TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU
VIỆN KỸ THUẬT NƯỚC VÀ
CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG) TÀI NGUN VÀ MƠI TRƯỜNG
CHUN ĐỀ 1
KiỂM SỐT Ơ NHIỄM
MÔI TRƯỜNG NƯỚC DO NƯỚC THẢI
QUẢN LÝ NƯỚC THẢI
1.1. Phân loại - Sự hình thành các loại nước thải,
xuất xứ, khối lượng, thành phần tính chất
- Nước thải sinh hoạt đô thị
- Nước thải y tế-bệnh viện
- Nước thải công nghiệp
- Nước thải chăn nuôi
- Nước thải hay nước rỉ rác từ các bãi chôn lấp
Thành phần, tính chất
nước thải sinh hoạt
Thành phần của nước thải: là nước đã sử dụng cho sinh hoạt, sản xuất,
v.v... bị nhiễm bẩn, ô nhiễm, chứa nhiều vi trùng, chất độc hại
Thành phần vật lý : bao gồm các chất rắn:
• Dạng lơ lửng khơng tan chiếm 1/3 đến 1/2 khối lượng, còn lại phần lớn ở
dạng tan, một ít ở dạng keo
1 10-6 mm
1 10-4 mm
KHƠNG TAN
KEO
TAN
• Các hạt rất nhỏ (mắt thường khó phân biệt, làm cho nước đục) là sản phẩm
phân huỷ của các chất hữu cơ
• Các hạt sỏi cát lớn, mẩu rau, hoa quả, vải - giẻ, giấy vụn, các mảnh chất
dẻo,...
• Các hạt cát sỏi lớn hơn trong nước mưa từ hệ thống thoát nước chung
Thành phần, tính chất
nước thải (tiếp)
Thành phần hố học: các chất bẩn hữu cơ, vô cơ
CHẤT TAN
(50%)
Chất hữu cơ
(20%)
Chất vô cơ (30%)
Chất hữu cơ (8%)
Chất vô cơ (2%)
Chất hữu cơ (15%)
Chất
CHẤT
Chất vơ cơ (5%)
lắng
KHƠNG
(20%)
TAN (40%) Chất
khơng Chất hữu cơ (15%)
lắng (20%) Chất vô cơ (5%)
CHẤT KEO
(10%)
Thành phần, tính chất
nước thải (tiếp)
Sinh vật và vi sinh vật:
Những vi khuẩn đi theo phân người: đa số là có lợi, chúng phân
huỷ thức ăn trong ruột già.
Vi khuẩn gây bệnh: thương hàn, tả, lỵ,... (đường ruột), trứng
giun sán do q trình bài tiết
Nhóm trực khuẩn đường ruột điển hình (Chỉ số cơli): thể hiện
mức độ nhiễm bẩn của nước thải do các vi khuẩn gây bệnh. Chỉ
số côli là số lượng trực khuẩn đường ruột (cơli) trong một lít
chất lỏng.
Các loại nấm men, nấm mốc, rong tảo, các loại thuỷ sinh... làm
nước thải bị nhiễm bẩn sinh học.
Thành phần, tính chất
nước thải (tiếp)
Tính chất của nước thải:
Tính chất vật lý:
• Nhiệt độ thường cao hơn nhiệt độ nước cấp
• Màu và mùi: Nước thải mới xả ra thường có màu xám nhẹ,
dần dần thành mà xám tối và đen. Mùi của nước thải sinh hoạt
mới xả ra thường có mùi khó chịu. Nước thải ổn định hoặc đã
phân huỷ là mùi của khí H2S
• độ đục đặc trưng cho các tạp chất nhỏ dạng keo và huyền phù
- chất lơ lửng khơng tan có nguồn gốc hữu cơ hoặc vô cơ.
