Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Thiet ke quy trinh cong nghe gia cong ch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.14 KB, 27 trang )

Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

Thiết kế quy trình công nghệ gia
công chi tiết mỏ động êtô
Mỏ động êtô là một chi tiết quan trọng của êtơ. Nó cùng với mỏ tĩnh, trục vít
và một số chi tiết khác làm nhiệm vụ kẹp chặt chi tiết khi gia công cơ.
Êtô là một trong những dụng cụ hết sức phổ biến và được sử dụng rộng rãi
trong nghành cơ khí. Trong bất cứ một tổ hợp sản suất cơ khí nhỏ nào cho đến một
nhà máy cơ khí lớn đều có mặt của êtơ.
Ở xưởng gia cơng nguội nó được bắt trên bàn nguội để kẹp chặt chi tiết cho
các thợ sửa chữa nguội.
Ở bàn máy nó được kết hợp cùng với bàn máy làm nhiệm vụ kẹp chặt chi tiết
trong q trình gia cơng cơ.
Như vậy êtơ là một dụng cụ không trực tiếp gia công ra sản phẩm nhưng nó
gián tiếp tạo ra sản phẩm, vì vậy nó khơng thể thiếu được trong nghành cơ khí.

Chương I: Phân Tích Chi Tiết Gia Cơng
I. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết:
Mỏ động êtô kết hợp với mỏ tĩnh tham gia vào kẹp chặt chi tiết khi gia công.
Chi tiết gia công được kẹp chặt trên êtô và cần phải đẩm bảo các yêu cầu khác
đối với từng chi tiết cụ thể.
Ví dụ:
Độ khơng song song.
Độ khơng vng góc.
Do đó khi gia cơng mỏ động cũng như mỏ tĩnh và các chi tiết khác của êtô cũng
phải thỏa mãn các yêu cầu trên.
Mặt khác trong quá trình làm việc nhiều lần thì mỏ động sẽ biến dạng gây hư
hỏng sai lệch cho chi tiết gia công.
Để đạt yêu cầu trên ta cần phải đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật sau:
Độ không đồng tâm giữa lỗ 14+0.095 và 30+0.1 khơng q 0.4mm.
Độ khơng thẳng góc rãnh mặt đáy là 10 +0.05 và mặt má kẹp không quá


0.1/82mm.
Độ không song song của mặt đáy và tâm lỗ 14+0.05 và 30+0.1 không quá
0.01

Trang 1


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục
Ngồi ra phần mỏ trực tiếp kẹp ta cần phay lõm để tạo không gian bắt tấm kẹp,
dễ thay thế sửa chữa sau khi làm việc nhiều lần (tấm kẹp phải được nhiệt luyện
đảm bảo yêu cầu kĩ thuật).
Vật liệu tạo mỏ động là: GX15-32 với các thành phần hóa học như sau:
C=(2 4)% ;
Si=(0.4 3.5)%
;
Mn=(0.2 1.5)%
P=(0.04 1.5)% ;
S=(0.02 0.2)%
II. Phân tích tính cơng nghệ trong kết cấu chi tiết:
Qua bản vẽ được dao, cùng với sự tìm hiểu qua vhi tiết cụ thể tại xưởng thực
nghiệm gia công cơ ta nhận thấy chi tiết có một số kết cấu cơng nghệ như sau:
Mặt đầu đối diện với lỗ 20 không cần gia công vì nó khơng tham gia vào q
trình làm việc. Song ta nên gia công để làm chuẩn cho nguyên công gia cơng lỗ 20.
Mặt đáy có phần lõm với chiều dài 65mm nhằm làm giảm diện tích tiếp xúc.
Qua thực tế ta thấy với chiều dài như vậy và chiều rộng 10mm ta không cần phải
khoét lõm để tạo điều kiện thuận lợi khi đúc.
Trên bản vẽ chưa có yêu cầu kĩ thuật và thiếu một số kích thước, cần qua
thực tế để xác định và bổ xung, các bề mặt gia công thiếu dung sai chế tạo và các
chỉ tiêu độ bóng nên ta cần qua thực tế để bổ xung.
III. Xác định dạng sản xuất:

