Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Đồ án tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.43 KB, 59 trang )

Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

MỤC LỤC
TT

Nội dung

Trang

1 Phần I : Phân tích cơng dụng và điều kiện làm việc trong cơ cấu
2 Phần I-1 : phân tích cơng dụng của chi tiết trong cơ cấu
3 Phần I-2: Phân tích điều kiện làm việc của chi tiết trong cơ cấu
4 Phần II:
Xác định dạng sản xuất
5 Phần III: Xác định loại phôi và phương pháp chế tạo phôi
6 Phần III-1: Xác định loại phôi
7 Phần III-2 : Phương án tạo phôi
8 Phần III-3 : Gia công chuẩn bị phôi
9 Phần IV: Lập cơng trình cơng nghệ gia cơng chế tạo đai ốc hai nửa
10 Phần IV-1 : Đường lối công nghệ
11 Phần IV-2 : Phương án gia công
12 Phần IV-3 : Thứ tự các ngun cơng
13 Phần V: Tính lượng dư cho các bề mặt gia công
14 Phần VI : Tính tốn chế độ cắt cho các ngun cơng
15 Phần VII : Tính thời gian gia cơng cơ bản cho các ngun cơng
16 Phần VIII : Tính tốn thiết kế đồ gá cho nguyên công tiện ren thang trong
17 Phần IX : Kết luận chung

ĐOÀN TRUNG SƠN
TUẤN
CTK31- K



GVHD : TRIỆU ANH
-1-


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 Công nghệ chế tạo máy < Tập 1-2>
2 Đồ gá < Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật - Đặng vũ giao>
3 Nguyên lý cắt kim loại <Trường ĐHBK Hà Nội>
4 Sổ tay công nghệ chế tạo máy <Tập 1-2-3-4 > Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuâtl
5 Sổ tay thiết kế công nghệ chế tạo máy <Tập 1-2>Trường ĐHBK Hà Nội
6 Tính và thiết kế đồ gá < Đặng vũ giao>
7 Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy< Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật >
8 Công nghệ vật liệu cơ bản trong nghành cơ khí < Trường ĐHBK Hà Nội.>
9 Dung sai và chuỗi kích thước trong thiết kế < Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật >
10 Chê độ cắt gia công cơ khí < Trưịng ĐHSPKT TPHCM>
11 Sổ tay và Atlas đồ gá < Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật – Trân văn địch>

LỜI NĨI ĐẦU
ĐỒN TRUNG SƠN
TUẤN
CTK31- K

GVHD : TRIỆU ANH
-2-


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Nước ta đang trên con đường cơng nghiệp hố và hiện đại hố đất nước theo đường
lối xây dựng chủ nghĩa xã hội đảng ta đã đồng thời đề ra 3 cuộc cách mạng KHKT là
then chốt tạo ra của cải cho xã hội . Do đó phải ưu tiên cơng nghiệp nặng một cách
hợp lý
Trước tình hình và yêu cầu cấp thiết do đó việc phát triển cơng nghiệp chế tạo
máy đóng vai chò hết sức quan trọng đối với việc phát triển nền kinh tế quốc dân ,
ssong song với việc phát triển nghành chế tạo máy địi hỏi phải có đội ngũ cán bộ
công nhân kỹ thuật lành nghề . Để đáp ứng nhu cầu của sự phát triển đó . Hiện nay
em là một sinh viên đã và đang trang bị kiến thức về mặt lý luận , về kỹ thuật cơ sở
và đặc biệt là kiến thức chuyên môn . tay nghề để sau này ra trường với vốn kién
thức được trang bị em có thể góp một phần nhỏ bé của mình làm giàu cho đất nước
Vừa rồi em đã được giao đề tài . Thiết kế quy trình cơng nghệ gia cơng chi tiết
<<Đầu Dao Phay >>
Mục đích của đề tài này nhằm kiểm tra đánh giá việc vận dụng kiến thức khoa
học kỹ thuật vào thực tế sản xuất đã được tiếp thu trong quá trình học tập trong
trường ĐHSPKT hưng yên , so sánh qua lý thuyết và thực tế sản xxuất và đặc biệt là
rèn luyện kỹ năng nghề cho em
Sau khi nhận đề tài với sự giúp đỡ chỉ đạo tận tình của thầy giáo hướng dẫn ,
các thầy cô giáo trong khoa cùng các bạn đòng nghiệp và sự nỗ lực cố gắng của bản
thân em đã làm việc một cách nghiêm túc cùng với sự tìm tịi nghiên cứu cho đến nay
đề tài của em đã được hồn thành
Trong q trình thực hiện mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do trình đọ cịn
hạn chế cùng những kinh nghiệm cịn ít nên khơng tránh khỏi những sai sót
Vậy em tha thiết kính mong sự chỉ bảo giúp đỡ của các thầy cơ để đề tài của
em được hồn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã giúp đỡ em hoàn thiện đề tài này