Thành phần, tính chất
nước thải (tiếp)
Tính chất hố học:
• Chất hữu cơ: chiếm 75% chất rắn lơ lửng, 40% chất rắn tan, có
xuất xứ từ động thực vật
• Các chất đạm: thành phần chính của động vật, dễ phân huỷ sinh
học
• Hydrat cacbon: phổ biến trong thiên nhiên như đường, tinh bột,
xenlulơ, sợi gỗ
• Chất béo, dầu, mỡ: là các hợp chất hữu cơ ổn định, bền vững,
không dễ bị phân huỷ bởi vi sinh vật
• Các chất hoạt động bề mặt: là chất hữu cơ cao phân tử, hoà tan
yếu trong nước, tạo bọt trong các trạm XLNT, trên mặt nước khi
xả nước thải vào nguồn, v.v.
Thành phần, tính chất
nước thải (tiếp)
Nhu cầu ơxy sinh học (BOD, mg/L): là lượng ôxy cần thiết
cho vi sinh vật để ơxi hố sinh hố hiếu khí và ổn định chất
hữu cơ trong nước thải trong một khoảng thời gian xác định
(đặc trưng cho các chất hữu cơ dễ phân huỷ sinh học)
Nhu cầu ơxy hố học (COD, mg/L): là lượng ơxy cần thiết để
ơxy hố hố học các chất hữu cơ trong nước thải (đặc trưng
cho tổng hay toàn bộ các chất hữu cơ)
độ pH của nước thải:
• Nước thải sinh hoạt: pH = 7,2 7,6.
• Nước thải cơng nghiệp: pH rất khác nhau phụ thuộc vào từng loại
công nghiệp.
NƯỚC THẢI Y TÊ /BỆNH ViỆN
Bệnh viện là nơi tập trung đơng người. Do đặc tính hoạt động đây
là một trong các nguồn phát sinh ra nhiều chất thải, trong đó có
nước thải độc hại và nguy hại.
Theo tổ chức Y tế Thế giới, trong chất thải bệnh viện có khoảng
85% là không độc, 10% bị nhiễm khuẩn và 5% là các chất độc hại.
Chất thải bệnh viện chứa nhiều loại vi khuẩn gây bệnh có nguồn
gốc từ người bệnh và các chất độc hại khác phát sinh trong quá
trình điều trị.
Nước thải bệnh viện khi xả thải vào nguồn nước mặt sẽ gây nhiễm
bẩn về hoá học, vi sinh và có thể gây lan truyền dịch bệnh.
Phần lớn các bệnh viện đều nằm trong khu đô thị hoặc dân cư đơng
ngươi, nên việc phát tán bệnh dịch nhanh chóng
NƯỚC THẢI CƠNG NGHIỆP
- Cơng nghiệp Dệt may
- Sản xuất Giấy-Bột giấy
- Chế biến Thủy hải sản
- Công nghiệp Da giầy
- Cơ khí-Mạ Kim loại
- Chế biến Nơng sản
- Lọc Hóa Dầu
- …………………
- (Minh họa bằng hình ảnh khảo sát hiện trường)
NƯỚC THẢI CHĂN NI
Nước thải và các chất ơ nhiễm
a. Thành phần, tính chất chất thải ngành chăn ni
• Mỗi năm, ngành chăn nuôi thải ra trên 75-85 triệu tấn chất thải rắn
(phân khô, thức ăn thừa) và 25-30 triệu khối chất thải lỏng (phân
lỏng, nước tiểu và nước rửa chuồng trại). Trong đó, khoảng 50%
lượng chất thải rắn (36,5 triệu tấn), 80% chất thải lỏng (20 - 24 triệu
m3) xả thẳng ra tự nhiên, hoặc sử dụng không qua xử lý là những
tác nhân gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (Cục Chăn ni, Bộ
NN –PTNT, 2005).
• Lượng nước sử dụng cho nhu cầu uống, rửa chuồng và tắm cho
lợn là 30-50 lít nước/con.ngđ [Hồ Thị Kim Hoa, Lê Thanh Hiền,
Trần Thị Dân: Tình hình quản lý chất thải chăn ni ở một số huyện
ở TP.Hồ Chí Minh và 3 tỉnh lân cận, Tạp chí chăn ni số 1-2005].