1. Tính sản lượng hàng năm của chi tiết:
Được xác định theo công thức sau:
N=N1.m.(1+

a b
)chiếc/năm.
100

Trong đó:
N: Số chi tiết được sản xuất trong 1 năm.
N1: Số sản phẩm (số máy) được sản xuất trong năm, N1=1000.
m: Số chi tiết trong một sản phẩm, m=1.
a: Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ, a=(5 7)%.
b: Số chi tiết phế phẩmchủ yếu khi đúc, b=(3 6)%.
Từ đó ta có:
N=1000.1.(1+

55
)=1100chiếc/năm.
100

3. Tính trọng lượng chi tiết:
Qua bản vẽ được dao ta tính gần đúng trọng lượng chi tiết như sau:
Q=V.(Kg)
Trong đó:
Q: Trọng lượng chi tiết.
V: Thể tích chi tiết.

Trang 2



Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
: Khối lượng riêng của chi tiết, =(6.7 7.4)Kg/dm3.
Ta có:
V=V1+V2+V3 =
(
3. Xác định dạng sản xuất:
Tra bảng trong sổ tay công nghệ chế tạo máy(STCNCTM) ứng với
m=0.77Kg và N=1100chiếc/năm ta được dạng sản xuất loạt vừa.

Trang 3


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Chương II: Xác Định Phương Pháp Chế Tạo Phôi
Với chi tiết mỏ động Êtô có thể chế tạo theo các phương pháp khác nhau như
rèn, dập,... tuy vậy do đặc điểm kết cấu của chi tiết sẽ có lượng dư gia cơng rất lớn
với các phương pháp chế tạo phôi trên.
Căn cứ vào kết cấu của chi tiết và sản lượng cùng với các yêu cầu kĩ thuật của
chi tiết ta phôi đúc loại khuôn cát vừa đơn giản lại phù hợp với điều kiện sản xuất
hiện nay của nước ta, đồng thời lượng dư gia công không lớn, tiết kiệm được kim
loại và thời gian gia công.
Xác định lượng dư gia công cho phơi: Tra bảng 3-3 STCNCTM tập 1 ta có:
Sai lệch kích thước chi tiết đúc:
Với kích thước <120mm thì sai lệch là 1.5mm
Với kích thước từ 120 260 thì sai lệch là 2mm
Với kích thước từ 260 500 thì sai lệch là 2.5mm
Chọn cách bố trí vật đúc trong hịm khn như hình vẽ, các kích thước tra
trong STCNCTM tập 1.


Trang 4


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Trang 5


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Chương III: Thiết Kế Qui Trình Cơng Nghệ Gia Cơng Chi Tiết
I. Lập thứ tự nguyên công :
Thứ tự
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Tên nguyên công
Phay mặt đáy rãnh 10
Xén mặt đầu tiện 30x70
Khỏa mặt đầu tiện lỗ 14+0.035 x

15
Phay mặt phẳng trên
Phay hai mặt bên
Phay mặt phẳng lắp má kẹp
Khoan hai lỗ vít lắp má kẹp 4
Khoan lỗ lắp bích chặn 3
Tarơ hai lỗ lắp má kẹp
Tarơ hai lỗ lắp bích chặn
Kiểm tra

Máy
6H82
6H82
T616

Dao
Dao đĩa P18
Dao vai BK8
Dao vai và dao lỗ BK8

6H82
6H82
6H82
2A592
2A592

Dao trụ P18
Dao đĩa P18
Dao đĩa P18
Mũi khoan P9

Mũi khoan P9
Mũi tarô M5 hợp kim P9
Mũi tarô M5 hợp kim P9
Thước kặp, panme, đồng
hồ so

Đồ gá

II. Tra chế độ cắt cho các nguyên công :
Nguyên công 1: Phay mặt đáy và rãnh
Định vị: Bề mặt 30 định vị trên khối V khống chế 4 bậc tự do, hai
mặt bên khống chế một bậc tự do.

