Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

bài tập kế toán tài chính dh bách khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.46 KB, 24 trang )

BÀI TẬP KTTC KHỐI PHỤ - BM.KTTC – TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM


1
BÀI TẬP CHƯƠNG TIỀN + NỢ PHẢI THU
BT 1.1
Một doanh nghiệp may mặc, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình
như sau:
1. Bán 1 lô quần áo may sẵn thu bằng tiền mặt với tổng giá trị 110.000.000đ (trong đó thuế
GTGT 10.000.000đ); giá vốn của lô quần áo này là 70.000.000đ
2. Thu tiền mặt do bán 1 xe vận tải (sử dụng để chở hàng) với giá bán 770.000.000đ (trong đó
thuế GTGT 70.000.000đ). Sau đó lấy bớt 700.000.000đ trong số tiền thu được này gửi vào
TK không kỳ hạn ở ngân hàng.
3. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi mua hàng 20.000.000đ.
4. Vay ngân hàng bằng tiền mặt 200.000.000đ, thời gian đáo hạn 2 năm.
5. Mua 1 lô công cụ dụng cụ nhập kho giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%,
đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ công cụ mua vào 110.000đ trả bằng
tiền mặt (trong đó thuế GTGT 10.000đ).
6. Chi tiền mặt mua đồng phục cho nhân viên bán hàng với giá chưa thuế 3.600.000đ, thuế
GTGT 10%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

BT 1.2.
Một doanh nghiệp thương mại áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:
1. Bán hàng hóa thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ; giá vốn lô hàng là
10.000.000đ
2. Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT 3.000.000đ. Chi phí
vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó thuế GTGT 20.000đ
3. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hoá đem bán 300.000đ.
4. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi mua hàng 10.000.000đ.


5. Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ
6. Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán
bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, trong
đó thuế GTGT 40.000đ.
7. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360.000đ.
8. Nhận Phiếu tính lãi tiền gửi không kỳ hạn ở Ngân hàng 16.000.000đ.
9. Chi TGNH để trả lãi vay NH 3.000.000đ.
10. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000đ, chi tiền mặt tạm ứng lương cho nhân viên
20.000.000đ.
11. Cuối kỳ, kiểm kê tiền phát hện thiếu 10.000.000đ tiền mặt so với sổ sách. Số tiền thiếu này
chưa biết nguyên nhân.
12. Biết nguyên nhân số tiền thiếu ở nghiệp vụ 13 là do thủ quỹ làm mất. Doanh nghiệp xử lý
bằng cách trừ lương thủ quỹ số tiền thiếu trong 2 tháng, bắt đầu từ tháng này.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

BÀI TẬP KTTC KHỐI PHỤ - BM.KTTC – TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM


2
BT 1.3.
Một doanh nghiệp thương mại áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:
Số dư đầu tháng 12:
- TK 131 (dư nợ): 180.000.000đ (Chi tiết:Khách hàng H: 100.000.000đ, khách hàng K: 80.000.000đ)
- TK 139 (Khách hàng H): 30.000.000đ.
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Bán hàng hóa chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ tính 10%; giá vốn 35.000.000đ
2. Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản nợ của khách hàng ở nghiệp vụ 1 trả sau khi
trừ chiết khấu thanh toán cho khách hàng hưởng (1% trên giá bán chưa thuế).

3. Kiểm kê công cụ tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2.000.000đ chưa rõ nguyên nhân.
4. Xử lý số công cụ thiếu như sau: Bắt thủ kho phải bồi thường ¾ giá trị thiếu, số còn lại tính
vào chi phí của doanh nghiệp .
5. Nhận được thông báo chia lãi từ hoạt động đầu tư tài chính 10.000.000đ, nhưng chưa nhận tiền.
6. Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường.
7. Khách hàng ứng trước cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản 20.000.000đ
8. Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng 4.000.000đ
9. Đã thu bằng tiền mặt 4.000.000đ về khoản tiền bồi thường vi phạm hợp đồng.
10. Chi tiền mặt 20.000.000đ tạm ứng cho nhân viên.
11. Nhân viên thanh toán tạm ứng:
- Hàng hoá nhập kho theo giá chưa thuế trên hoá đơn 10.000.000đ, thuế GTGT 10%.
- Chi phí vận chuyển hàng hoá chưa thuế 500.000đ, thuế GTGT 10%
- Số tiền mặt còn thừa nhập lại quỹ.
12. Cuối tháng có tình hình sau:
a- Khách hàng H bị phá sản, theo quyết định của toà án khách hàng H đã trả nợ cho doanh
nghiệp 50.000.000đ bằng tiền mặt, số còn lại doanh nghiệp xử lý xoá sổ.
b- Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ từ năm ngoái 10.000.000đ bằng tiền mặt, chi
phí đi đòi nợ 200.000đ bằng tiền tạm ứng.
c- Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp tiếp tục lập dự phòng nợ
phải thu khó đòi của khách hàng K 20.000.000đ
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

BT 1.4. (Minh họa cụ thể cho việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi)
Tình huống 1.
31/12/2009: Doanh nghiệp đang theo dõi số dư nợ phải thu KH A là 200.000.000đ. Qua đánh giá
khả năng khó đòi nợ của A, kế tóan quyết định mức cần lập dự phòng là 50%.
31/12/2010: DN vẫn chưa thu được khỏan nợ 200.000.000đ từ A. Đánh giá mức cần lập dự
phòng cho A là 70%.

BÀI TẬP KTTC KHỐI PHỤ - BM.KTTC – TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM



3

Tình huống 2.
31/12/2009: Doanh nghiệp đang theo dõi số dư nợ phải thu KH A là 100.000.000đ. Qua đánh giá
khả năng khó đòi nợ của A, kế tóan quyết định mức cần lập dự phòng là 50%.
Trong năm 2010: KH A bị phá sản. Theo quyết định của tòa án, A đã trả được cho DN số tiền là
30.000.000đ. Phần còn lại, kế tóan tiến hành xóa sổ.

Tình huống 3.
31/12/2009: Doanh nghiệp đang theo dõi số dư nợ phải thu KH A là 200.000.000đ và KH B
100.000.000đ. Qua đánh giá khả năng khó đòi nợ của A và B, kế tóan quyết định mức cần lập dự
phòng lần lượt là 70% và 30%.
31/12/2010: KH A bị phá sản. Theo quyết định của tòa án, A đã trả được cho DN số tiền là
50.000.000đ. Phần còn lại, kế tóan tiến hành xóa sổ. Đánh giá mức cần lập dự phòng cho B là
100%.

BT 1.5.
Tại 1 doanh nghiệp có số dư đầu kỳ ở 1 số TK như sau:
TK 1112: 45.000.000 (3.000USD); TK 1122: 120.000.000 (8.000USD)
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau
1. Bán hàng thu ngoại tệ 10.000USD bằng TGNH. TGBQLNH: 19.100đ/USD.
2. Mua hàng hóa nhập kho, chưa trả tiền cho người bán với trị giá hóa đơn 12.000 USD. TGBQLNH
19.100đ/USD.
3. Doanh nghiệp thanh toán bằng chuyển khoản với bên bán toàn bộ số tiền ở nghiệp vụ 2.
TGBQLNH: 19.150đ/USD
4. Xuất khẩu hàng hoá, giá bán trên hoá đơn 16.000USD, tiền chưa thu. TGBQLNH:
19.200đ/USD.
5. Chi tiền mặt 600USD tiếp khách ở nhà hàng. TGTT: 19.200đ/USD.

6. Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở nghiệp vụ 4 đủ. TGBQLNH: 19.220đ/USD.
7. Bán 7.000USD chuyển khoản thu tiền mặt VNĐ. TGTT: 19.220đ/USD.
8. Nhập khẩu hàng hoá trị giá 10.000EUR, tiền chưa trả. TGBQLNH: 22.000/EUR
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Cho biết ngoại tệ xuất theo phương pháp
FIFO. Cuối năm đánh giá lại những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá BQLNH
19.250đ/USD, 22.100đ/EUR







BÀI TẬP KTTC KHỐI PHỤ - BM.KTTC – TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM


4

BÀI TẬP CHƯƠNG HÀNG TỒN KHO
BT 2.1: Tại 1 doanh nghiệp SX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình nhập,
xuất vật liệu như sau:
Tồn đầu tháng: Vật liệu (VL) A: 800kg x 60.000đ, VL B: 200kg x 20.000đ.
Trong tháng:
1. Mua 500 kg VL A, đơn giá chưa thuế 62.000đ/kg và 300 kg VL B, đơn giá chưa thuế
21.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT của VL A và VL B là 10%, VL nhập kho đủ, tiền chưa
trả. Chi phí vận chuyển VL 176.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 16.000đ,
phân bổ cho hai loại vật liệu theo khối lượng.
2. Xuất kho 1.000 VL A và 300 kg VL B trực tiếp SX sản phẩm.
3. Dùng TGNH trả nợ người bán ở nghiệp vụ 1 sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán 1%

giá mua chưa thuế.
4. Xuất kho 50 kg VL B sử dụng ở bộ phận QLDN.
5. Nhập kho 700 kg VL A, đơn giá chưa thuế 61.000đ và 700 VL B, đơn giá chưa thuế
19.000đ do người bán chuyển đến, thuế GTGT là 10%, đã thanh toán đủ bằng chuyển
khoản.
6. Xuất kho 600 VL A và 400 VL B vào trực tiếp SX sản phẩm.
Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên theo hệ thống KKTX với các
phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: nhập trước xuất trước (FIFO), nhập sau xuất trước
(LIFO).

BT 2.2: Tại 1 doanh nghiệp có tình hình nhập, xuất kho vật liệu A như sau: Đơn vị: đồng
Ngày
Diễn giải
Đơn
giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số lượng
Số tiền
Số lượng
Số tiền
Số lượng
Số tiền

2/6
4/6
5/6
10/6
14/6

20/6
25/6
Tồn đầu tháng
Nhập kho
Nhập kho
Xuất kho
Nhập kho
Xuất kho
Nhập kho
Xuất kho
Tồn cuối tháng
10.000
10.200
10.600

10.300

10.500


300
400

200

600

3.060.000
4.240.000


2.060.000

6.300.000



400

300

500



?

?

?

100







400
1.000.000


Yêu cầu: Hãy tính giá thực tế xuất kho của vật liệu A và điền vào chỗ có dấu (?) trên bảng theo
các phương pháp: và giá thực tế đích danh. Cho biết nếu áp dụng phương pháp giá thực tế đích
danh thì số lượng xuất cụ thể như sau:
-Ngày 5/6 : xuất 400 kg gồm 200 kg nhập ngày 2/6 và 200 kg nhập ngày 4/6.
-Ngày 14/6 : xuất 300 kg gồm 100kg tồn đầu kỳ, 200kg nhập ngày 4/6
-Ngày 25/6 : xuất 500kg gồm 100kg nhập ngày 10/6 và 400kg nhập ngày 14/6
BÀI TẬP KTTC KHỐI PHỤ - BM.KTTC – TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM


5

BT 2.3.
DN sản xuất Bình Minh kê khai thuế theo PP khấu trừ, tính giá trị HTK theo PP FIFO, có số liệu
kế toán như sau: (ĐVT: 1.000đ)
- Số dư đầu tháng 5:
153(X): 1.000đv x 50/đv
- Trong tháng 5 có các nghiệp vụ kinh tế sau:
 2/5: Nhập kho 1.500đv công cụ X với đơn giá mua chưa VAT: 48/đv, VAT 10%. Chưa
thanh toán cho người bán Sao Mai. Chi phí vận chuyển 1/đv chưa VAT, VAT 10%, đã
thanh toán bằng tiền mặt.
 4/5: Xuất kho 300đv X sử dụng ở cửa hàng (phân bổ 1 lần).
 6/5: Nhập kho 500đv công cụ X với đơn giá mua chưa VAT: 52/đv, VAT 10%, đã thanh
toán bằng chuyển khoản.
 12/5: Xuất kho 1.700đv X để phục vụ sản xuất sản phẩm, phân bổ từ tháng này theo tiêu
thức phân bổ 2 lần.
 17/5: Xuất kho 700đv X để phục vụ ở văn phòng, thời gian ước tính phân bổ là 8 tháng,
bắt đầu từ tháng này.
 22/5: Bộ phận bán hàng báo hỏng 1 lô công cụ X có giá trị khi xuất dùng là 8.000, ước
tính phân bổ trong 4 tháng. Đã phân bổ vào chi phí được 3 tháng. Phế liệu thu hồi được

DN bán thu bằng tiền mặt trị giá 200.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

BT 2.4.
Công ty Tiến Thịnh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 5 có tình hình công cụ A như sau:
I. Số dư thầu tháng 5:
- TK 153 (1.000 đơn vị A x 5.000đ) = 5.000.000đ
- TK 133 : 3.000.000đ
II. Tình hình phát sinh trong tháng 5:
1. Công ty Minh Long chuyển đến đơn vị một lô hàng công cụ A, trị giá hàng ghi trên hoá
đơn là 4.000 đơn vị, đơn giá chưa thuế 5.600đ, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho
phát hiện thiếu 300 đơn vị hàng, đơn vị cho nhập kho và chấp nhận thanh toán theo số hàng
thực nhận.
2. Đơn vị xuất – 2.000 công cụ A cho bộ phận bán hàng sử dụng trong 4 tháng, phân bổ từ
tháng này.
3. Xuất trả lại 1.000 công cụ A cho công ty Minh Long vì hàng kém phẩm chất, bên bán đã
thu hồi về nhập kho.
4. Xuất 1.000 công cụ A để phục vụ sản xuất sản phẩm và 500 công cụ A cho bộ phận quản
lý doanh nghiệp.
5. Công ty Long Hải chuyển đến đơn vị một lô hàng công cụ, trị giá hàng ghi trên hoá đơn là
4.000 đơn vị, đơn giá 6.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng nhập kho đủ. Sau đó do hàng kém
phẩm chất đơn vị đề nghị bên bán giảm giá 20% trên giá thanh toán (có bao gồm cả thuế
GTGT 10%), bên bán đã chấp nhận.
BÀI TẬP KTTC KHỐI PHỤ - BM.KTTC – TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM


6
6. Đơn vị chi tiền mặt trả hết nợ cho công ty Minh Long sau khi đã trừ đi phần chiết khấu
thanh toán 1% trên số tiền thanh toán.

