 1 Product
+ Product là 1 thành phần của ProductDetail loai 1 – n -> ProductDetail có 1 Product
+ Partner là 1 thành phần của ProductDetail loai 1 – n -> ProductDetail có 1 Partner


2. Thiết kế bảng cơ sở dữ liệu
- Mô tả:
+ tblContract n – 1 đến tblUser nên có khóa ngoại userID đến ID (tblUser)
+ tblContract n – 1 đến tblClient nên có khóa ngoại clientID đến ID (tblClient)
+ tblContract n – 1 đến tblPartner nên có khóa ngoại partnerID đến ID (tblPartner)
+ tblPaymentSchedule n – 1 đến tblContract nên có khóa ngoại contractID đến ID (tblContract)
+ tblContractDetail n – 1 đến tblContract nên có khóa ngoại contractID đến ID (tblContract)
+ tblContractDetail n – 1 đến tblProduct nên có khóa ngoại productID đến ID (tblProduct)
+ tblProductDetail n – 1 đến tblProduct nên có khóa ngoại productID đến ID (tblProduct)
+ tblProductDetail n – 1 đến tblPartner nên có khóa ngoại partnerID đến ID (tblPartner)
- Lược đồ:



3. Thiết kế lớp chi tiết
- Lớp giao diện


×