Trang 6


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
10+0.03

n

Kẹp chặt: Bằng bulông, êcu.
Chọn máy: Máy phay trục đứng 6H82(320.12500).
Số vòng quay trục chính n = 30 1500 vịng/phút .
Hộp xe dao có 18 tốc độ từ 19 900 vòng/phút.
Chọn dao: Dao phay mặt đĩa có ba mặt cắt P18 có D/Z = 60/16 và ghép
dao nên chọn một dao theo tiêu chuẩn có D/Z = 52/12, tuổi bền của dao là T = 120
phút.
Tra lượng dư gia công Zb = 6,5mm.
Phay thô hai lần:

Bước một: Phay thô với chiều sâu cắt t = 0,6.6,5 = 3,9mm.
Bước hai: Phay thô với vhiều sâu cắt t = 0,3.6,5 = 1,95mm.
Phay tinh một lần: Với chiều sâu cắt là t = 6,5(3,9 + 1,95) = 0,65mm.
Chế độ cắt tra theo bảng 5.34 STCNCTM ta có:
Phay thô:
Sr = 0,12mm/răng (lượng chạy dao răng).
Tốc độ cắt vb = 34,5m/phút (tra bảng).
Số vòn quay của máy là:
nt =

1000.Vt
 .D

=

1000.34,5
3,14.60

= 183,2vịng/phút.

Chọn theo ta có:
nt1 = 170vịng/phút.
Phay tinh:
Sz = 0,08m/phút.
Vbảng = 38m/phút (Tra theo bảng5.136 STCNCTM).

Trang 7


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Các hệ số điều chỉnh khác (Tra theo bảng STCNCTM):
Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công K1 = 1.
Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt K2 = 0,8.
Hệ số phụ thuộc vào tuổi bền của dao K3 = 1.
Vậy tốc độ tính tốn là:
Vt = Vbảng.K1. K2. K3 = 38.1.0,8.1 = 30,4m/phút.
Số vịng quay của trục chính theo tính tốn là:
nt =

1000.30,4
1000.Vt
= 3,14.60 = 161,5vịng/phút.
 .D

Ta chọn số vịng quay theo máy nm = 170vịng/phút.
Vậy ta có bảng chế độ cắt:
Bước
Thô lần 1
Thô lần 2
Tinh

Máy
6H82
6H82
6H82

Dao
P18
P18
P18


t(mm)
3,9
1,95
0,65

Sz(mm/v)
0,12
0,12
0,08

N(v/ph)
170
170
200

Nguyên công 2: Xén mặt đầu, tiện 300,1.700,5
Định vị: Chi tiết được định vị trên đồ gá như hình vẽ.

n
s
s

30 0.1

Mặt đáy khống chế ba bậc tự do, hai mặt bên của rãnh 10.4 khống chế hai
bậc tự do, mặt đầu khống chế một bậc tự do.
Kẹp chặt: Dùng bulông êcu thông qua ống kẹp.
Chọn máy: Máy tiện T616.
Chọn dao: Dao vai BK8.

Lượng dư gia công: Zb = 2,5mm (tra bảng 3.95 STCNCTM).

Trang 8


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Chế độ cắt: Tra bảng 5.136 STCNCTM ta được chiều sâu cắt t=2,5mm.
Lượng chạy dao Sz = 0,4mm/răng.
Tốc độ cắt (tra bảng 5.36): Vb = 84,4m/phút.
Số vịng quay của trục chínhtheo tính tốn là:
nt =

100 0.84,4
100 0.Vt
= 3,14.30 = 895v/ph.
 .D

Ta chọn số vòng quay theo máy: Nm = 723v/ph.
Vậy tốc độ thực tế là:
Vtt =

 .D.Nm
3,14.63.160
=
= 31,6m/ph.
1000
1000

Lượng chạy dao theo máy: S = 0,37mm/vòng.
Chế độ cắt trên áp dụng cho cả xén mặt đầu.

Bảng chế độ cắt của nguyên công hai:
Bước
Tiện

Máy
T616

Dao
P18

t(mm)
2,5

Sz(mm/v)
0,37

N(v/ph)
723

Nguyên công 3: Tiện mặt đầu và khoét lỗ 18 0,035 và 140,035
Định vị: Chi tiết được định vị ở phần trụ 30 khống chế bốn bậc tự do.

s

n
s

Phần bậc khống chế một bậc tự do.
Kẹp chặt: Mâm kẹp ba chấu tự định tâm.
Chọn máy: Máy tiện T616.