Yêu cầu: Tính toán và Trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên, biết rằng đơn vị xác định giá trị
thực tế hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

BT 2.5
Tại 1 DN sản xuất, trong kỳ có số liệu tổng hợp như sau: (ĐVT: 1.000đ)
- CP NVL trực tiếp: 27.920
- CP nhân công trực tiếp: 17.500
- CP sản xuất chung: 16.276
Tài liệu bổ sung:
- CP sản xuất chung cố định vượt trên mức bình thường: 1.726
- Vật liệu kỳ trước để lại xưởng dùng cho SX kỳ này: 220
- Phế liệu thu hồi nhập kho: 330
- CPSXDD cuối kỳ trước: 350; CPSXDD cuối kỳ này: 210
- Trong kỳ sản xuất được 20.000 SP: trong đó đã làm thủ tục nhập kho được 10.000SP,
10.000SP còn lại được DN gửi đi bán.
Yêu cầu: Trình bày sơ đồ chữ T các TK cần thiết để tính giá thành SP. Xác định giá thành đơn vị.

BT 2.6. Công ty sản xuất ABC kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương
pháp nhập trước, xuất trước
Số dư đầu tháng 12 một vài tài khoản như sau: (Đơn vị tính: Đồng)
TK 152
110.000.000
(chi tiết: 5.000kg)
TK 154
8.000.000

TK 155
315.000.000
(chi tiết: 7.000 sản phẩm)

Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
Trong tháng 12 phát sinh các nghiệp vụ kế toán sau (Đơn vị tính: Đồng)
1. Mua 5.000 kg vật liệu (giá mua chưa thuế 20.000đ/kg, thuế GTGT 10%), chưa thanh toán
tiền cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền tạm ứng 5.500.000đ (bao
gồm thuế GTGT 10%). Vật liệu nhập kho đủ.
2. Công ty ABC chuyển khoản thanh toán tiền mua vật liệu cho nhà cung cấp sau khi trừ
chiết khấu thanh toán 2% (tính trên giá mua chưa thuế).
3. Xuất kho 8.000kg vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm.
4. Tiền lương phải trả của tháng 12.
Bộ phận
Số tiền
Công nhân trực tiếp sản xuất
20.000.000
Nhân viên quản lý phân xưởng
10.000.000
Nhân viên bán hàng
10.000.000
Nhân viên quản lý doanh nghiệp
15.000.000
Tổng cộng:
55.000.000
BÀI TẬP KTTC KHỐI PHỤ - BM.KTTC – TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM


7
5. Trích BHYT, BHXH, BHTN và KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
6. Trích khấu hao tài sản cố định tháng 12.
Bộ phận
Số tiền
Phân xưởng sản xuất

10.000.000
Bộ phận bán hàng
10.000.000
Bộ phận quản lý doanh nghiệp
5.000.000
Tổng cổng :
25.000.000
7. Nhập kho lại 1.000 kg vật liệu sử dụng không hết trị giá 21.000.000đ.
8. Phân xưởng sản xuất hoàn thành nhập kho 4.000 sản phẩm. Chi phí sản xuất dỡ dang cuối
tháng 13.700.000đ.
9. Xuất kho 10.000 sản phẩm chuyển đến cho Công ty A với giá bán chưa thuế 65.000đ/sản
phẩm, thuế GTGT 10%. Cuối tháng công ty A chưa nhận được hàng.
Yêu cầu: Tính toán và Trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên.


BÀI TẬP CHƯƠNG TSCĐ
BT 3.1: Tại công ty Minh Hà nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 05 có tài liệu:
1. Ngày 08/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận sản xuất, theo HĐGTGT giá mua
50.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển chi bằng
tiền mặt: 210.000 đ (gồm thuế GTGT 10%). Tài sản này do nguồn vốn đầu tư XDCB đài thọ.
2. Ngày 18/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận bán hàng, theo HĐ GTGT có giá mua
là 60.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán.Chi phí lắp đặt phải trả là: 2.500.000đ
(trong đó thuế GTGT 300.000đ). Tài sản này do quỹ đầu tư phát triển tài trợ theo nguyên giá.
3. Ngày 20/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở nhà trẻ công ty, theo HĐ GTGT có giá mua là
20.000.000 đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển chi bằng
tiền mặt: 210.000 đ (trong đó thuế GTGT 10.000đ). Tài sản này do quỹ phúc lợi đài thọ.
4. Ngày 25/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận quản lý DN, theo HĐ GTGT có giá
mua là 150.000.000 đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán cho người bán. Lệ phí trước bạ
chi bằng tiền mặt: 1.500.000đ. Đã vay dài hạn để thanh toán đủ.
Yêu cầu: Thực hiện bút toán liên quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.


BT 3.2: Tại công ty thương mại Nhật Minh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình
hình giảm TSCĐ trong tháng 6 như sau:
1/ Ngày 15/6 Thanh lý 1 nhà kho dự trữ hàng hóa, có nguyên giá 158.400.000đ, thời gian sử
dụng 12 năm, đã trích khấu hao 152.000.000đ.
Chi phí thanh lý gồm:
- Lương : 2.000.000đ
- Trích theo lương : 380.000đ
- Công cụ dụng cụ: 420.000đ.
- Tiền mặt: 600.000đ.
Thu nhập thanh lý bán phế liệu thu ngay bằng tiền mặt 1.800.000đ.
BÀI TẬP KTTC KHỐI PHỤ - BM.KTTC – TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM


8
2/Ngày 25/06 Bán 1 thiết bị đang sử dụng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 24.000.000đ, đã
hao mòn lũy kế 6.000.000đ, thời gian sử dụng 2 năm. Chi phí tân trang trước khi bán 500.000đ
trả bằng tiền mặt. Giá bán chưa thuế 5.800.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt.
3/Ngày 26/6 chuyển khoản mua 1 xe hơi sử dụng ở bộ phận quản lý DN có giá chưa thuế
296.000.000đ, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5 năm. Lệ phí trước bạ 1.000.000đ thanh toán
bằng tiền tạm ứng. Tiền môi giới 3.000.000đ trả bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

BT 3.3:
Một công ty sản xuất mặt hàng chịu thuế GTGT- tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Trích 1 số
nghiệp vụ phát sinh trong tháng 9:
Ngày 5: Mua 1 TSCĐHH sử dụng ngay ở phân xưởng, theo hóa đơn GTGT giá mua chưa thuế là
30.000.000 đ, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí lắp đặt chi bằng
tiền mặt 330.000 đ (gồm thuế GTGT 10%). Tài sản do quỹ đầu tư phát triển tài trợ theo nguyên giá.
Thời gian sử dụng 5 năm.

