Ket-noi.com diễn đàn công nghê, giáo dục
Mục lục
Mục lục..............................................................................................................1
Lời giới thiệu.....................................................................................................2
Phần 1:Thiết kế quy trình cơng nghệ gia cơng các chi tiết thân bơm bánh răng
Chương 1. phân tích chi tiết gia công...............................................................4
1.1. Chức năng làm việc của chi tiết.................................................................4
1.1.1. Vai trị và điều kiện làm việc.
4
1.2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu.................................................4
1.3. Xác định dạng sản xuất và đường lối công nghệ gia công cơ................5
1.3.1. Xác định dạng sản xuất.
1.3.2. Xác định trọng lượng của chi tiết.
5
6
1.4. Xác định đường lối công nghệ và đường lối gia công...............................6
1.4.1. Xác định đường lối công nghệ.
6
1.5. Thiết kế các nguyên công...........................................................................7
1.5.1. Nguyên công 1 : Phay mặt đáy.
7
1.5.2. Nguyên công 2: Phay mặt trên……………………………………...12
1.5.3. Nguyên công 3: Khoan, 6 lỗ 6,5, doa 2 lỗ………………………..17
1.5.4. Nguyên công 4: Khoan, doa 2 lỗ 20………………………………20
1.5.5. Nguyên công 5 : Phay 2 mặt bên……………………………………24
1.5.6. Nguyên công 6: Mài mặt đáy……………………………………….29
1.5.7. Nguyên công 7: Kiểm tra…………………………………………...30
Chương 2. tính thời gian ngun cơng...........................................................31
Chương 3. Tính tốn và Thiết kế đồ gá..........................................................35
Thiết kế đồ gá phay :......................................................................................35
Tài liệu tham khảo...........................................................................................40
1
Ket-noi.com diễn đàn công nghê, giáo dục
Lời giới thiệu
Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trị
quyết dịnh trong sự nghiệp cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước.
Nhiệm vụ của cơng nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ
khí cho mọi lĩnh vực của nghành kinh tế quốc dân, việc phát triển
ngành công nghệ chế tạo máy đang là mối quan tâm đặc biệt của
Đảng và nhà nước ta.
Phát triển ngành công nghệ chế tạo máy phải được tiến hành
đồng thời với việc phát triển nguồn nhân lực và đầu tư các trang bị
hiện đại. Việc phát triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ trọng tâm của
các trường đại học.
Hiện nay trong các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói
riêng địi hỏi kĩ sư cơ khí và cán bộ kĩ thuật cơ khí được đào tạo ra
phải có kiến thức cơ bản tương đối rộng, đồng thời phải biết vận
dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thường
gặp trong sản xuất.
Môn học cơng nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong
chương trình đào tạo kĩ sư và cán bộ kĩ thuật về thiết kế, chế tạo các
loại máy và các thiết bị cơ khí phục vụ các ngành kinh tế như công
nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, điện lực ...vv
2
Ket-noi.com diễn đàn công nghê, giáo dục
Để giúp cho sinh viên nắm vững được các kiến thức cơ bản của
môn học và giúp cho họ làm quen với nhiệm vụ thiết kế, trong
chương trình đào tạo , đồ án mơn học công nghệ chế tạo máy là môn
học không thể thiếu được của sinh viên chuyên ngành chế tạo máy
khi kết thúc mơn học.
Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo nhiệt tình của thầy
giáo Trương Hồnh Sơn đến nay Em đã hồn thành đồ án mơn học
cơng nghệ chế tạo máy Trong q trình thiết kế và tính tốn tất
nhiên sẽ có những sai sót do thiếu thực tế và kinh nghiệm thiết kế,
em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo trong bộ mơn
cơng nghệ chế tạo máy và sự đóng góp ý kiến của các bạn để lần
thiết kế sau và trong thực tế sau này được hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội 20 tháng 5 năm 2005
SV Vũ Đức Thái.
3
Ket-noi.com diễn đàn công nghê, giáo dục
Phần 1:Thiết kế quy trình cơng nghệ gia cơng các
chi tiết thân bơm bánh răng
hư3fơ3f%g . phân tích chi tiết gia cơng
1.1. Chức năng làm việc của chi tiết.
1.1.1. Vai trò và điều kiện làm việc.
Nắp vỏ bơm thủy lực là chi tiết khá phức tạp và đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật
cao. Vỏ bơm tạo ra áp suất nhờ sự chuyển động của 2 bánh răng bên trong để
bơm dầu vào hệ thống thủy lực trong máy hay tưới mát,bơi trơn trong q
trình gia cơng . Nó địi hỏi khá cao về độ song song, độ vng góc và độ
chính xác giữa các trục và các mặt. Do vậy vỏ bơm phải có một số yêu cầu kỹ
thuật sau:
+Vật liệu: Thép C45
+ Kỹ thuật:
- Độ song song giữa cac lỗ lắp bánh răng và độ vng góc giữa lỗ và mặt
phẳng.