Trường ĐHSPKT Hưng Yên
Ngày 5 Tháng 12 Năm 2003
Sinh Viên :


Đồn trung sơn

PHẦN I
ĐỒN TRUNG SƠN
TUẤN
CTK31- K

GVHD : TRIỆU ANH
-3-


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục
PHÂN TÍCH CƠNG DỤNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT
TRONG CƠ CẤU
I.1 Phân tích cơng dụng của chi tiết :
Chi tiết ‘’đai ốc hai nửa ‘’được làm bằng gang xám GX15- 32 có giá trị nhỏ
nhất của độ bền kéo là : Sh= 150N/mm2 , Giá trị nhỏ nhất của độ bền uốn là :
Su=320N/mm2 và có độ cứng HB = 170 – 241
Đây là loại gang có độ cứng cao ,độ bền nén xấp xỉ thép . Độ bền kéo , độ dẻo
dai , và đập thấp hơn thép do có nhiều Gr có tác dụng bơi chơn trong q trình làm
việc nên gamg ít mài mịn . Do vậy nên nó rất phù hợp với điều kiện làm việc của chi
tiết ‘’ Đai ốc hai nửa”
Chi tiết ‘’đai ốc hai nửa “ là một chi tiết tương đối quan trọng trong máy tiện ,
nó khơng thể thiếu được trong máy tiện ren vít vạn năng và máy tiện ren chuyên dùng
Chi tiết này dùng để tiện tất cả các loại ren khác nhau với số bước ren khác nhau .
Với nguyên lý làm việc rất đơn giản đó là chỉ cần gạt tay gạt thì hai nửa của đai ốc sẽ
mở ra hay đóng lại nhờ hai chốt  12 trượt trên dãnh cam
Chi tiết ‘’đai ốc hai nửa ‘’ là một loại chi tiết có một số lỗ cơ bản mà tâm của
chúng song song với nhau hoặc tạo với nhau một góc nào đó ở đây chi tiết của đề tài

là chi tiết của máy tiện T6M16 có hai nỗ  12+0,05 một lỗ ren M10 và một lỗ ren Tr30
6 . Ngồi ra cịn có mộy rãnh đuôi én
Đường tâm của 2 lỗ  12+0,05 song song với nhau và tạo với đường tâm của lỗ
ren Tr 30 6 một góc là 70o
Trên chi tiết này ngồi những lỗ cơ bản và rãnh đuôi én ở trên ra cịn có các
mặt cạnh , mặt bên và mặt đế của chi tiết cũng được gia cơng nhẵn bóng và chính xác
để làm bề mặt định vị đặc biệt là mặt phẳng đế dùng là gốc kích thước và nhiều
ngun cơng chọn làm chuẩn tinh chính . Chi tiết ‘’ Đai ốc hai nửa ‘’ làm việc chủ
yếu dựa vào 2 lỗ  12 +0.05 Độ chính xác của 2 rãnh này quyết định nhiều tới độ
chính xác ăn khớp trong quá trình làm việc của chi tiết cộng với sự ăn khớp giữa rãnh
đuôi én với bàn máy
Mỗi máy tiện sử dụng một loại ‘’Đai ốc hai nửa khác nhau ‘’
Với chi tiết của đề tài này được sử dụng trên máy T6M16
Do bề mặt làm việc chủ yếu của chi tiết là lỗ ren Tr30 6 , hai lỗ 12+0,05 và rãnh
đuôi én nên các bề mặt này phải được gia cơng nhẵn bóng và chính xác , đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật của chi tiết
I-2> Các điều kiện làm việc của chi tiết :
Qua nghiên cứu công dụng của chi tiết ‘’ Đai ốc hai nửa ‘’ trên máy tiện
T6M16 thực tế , chi tiết từ đó xây dựng lên bản vẽ chi tiết của chi tiết này . Để đảm
cho quá trình làm việc của chi tiết khi chế tạo chi tiết ‘’ Đai ốc hai nửa ‘’ này cần
đảm bảo những yêu cầu về điều kiện kỹ thuật sau : Kích thước bề mặt đế và rãnh
đi én được gia cơng với độ chính xác cấp 6 – 7 và độ bóng bề mặt RZ20- RZ10 .
Độ không song song của tâm hai lỗ  12+0,05 trong khoảng từ 0,03- 0,05 mm trên suốt