Ngày 20: Mua 1 TSCĐHH sử dụng ngay ở bộ phận bán hàng, theo hóa đơn GTGT có giá mua chưa
thuế là 60.000.000 đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán đủ bằng chuyển khoản. Tài sản này được mua
sắm bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Thời gian sử dụng 5 năm.
Ngày 25: Thanh lý 1 TSCĐHH dùng ở bộ phận sản xuất, nguyên giá 20.000.000 đ, giá trị hao
mòn đến thời điểm thanh lý 18.000.000đ, chi phí thanh lý bao gồm công cụ xuất dùng 100.000 đ,
tiền mặt 200.000 đ. Kết quả thanh lý thu hồi được 1 số phế liệu nhập kho trị giá là 100.000 đ.
Thời gian sử dụng 5 năm.
Yêu cầu:
- Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
- Xác định mức trích khấu hao TSCĐ trong tháng 9 và định khoản nghiệp vụ trích khấu hao
biết rằng:
+ Mức trích khấu hao trung bình 1 tháng của TSCĐ hiện có đầu tháng 9 là 32.500.000 đ
phân bổ cho:
. Bộ phận sản xuất: 22.500.000 đ
. Bộ phận bán hàng: 10.000.000 đ


BT 3.4:
Một doanh nghiệp sản xuất mặt hàng chịu VAT, tính thuế theo phương pháp khấu trừ, có tình
hình về tài sản cố định hữu hình (TSCĐHH) trong tháng 6/2009 như sau:
(Đvt: Đồng)
Số dư đầu tháng 6: TK 2412(Cửa hàng): 600.000.000
Trong tháng:
1. Ngày 3: mua mới 1 dây chuyền sx dùng ở Bp.Sản xuất với giá mua chưa thuế
200.000.000, VAT 10%, chưa trả tiền người bán.
2. Ngày 8: TSCĐ mua ở ngày 3 đã lắp ráp và chạy thử xong, chi phí trả cho bên dịch vụ
4.000.000, VAT 10% đã chi bằng chuyển khoản. TS được đưa vào sử dụng ngay trong
ngày. Thời gian sử dụng ước tính 6 năm.
BÀI TẬP KTTC KHỐI PHỤ - BM.KTTC – TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM



9
3. Ngày 10: mua một bộ dụng cụ thể thao sử dụng ở câu lạc bộ thể thao của công ty, giá mua
chưa thuế 20.000.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán, thời hạn sử dụng ước tính 3
năm.
4. Ngày 15: nhận góp vốn 1 máy photocopy có giá trị 30.000.000. Chi phí vận chuyển TS
chi bằng tiền mặt 200.000, VAT 10%. TS này được sử dụng ngay tại BP. QLDN. TG ước
tính sử dụng 5 năm.
5. Ngày 22: Công trình cửa hàng đã hòan thành, chi phí phải trả cho bên nhận thầu
100.000.000, VAT 10%, chưa thanh tóan. Gía trị công trình được duyệt 90%, 10% DN
tính vào GVHB. TS này được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB. Được đưa vào sử
dụng ngay trong ngày. Thời gian ước tính sử dụng 9 năm.
6. Ngày 26: Bán 1 thiết bị đang dùng tại phân xưởng (tài sản này có nguyên giá 50.000.000,
khấu hao lũy kế 10.000.000) với giá 55.000.000, thuế GTGT 10%, đã thu bằng chuyển
khoản. Tài sản này ban đầu dự kiến sử dụng 4 năm.
Yêu cầu:
1. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Cuối tháng, tính và trích khấu hao TSCĐHH tháng 6/2009, biết rằng:
- DN áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
- CP khấu hao bình quân hiện có tại DN vào đầu tháng và đang dùng cho hoạt động kinh
doanh là 30.000.000, trong đó: tại bộ phận quản lý DN 8.000.000, tại cửa hàng bán sản
phẩm 7.000.000, tại phân xưởng sản xuất 15.000.000

BT 3.5:
Tại 1 doanh nghiệp sản xuất trong tháng 12 có tình hình về TSCĐ như sau:
Số dư đầu tháng: TK 335: 40.000.000đ (trích chi phí sửa chữa lớn TSCĐ X ở PX sản xuất)
TK 2413: 10.000.000đ (chi phí sửa chữa lớn TSCĐ X)
Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh
1/ Xuất công cụ (loại phân bổ 1 lần) để sửa chữa nhỏ TSCĐ ở phân xưởng SX 400.000đ.
2/ Sửa chữa lớn TSCĐ X, chi phí sửa chữa bao gồm:

- Xuất phụ tùng thay thế: 14.000.000đ
- Tiền mặt: 200.000đ.
- Tiền công thuê ngoài phải trả chưa thuế: 15.000.000đ, thuế GTGT 10%.
TSCĐ X đã sửa chữa xong, bàn giao và đưa vào sử dụng. Kế toán xử lý khoản chênh lệch giữa
chi phí trích trước và chi phí thực tế phát sinh theo quy định.
3/ Sửa chữa đột xuất 1 TSCĐ Y đang sử dụng ở bộ phận bán hàng, chi phí sửa chữa bao gồm:
Mua ngoài chưa trả tiền 1 số chi tiết để thay thế giá chưa thuế 8.000.000đ,thuế GTGT 10%.
Tiền công thuê ngoài phải trả chưa thuế 1.600.000đ, thuế GTGT 10%. Công việc sửa chữa đã
hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng, chi phí sửa chữa được phân bổ làm 4 tháng, bắt đầu từ
tháng này.
4/ Sửa chữa nâng cấp văn phòng công ty, số tiền phải trả cho người nhận thầu 66.000.000đ,
trong đó thuế GTGT 6.000.000đ. Cuối tháng công việc sửa chữa đã xong, kết chuyển chi phí làm
tăng nguyên giá TSCĐ.
BÀI TẬP KTTC KHỐI PHỤ - BM.KTTC – TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM


10
5/ Ngày 31/12, kiểm kê phát hiện thiếu một tài sản cố định hữu hình, nguyên giá 18.000.000đ,
đã hao mòn 3.000.000đ, chưa rõ nguyên nhân.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.


BÀI TẬP CHƯƠNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH.
BT 4.1. Tại 1 doanh nghiệp có tình hình đầu tư tài chính ngắn hạn như sau:
Số dư 30/11/N: TK 121: 45.000.000đ (TK 1211: 30.000.000đ cổ phiếu của Cty CP. A; TK
1212: 15.000.000đ – 10 tờ kỳ phiếu NH Sao Mai, mệnh giá 1.500.000đ/tờ, thời hạn 6 tháng, lãi
suất 0,75%/ tháng, thu lãi định kỳ hàng tháng).
TK 129: 1.000.000đ (dự phòng giảm giá CP Cty cổ phần A)
Trong tháng 12/N phát sinh một số nghiệp vụ:
1. Ngày 1/12 chi TGNH 5.000.000đ mua tín phiếu Kho bạc TP, phát hành thời hạn 12 tháng,

lãi suất 0,8%/tháng, thu lãi một lần khi đáo hạn.
2. Ngày 2/12 chi tiền mặt 9.000.000đ mua kỳ phiếu mệnh giá 10.000.000đ thời hạn 12 tháng, lãi
suất 10%/năm, lãnh lãi trước 1 lần ngay khi mua kỳ phiếu.
3. Ngày 22/12 bán 1 số cổ phần Cty cổ phần A có giá gốc 10.000.000đ với giá bán
12.000.000đ đã thu bằng TGNH. Chi tiền mặt thanh toán cho người môi giới 50.000đ.
4. Ngày 30/12 NH Sao Mai chuyển tiền lãi tháng này của 10 tờ kỳ phiếu vào tài khoản tiền gửi
ở ngân hàng.
5. Ngày 30/12 chi tiền gửi ngân hàng 5.000.000đ cho công ty B vay tạm thời hạn 3 tháng với lãi
suất 1%/tháng, thu 1 lần khi đáo hạn.
6. Ngày 31/12 doanh nghiệp xác định mức giảm giá số cổ phần Cty cổ phần A mà doanh nghiệp
đang nắm giữ là 800.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