4
Ket-noi.com diễn đàn cơng nghê, giáo dục
- Độ kín khít khi lắp ráp.
1.2. Phân tích tính cơng nghệ trong kết cấu.
- Tính cơng nghệ trong kết cấu của hộp khơng những ảnh hưởng đến khối
lượng lao động để chế tạo hộp, mà còn ảnh hưởng tới việc tiêu hao vật liệu.Vì
vậy ngay từ khi thiết kế phải chú ý đến kết cấu của chúng như sau:
- Hộp phải có độ cứng vững để khi gia công không bị biến dạng và có
thể dùng chế độ cắt cao,đạt năng suất cao.
- Các bề mặt làm chuẩn phải có đủ diện tích nhất định, phải cho phép thực
hiện nhiều nguyên công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và phải cho phép thực
hiện quá trình gá đặt nhanh.
- Các bề mặt cần gia cơng khơng có vấu lồi, lõm,phải thuận lợi cho việc ăn
dao, thoát dao. Kết cấu của các bề mặt phải tạo điều kiện cho việc gia công
đồng thời bằng nhiều dao.
- Các lỗ trên hộp nên có kết cấu đơn giản, khơng nên có rãnh hoặc dạng
định hình, bề mặt lỗ không được đứt quãng. Các lỗ đồng tâm phải có kích
thước giảm dần từ ngồi vào trong. Các lỗ nên thơng suốt và ngắn.
- Khơng nên bố trí các lỗ nghiêng so với mặt phẳng của các vách để khi gia
công tránh hiện tượng dao khoan, khoét, doa bị ăn dao lệch hướng.
- Các lỗ kẹp chặt của hộp phải là các lỗ tiêu chuẩn.
1.3. Xác định dạng sản xuất và đường lối công nghệ gia công
cơ.
1.3.1. Xác định dạng sản xuất.
Mỗi dạng sản xuất có những đặc điểm riêng, phụ thuộc vào nhiều yếu tố
khác nhau. Người ta căn cứ vào từng dạng sản xuất mà có các phương án gia
công chi tiết nhất định. Tuy nhiên ở đây chúng ta không đi sâu nghiên cứu
5
Ket-noi.com diễn đàn công nghê, giáo dục
những đặc điểm của từng dạng sản xuất mà chỉ nghiên cứu phương pháp xác
định chúng theo tính tốn.
Muốn xác định dạng sản xuất của chi tiết trước hết phải biết sản lượng
hàng năm của chi tiết gia công ( ở đây ta đã biết sản phẩm chi tiết trong một
năm là 5000 sản phẩm.) và khối lượng của một chi tiết.
Sản lượng hàng năm được xác định theo cơng thức.
(sản phẩm/năm )
Trong đó:
N: Số lượng chi tiết được sản xuất trong một năm.
N1: Số sản phẩm (số máy) được sản xuất trong một năm.
m: Số chi tiết trong một sản phẩm m=1.
: Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ (5%).
: Số phế phẩm (3%).
(sản phẩm/năm )
1.3.2. Xác định trọng lượng của chi tiết.
Khối lượng chi tiết được xác định theo cơng thức.
Qt=Vnap duoi. (kg)
Trong đó:
Qt - trọng lượng chi tiết (kg)
-trọng lượng riêng của vật liệu đối với thép =7,852 (Kg/dm3);
6
Ket-noi.com diễn đàn công nghê, giáo dục
Vnắp dưới =2 V1hộp +2V2 hộp + V3trụ
= 3132 + 17270 + 3468 = 23870 (mm3)
Vậy trọng lượng của chi tiết là:
Qt=Vnap duoi. = 23870.7,852.10-6 = 187427,24 =1,8724 (kg).