ĐOÀN TRUNG SƠN
TUẤN
CTK31- K

GVHD : TRIỆU ANH
-4-



Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
chiều dài độ không vng góc cuả đường tâm hai lỗ này so với mặt phẳng đế đạt theo
yêu cầu bản vẽ
Độ không vuông góc và song song của đường tâm lỗ hai ren Tr 30 6 với các bề mặt
của chi tiết đạt theo u cầu của bản vẽ
Độ khơng vng góc và song song của các bề mặt còn lại từ 0,025 – 0.1 mm
Trong quá trình làm việc chi tiết được định vị nhờ mặt đáy , 2 mặt cạnh ,2 mặt bên
và rãnh đi én vì vậy phần đáy và phần rãnh đi én phải được ra cơng chính xác và
nhẵn bóng , phải bơi trơn bằng dầu hoặc bằng mỡ rước khi làm việc
Để đảm bảo gia công được chính xác bước ren cần gia cơng thì lỗ ren Tr 30  6 phải
được gia cơng chính xác và đúng chắc diện của ren . Để đạt được yêu cầu kỹ thuật
trên ta có thể gia cơng được dễ dàng trên các máy vạn năng với các đồ gá chuyên
dùng ta sẽ thiết kế ở phần sau

PHẦN II
XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
Việc xác định quy mô và tổ chức sản xuất cho chi tiết là quan trọng cho các bước làm
việc tiếp theo nếu xác định khơng đúng nó sẽ ảnh hưởng đến q trình lập quy trình
cơng nghệ theo nguyên tắc và đảm bảo cho sản lượng hàng năm của chi tiết hay
không
Để đảm bảo sản lượng hàng năm của đề tài giao phải xác định dạng sản xuất , từ đó
làm cơ sở để ta thiết kế quy trình cơng nghệ và đồ gá cùng các trang thiết bị khác phù
hợp nhằm giảm giá thành mà vẫn đẩm bảo chất lượng và sản lượng sản phẩm . Muốn
xác định quy mơ và hình thức tổ chức sản xuất trước hết phải biết sản hàng năm của
chi tiết
Sản lượng của chi tiết gia công :
N = N1 .m (1+  /100) (1+  /100)
Trong đó : N- Số chi tiết sản xuất trong năm

N1 –Số sản phẩm sản xuất trong một năm ( theo kế hoạch của đề tài )
N1= 1000/chiếc /năm
m- Số chi tiết trong sản phẩm (m=1)
chọn

 - Số phần trăm chi tiết chế tạo dự chữ thường lấy  = 5-7 % ta nên
 =6%
 - Là số phần trăm chi tiết phế phẩm thường có  = 3-6 % lấy  =5%

Thay vào cơng thức ta có N =1000.1 (1+5/100) (1+6/100) =113
Tính trọng lượng chi tiết :
Sau khi xác định được sản lượng thực tế hàng năm N ta phải xác định trọng lượng Q
của chi tiết
ĐOÀN TRUNG SƠN
TUẤN
CTK31- K

GVHD : TRIỆU ANH
-5-


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Áp dụng công thức :
Q =V. 
Trong đó Q – Trọng lượng của chi tiết (Kg)
V – Thể tích của chi tiết ( dm3)
 - Trọng lượng diêng của chi tiết
Vật liệu của chi tiết là gang xám G 15 – 32 ta có  = 6,7- 7,4 (Kg/dm3)
chọn  = 6,8( Kg/dm3 )
Muốn tìm được thể tích của chi tiết ta phải chia chi tiết ra nhiều khối