BT 4.2.
Trong tháng 9, phòng kế toán Công ty A có tài liệu về đầu tư dài hạn như sau:
1. Chuyển khoản 1.500.000.000đ mua cổ phiếu của Cty cổ phần X - số cổ phiếu này có
mệnh giá 300.000.000đ- chi phí mua đã chi tiền mặt 3.000.000đ (tỷ lệ quyền biểu quyết tương
đương với tỷ lệ vốn góp là 60%).
2. Nhận thông báo chia cổ tức của Cty cổ phần P là 50.000.000đ. Theo thoả thuận công ty A
đã chuyển toàn bộ số cổ tức này để góp vốn thêm (cho biết tỷ lệ quyền biểu quyết tương đương
với tỷ lệ vốn góp thay đổi từ 52% lên 55%).
3. Góp vốn đầu tư vào Cty BB với tỷ lệ vốn góp là 40% (không phải là góp vốn liên doanh),
bằng
- 1 thiết bị sấy có nguyên giá 100.000.000đ, khấu hao luỹ kế đến thời điểm góp vốn là
10.000.000đ), vốn góp được tính 88.000.000đ.
- Xuất kho 1 lô hàng hoá có giá gốc 150.000.000đ và được tính vốn góp là 155.000.000đ.
- Chi phí vận chuyển tài sản góp vốn Cty A chịu, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng là
110.000đ (gồm VAT 10%).
BÀI TẬP KTTC KHỐI PHỤ - BM.KTTC – TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM



11
4. Chuyển khoản mua 5.000 cổ phiếu thường, có mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu với giá chuyển
nhượng 120.000đ/cổ phiếu của Cty cổ phần BT, tỷ lệ quyền biểu quyết là 12%. Chi tiền mặt
thanh toán cho người môi giới 1.000.000đ.
5. Nhượng lại 1 số cổ phiếu của công ty cổ phần M cho người bán B (để trừ nợ tiền hàng)
với giá bán 138.000.000đ, biết giá gốc số cổ phiếu này là 140.000.000đ; giá gốc số cổ phiếu còn
lại sau khi chuyển nhượng là 360.000.000đ với tỷ lệ quyền biểu quyết giảm từ 25% xuống 18%).
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản (TK 221,223,228).

BT 4.3. (đơn vị tính: đồng)
Tình hình số dư đầu tháng 12 như sau: Dư Nợ TK228 (2281): 400.000.000 đ; chi tiết cổ phiếu
ABC tổng mệnh giá 200.000.000.
Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Chi tiền mặt 202.000.000 mua trực tiếp của công ty T phát hành 20 tờ trái phiếu, kỳ hạn 5
năm, lãi suất 10%/Năm, lãnh lãi khi đáo hạn, mệnh giá mỗi tờ 10.000.000.
2. Mua cổ phiếu ABC đầu tư dài hạn có tổng mệnh giá 200.000.000, giá thực tế giao dịch khớp
lệnh: 500.000.000, phí giao dịch mua bán chứng khoán 0,2%/tổng giá trị giao dịch, đã trả
bằng tiền gửi ngân hàng. Sau khi mua thêm cộng với số lượng cổ phiếu sở hữu đầu kỳ nâng
quyền biểu quyết của doanh nghiệp tại cty ABC lên 22%.
3. Bán lại một số cổ phiếu ABC có tổng mệnh giá 50.000.000, giá gốc 100.000.000, giá bán
khớp lệnh 130.000.000, phí giao dịch chứng khoán 0,2%/ tổng giá trị giao dịch, tất cả đã
được thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Sau khi bán quyền biểu quyết của doanh nghiệp tại
công ty ABC giảm còn 18%.
4. Doanh nghiệp xuất kho hàng hoá góp vốn vào công ty M, biết giá trị xuất kho 600.000.000,
giá trị vốn góp thống nhất: 650.000.000, tỷ lệ vốn góp 40%. DN đã chi tiền mặt vận chuyển
hàng đi góp vốn 330.000, trong đó VAT 30.000.
Yêu cầu: Định khoản tình hình phát sinh trong tháng

BT 4.4.

Tại 1 doanh nghiệp có tình hình đầu tư tài chính như sau:
Số dư đầu tháng 12/N của: TK 229: 0;
TK 228: 700.000.000 đ (10.000 cổ phần công ty CP.A: 100.000.000đ; 40.000 cổ phần công ty
CP.Z: 600.000.000đ)
TK 121: 50.000.000 đ (50 tờ kỳ phiếu ngân hàng B, mệnh giá mỗi tờ 1.000.000 đ, thời hạn 6
tháng, thu lãi định kỳ hàng tháng, lãi suất 0.9%/ tháng).
Trong tháng 12/N có một số nghiệp vụ phát sinh:
1. Ngày 01/12 doanh nghiệp chuyển khoản mua kỳ phiếu 24 tháng do Ngân hàng nông nghiệp
phát hành với giá phát hành bằng mệnh giá 20.000.000 đ, lãi suất 9%/ 12 tháng, thu lãi một lần
ngay khi mua.
2. Ngày 15/12 doanh nghiệp mua lại một số công trái trong dân, chi trả ngay bằng tiền mặt
27.500.000 đ. Số công trái này có mệnh giá 20.000.000 đ, thời hạn thanh toán 5 năm, lãi suất
50%/ 5 năm, ngày đáo hạn 1/12/N+1.
3. Ngày 16/12 nhận được thông báo của công ty A về số lãi được chia 9 tháng đầu năm N
tương ứng với 10.000 cổ phần công ty đang nắm giữ là 12.000.000 đ. 2 ngày sau doanh nghiệp đã
thực nhận được số lãi trên bằng tiền mặt.

BÀI TẬP KTTC KHỐI PHỤ - BM.KTTC – TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM


12
4. Ngày 20/12 bán 5.000 cổ phần công ty A cho doanh nghiệp X đã thu TGNH với giá
52.000.000 đ. Chi phí trả cho người môi giới đã chi bằng tiền mặt 1.500.000 đ.
5. Ngày 25/12, Cty A dùng 1 TSCĐ hữu hình góp vốn liên doanh vào Cty X (Cty A góp vào Cty
X – cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát – với tỷ lệ vốn góp là 30%) với nguyên giá ghi trên sổ kế toán
500.000.000 đ, đã hao mòn 100.000.000 đ. TSCĐ này được các bên góp vốn liên doanh đánh giá là
420.000.000 đ; mức độ hao mòn 20%; thời gian sử dụng ước tính 5 năm. Chi phí cho quá trình bàn
bạc hợp đồng bằng tiền mặt: 1.000.000 đ. Chi vận chuyển tài sản thanh toán bằng tạm ứng
105.000đ (gồm thuế GTGT 5.000 đ).
6. Ngày 22/12 nhận được sổ phụ ngân hàng B báo đã chuyển lãi định kỳ 12/N của 50 tờ kỳ

phiếu doanh nghiệp đang nắm giữ vào tài khoản tiền gởi của doanh nghiệp tại ngân hàng.
7. Thị giá cổ phần công ty Z đang giảm sút. Ngày 31/12, căn cứ vào các bằng chứng xác thực,
hội đồng do doanh nghiệp lập thẩm định mức giảm giá chứng khoán đã xác định thị giá cổ phần
công ty Z là 14.000 đ/cp. Doanh nghiệp tiến hành lập dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài
chính.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản kế toán.