- Xác định dạng sản lượng :
Theo đề bài cho sản xuất hàng loạt vừa tra bảng 2 “ Cách xác định dạng sản
xuất ” trong sách “ Thiết kế đồ án CNCTM ”
- Sản lượng hàng năm của chi tiết N = 5000 ( chi tiết )
1.4. Xác định đường lối công nghệ và đường lối gia công.
1.4.1. Xác định đường lối công nghệ.
- Đối với các loạt sản xuất hàng loạt vừa, hàng loạt lớn muốn chun
mơn hố cao để có thể đạt năng suất cao trong điều kiện sản xuất ở Việt
Nam, thì đường lối cơng nghệ thích hợp nhất là phân tán ngun cơng
(ít bước cơng nghệ trong một ngun cơng). ở đây máy gia công dùng
là máy vạn năng kết hợp với các đồ gá chuyên dùng (có thể các máy
chuyên dùng dễ chế tạo).
Trình tự ngun cơng:
7
Ket-noi.com diễn đàn công nghê, giáo dục
1. Nguyên công 1 :Phay mặt đáy.
2. Nguyên công 2 : Phay mặt trên.
3. Nguyên công 3 : Khoan 6 lỗ 6,5
4 . Nguyên công 4 : Khoan doa 20.
5. Nguyên công 5 : Phay 2 mặt bên.
6. Nguyên công 6 : Mài mặt đáy.
7. Nguyên công 7: Kiểm tra.
1.5. Thiết kế các nguyên công.
1.5.1. Nguyên công 1 : Phay mặt đáy.
1. Chọn máy:
Chọn máy phay đứng 6H82 có đặc điểm sau :
- Mặt làm việc của bàn máy 320 x 1250
- Công suất động cơ N=10 (Kw) , hiệu suất =0,75
- Số vịng quay trục chính: 30 - 1500 (vịng/phút)
- Lượng chạy dao dọc và ngang:
- Lượng cắt chiếu trục lớn nhất cho phép tác dụng lên bàn máy: Pxmax=19650
(KG).
2. Chọn dao:
- Dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng. Để đạt năng suất thì
đường kính dao phay D cần lớn hơn chiều rộng dao phay B tức là :
D = (1,25 -1.5)B
Trong ngun cơng này chọn :
Đường kính dao: D = 100 (mm).
8
Ket-noi.com diễn đàn công nghê, giáo dục
Chiều dầy B: = 39 (mm).
Số răng Z: = 10(răng).
3. Định vị:
- Trên 2 phiến tỳ khống chế ba bậc tự do.
- Khối V cố định và khối V di động khống chế các bậc tự do còn lại.
n
W
W
1.25
4.Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng 2 khối V cố định và di động.
5 .Tính lượng dư và chế độ cắt :
a. Tính lượng dư.
Z = 2mm.
Phay thơ: z=1,5.
Phay tinh: z=0,5.
b. Tính tốc độ cắt:
+ Khi phay thô
Chiều sâu cắt : t =1,5 (mm).
Theo bảng (5-34) [STCNCTM2]
Lượng dao chạy răng: Sz = 0,12 (mm/răng).
Lượng dao chạy vịng: Sv = 10.0,12 = 1,2 (mm/vịng).
Theo cơng thức:
9
Ket-noi.com diễn đàn cơng nghê, giáo dục
Trong đó Cv và các chỉ số tra bảng (3-39) [STCNCTM2]
Cv = 64,7 ; qv = 0,25 ; Xv = 0,1 ; yv = 0,2 ; Uv = 0,15 ; Pv = 0,1 ; m = 0,2.
Tuổi thọ dao theo bảng 5-40 [STCNCTM2]
T= 180 (phút).
Kv :Tổng số hiệu chỉnh về tốc độ xét đến điều kiện cắt khác nhau
Kv = Kmv.Knv.Kuv
Trong đó:
Kmv - hệ số xét đến chất lượng của vật liệu gia công
Theo bảng 5-2 [STCNCTM2] với thép Cacbon
Kmv = 1.
Kuv hệ số xét đến vật liệu dụng cụ bảng 5-6 [STCNCTM2]
Kuv = 1.
Knv hệ số xét đến trạng thái bề mặt của phôi bảng 5-5 [STCNCTM2]
Knv = 0,9
Kv = 1 . 1 . 0,9 = 0,9
(m/phút).
Tốc độ trục chính
(vịng/phút).
Chọn theo máy n = 190 (vòng/phút).
Vậy tốc độ cắt thực :
(m/phút).
Lượng dao chạy S = Sz.Z.nm =0,12.10.190 = 228 (mm/phút ).