Thay vào ta có :
Q=
Trong nghành chế tạo máy người ta phân biệt csác sản xuất như sau :
ĐOÀN TRUNG SƠN
TUẤN
CTK31- K

GVHD : TRIỆU ANH
-6-


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
+ Sản xuất đơn chiếc
+ Sản xuất hàng loạt
+ Sản xuất hàng khối
Ta có bảng II : Bảng định dạng sản xuất

Dạng sản xuất
>200kg
Đơn chiếc
Hàng loạt nhỏ
Hàng loạt vừa
Hàng loạt lớn
Hàng khối

<5
55- 100
100- 300
300- 1000

>1000

Q1 trọng lượng
4- 200 kg
<4kg
Sản lượng hàng năm trong chi tiết
<10
<100
10- 200
100- 500
200- 500
500- 5000
500- 5000
5000- 50000
>5000
>50000

Dựa theo bảng xác định dạng sản xuất trên để xác định dạng sản xuất cho chi tiết
‘’ Đai ốc hai nửa ‘’
Chi tiết của đề tài có trọng lượng Q =
Theo bảng trên ta xác định dạng sản xuất là dạng sản xuất hàng loạt vừa vì có sản
lượng trung bình hàng năm là 1000chiếc /năm
Các loạt sản xuất ở đây được đưa vào theo chu kỳ sử dụng thiết bị chuyên dùng và
rộng dãi các cách gá lắp cho chi tiết

PHẦN III
XÁC ĐỊNH LOẠI PHÔI , PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ GIA CƠNG
CHUẨN BỊ PHƠI
ĐỒN TRUNG SƠN
TUẤN

CTK31- K

GVHD : TRIỆU ANH
-7-


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
III-1 Xác định loại phôi
Loại phôi được xác định theo kết cấu của chi tiết , loại vật liệu , điều kiện kỹ
thuật ,dạng sản xuất . Có nhiều phương pháp tạo phơi khác nhau :
+) Phôi đúc : Đúc dược các chi tiết có kết cấu hình dáng phức tạp , thường chế tạo
băng gang thép phù hợp với dạng sản xuất hàng loạt và nhỏ
+) Phơi cán : Hay cịn gọi là phôi thép thanh dùng để chế tạo các chi tiết như con lăn ,
chi tiết kẹp chặt
+) Phôi dập : Dùng cho các loại chi tiết bánh dăng , trục khuỷ trục chữ thập
Theo yêu cầu của đề tài là chi tiết ‘’ Đai ốc hai nửa ‘’ với vật liệu là gang xám
G 15 – 32 có kết cấu không phức tạp , dựa vào dạng sản xuất là sản xuất hàng loạt
vừa đã được xác định ở phần II thì loại phơi cho chi tiết này là phơi đúc là hợp lý nhất
III-2 Phương pháp tạo phôi :
Trong nghành chế tạo máy thì tuỳ theo dạng sản xuất mà chi phí về phơi liệu
chiềm từ 30- 60% tổng chi phí chế tạo . Phơi được xác lập hợp lý sẽ đưa lại hiệu quả
kinh tế cao và khi chế tạo phải đảm bào lượng dư gia công
Lượng dư gia công quá lớn sẽ tốn nguyên vật liệu tiêu hao lao động để gia
công nhiều , tốn năng lượng dụng cụ cắt vận chuyển nặng dẫn tới giá thành tăng
Lượng dư quá nhỏ sẽ không đủ để bớt đi các sai lệch của phôi để biến phôi
thành chi tiết hoàn thiện , làm ảnh hưởng tới các bước nguyên công và các bước gia
công
Như vậy việc xác định phương pháp tạo phơi dựa trên và hình dáng của phơi
và đẩm bảo lượng dư gia công đều nhằm tiết kiệm ngun vật liệu , quy trình cơng
nghê đơn giản , giảm được thời gian gia công cơ bản trong quá trình chế tạo cơ bản