BÀI TẬP CHƯƠNG NỢ PHẢI TRẢ
BT 5. 1.
Công ty M nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, tổ chức kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 3 phòng kế toán có tài liệu liên quan đến
tình hình thanh toán với người bán và người nhận thầu như sau:
A. Số dư đầu tháng 3: TK 331: 31.000.000đ trong đó chi tiết Công ty Xây dựng số 1- số dư Nợ:
50.000.000đ, Cửa hàng Đồng Tâm - SD Có 80.000.000đ, Ông A-SD Có 1.000.000đ
B. Số phát sinh trong tháng:
1. Ngày 2/3 nhập kho 5.000kg vật liệu X chưa thanh toán tiền cho công ty Đông Hải - đơn giá
chưa thuế GTGT ghi trên hóa đơn (GTGT) 10.000đ/kg, thuế GTGT 5%.
2. Ngày 5/3 mua một máy vi tính theo HĐ (GTGT) 16.500.000đ (gồm thuế GTGT 10%) chưa
trả tiền của Cửa Hàng vi tính 106, dùng cho Câu lạc bộ do quỹ phúc lợi đài thọ.
3. Ngày 8/3 nghiệm thu công trình nhà kho do Công ty Xây dựng số 1 nhận thầu (phần xây, lắp)
theo HĐ(GTGT) 165.000.000đ (gồm thuế GTGT: 15.000.000đ).
4. Ngày 10/3 chuyển tiền gửi Ngân hàng thanh toán số tiền còn nợ công ty Xây dựng số 1.
5. Ngày 12/3 chi tiền mặt thanh toán cho Cửa hàng vi tính 106 sau khi trừ chiết khấu thanh toán
được hưởng là 1% giá chưa thuế.
6. Ngày 20/3 nhập kho hàng hóa E mua chịu của công ty X theo HĐ(GTGT) 10.500.000đ (gồm
thuế GTGT 5%)
7. Ngày 24/3 ứng trước bằng tiền mặt theo Hợp đồng giao thầu sửa chữa lớn xe vận tải cho
Garage Ngọc Hùng 2.000.000đ.
8. Ngày 28/3 công ty xử lý số tiền nợ không ai đòi - khoản tiền phải trả cho Ông A là

1.000.000đ được tính vào thu nhập khác.
9. Cuối tháng nhận được HĐ(GTGT) của XN Thiên Long số tiền 5.500.000đ (gồm thuế GTGT
500.000đ) Công ty đã chấp nhận thanh toán nhưng vật tư vẫn chưa về nhập kho.
Yêu cầu: 1. Trình bày bút toán ghi sổ các nghiệp vụ trên.
2 Mở sổ chi tiết theo dõi thanh toán với từng nhà cung cấp.
BÀI TẬP KTTC KHỐI PHỤ - BM.KTTC – TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM


13

BT 5. 2.
Tại Công ty A, có tình hình thanh toán cho công nhân viên (CNV) và các khoản trích theo
lương thuộc tháng 12 như sau
 Số dư ngày 30/11 của Tk 334: 215.000.000đ.
 Trong tháng 12, số liệu của phòng Kế toán như sau:
1. Ngày 5/12 chuyển khoản trả lương kỳ II /11 cho CNV (hệ thống thẻ ATM) 215.000.000đ
2. Ngày 20/12 chuyển khoản trả lương kỳ I /12 cho CNV là 198.000.000đ, trong đó có chi
BHXH cho người lao động tại DN ốm đau tháng này là 1.500.000đ.
3. Ngày 25/12 tổng hợp tiền lương phải trả cho công nhân viên gồm:
đơn vị tính: triệu đồng
Tiền lương của công nhân viên thuộc bộ phận
PX SXC 1
PX SXC 2
PX SXP
Bộ phận
bán hàng
Bộ phận
quản lý
chung DN
CN

SX
Lương phép của
CNSX
NV
QLý
CNSX
NVQL
CNSX
NVQL
198
0,2
8
98
5
48
2,5
6
28
4. Trích các khoản BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ theo lương (giả sử theo lương thực tế) tính vào
chi phí cho mỗi đối tượng có tính lương.
5. Tổng hợp bảng thanh toán tiền thưởng 6 tháng cuối năm do quỹ khen thưởng đài thọ, số tiền
50.000.000đ.
6. Cuối tháng, phản ánh khoản khấu trừ lương người lao động:
+ Tiền tạm ứng 500.000đ
+ Bồi thường vật chất 720.000đ
+ BHXH 6% quỹ TL & BHYT 1,5 % quỹ TL.
10. Giả sử cuối tháng Cty đã chuyển khoản toàn bộ số tiền các khoản còn phải trả (kỳ II) cho
CNV.
Yêu cầu : Trình bày bút toán ghi sổ và mở (chữ T) TK 334- Phải trả cho người lao động.


BT 5. 3.
Công ty M sản xuất một số mặt hàng thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Trong tháng 1 phòng kế toán có tài liệu liên quan đến các khoản thuế và các khoản phải nộp
Ngân sách như sau:
A Số dư đầu tháng 3: TK 333: 2.000.000đ trong đó chi tiết Tk 33311: 2.000.000đ.
B Số phát sinh trong tháng:
1. Cty đã chi tiền mặt nộp thuế môn bài năm nay theo thông báo: 3.000.000đ
2. Nhận được thông báo nộp thuế tài nguyên trong kỳ là 2.000.000đ.
3. Đến kỳ thanh toán lương, công ty tiến hành khấu trừ lương của công nhân viên phần thuế thu
nhập cá nhân để nộp cho Nhà nước: 5.000.000đ.
4. Mua một xe con sử dụng phải đóng lệ phí trước bạ là 6.000.000đ.
5. Nhận thông báo tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý I năm nay: 10.000.000đ.
BÀI TẬP KTTC KHỐI PHỤ - BM.KTTC – TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM


14
6. Tổng hợp tình hình tiêu thụ sản phẩm trong tháng: giá bán sản phẩm chưa thuế 100.000.000đ,
thuế GTGT 10%; trong đó chưa thu tiền khách hàng 50% giá thanh toán, thu bằng TGNH
30% và bằng tiền mặt 20%.
7. Nhận lại một số sản phẩm đã tiêu thụ tháng 2, nhập kho theo giá vốn 800.000đ, giá bán hàng
trả lại 1.100.000đ (gồm thuế GTGT 100.000đ) trừ vào số tiền khách hàng còn nợ.
8. (Giả sử) cuối tháng lập Tờ khai thuế GTGT: Số tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tháng
này là 12.000.000đ.
9. Chuyển tiền gửi Ngân hàng nộp thuế GTGT: 2.000.000đ, thuế TTĐB: 22.500.000đ, thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm nộp, nộp hộ thuế thu nhập cá nhân cho CNV - đã nhận giấy báo Nợ
của NH.
Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ.