Chọn dao: Dao tiện BK8 xén mặt đầu, dao khoét 18 và 14 .
Lượng dư gia công:

Trang 9


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Tiện mặt đầu với t = 3mm.
Khoét thô với t = 2,5mm.
Khoét tinh với t = 0,5mm.
Chế độ cắt: (tra bảng) S = 0,3mm/vòng và V = 108mm/ph.
Hệ số điều chỉnh (theo bảng 263-2 STCNCTM) ta có:
Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao K1 = 0,85.
Hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm dao K2 = 0,85.
Hệ số phụ thuộc vào góc nghiêng chính của dao K3 = 1.
Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của vật gia công K4 = 0,85.
Vậy tốc độ chính của dao là:
Vt = Vbảng.K 1. K 1. K 1. K 1 = 108.0,85.0,85.1.0,85 = 66,3m/ph.
Số vịng quay của trục chính là:
Nt =

1000.66,3
100 0.Vt
= 3,14.40
 .D

= 527,8v/ph.

Ta chọn số vòng quay theo máy Nm = 520v/ph.
Tốc độ cắt thực tế là:

Vtt =

 .D.Nm
3,14.40.520
=
= 65,3m/ph.
1000
1000

Bước tiến dao, lấy S = 0,3mm/v.
Ta có bảng chế độ cắt của nguyên công ba:
Bước

Máy

Dao

Xén mặt
Tiện thô 17,5 ; 13
Vát mép 2.450
Doa tinh 18 ; 14

T616
T616
T616
T616

vai BK8
lỗ BK8
lỗ BK8

doa P9

t
(mm)
3
2,5

Sz
(mm/v)
0,3
0,3

0,25

0,62

V
(mm/ph)
6,5
6,5
6,5
9,7

N
(v/ph)
520
520
520
173


Nguyên công bốn: Phay mặt phẳng trên
Định vị: Chi tiết được định vị trên đồ gá, trong đó mặt đáy khống chế ba bậc
tự do, mặt đầu khống chế một bậc tự do, hai mặt rãnh khống chế hai bậc tự do.

Trang 10


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

82

16

n

Kẹp chặt: Dùng bu lông êcu và đai sắt.
Chọn máy: Máy phay đứng 6H12.
Chọn dao: dao phay mặt đầu P18, có D/Z = 18/10.
Lượng dư gia công Zb = 3mm (tra bảng 3.95 STCNCTM).
Chế độ cắt: t = 3mm, lượng chạy dao Sz = 0,1mm/răng (tra bảng 263-2
STCNCTM).
Tốc độ tra theo bảng là: Vb = 23,2m/ph.
Các hệ số điều chỉnh (tra theo bảng 264-2 STCNCTM) ta được:
K 1 = 1;
K1 = 1; K1 = 1; K1 = 1; K1 = 0,95.
Vậy vận tốc tính toán là:
Vt = Vbảng.K1. K1. K2. K3. K4. K5 = 23,2.1.1.1.1.0,95= 22m/ph.
Số vịng quay trục chính theo tính tốn là:
Nt =


1000.22
100 0.Vt
= 3,14.75
 .D

= 93,4v/ph.

Chọn theo máy: Nm = 100v/ph.
Tốc độ cắt thực tế:
Vtt =

 .D.Nm
3,14.75.100
=
= 23,5m/ph.
1000
1000

Như vậy ta có bảng chế đọ cắt của nguyên công bốn:
Bước
Máy Dao
t(mm) Sz(mm/v) V(mm/ph) N(v/ph)
Phay mặt 6H82 Phay mặt đầu 3
0,1
100
23,5
phẳng trên
P18

Trang 11



Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Nguyên công năm: Phay hai mặt bên
Định vị: Đồ gá như nguyên công bốn ở trên.
80