trong quá trình chế tạo dhi tiết , tăng năng xuất lao động nhưng vẫn dảm bảo số lượng
và chất lượng sản phẩm đồng thời không bị phế phẩm dẫn đến giá thành hạ
III-3 Gia công chuẩn bị phôi:
1. Do dạng sản xuất là sản xuất hàng loạt vừa nên việc gia công chuẩn bị phôi là
việc đầu tiên của q trình gia cơng cơ , cần chuẩn bị phơi vì : vì phơi được chế
tạo ra có bề mặt xấu so với yêu cầu như xù xì rỗ nứt . Tình trạng đó làm cho
dụng cụ cắt nhanh bị mòn , nhanh hỏng , chế độ cắt khi gia công bị hạn chế
nhiều , đồng thời dễ sinh ra va đập , dung động làm giảm nhanh độ chính xác
của các thiết bị , máy móc sai lệch hình dáng hình học của phơi lớn do tính in
dập khi gia cơng để đạt u cầu của chi tiết cần phải căt bàng nhiều lần và bằng
nhiều dao làm cho thời gian công kéo dài ci phí lớn . Do đó đểt khắc phục khi
đó ta phải dùng bề mặt thô của chi tiét cần phải ra công chuẩn lại thôi
Gia công chuẩn bị phôi thường là làm sạch phơi ,nắn thẳng phơi , gia cơng
bóc vỏ . Tuỳ thuộc vào dạng phôi yêu cầu cần đạt của chi tiết gia công mà dùng
nguyên công gia cơng chuẩn bị phơi thích hợp nhất , khơng nhất thiết phải qua các
cơng việc nói trên

ĐỒN TRUNG SƠN
TUẤN
CTK31- K

GVHD : TRIỆU ANH
-8-


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
2. Căn cứ vào yêu cầu nói trên và kết hợp với việc xem xét điều kiện trang bị ,
hình thức tổ chức sản xuất cho chi tiết , phương pháp tạo phôi dạng sản xuất
cho chi tiết ta chọn phương án cho gia công chuẩn bị phôi sau :
- Làm sạch bề mặt bằng chổi sắt

- Làm sạch ba via bằng rũa
- Đối với mặt đầu của chi tiết ta chọn làm chuẩn thơ ta có thể mài sơ bộ lớp vỏ
mài trên máy mài hai đá để bù lượng dư gia công cho chi tiết
- Hai mặt bên của chi tiết không được gia công được mài nhẵn bằng máy mài tay
hoặc máy mài hai đá hoặc cũng có thể dùng dũa để dũa sạch

PHẦN IV
LẬP QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ GIA CƠNG CƠ CHO CHI TIẾT
IV-1 Đường lối công nghệ :
Do dạng sản xuất là hang loạt vừa do đó việc lập quy trình cơng nghệ cho chi
tiết ‘’ Đai ốc hai nửa ‘’ hợp lý có ý nghĩa quan trọng . Nó ảnh hưởng tới năng xuất
lao động và chất lượng sản phẩm
Thực tế quy trình cơng nghệ được xây dựng trên nguyên công hay một số
nguyên công trong trường hợp có nhiều dao hoặc trên máy có phậm vi rộng tức là
ĐOÀN TRUNG SƠN
TUẤN
CTK31- K

GVHD : TRIỆU ANH
-9-


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục
quy trình cơng nghệ được phân ra nhiều ngun cơng đơn giản , ít bược công nghệ .
Trong một số nguyên công dùng máy vạn năng kết hợp với một số thiết bị chuyên
dùng hoặc chuyên dùng đơn giản để chế tạo .
<1> Đúc áp lực :
Đúc được các vật liệu phức tạp có thành mỏng , đúc được các lỗ nhỏ có
kích thước khác nhau , có độ bóng và độ chính xác cao , cơ tính của vật liệu tốt
, năng xuất cao