BT 5. 4. Cty M (đang hoạt động) thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

1 Số dư đầu quý 4/N: Tk 311: 40.000.000 (khế ước vay 9 tháng của Cty K, đến hạn
31/12/N; lãi đơn 1,2%/tháng trả định kỳ sau cuối mỗi quý), Tk 315: 50.000.000, Tk 341:
800.000.000 (vay của NH X- tài trợ công trình đang trong thời gian thi công, trả lãi hằng
tháng 1%/tháng)
2 Số phát sinh trong quý 4/N
1. Ngày 15/10/N công ty đã chuyển TGNH 50.000.000đ trả số nợ đến hạn
2. Ngày 31/10/N chuyển khoản trả lãi tiền vay dài hạn của NH X tháng 10/N.
3. Ngày 20/11/N vay ngắn hạn VP Bank chuyển trả cho người bán 20.000.000đ và chuyển
vào TK cá nhân của CNV để trả lương 50.000.000đ.
4. Ngày 30/11/N chuyển khoản trả lãi tiền vay dài hạn của NH X tháng 11/N.
5. Ngày 1/12/N ký hợp đồng vay với Cty H số tiền là 200.000.000đ, thời hạn 2 năm, trả nợ
gốc và lãi định kỳ 4 lần vào ngày 1/6/N+1; 1/12/N+1; 1/6/N+2 và 1/12/N+2. Số tiền trả
mỗi lần là 56.000.000đ (phân bổ lãi theo phương pháp đường thẳng). Công ty đã làm thủ
tục trả nợ cho nhà cung cấp hệ thống thiết bị đã đưa vào sử dụng (tháng trước) ở cửa hàng
bán sản phẩm.
6. Ngày 31/12/N chuyển khoản trả lãi quý 4 và nợ gốc cho Cty K; trả lãi tháng 12 cho NH
X.
7. Cuối tháng 12/N, tính lãi phải trả Cty H trong năm N; đồng thời xác định nợ dài hạn đến
hạn trả trong năm N+1 để kết chuyển.
Yêu cầu: Ghi nhận các bút toán liên quan tình hình trên.
Phản ảnh vào TK 311, TK 315 và TK 341.
o









BÀI TẬP KTTC KHỐI PHỤ - BM.KTTC – TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM


15
BÀI TẬP CHƯƠNG VỐN CHỦ SỞ HỮU
BT 6.1:
Công ty TNHH A có tình hình như sau:
Số dư ngày 31/03/N của TK 421 là 100.000.000 đ. Trong đó:
– TK 4211 là 80.000.000đ
– TK 4212 là 20.000.000đ
Trong năm N – 1, Công ty có lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN là 190.000.000đ và đã tạm
chia lãi cho thành viên góp vốn là 50.000.000đ, trích Quỹ đầu tư phát triển: 50.000.000đ, Quỹ
khen thưởng: 5.000.000đ, Quỹ phúc lợi: 5.000.000đ.
1) Quyết định phân phối số lợi nhuận còn lại của năm trước (năm N – 1):
– Chia lãi bổ sung cho các thành viên góp vốn: 50.000.000đ
– Trích thưởng cho ban điều hành: 10.000.000đ
– Số lợi nhuận sau thuế còn lại chưa phân phối năm trước sau khi trừ 2 khoản trên, được
trích thêm Quỹ đầu tư phát triển: 50% , Quỹ khen thưởng: 20% và Quỹ dự phòng tài
chính: 30%.
2) Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong tháng 4/N là lỗ 8.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

BT 6.2:
Doanh nghiệp tư nhân A có tình hình như sau:
1) Tổng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong năm N là: 250.000.000đ
Ban giám đốc quyết định : _ Trích Quỹ đầu tư phát triển : 80%
_ Trích Quỹ dự phòng tài chính: 10%
_ Trích Quỹ khen thưởng : 5%
_ Trích Quỹ phúc lợi : 5%
2) Mua 1 TSCĐ dùng trong phân xưởng, giá mua chưa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT 10%,

chưa thanh toán, chí phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử đã trả bằng tiền mặt là 2.100.000đ, gồm
thuế GTGT 100.000đ. Biết TSCĐ hữu hình này được đài thọ bởi Quỹ đầu tư phát triển.
3) Chi tiền mặt khen thưởng cuối năm cho nhân viên do Quỹ khen thưởng đài thọ là 10.000.000đ.
4) Chi tiền mặt cho nhân viên A mượn mua xe lấy từ Quỹ phúc lợi là 5.000.000đ
5) Chi tiên mặt 1.000.000đ trợ cấp khó khăn cho nhân viên B do Quỹ phúc lợi đài thọ.
6) Chi tiền mặt mua quà tết cho gia đình một số nhân viên đã nghỉ hưu do Quỹ phúc lợi đài
thọ là 1.000.000đ, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.







BÀI TẬP KTTC KHỐI PHỤ - BM.KTTC – TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM


16
BT 6.3 :
Doanh nghiệp nhà nước A có tình hình sau: Căn cứ vào biên bản kiểm kê hàng hóa ngày 31/12/N
Loại hàng hóa
Số lượng sổ sách
Số lượng thực tế
Chênh lệch
Đơn giá cũ
Đơn giá mới
Hàng hóa A
Hàng hóa B
Hàng hóa C

1.000 Kg
700 m
5.000 lít
950 kg
700 m
5.200 lít
- 50kg

+200lít
12.000đ/Kg
25.000đ/m
8.000 đ/lít
15.000đ/Kg
21.000đ/m
10.000 đ/lít
Yêu cầu: 1/ Điều chỉnh chênh lệch tài sản thừa, thiếu phát hiện qua kiểm kê chờ xử lý.
2/ Đánh giá lại hàng hóa theo đơn giá mới theo quy định của nhà nước.
3/ Xử lý chênh lệch do đánh giá lại hàng hóa vào cuối niên độ kế toán.


BÀI TẬP CHƯƠNG XÁC ĐỊNH KQKD
BT 7.1. Kế toán bán hàng
Tại một Công ty M tính thuế GTGT khấu trừ, thuế suất GTGT 10%, trong tháng 12 có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (Đvt: 1.000đ).
Giả định đầu tháng 12 các tài khoản có số dư hợp lý:
1. Ngày 5/12, Công ty xuất kho hàng hóa gửi đi cho Công ty X theo hình thức chuyển hàng,
trị giá hàng hóa thực tế xuất kho 500.000, giá bán chưa thuế 600.000, bên mua chưa nhận
được hàng.
2. Ngày 7/12, Công ty xuất hàng bán ngay tại kho, trị giá hàng hóa thực tế xuất kho 500.000,
giá bán chưa thuế 600.000, bên mua nhận hàng trả ngay bằng tiền mặt.