Nước thải có mùi hơi thối, khó vận chuyển đi xa để sử dụng cho
các mục đích nơng nghiệp và ni trồng thủy sản;
CHĂN NI (Tiếp)
a.1. Chất thải rắn
•
Là những thành phần từ thức ăn, nước uống mà cơ thể gia súc
không hấp thụ được và thải ra ngồi cơ thể:
•
- Những dưỡng chất khơng tiêu hóa được của q trình tiêu hóa
vi sinh: men tiêu hóa, chất xơ, protein dư thừa, acid amin (trong
nước tiểu). Các khoáng chất dư thừa như P2O5, K2O, CaO,
MgO… cũng xuất hiện trong phân.
•
- Các chất cặn bã của dịch tiêu hóa (trypsin, pepsin…).
•
- Các loại vi sinh vật trong thức ăn, ruột bị thải ra ngoài theo
phân.
•
Khối lượng: tùy thuộc vào giống, lồi, tuổi và khẩu phần ăn và
được thể hiện ở bảng sau:
•
Khối lượng phân và nước tiểu của gia súc thải ra trong 1
ngày đêm -
•
(Nguồn: Nguyễn Thị Hoa Lý: Một số vấn đề liên quan đến việc
xử lý nước thải chăn ni, lị mổ, Tạp chí Khoa học nơng nghiệp,
2005, số 5)
•
Thành phần
•
Thành phần các chất trong phân gia súc phụ thuộc vào nhiều yếu
tố:
•
- Thành phần dưỡng chất của thức ăn và nước uống;
•
- Độ tuổi của gia súc (mỗi độ tuổi sẽ có khả năng tiêu hóa khác
nhau);
•
- Tình trạng sức khỏe vật nuôi và nhu cầu cá thể: nếu nhu cầu cá
thể cao thì sử dụng dưỡng chất nhiều thì lượng phân thải sẽ ít và
ngược lại.
Loại gia súc
Lượng phân
(kg/ngày)
Nước tiểu (kg/
ngày)
Trâu bò lớn
20-25
10-15
Lợn (<10kg)
0,5-1
0,3-0,7
Lợn (15-45kg)
1-3
0,7-2,0
Lợn (45100kg)
3-5
2-4
Thành phần (%) của phân gia súc, gia cầm
Loại gia súc, gia
cầm
Nước
Nitơ
P2O5
K2O
CaO
MgO
Lợn
82.0
0.60
0.41
0.26
0.09
0.10
Trâu, bò
83.14
0.29
0.17
1.00
0.35
0.13
Gà
56.0
1.63
0.54
0.85
2.40
0.74
(Nguồn: Lê Văn Cát: Xử lý nước thải giàu hợp chất N và P, Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên & Công nghệ, 2007)
. Chất lượng nước thải theo điều tra tại các trại chăn nuôi tập trung
Chỉ tiêu
Kiểm tra
Trại Đan
Phượng
Trung tâm
nghiên cứu
Lợn Thụy
Phương
Trại lợn
Tam Điệp
Trại Cty
Gia Nam
Trại
Hồng
Điệp
TB±SD
C
7,15
7,26
7,08
6,78
6,83
7,02 ± 0,24
BOD5
mg/l
1339,4
1080,70
882,3
783,4
1221,2
1061,40 ± 278
COD
mg/l
3397,6
2224.5
1924,8
1251,6
2824.5
TDS
mg/l
4812,8
4568.44
3949,56
4012,8
4720.4
pH
Đơn vị
o
2324,60 ± 1073
4412,80 ± 400
NƯỚC RỈ RÁC
Nồng độ các chất ô nhiễm từ nước rác theo
nghiên cứu:
- BOD5 = 8.000 ÷ 28.000 mg/l
- COD = 10.000 ÷ 40000 mg/l
Một lượng lớn nước rác thải tràn ra ngoài vào mùa mưa
Một lượng khác thấm vào nước ngầm
Nhận xét:
Vấn đề xử lý nước rỉ rác tại các bãi chơn lấp là hết sức khó khăn, chưa
có cơng nghệ nào đã và đang áp dụng cho được kết quả mong muốn.