Nhưng khn chóng bị mịn do kim loại nóng bào mòn khi được dẫn dưới áp
lực cao
<2> Đúc ly tâm :
Đúc được các vật chịn rỗng mà khơng cần dùng lõi do đó tiết kiệm được
vật liệu và cơng làm lõi khơng cần dùng hệ thống rót nên tiết kiệm được kim
loại , có thể đục được các vật thể mỏng . Vật đúc có tổ chức kim loại mun chặt
khơng tồn tại dạng xỉ khi co ngót , khn đúc cần có độ bền cao do làm việc ở
nhiệt độ cao , lực ép của kim loại mỏng lớn khó đạt được đường kính lỗ vật
đúc chính xác , do khó định hướng kim loại chính xác trước khi rót . Chất
lượng bề mặt trong của vật đúc kém do chứa nhiều tạp chất
<3> Đúc trong khuôn kim loại:
Đúc trong khuôn kim loại về cơ bản giống như đúc trong khuôn cát , đúc
được các vật đúc phức tạp nhưng khác với đúc trong khuôn cát là vật đúc trong
khn kim loại có chất lượng tốt , tuổi bền cao ,độ chính xác và độ bóng bề
mặt cao (RZ= 40, RZ= 1,25 ) tổ chức kim loại nhỏ mịn
Tiết kiệm vật liệu làm khuôn , nâng cao năng xuất hạ giá thành sản phẩm
phương pháp này phù hợp với sản phẩm hàng loạt
<4> Đúc trong khuôn mẫu chảy :
Vật đúc có độ chính xác và độ bóng rất cao , có thể đúc được các vật
phức tạp và có thể đúc được các hợp kim nóng chảy ở nhiệt độ cao ,năng xuất
không cao . Dùng để đúc kim loại quý hiếm , cần tiết vật liệu
<5> Đúc liên tục :
Thích hợp với vật đúc dài tiết diện khơng đổi và có chiều dài khơng hạn
chế , đúc các tấm kim loại thay cho cán , vật đúc không có rỗ co , rỗkhí rõ xỉ ,ít
bị thiên tích . Cơ tính vật đúc cao , năng xuất cao , giá thành giảm . Vật đúc dễ
bị nứt , khơng đúc được các vật phức tạp
<6> Đúc khơn vị mỏng :
Đạt được độ bóng và chính xác cao , vật đúc ít rỗ và ít bị khuyết tật .
Giảm chi phí kim loại , quá tŕnh đúc dễ cơ khí hố tự động hố . Chu trình làm
khn dài , giá thành khuôn cao

Căn cứ vào yêu cầu chế tạo và các phương pháp dã chọn trong quá trình
chế tạo phôi đều áp dụng vào việc chế tạo phôi cho chi tiết được xem xét điều
ĐOÀN TRUNG SƠN
TUẤN
CTK31- K

GVHD : TRIỆU ANH
- 10 -


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
kiện tang bị trong nước cùng với trình độ tay nghề cơng nhân hiện có cũng như
chất lượng và loại sản xuất của chi tiết ‘’ Đai ốc hai nửa ‘’ ta chọn phương
pháp đúc trong khuôn kim loại là hợp lý
Với phương pháp chế tạo phơi này nó đảm bảo được các u cầu kỹ
thuật
Yêu cầu chính xác về kích thước tương đối cao
Vậy với yêu cầu của đè tài được dao , dạng sản xuất là loạt vừa do đó
đường lối gia công công nghệ cho chi tiết ‘’ Đai ốc hai nửa “ này là phân tán
nguyên công đồ gá sử dụng ở đây là đồ gá chuyên dùng
IV-2 Trình tự các ngun cơng gia cơng cơ khí chi tiết Đai ốc hai nửa “
Phương án 1:
Nguyên công I: Gia công mặt đáy
Nguyên công II : Gia công mặt cạnh
Nguyên công III : Gia công mặt đối xứng của mặt cạnh
Nguyên công IV : Gia công mặt bên
Nguyên công V : Gia công mặt đối xứng của mặt bên
Nguyên công VI: Gia công lỗ  -0,1mm
Nguyên công VII : Gia công hai lỗ  12+0,05
Nguyên công VIII: Gia công ren M10

Nguyên công IX : Gia công ren Tr30 6
Nguyên công X : Gia công rãnh đuôi én
Nguyên công XI : Bổ đôi vát mép chi tiết
Phưong án 2:
Nguyên công I : Gia công mặt đáy
Nguyên công II: Gia công hai mặt cạnh
Nguyên công III: Gia công hăị mặt bên
Nguyên công IV : Gia công hai lỗ  12
Nguyên công V : Gia công lỗ M10
Nguyên công VI : Gia công ren Tr 30 6
Nguyên công VII : Gia công rãnh đuôi én
Nguyên công VIII : Bổ đôi vát mép chi tiết
Phương án 3:
Nguyên công I : Gia công mặt đáy
Nguyên công II: Gia công mặt cạnh
Nguyên công III: Gia công mặt đối xứng của mặt cạnh
Nguyên công IV : Gia công mặt bên
Nguyên công V : Gia công mặt đối xứng của mặt bên
ĐOÀN TRUNG SƠN
TUẤN
CTK31- K