3. Ngày 8/12, Công ty đồng ý trừ chiết khấu thương mại tháng trước cho người mua Z là 250,
công ty trừ vào nợ tiền hàng.
4. Ngày 10/12, Công ty đồng ý cho người mua trả lại lô hàng đã bán ở tháng trước theo giá
bán chưa thuế 260.000 và thuế giá trị gia tăng 26.000, giá mua 200.000 lô hàng này người
mua đã trả tiền. Hàng trả lại còn gởi bên mua.
5. Ngày 11/12, Công ty nhận được giấy báo của Công ty X đã nhận được lô hàng gửi đi ngày
5/12, kèm theo biên bản thiếu một số hàng theo giá bán chưa thuế 20.000, giá mua 18.000,
chưa rõ nguyên nhân. Công ty X đồng ý mua theo số thực tế, tiền chưa thanh toán.
6. Ngày 16/12, Công ty xuất kho hàng hóa gửi đi cho Công ty Y theo hình thức chuyển hàng,
trị giá hàng hóa thực tế xuất kho 700.000, giá bán chưa thuế 900.000, bên mua chưa nhận
được hàng.
7. Ngày 19/12, Công ty nhận được giấy báo của Công ty Y đã nhận được lô hàng gửi đi ngày
16/12, kèm theo biên bản thừa một số hàng theo giá bán chưa thuế 100, giá mua 80, chưa rõ
nguyên nhân. Công ty Y đồng ý mua hàng theo hoá đơn, tiền chưa thanh toán. Hàng thừa
công ty Y giữ hộ cho bên bán.
8. Ngày 22/12, Công ty xuất kho bánh ngọt, nước ngọt phục vụ cho tổng kết năm của hoạt
động công đoàn công ty, giá bán chưa thuế là 200, giá vốn là 160.
9. Ngày 25/12, Công ty xuất kho hàng để thưởng cho nhân viên quảng cáo bán hàng, giá bán
chưa thuế là 100, giá vốn là 80.
Yêu cầu:
1. Ghi nhận các bút toán phát sinh trên
2. Tính và lập bút toán kết chuyển Doanh thu bán hàng thuần vào cuối kỳ.
BÀI TẬP KTTC KHỐI PHỤ - BM.KTTC – TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM


17
BT 7.2. Kế toán chi phí hoạt động
Trong tháng 12 Công ty M tập hợp chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp như sau:
1. Lương phải trả cho nhân viên bán hàng và bốc xếp, đóng gói là 10.000.000đ, nhân viên
quản lý 8.000.000đ, trích BHXH, BHYT, KPCĐ đúng chế độ.

2. Xuất kho một số công cụ dùng phục vụ bán hàng 2.000.000đ, phân bổ trong 4 tháng.
3. Xuất kho vật liệu phụ cho bán hàng 200.000đ, cho quản lý 300.000đ, vật liệu sử dụng hết
trong tháng.
4. Rút TGNH trả tiền thuế môn bài cho Công ty 1.200.000đ, kế toán phân bổ 12 tháng.
5. Chi tiền mặt trả phí vận chuyển bán hàng 3.000.000đ.
6. Chi tiền mặt nộp thuế cầu đường cho các phương tiện vận chuyển Công ty 400.000đ
7. Chi tiền mặt trả tiền cho chuyên viên kế toán tổ chức và tập huấn cho nhân viên phòng kế
toán Công ty 1.300.000đ
8. Phải trả tiền chi phí quảng cáo hàng hóa 60.000.000đ và thuế giá trị gia tăng khấu trừ
6.000.000đ, phân bổ 6 tháng.
9. Nhận hoá đơn tiếp khách của Công ty giá chưa thuế 900.000đ, thuế GTGT 150.000đ, chưa
trả tiền.
10. Khấu hao TSCĐ cho bộ phận bán hàng 1.400.000đ, bộ phận quản lý 1.600.000đ.
11. Phải trả tiền điện, nước, điện thoại theo hoá đơn tháng này là 2.000.000đ và thuế giá trị gia
tăng khấu trừ tính 10%.
- Dùng cho kho hàng hóa : 1.200.000đ
- Dùng cho bán hàng : 800.000đ
Yêu cầu:
1. Ghi nhận các bút toán phát sinh trên.
2. Tính và lập bút toán kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động vào cuối kỳ.
3. Căn cứ số liệu của BT 7.2 và BT 7.3 trình bày trên sơ đồ TK chữ T để xác định kết quả kinh
doanh (cho biết công ty đang trong giai đoạn miễn thuế TNDN).

BT 7.3: Hoạt động tài chính và hoạt động khác.
Tại một DN trong tháng có tình hình sau:
1. Nhận giấy báo chia lãi từ hoạt động liên doanh 5.000.000đ. Chi phí theo dõi hoạt động liên
doanh 500.000đ bằng tiền mặt.
2. Rút TGNH nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 2.000.000đ.
3. Thu được nợ khó đòi đã xử lý 2 năm trước 10.000.000đ bằng tiền mặt.
4. Thanh lý TSCĐHH, nguyên giá 15.000.000đ, hao mòn 13.800.000đ, chi phí thanh lý

300.000đ, phế liệu bán thu bằng tiền mặt 800.000đ
5. Bán chứng khoán đầu tư ngắn hạn, có giá gốc 12.000.000đ, giá bán thu bằng tiền mặt
11.000.000đ.
6. Xử lý nợ phải trả 4 năm trước không ai đòi 10.000.000đ vào thu nhập khác.
7. Nhận thông báo được chia cổ tức đầu tư chứng khóan 5.000.000đ.
8. Doanh nghiệp nhận thông báo giảm thuế GTGT 6.000.000đ.
9. Phải thu lãi tiền cho vay 7.000.000đ theo hợp đồng cho vay.
BÀI TẬP KTTC KHỐI PHỤ - BM.KTTC – TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM


18
Yêu cầu:
1/ Ghi nhận các bút toán phát sinh trên.
2/ Kết chuyển tính KQKD cho từng hoạt động tài chính, HĐ khác.

BT 7.4 Doanh nghiệp SX M áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo kê khai thường
xuyên và tính thuế GTGT khấu trừ. Trong năm N có tổng số phát sinh của 1 số tài khoản như
sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Tài khoản
Tổng PS Nợ
Tài khoản
Tổng PS Có
532
15
511
780
621
320
515

96
622
240
711
14
627
40


632
500


635
80


641
12


642
30


811
16




Yêu cầu:
1/ Phản ánh vào sơ đồ TK chữ T các tài khoản doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh. Biết rằng thuế suất thuế TNDN là 25%.
2/ Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, cột năm nay (theo mẫu sau):

CHỈ TIÊU
Năm nay
1- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2- Các khoản giảm trừ doanh thu

3- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

4- Giá vốn hàng bán

5- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

6- Doanh thu họat động tài chính

7- Chi phí tài chính

8- Chi phí bán hàng

9- Chi phí quản lý doanh nghiệp

10- Lợi nhuận thuần từ họat động kinh doanh

11- Thu nhập khác

12- Chi phí khác


13- Lợi nhuận khác

14- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

15- Chi phí thuế TNDN hiện hành

16- Chi phí thuế TNDN hoãn lại

17- Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN




BÀI TẬP KTTC KHỐI PHỤ - BM.KTTC – TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM


19
BT 7.5. Dnghiệp SX M áp dụng PP kế toán hàng tồn kho theo kê khai thường xuyên và tính thuế
GTGT khấu trừ, tổ chức sản xuất theo đơn đặt hàng, không có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối
kỳ. Thành phẩm sản xuất xong giao thