TẬP SLIDE BÀI GIẢNG
NG
BK
TP.HCM
NHIÊN LIỆU, DẦU MỢ VÀ
CHẤT LỎNG CHUYÊN DÙNG
Bộ môn Ô tô – Máy động lực
Khoa Kỹ thuật Giao thông
Trường Đại học Bách khoa
268 Lý thường kiệt, P.14, Q.10, Tp.HCM
Điện thọai: +84 - 8655979
Email :
GIẢNG VIÊN: Th.S VĂN THỊ BÔNG
NỘI DUNG MÔN HỌC
Tên môn học: NHIÊN LIỆU-DẦU MỢ VÀ
CHẤT LỎNG CHUYÊN DÙNG
Mã số môn học: 206035
Phân phối tiết học: 2-1-4
§ Lý thuyết: 28 tiết
§ Seminar: 14 tiết
Cán bộ giảng dạy:
GVC.Th.S Văn Thị Bông
GV.Th.S Trần Quang Tuyên
GV.Th.S Hồng Đức Thông
GIẢNG VIÊN: Th.S VĂN THỊ BÔNG
2
NỘI DUNG MÔN HỌC
Nội dung môn học: khái niệm chung về nhiên liệu;
nhiên liệu truyền thống xăng-diesel, nhiên liệu thay
thế (Biodiesel, Bioethanol, LPG, CNG, fuel cell,
hydrogen,..). Cơ sở lý thuyết về ma sát và mài mòn.
Khái niệm về chất bôi trơn. Đặc tính kỹ thuật của
chất bôi trơn lỏng – dầu bôi trơn. Đặc tính kỹ thuật
của chất bôi trơn đặc – mỡ bôi trơn. Đặc tính kỹ
thuật của chất lỏng chuyên dùng.
GIẢNG VIÊN: Th.S VĂN THỊ BÔNG
3
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
2.
3.
4.
5.
B.V. Ga, V.T. Bông, P.X. Mai, T.V. Nam, T.T.H.
Tùng, Ô tô & Ô nhiễm Môi trường, NXB Giáo Dục,
1999.
P.M. Tân, Tổng hợp Hữu cơ và Hóa dầu, NXB
ĐHQG Tp.HCM, 2005.
V.T. Huề, N.P. Tùng, Hướng dẫn Sử dụng Nhiên liệu
Dầu-Mỡ, NXB KHKT, 2000
Từ điển Nhiên liệu-Dầu-Mỡ-Chất thêm-Chất lỏng
Chuyên dùng, NXB KHKT, 1984
Nguyễn Đình Phổ, Kỹ thuật sản xuất điện hóa, NXB
ĐHQG Tp.HCM, 2006
GIẢNG VIÊN: Th.S VĂN THỊ BÔNG
4
TÀI LIỆU THAM KHẢO
6. Đinh Thị Ngọ, Hóa học dầu mỏ và khí, NXB KHKT,
2004.
7. C.E. Wyman, Handbook Bioethanol, Taylor &
Francis, 1996.
8. J.G. Speight, Petroleum Chemistry and Refining,
Taylor & Francis, 1998
9. M.M. Khonsari, E.R. Booser, Applied Tribology,
John Wiley & Sons, 2001
GIẢNG VIÊN: Th.S VĂN THỊ BÔNG
5
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
Chương 1: TỔNG
NG QUAN VỀ NHIÊN LIỆU,
U,
DẦU MỎ – CHẾ BIẾN DẦU MO
1.1 Tổng quan về nhiên liệu
1.2 Dầu mỏ
1.3 Chế biến dầu mỏ
GIẢNG VIÊN: Th.S VĂN THỊ BÔNG
6
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
Chương 2: NHIÊN LIỆU XĂNG
2.1 Đặc điểm động cơ sử dụng nhiên liệu xăng
2.2 Các yêu cầu đối với xăng
2.3 Các tính chất của xăng
2.4 Các chỉ tiêu chính đáng giá chất lượng
nhiên liệu xăng
GIẢNG VIÊN: Th.S VĂN THỊ BÔNG
7
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
Chương 3: NHIÊN LIỆU DIESEL
3.1 Đặc điểm của động cơ sử dụng nhiên liệu diesel
3.2 Các yêu cầu đối với nhiên liệu diesel
3.3 Các tính chất cơ bản của nhiên liệu diesel
3.4 Các chỉ tiêu chính đánh giá chất lượng
nhiên liệu diesel
GIẢNG VIÊN: Th.S VĂN THỊ BÔNG
8
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
Chương 4: NHIÊN LIỆU THAY THẾ
4.1 Khí thiên nhiên (NG)
4.2 Khí đồng hành hóa lỏng (LPG)