Kẹp chặt: Đồ gá như nguyên công bốn ở trên.
Chọn máy: Máy phay trục ngang 6H82.
Chọn dao: Dao phay đĩa ba mặt P18 có D/Z = 110/14.
Lượng dư gia công:
Zb = 2,5mm (Tra bảng 3.95 STCNCTM).
Chế độ cắt (Tra bảng 263-2 STCNCTM):
Chiều sâu cắt t = 2,5mm.
Lượng chạy dao: Sz = 0,1mm/răng.
Tốc độ cắt, tra bảng ta được Vb = 42,5m/ph.
Các hệ số điều chỉnh tra theo bảng 264-2 STCNCTM ta được K 1=K2=K3=
K4= K5.
Do đó K = 1.
Nên: Vt = Vb.K = Vb = 42,5v/ph.
Số vòng quay của trục chính theo tính tốn là:
Nt =

1000.42,5
100 0.Vt
= 3,14.110
 .D

= 123v/ph.


Ta lấy số vòng quay theo máy là Nm = 120v/ph.
Tốc cắt thực tế là:
Vtt =

 .D.Nm
3,14.110.123
=
= 41,5m/ph.
1000
1000

Bảng chế độ cắt của nguyên công năm:

Trang 12


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Bước
Máy
Phay hai 6H82
mặt bên

Dao
t(mm) Sz(mm/v) V(mm/ph) N(v/ph)
Phay đĩa P18 2
0,1
41,5
120


Nguyên công sáu: Phay mặt bậc má kẹp
Định vị: Đồ gá như nguyên công bốn, năm ở trên.

n

12

12

Kẹp chặt: Đồ gá như nguyên công bốn, năm ở trên.
Chọn máy: Máy phay đứng 6H82.
Chọn dao: Dao phay đĩa ba mặt P18 có D/Z = 110/14, tuổi bền T = 150phút.
Lượng dư gia công:
Zb = 2mm (Tra bảng 3.95 STCNCTM).
Chế độ cắt (Tra bảng 263-2 STCNCTM):
Chiều sâu cắt t = 2mm.
Lượng chạy dao: Sz = 0,1mm/răng.
Tốc độ cắt, tra bảng ta được Vb = 42,5m/ph.
Các hệ số điều chỉnh tra theo bảng 264-2 STCNCTM ta được K 1=K2=K3=
K4= K5.
Do đó K = 1.
Nên: Vt = Vb.K = Vb = 42,5v/ph.
Số vịng quay của trục chính theo tính toán là:
Nt =

1000.42,5
100 0.Vt
= 3,14.110
 .D


= 123v/ph.

Trang 13


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục
Ta lấy số vịng quay theo máy là Nm = 120v/ph.
Tốc cắt thực tế là:
Vtt =

 .D.Nm
3,14.110.123
=
= 41,5m/ph.
1000
1000

Bảng chế độ cắt của nguyên công sáu:
Bước
Máy
Phay mặt 6H82
bậc

Dao
t(mm) Sz(mm/v) V(mm/ph) N(v/ph)
Phay đĩa P18 2
0,1
41,5
120


Nguyên công bảy: Phay hai lỗ  4 lắp má kẹp
Định vị: Chi tiết được gá đặt trên đồ gá, trong đó mặt đáy khống chế ba bậc
tự do, hai mặt bên khống chế hai bậc tự do, mặt phẳng đầu khống chế một bậc tự
do.
Kẹp chặt: Dùng một bulơng tì vào mặt phẳng
12x80.
Chọn máy: Máy khoan đứng 2A125 có cơng suất
Nm = 2,8KW, n= 45 2000 vòng/phút.
Chọn dao: Mũi dao ruột gà chi cơn, vật liệu là
thép gió 4P9, có t = 20phút.
Chế độ cắt:
Chiều sâu cắt t = 2mm.
Lượng chạy dao: Sz = 0,13mm/răng.
Tốc độ cắt, tra bảng ta được Vb = 20m/ph.
Các hệ số điều chỉnh tra theo bảng 264-2
STCNCTM ta được K1=K2=K3= K4= K5.
Do đó K = 1.
Nên: Vt = Vb.K = Vb = 20/ph.
Số vòng quay của trục chính theo tính tốn là:
Nt =

1000.20
100 0.Vt
= 3,14.4
 .D

s
n

5


= 1592v/ph.