6. Tính lực cắt và mơmen cắt :
Lực cắt khi phay tính theo cơng thức :
10
Ket-noi.com diễn đàn công nghê, giáo dục
(KG).
Tra bảng (5-41) (STCNCTM2):
Cp = 82,5 ; xp = 0,95 ; yp = 0,8 ; up = 1,1 ; p = 0 ; qp = 1,1.
Kp:Hệ số điều chỉnh cho chất lượng của vật liệu gia công(5-10)
[STCNCTM2]
Ta được Kp = Kmp = 1.
(N).
Mômen xoắn trên trục chính:
(N.m).
7. Cơng suất phay:
(KW).
Vậy N< Nm= 7,5(KW).
+Khi phay tinh:
Chiều sâu cắt : t = 0,5 (mm).
Theo bảng (5-34) [STCNCTM2]
Lượng dao chạy răng: Sz = 0,08 (mm/răng).
Lượng dao chạy vịng: Sv = 10.0,08 = 0,8(mm/vịng).
Theo cơng thức:
Trong đó Cv và các chỉ số tra ở bảng (3-39) [STCNCTM2]
Cv = 64,7 ; qv = 0,25 ; Xv = 0,1 ; yv = 0,2 ; Uv = 0,15 ; Pv = 0,1 ; m = 0,2.
Tuổi thọ dao theo bảng 5-40 [STCNCTM2]
T = 180 (phút).
11
Ket-noi.com diễn đàn công nghê, giáo dục
Kv :Tổng số hiệu chỉnh về tốc độ xét đến điều kiện cắt khác nhau
Kv = Kmv.Knv.Kuv.
Trong đó:
Kmv - hệ số xét đến chất lượng của vật liệu gia công
Theo bảng 5-2 [STCNCTM2] với thép Cacbon
Kmv = 1.
Kuv hệ số xét đến vật liệu dụng cụ bảng 5-6 [STCNCTM2]
Kuv = 1.
Knv hệ số xét đến trạng thái bề mặt của phôi bảng 5-5 [STCNCTM2]
Knv = 0,9.
Kv = 1 . 1 . 0,9 = 0,9
(m/phút).
Tốc độ trục chính:
(vịng/phút).
Chọn theo máy n = 235 (vịng/phút).
Vậy tốc độ cắt thực :
(m/phút).
Lượng dao chạy S = Sz.Z.235 =0,08.10.235=188 (mm/phút ).
+ Tính lực cắt và mơmen cắt :
Lực cắt khi phay tính theo cơng thức :
(KG).
Tra bảng (5-41) (STCNCTM2):
Cp = 82,5 ; xp = 0,95 ; yp = 0,8 ; up = 1,1 ; p = 0 ; qp = 1,1.
12
Ket-noi.com diễn đàn công nghê, giáo dục
Kp:Hệ số điều chỉnh cho chất lượng của vật liệu gia công (5-10)
[STCNCTM2]
Ta được Kp = Kmp = 1.
30,5(N).
Mơmen xoắn trên trục chính:
(N.m).
+ Cơng suất phay:
(KW).
Vậy N< Nm= 7,5(KW).
Bảng chế độ cắt:
Phay thô
6H82
59,6
190
228
1,5
Phay tinh
6H82
73,8
235
188
0,5
n (vg/phút)
S(mm/phút)
Bước
Máy
V (m/phút)
t (mm)
1.5.2. Nguyên công 2: Phay mặt trên.
1. Chọn máy:
Chọn máy phay đứng 6H82 có đặc điểm sau :
- Mặt làm việc của bàn máy 320 x 1250.
- Công suất động cơ N=10 (Kw) , hiệu suất =0,75.
- Số vịng quay trục chính: 30-1500 (vịng/phút).
- Lực cắt chiếu trục lớn nhất cho phép tác dụng lên ban máy : Pxmax=19650
(KG).
2. Chọn dao:
13
Ket-noi.com diễn đàn cơng nghê, giáo dục
- Dao phay ngón chuôi côn gắn mảnh hợp kim cứng. Để đạt năng suất thì
đường kính dao phay D cần lớn hơn chiều rộng dao phay B tức là :
D=(1,25 -1.5)B.
Trong nguyên công này chọn :
Đường kính dao:
D = 25 (mm).
Chiều dầy:
B = 125 (mm).
Số răng:
Z = 5.
3. Định vị:
n
W
2.5
W
- Trên 2 phiến tỳ khống chế ba bậc tự do.