4.3 Nhiên liệu cồn
4.4 Nhiên liệu dầu thực vật – Biodiesel
4.5 khí Biogas
4.6 Năng lượng điện và pin nhiên liệu
GIẢNG VIÊN: Th.S VĂN THỊ BÔNG
9
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
Chương 5: MA SÁT VÀ MÀI MÒN
5.1 Khái niệm về ma sát và mài mòn
5.2 Các dạng ma sát và mài mòn
5.3 Một số ví dụ ma sát trong cơ khí
GIẢNG VIÊN: Th.S VĂN THỊ BÔNG
10
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
Chương 6: DẦU BÔI TRƠN
6.1 Công dụng-Ý nghóa-Yêu cầu của dầu bôi trơn
6.2 Đặc tính kỹ thuật của dầu bôi trơn
6.3 Phân loại dầu
GIẢNG VIÊN: Th.S VĂN THỊ BÔNG
11
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
Chương 7: MỢ BÔI TRƠN
7.1 Khái niệm và Công dụng của Mỡ bôi trơn
7.2 Đặc tính Kỹ thuật của Mỡ bôi trơn
7.3 Phân lọai Mỡ bôi trơn
GIẢNG VIÊN: Th.S VĂN THỊ BÔNG
12
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
Chương 8: CHẤT LỎNG CHUYÊN DÙNG
8.1 Chất lỏng làm mát
8.2 Chất lỏng thủy lực
8.3 Chất lỏng đặc chủng
GIẢNG VIÊN: Th.S VĂN THỊ BÔNG
13
TẬP SLIDE BÀI GIẢNG
NG
BK
TP.HCM
Bộ môn Ô tô – Máy động lực
Khoa Kỹ thuật Giao thông
Trường Đại học Bách khoa
268 Lý thường kiệt, P.14, Q.10, Tp.HCM
Điện thọai: +84 - 8655979
Email :
NHIÊN LIỆU-DẦU MỢ VÀ
CHẤT LỎNG CHUYÊN DÙNG
Chương 1: TỔNG
NG QUAN VỀ NHIÊN LIỆU –
DẦU MỎ – CHẾ BIẾN DẦU MỎ
q Tổng quan về Nhiên liệu
q Dầu mỏ
q Chế biến dầu moû
TỔNG QUAN VỀ NHIÊN LIỆU
1. Giới thiệu khái quát về năng lượng truyền thống
Năng lượng truyền thống sử dụng trên ôtô là năng
lượng nhiệt do đốt cháy nhiên liệu lỏng có nguồn gốc từ
dầu mỏ: Xăng và Diesel…
Dầu mỏ: Có nguồn gốc hữu cơ hóa thạch, hình thành
do sự phân hủy của xác động và thực vật trong các lớp
trầm tích ở đáy biển hoặc trong lòng đất, dưới tác dụng
phá hủy của các vi khuẩn hiếu khí.
GIẢNG VIÊN: Th.S VĂN THỊ BÔNG
15
TỔNG QUAN VỀ NHIÊN LIỆU
Dầu khí: là tên gọi của dầu mỏ (dầu thô) và hỗn hợp
khí thiên nhiên.
Dầu khí là một nguồn khóang sản lớn và quý của con
người. Dầu khí cung cấp:
- 60 ÷ 65% năng lượng tiêu thụ trên thế giới.
- 90% các sản phẩm của ngành công nghiệp hóa dầu
(hàng nghìn loại sản phẩm của công nghiệp hóa dầu).
GIẢNG VIÊN: Th.S VĂN THỊ BÔNG
16
TỔNG QUAN VỀ NHIÊN LIỆU
2. Yêu cầu đối với nhiên liệu động cơ đốt trong
Có năng lượng (nhiệt trị) lớn.
Có các thông số vật lý phù hợp với động cơ sử dụng.
Có độ ổn định cao, không bị biến chất trong thời gian
dài.
Không chứa lẫn nước, tạp chất cơ học.
Có lượng dự trữ lớn, giá thành rẻ.
Vấn đề sản xuất, lưu trữ, vận chuyển, phân phối đơn
giản, dễ dàng và an toàn.
GIẢNG VIÊN: Th.S VĂN THỊ BÔNG
17
DẦU MỎ
1. Định nghóa dầu mỏ
Dầu mỏ là một trong các chất hữu cơ hóa thạch (than
đá, dầu mỏ, khí thiên nhiên), là một hỗn hợp của nhiều
loại hydrocacbon (CnHm), có cấu trúc hóa học khác nhau
và có các tính chất dị biệt.