Thành phần và tính chất của nước rác thường dao động rất lớn, phụ thuộc vào
nhiều yếu tố: Thành phần rác, tuổi thọ bãi rác, chế độ vận hành, chiều cao lớp
rác, nhiệt độ, điều kiện thủy văn….
Hàm lượng BOD5, COD, Nitơ rất cao, gây kích thích sự phát triển của rong tảo
gây ra hiện tượng phú dưỡng nguồn nước.
1.2. Các văn bản pháp quy liên quan
đến quản lý nước thải ở Việt Nam
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2006, thay thế
Luật Bảo vệ môi trường năm 1993.
Luật có 15 chương, 136 điều. So với Luật Bảo
vệ môi trường năm 1993 tăng 8 chương, 81
điều (Luật 1993 có 7 chương, 55 điều):
Chương VII. Bảo vệ môi trường biển,
nước sông và các nguồn nước khác gồm 11 điều.
•
•
•
Mục 1. Bảo vệ mơi trường biển gồm 4 điều quy định nguyên tắc bảo
vệ môi trường biển; bảo tồn, sử dụng hợp lý tài ngun biển; kiểm
sốt, xử lý ơ nhiễm mơi trường biển; tổ chức phịng ngừa, ứng phó
sự cố mơi trường trên biển.
Mục 2. Bảo vệ môi trường nước sông gồm 4 điều quy định nguyên
tắc bảo vệ môi trường nước sông; kiểm sốt, xử lý ơ nhiễm mơi
trường nước trong lưu vực sông; trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân
địa phương trong lưu vực sông và tổ chức bảo vệ môi trường nước
của lưu vực sông.
Mục 3. Bảo vệ môi trường các nguồn nước khác gồm 3 điều quy
định việc bảo vệ môi trường nguồn nước hồ, ao, kênh, mương,
rạch, hồ chứa nước phục vụ mục đích thuỷ lợi, thuỷ điện, nước
dưới đất.
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Các Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật BVMT và văn bản ký kết quốc tế
Bộ Tài nguyên và Môi trường đã trình Chính phủ và được phê duyệt các Nghị định
hướng dẫn thực hiện Luật gồm:
Nghị định số 80/2006/NĐ-CP, ngày 9/8/2006, qui định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Nghị định số 81/2006/ NĐ-CP, ngày 9/8/2006 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo
vệ mơi trường.
Nghị định số 21/2008 NĐ-CP ngày 25 tháng 2 năm 2008, sửa đổi, bổ sung NĐ 80/NĐ-CP.
Nghị định Chính Phủ Số: 140/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 Quy định việc bảo vệ
môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển
Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo
vệ mơi trường đối với nước thải
Nghị định 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ
môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14-3-2008, ban hành quy chế BVMT KCN .
Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định cơng tác dự
báo khí tượng, thủy văn; phát tin chính thức về diễn biến thời tiết thực hiện các hoạt động liên
quan đến biến đổi khí hậu
Nghị định 04/2009/NĐ-CP ngày 14/1/2009 về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường;
Thông tư số 08/2009/BTNMT ngày 15-7-2009 về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công
nghiệp, cụm công nghiệp.