- Khối V cố định và khối V di động khống chế các bậ tự do còn lại.
4. Kẹp chặt :
- Chi tiết được kẹp chặt bằng 2 khối V cố định và di động.
5. Tính lượng dư và chế độ cắt :
a. Tính lượng dư.
Z = 2mm.
Phay thô: z=1,5.
Phay tinh: z=0,5.
14
Ket-noi.com diễn đàn cơng nghê, giáo dục
b. Tính chế độ cắt:
+ Khi phay thô.
Chiều sâu cắt : t = 1,5 (mm).
Theo bảng (5-37) (STCNCTM2)]
Lượng dao chạy răng: Sz = 0,12 (mm/răng).
Lượng dao chạy vòng: Sv = 5 . 0,12 = 0.6 (mm/vịng).
Theo cơng thức:
Trong đó:
Cv và các chỉ số tra bảng (3-39) (STCNCTM2)
Cv = 64,7 ; qv = 0,25 ; Xv = 0,1 ; yv = 0,2 ; Uv = 0,15 ; Pv = 0,1 ; m = 0,2.
Tuổi thọ dao theo bảng 5-40 (STCNCTM2)
T = 120 (phút).
Kv :Tổng số hiệu chỉnh về tốc độ xét đến điều kiện cắt khác nhau
Kv = Kmv.Knv.Kuv.
Trong đó:
Kmv - hệ số xét đến chất lượng của vật liệu gia công.
Theo bảng 5-2(STCNCTM2) với thép Cacbon
Kmv = 1.
Kuv hệ số xét đến vật liệu dụng cụ bảng5-6 (STCNCTM2)
Kuv = 1.
Knv hệ số xét đến trạng thái bề mặt của phôi bảng 5-5 (STCNCTM2)
Knv = 0,9.
Kv = 1 . 1 . 0,9 = 0,9.
38,6(m/phút).
15
Ket-noi.com diễn đàn cơng nghê, giáo dục
Tốc độ trục chính:
(vịng/phút).
Chọn theo máy n = 475 (vòng/phút).
Vậy tốc độ cắt thực :
( mm/phút).
Lượng dao chạy S = Sz.Z.nm = 0,12.5.475=285 (mm/phút ).
6. Tính lực cắt và mơmen cắt :
Lực cắt khi phay tính theo cơng thức :
(KG).
Tra bảng (5-41) (STCNCTM2): tính cho thép
Cp = 68,2 ; xp = 0,86 ; yp = 0,72 ; up = 1 ; p = 0 ; qp = 0,786
Kp:Hệ số điều chỉnh cho chất lớn của vật liệu gia công (5-10)(STCNCTM2)
Ta được Kp = Kmp = 1.
(KG).
Mômen xoắn trên trục chính:
59,47(KG.m).
7. Cơng suất phay:
2,9 (KW).
+ Khi phay tinh.
Chiều sâu cắt : t = 0,5 (mm)..
Theo bảng (5-37) (STCNCTM2)]
Lượng dao chạy răng: Sz = 0,08 (mm/răng).
Lượng dao chạy vòng: Sv = 5 . 0,08 = 0,4 (mm/vòng).
16
Ket-noi.com diễn đàn cơng nghê, giáo dục
Theo cơng thức:
Trong đó Cv và các chỉ số tra bảng (3-39) (STCNCTM2)
Cv = 64,7 ; qv = 0,25 ; Xv = 0,1 ; yv = 0,2 ; Uv = 0,15 ; Pv = 0,1 ; m = 0,2.
Tuổi thọ dao theo bảng 5-40 (STCNCTM2)
T= 120 (phút).
Kv :Tổng số hiệu chỉnh về tốc độ xét đến điều kiện cắt khác nhau
Kv = Kmv.Knv.Kuv
Trong đó:
Kmv - hệ số xét đến chất lượng của vật liệu gia công.
Theo bảng 5-2 (STCNCTM2) với thép Cacbon
Kmv = 1.
Kuv hệ số xét đến vật liệu dụng cụ bảng 5-6 (STCNCTM2)
Kuv = 1.
Knv hệ số xét đến trạng thái bề mặt của phôi bảng 5-5 (STCNCTM2)
Knv = 0,9
Kv = 1 . 1 . 0,9 = 0,9.
(m/phút).
Tốc độ trục chính:
(vịng/phút).
Chọn theo máy n = 600 (vòng/phút).
Vậy tốc độ cắt thực :
( mm/phút).
17
Ket-noi.com diễn đàn công nghê, giáo dục
Lượng dao chạy S = Sz.Z.nm = 0,08.5.600=240 (mm/phút ).
+ Tính lực cắt và mơmen cắt :
Lực cắt khi phay tính theo cơng thức :
(KG).
Tra bảng (5-41) (STCNCTM2): tính cho thép
Cp = 68,2 ; xp = 0,86 ; yp = 0,72 ; up = 1 ; p = 0 ; qp = 0,786
Kp:Hệ số điều chỉnh cho chất lượng của vật liệu gia công(5-10)
(STCNCTM2)
Ta được Kp = Kmp = 1
(KG).
Mơmen xoắn trên trục chính:
37,95 (KG.m).
+ Công suất phay:
(KW).
Bảng chế độ cắt :
Phay tinh
6H82
47,1
600
240
0,5
Phay thô
6H82
37,2
475
285
1,5
Bước
Máy
V (m/phút) n (vg/phút)
S (mm/phút)
t (mm)
1.5.3. Nguyên công 3: Khoan, 6 lỗ 6,5, doa 2 lỗ.
1. Chọn máy:
- ở đây bề mặt gia công là 6 lỗ 6,5 mm đặt ở 6 vị trí khác nhau, cho nên
chọn máy khoan cần 2H53 là thích hợp nhất, có đặc tính kỹ thuật như sau:
Đường kính khoan lớn nhất: 35mm
18
Ket-noi.com diễn đàn cơng nghê, giáo dục
Kích thước bàn máy
: 450-500 (mm).
Phạm vi tốc độ trục chính : 31,5-1400 (vịng/phút) .
Phạm vi bước tiến
: 0,1-1,6 (mm/vịng).
Cơng suất động cơ
: 4 (KW).
2. Chọn dao:
- Mũi khoan ruột gà đuôi trụ.
- Mũi doa.
3. Gá đặt:
*Định vị:
- Trên 2 phiến tỳ khống chế 3 bậc tự do.
- Một khối V cố định khống chế 2 bậc tự do,và một chốt khống chế 1
bậc tự do.
n
W
S
W
*Kẹp chặt:
- Chi tiết được được kẹp chặt bằng địn kẹp liên động.
4. Tính tốn chế độ cắt:
a/Bước 1: Khoan thủng D = 6 (mm), sâu L = 8(mm).
* Chiều sâu cắt: t =
3 (mm).
* Lượng chạy dao S: Tra bảng 5-25. [STCNCTM2] bằng mũi khoan thép gió.
Tra được S = 0,13- 0,19(mm/vịng), chọn S = 0,19.
Vì l > 3D, cấp chính xác 3 đến 5 nên ta phải nhân thêm các hệ số:
19
Ket-noi.com diễn đàn công nghê, giáo dục
Chiều sâu lỗ l< 7D
: Kls = 0,8.
Để đạt chất lượng cao nhờ nguyên công doa tiếp theo: Kp = 0,5.
Độ cứng vững trung bình
: Kcs = 0,75.
Vậy lượng chạy dao thực tế là:
St = S. Kls . Kp. Kcs = 0,19.0,8.0,75.0,5 = 0,05(mm/vòng) .
Chọn theo máy Sm = 0,12 (mm/vòng).
*Tốc độ cắt được tính như sau :
- Với S = 0,12 >0,2 (mm/vịng) tra bảng 5-28 [STCNCTM2]
Cv = 9,8 ; q = 0,40 ; y = 0,50 ; m = 0,12.
- Tuổi thọ của dao, [Bảng 5-30, STCNCTM2 ] cho mũi khoan thép gió đường
kính D = 6,5(mm), được: T = 25 (phút) .
Tổng hệ số hiệu chỉnh về tốc độ cắt xét đến các điều kiện gia công khác nhau
Kv = Kmv.Knv.Klv.Kuv
Các giá trị K được xác định như sau:
Kmv : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công, tra bảng 5-4 [STCNCTM2]
Kmv = 1.
Kuv : Hệ số phụ thuộc vào dụng cụ cắt, tra bảng 5-6 [STCNCTM2]
Kuv = 1.
Klv : Hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoan (l = 6D)
Kv = 1.1.1.0,7 = 0,7.
Vậy ta tính được tốc độ cắt :
(m/phút.
Tốc độ trục chính:
(vịng/phút).
Chọn theo máy nm = 1390 (vịng/phút).
20
Klv = 0,7