GVHD : TRIỆU ANH
- 11 -


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Nguyên công VI : Gia công hai lỗ  12
Nguyên công VII : Gia công ren M10
Nguyên công VIII : Gia công ren Tr 30 6

Nguyên công IX : Gia công rãnh đuôi én
Nguyên công X : Bổ đôi vát chi tiết
Sau khi đã nghiên cứu kỹ nguyên lý làm việc cùng với hình dáng vạt thật
chi tiết ta tiến hành phân chia các bề mặt gia công và chọn phương pháp gia
công hợp lý . So sánh các phương pháp trên để đạt độ chính xác về kích thước
cũng như độ nhẵn bóng bề mặt để đảm bảo điều kiẹn làm việc của chi tiết ta
chọn phương án 1 để gia cơng vì chọn chuẩn đơn giản , kết cấu đồ gá không
quá phức tạp có thể gia cơng một cách dễ dàng . Dựa vào bảng 4 (HDTKDA)
thì phương án gia cơng cụ thể được thể hiện ở phần nguyên công
IV-3 Thứ tự các nguyên công và bước:
Nguyên công I: Phay mặt phẳng đế

+> Định vị : Dùng mặt dưới của đế làm chuẩn thô khống chế 2 bậc tự do ox, oz
Mặt cạnh dùng một phần tỳ khống chế 3 bậc tự do ox,oy,oz
+> Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng cơ cấu trục vít đai ốc
+> Chọn máy : Bổ đơi vát mép chi tiết
+> Chọn dao : Dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK 8
+> Bước gia cơng phay một lần
ĐỒN TRUNG SƠN
TUẤN
CTK31- K

GVHD : TRIỆU ANH
- 12 -


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
+> Dụng cụ kiểm tra : Thước cặp hoặc thước lá
Nguyên công II và III : Phay hai mặt bên


+> Định vị : Dùng hai phần tỳ ở mặt đế đã gia công để hạn chế ba bậc tự do
ox, oy, oz
Mặt cạnh dưới dùng một phần tỳ hạn chế hai bậc tự do la ox,oz
+> Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng cơ cấu trục nít đai ốc
+> chọn máy : Bổ đơi vát mép chi tiết
+> Chọn dao : Dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK 8
+> Dụng cụ kiểm tra : Thước cặp hoặc thước lá

ĐOÀN TRUNG SƠN
TUẤN
CTK31- K

GVHD : TRIỆU ANH
- 13 -


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Nguyên công IV- V : phay hai mặt phẳng cạnh

+> Định vị : Dùng hai phần tỳ ở mặt đế đã gia công để hạn chế ba bậc tự do
ox, oy, oz
Mặt cạnh dưới dùng một phần tỳ hạn chế hai bậc tự do la ox,oz
+> Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng cơ cấu trục nít đai ốc
+> chọn máy : Bổ đơi vát mép chi tiết
+> Chọn dao : Dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK 8
+> Dụng cụ kiểm tra : Thước cặp hoặc thước lá
ĐOÀN TRUNG SƠN
TUẤN
CTK31- K


GVHD : TRIỆU ANH
- 14 -


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Nguyên công VI : Khoan doa lỗ  24

+> Định vị : Dùng hai phần tỳ ở mặt đế đã gia công để hạn chế ba bậc tự do
ox, oy, oz
Mặt cạnh dưới dùng một phần tỳ hạn chế hai bậc tự do là ox,oz
Mặt cạnh dưới dùng một phần tỳ hạn chế một bậc tự do là oy
+> Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng cơ cấu trục nít đai ốc
+> chọn máy : Máy khoan đứng K125
+> Chọn dao : Mũi khoan ruột gà  23
Dao doa thép gió 
+> Bước gia cơng : Khoan lỗ  23 t = 3,9mm
Doa lỗ C
t = 0,1mm
+> Dụng cụ kiểm tra : Pan me đo trong hoặc ca lípđo trong

ĐỒN TRUNG SƠN
TUẤN
CTK31- K

GVHD : TRIỆU ANH
- 15 -


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Nguyên công VII : Khoan - khoét – Doa lỗ  12