. Luật Tài nguyên nước và văn bản
dưới luật
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
LuậtTài nguyên nước được Quốc Hội thông qua ngày 20 tháng 5 năm 1998 và có hiệu lực từ 01-7-1999 và
các Văn bản dưới luật
Nghị định Chính Phủ số 179 /1999/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 1999, Quy định việc thi hành Luật Tài
nguyên nước
Quyết định của Thủ tướng Chính Phủ Số 81/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006, Phê duyệt Chiến
lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020
Nghị Định Chính Phủ số 149/2004/NĐ-CP, ngày 27 tháng 7 năm 2004 Qui định việc cấp phép thăm dũ, khai
thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
Nghị Định Chính Phủ số 34/2005/NĐ-CP ngày 17 thỏng 3 năm 2005, Quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực tài nguyên nước
Nghị định Chính Phủ số 162/2003/NĐ-CP, ngày 19 tháng 12 năm 2003, Ban hành Quy chế thu thập, quản
lý, khai thác, sử dụng dữ liệu, thông tin về tài nguyên nước
Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải. Nghị định 04/2007/NĐ-CP sửa đổi,
bổ sung một số điều của NĐ 67/2003/NĐ-CP
Nghị định 114/2004/NĐ-CP về cấp phép xả thải vào nguồn nước
Nghị định 109/2003/NĐ - CP ngày 23/9/2003 về bảo tồn và phát triển các vùng đất ngập nước
Quyết định của Thủ tướng Chính Phủ Số 81/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006, Phê duyệt Chiến
lược quốc gia về tài nguyên nước đến năm 2020
Quyết định của Thủ tướng Chính Phủ Số 104/2000/QD-TTg Về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp
nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020
Quyết định của Thủ tướng Chính Phủ Số: 67/TTg ngày 15 tháng 6năm 2000, thành lập Hội đồng quốc gia về
tài nguyên nước
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Kỹ thuật
liên quan tới mơi trường nước
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Luật Tiêu chuẩn/Quy chuẩn được Quốc Hội thơng qua ngày 29 tháng 6 năm 2006 có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2007.
-Nghị định Chính Phủ Số: 127/2007/NĐ-CP, ngày 01 thỏng 8 năm 2007 Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
Khái quát về Tiêu chuẩn-Quy chuẩn môi trường Tuân thủ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn năm 2006,
những tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng sẽ dần dần chuyển thành Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia.
Tiêu chuẩn: là quy định đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, q trình, mơi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội
nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này.
Theo cấp độ, hệ thống tiêu chuẩn được phân thành tiêu chuẩn cấp quốc gia, cấp đia phương - vùng và
theo ngành chuyên môn gọi là tiêu chuẩn ngành (TCN). Trong nhiều lĩnh vực, trong đó có lĩnh vực xây
dựng cơ bản, người ta cịn phân biệt: tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn thi công, tiêu chuẩn quản lý, vận
hành.v.v.
Hiện nay tiêu chuẩn Việt nam đã chấp nhận định nghĩa của tổ chức Tiêu chuẩn hoá quốc tế (ISO) như sau
" Tiêu chuẩn là một tài liệu kỹ thuật, được thiết lập bằng cách thoả thuận trong đó nêu ra các quy tắc,
hướng dẫn hoặc là các đặc tính của các hoạt động hay kết quả của các hoạt động, do một cơ quan được
công nhận phê duyệt, để sử dụng lặp lại nhằm đạt được mức độ tối ưu, trong một hoàn cảnh nhất định ",
Quy chuẩn kỹ thuật (QCKT) là qui định mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, q trình, mơi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế -xã hội
phải tuân thủ nhằm đảm bảo an toàn, vệ sinh, sức khỏe con người; bảo vệ động vật, thực vật, mơi trường;
bảo vệ lợi ích an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dựng và các yêu cầu thiết yếu khác.
Ở Việt Nam, từ 1-1-2007, qui định rằng, TCMT được áp dụng trực tiếp hoặc viện dẫn trong một văn bản
được gọi là “Qui chuẩn kỹ thuật” (Technical Regulation).
Yêu cầu Hội nhập Quốc tế
Tiêu chuẩn/Quy chuẩn môi trường về chất
lượng môi trường nước (CLMTN).
• Quyết Định của Bộ Tài ngun Mơi trường, số:
16/2008/QĐ-BTNMT, ngày 31 tháng 12 năm 2008 về
việc ban hành Quy chuẩn Quốc gia về mơi trường
• QCVN 08 : 2008/BTNMT- Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc
gia chất lượng môi trường nước mặt
• QCVN 09 : 2008/BTNMT- Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc
gia chất lượng mơi trường nước ngầm
• QCVN 10 : 2008/BTNMT - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc
gia chất lượng môi trường nước biển ven bờ
• TCVN 6773 : 2000 - Chất lượng nước- Chất lượng
nước dùng cho Thuỷ lợi,
• TCVN 6774: 2000- Chất lượng nước-Chất lượng nước
ngọt bảo vệ đời sống thuỷ sinh.