Ta lấy số vòng quay theo máy là Nm = 1500v/ph.
Tốc cắt thực tế là:
Vtt =

 .D.Nm
3,14.4.1500
=
= 18,48m/ph.
1000
1000

Bảng chế độ cắt của nguyên công bảy:
Bước

Máy

Dao

t(mm) Sz(mm/v) V(mm/ph) N(v/ph)

Trang 14


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Khoan 2A125 Mũi
P9


khoan 2

0,13

18,48

1500

Nguyên công tám: Phay hai lỗ 3 lắp má kẹp
Định vị: Chi tiết được gá đặt trên đồ gá, trong đó mặt đáy khống chế ba bậc
tự do, hai mặt bên khống chế hai bậc tự do, mặt phẳng đầu khống chế một bậc tự
do.
Kẹp chặt: Dùng một bulơng tì vào mặt phẳng
12x80.
Chọn máy: Máy khoan đứng 2A125 có cơng
suất Nm = 2,8KW, n= 45 2000 vòng/phút, T =
120phút.
Chọn dao: Mũi dao ruột gà chi cơn, vật liệu
là thép gió 4P9, có t = 20phút.
Chế độ cắt:
Chiều sâu cắt t = 1,5mm.
Lượng chạy dao: Sz = 0,13mm/vòng.
Tốc độ cắt, tra bảng ta được Vb = 20m/ph.
Các hệ số điều chỉnh tra theo bảng 264-2
STCNCTM ta được K1=K2=K3= K4= K5.
Do đó K = 1.
Nên: Vt = Vb.K = Vb.1 = 20/ph.
Số vòng quay của trục chính theo tính tốn là:
Nt =


1000.20
100 0.Vt
= 3,14.3
 .D

s
n

= 2123v/ph.

Ta lấy số vòng quay theo máy là Nm =
1650v/ph.
Tốc cắt thực tế là:
Vtt =

 .D.Nm
3,14.3.1650
=
=15,5m/ph.
1000
1000

Bảng chế độ cắt của nguyên công tám:
Bước Máy
Dao
Khoan 2A125 Mũi
P9

t(mm) Sz(mm/v) V(mm/ph) N(v/ph)
khoan 1,5

0,13
15,5
1650

Ngun cơng chín: Tarơ hai lỗ má kẹp M5
Định vị: Giống như nguyên công bảy.

Trang 15

4


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
Kẹp chặt: Giống nguyên công bảy.
Chọn máy: Máy tarô bán tự động 5A95.
Chọn dao: Mũi tarô M5.0,5, loại P9.
Chế độ cắt:
Lượng chạy dao: S = 0,13
Tốc độ cắt, tra bảng ta được Vb = 6m/ph.
Tính tốn và tra bảng ta được K = 1,1.
Nên: Vt = Vb.K = 1,2.6 = 6,6/ph.
Số vòng quay của trục chính theo tính tốn là:
Nt =

1000.6,5
100 0.Vt
= 3,14.4
 .D

= 420v/ph.


Ta có:
1120
= 10, nên  = 1,58.
112
420
x =
= 3,75, gần với 3 = 3.
112

5 =

Bảng chế độ cắt của nguyên cơng chín:
Bước Máy Dao
Tarơ 5A95 P9

S(mm) V(m/ph)
0,5
6,6

N(v/ph)
336

Ngun cơng mười: Tarơ hai lỗ M5 bắt lắp chặn
Định vị: Giống như nguyên công bảy.
Kẹp chặt: Giống nguyên công bảy.
Chọn máy: Như nguyên cơng chín.
Chọn dao: Như ngun cơng chín.
Chế độ cắt: Như ngun cơng chín.
Các thơng số cịn lại như ngun cơng chín.

Bảng chế độ cắt của ngun cơng mười:
Bước
Tarơ

Máy
5A95

Dao
Tarơ P9

S(mm)
0,5

Ngun cơng mười một: Kiểm tra

Trang 16

V(m/ph)
6,6

N(v/ph)
336


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục

Độ không đồng tâm giữa đường kính lỗ 14 ; 18 và 30 khơng quá 0,01
trên toàn bộ chiều dài.
Dụng cụ:
Bàn máp.