2. Thành phần nguyên tố chủ yếu tạo nên các hợp
phần của dầu mỏ
Cacbon (C): 83,5 ÷ 87%
Hydro ( H): 11,5 ÷ 14%
GIẢNG VIÊN: Th.S VĂN THỊ BÔNG
18
DẦU MỎ
Hàm lượng Hydro (H) có trong dầu mỏ cao hơn hẳn so
với các khoáng vật có nguồn gốc động thực vật phân hủy
khác như:
– Than bùn: 5%
– Than đá: từ 2% đến 5%.
Hàm lượng H cao hơn C là lý do để giải thích nguyên
nhân dầu mỏ tồn tại ở trạng thái lỏng.
Ngoài ra trong dầu mỏ còn chứa một lượng nhỏ lưu
huỳnh, Oxy, Nitơ . . .
GIẢNG VIÊN: Th.S VĂN THỊ BÔNG
19
DẦU MỎ
3. Lý tính của dầu mỏ
Dầu mỏ thường ở thể lỏng nhớ, có một số dầu mỏ do
hàm lượng Parafin cao nên ngay ở nhiệt độ thường đã
đông đặc.
Dầu có mầu sắc từ vàng nhạt, nâu sáng đến đen sẫm có
ánh huỳnh quang.
Độ nhớt thay đổi trong một khoảng rất rộng từ 5 cSt đến
100 cSt và có thể hơn. Dầu có độ nhớt lớn hơn nước
hàng trục, thậm chí hàng trăm lần nhưng lại có tỷ trọng
thấp hơn.
GIẢNG VIÊN: Th.S VĂN THỊ BÔNG
20
DẦU MỎ
Các Hydrocacbon trong dầu mỏ có khối lượng phân tử
khác nhau nên chúng có nhiệt độ sôi khác nhau.
Khối lượng riêng dầu mỏ khoảng r = 0,78 ¸ 0,98 kg/lít.
Dầu có màu càng sáng thì có khối lượng riêng càng nhỏ
và càng loãng.
Nhiệt trị thấp trong khoảng QH = 41.000 ¸ 46.000
kJ/kg.
Dầu mỏ và các sản phẩm của dầu mỏ hòa tan trong
rượu, tự hòa tan tốt trong mỡ, dầu và axit béo.
GIẢNG VIÊN: Th.S VĂN THỊ BÔNG
21
DẦU MỎ
Dầu mỏ không chứa nước và sản phẩm của dầu là các
chất không dẫn điện.
Tính dẫn điện của dầu nhỏ hơn của kính, gốm và sứ từ 3
đến 4 lần. Từ dầu mỏ chế tạo ra các loại dầu đặc biệt
chuyên dùng cho máy biến thế, tụ điện và các thiết bị
điện.
GIẢNG VIÊN: Th.S VĂN THỊ BÔNG
22
DẦU MỎ
4. Thành phần chính của dầu mỏ: gồm 4 nhóm chính
a. Nhóm Hydrocacbon Parafin (Alkan):
Công thức tổng quát: CnH2n+2
Parafin là các Hydrocacbon có kết cấu phân tử một
mạch Cacbon hở, các nguyên tử Cacbon liên kết với nhau
bằng liên kết đơn bền vững nên có tên là Hydrocacbon
no (n – Parafin) nhö: n – Octan (n – C8H18)
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3
GIẢNG VIÊN: Th.S VĂN THỊ BÔNG
23
DẦU MỎ
Ở điều kiện thường (t = 250C, p = 1bar) Parafin có thể
tồn tại ở 3 trạng thái:
Thể khí (C1 ® C4): Mêtan (CH4), Etan (C2H6), Propan
(C3H8) và Butan (C4H10)
Thể lỏng (C5 ® C17): Pentan (C5H12), Hexan (C6H14),
Heptan (C7H16), Octan (C8H18), Nonan (C9H20), Decan
(C10H22), …, Xetan (C16H34), (C17H36).
Thể rắn (C18 trở lên): Octadecan (C18H38), Nonadecan
(C19H40), Ecoran (C20H42)…
GIẢNG VIÊN: Th.S VĂN THỊ BÔNG
24
DẦU MỎ
Nhiệt độ nóng chảy của các Parafin rắn tăng
dần theo độ dài của mạch C. Nhiệt độ này của n–
Parafin thường lớn hơn Parafin phân nhánh tương
ứng (còn gọi là izo–Parafin hay Parafin đồng vị).
n–Alkan (Alkan chuẩn) có khối lượng phân tử
càng lớn thì khả năng phản ứng càng mạnh (càng
dễ cháy), nên chúng có nhiều trong nhiên liệu
Diesel như Xetan (C16H34).
GIẢNG VIÊN: Th.S VĂN THỊ BÔNG
25