+> Định vị : 6 bậc tự do : Dùng một chốt trụ ngắn và phiến tỳ khống chế 5 bậc
tự do : Mặt trụ  12 khống chế 4 bậc tự do : oy, oz, oy, oz
Mặt phẳng vai tỳ khống chế 1 bậc tự do theo ox
Dùng một chốt trám trên lỗ  12 thứ hai khốngchế 1
bậc tự do ox
+> Kẹp chặt : Kẹp chặt bằng cơ cấu trục nít đai ốc
+> chọn máy : Máy khoan đứng K125
+> Chọn dao : Mũi khoan  8,3mm p18
Mũi tarô M10p18
+> Bước gia công : Khoan lỗ  23 t = 3,9mm
Ta rơ ren M10
+> Dụng cụ kiểm tra : Đường ren

ĐỒN TRUNG SƠN
TUẤN
CTK31- K

GVHD : TRIỆU ANH
- 16 -


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

ĐỒN TRUNG SƠN
TUẤN
CTK31- K

GVHD : TRIỆU ANH
- 17 -



Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

ĐỒN TRUNG SƠN
TUẤN
CTK31- K

GVHD : TRIỆU ANH
- 18 -


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

ĐỒN TRUNG SƠN
TUẤN
CTK31- K

GVHD : TRIỆU ANH
- 19 -


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

PHẦN V
TÍNH TỐN LƯỢNG DƯ CHO GIA CƠNG PHAY MẶT ĐÁY CỊN LẠI TRA
BẢNG
Việc tính tốn lượng dư gia cơng cho chi tiết là công việc quan trọng và cần thiết làm
cơ sở sau này cho công việc chế tạo phôi , nếu xác định lượng dư gia công không hợp
lý sẽ gây cho cơng việc sau này có ảnh hưởng tới kinh tế cho nhiều mặt , cơ sở cho

việc tính tốn chế đọ cắt
- Nếu lượng dư quá lớn sẽ tốn nguyên vật liệu phải qua nhiều lần cắt gọt , ảnh
hưởng tới dụng cụ cắt và độ dung động trong quá trình gia cơng và đồ gá
khơng được bền ảnh hưởng tới chi tiết và hiệu quả không cao
- Nếu lượng dư gia cơng mà q nhỏ thì sẽ khơng đủ để hớt đi các sai lệch hình
dáng hình học của chi tiết và chi tiết sẽ chở thành phế phẩm và bị hỏng
Do vậy việc xác định lượng dư hợp lý là việc cơng việc rất quan trọng vì nó ảnh
hưởng đến những sai lệch và yeu cầu cho các chi tiết
- Quy trình cơng nghệ gồm hai bước phay thơ và phay tĩnh
V-1 Tính lượng dư ngun cơng I phay mặt đáy
Ta tiến hành tính lượng dư cho nguyên cơng này như sau :
- Độ chính xác của phơi đúc có trọng lượng Q =
Vật liệu là gang xám G 15- 32
- Quy trình cơng nghệ các bước phay thô phay tinh
- Chi tiết được định vị bằng 2 phần tỳ một phần tỳ ở mặt đối xứngcủa mặt đáy
( Mặt đáy dưới ) khống chế hai bậc tự do ox,oz và dùng một phiến tỳ ở mặt bên
khống chế 3 bậc tự do ox,oy,oz . Vì đây là ngun cơng có bề mặt chọn làm chuẩn
là bề mặt chưa gia công – chuẩn thô hạn chế 5 bậc tự do
Theo bảng 10 ‘’TKĐACNCTM’’ ta có tổng các giá trị Rz+Ta = 500 < Do chọn
phương pháp đúc trong khng kim loại >
Trong đó Rz =200
Ta= 300
Sau khi gia cơng song bước 1 phay thơ ta có :
Rz =50 Ta= 50Mm
Sau khi song bước 2 phay tinh ta có
Rz =10 Ta = 15Mm
< Bảng 12 TkĐACNCTM>
Sai lệch không gian tổng cộng của phơi được tính theo cơng thức
ĐỒN TRUNG SƠN
TUẤN

CTK31- K

GVHD : TRIỆU ANH
- 20 -



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×