Đồng hồ so.
Trục kiểm.
Độ khơng vng góc giữa mặt má kẹp và mặt rãnh đáy không quá
0,1/82mm.

Trang 17


Ket-noi.com diễn đàn cơng nghệ, giáo dục

Chương IV: Tính Thời Gian Gia Công Cơ Bản
1.Nguyên công 1: Phay mặt phẳng đáy và rãnh10x4
L1  L 2  L3
S .n
L1 = t ( D  t )  (0,5 3)

T0 =

L1 = 7,5(100  7,5)  2 = 26mm.
65  28  3

T0 = 0,12.170 = 4,7phút.
2.Nguyên công 2: Tiện 30 và xén mặt đầu
Xén mặt đầu:
T0 =

L1  L 2  L3
S .n

Lấy:

L1 = 1.
L2 = 2.
5 1  2

T0 = 0,37.723 = 0,03phút.
Tiện 30 :
T0 =

L1  L 2  L3
S .n

Lấy:
L1 = 1.
L2 = 2.
70  1  2

T0 = 0,37.723 = 0,55phút.
3.Nguyên công 3: Tiện mặt đầu và khoét lỗ 18 0,035 và 140,035
Tiện:
Xén mặt đầu:
T0 =

L.h
(h = t)
n.S .t

Trong đó:
L=

D d

40  18
=
= 11.
2
2

Trang 18


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
t

3

L1 = tg = tg 45 = 3mm.
L2 = 1.
Từ đó:
12  3  1

T0 = 0,3.520 = 0,1phút.
Tiện lỗ:
T0 =

20  3  1
L.h
= 0,3.520 = 0,51phút.
n.S .t

Khoét:
T0 =


L  L 2  L3
.i (i = 1)
S .n

Trong đó:
L = 20mm.
L1 =

18  16
.cotag300 + 1 = 2,73mm.
2

L2 = 2mm.
20  2,7  2

T0 = 0,63  173 = 0,12phút.
Bước doa tinh được tính như kht lỗ.
Vậy thời gian gia cơng: T0 = 2.0,12 + 0,15 + 0,1 = 0,49phút.
4.Nguyên công 4: Phay mặt trên
L1  L 2  L3
.i (i = 1)
S .n.Z
L1 = t ( D  t )  (0,5 3)

T0 =

L1 = 2,5(76  2,5)  2 = 14mm.
L2 = 4mm.
80  14  4


T0 = 0,1.100.10 = 0,98phút.
5.Nguyên công 5: Phay hai mặt trên
L1  L 2  L3
.i (i = 1)
S .n.Z
L1 = t ( D  t )  (0,5 3)

T0 =

L1 = 2,5(110  2,5)  2 = 16,45mm.

Trang 19


Ket-noi.com diễn đàn công nghệ, giáo dục
L2 = 4mm.
T0 =

20  16,45  4
= 0,24phút.
0,1.120.14

6.Nguyên công 6: Phay hai mặt trên
L1  L 2  L3
.i (i = 1)
S .n.Z
L1 = t ( D  t )  (0,5 3)

T0 =


L1 = 2,8(110  2,8)  2 = 14,8mm.
L2 = 4mm.
80  14,8  4

T0 = 0,1.120.14 = 0,59phút.
7.Nguyên công 7: Khoan hai lỗ bắt má kẹp
L1  L 2  L3
S .n
D
4
L1 = .cotag = .cotag450 = 2mm.
2
2

T0 =

L1 - L2 = 0,3D nên L2 = -0,3.D + L1 = -0,3.4 + 2 = 1,2mm.
15  1,2

T0 = 0,13.1500 =0,08phút.
8.Nguyên công 8: Tarô hai lỗ M5 bắt má kẹp
T0 =

L y
L y
+
(n1 = 1,25n)
S .n
S .n1


Y = (15 – 10) + 2.0,5 = 6.
10  6

10  6

T0 = 0,5.336 + 0,5.1,25.336 = 0,17phút.
9.Nguyên công 9: Tương tự như nguyên công 8.

Trang 20



×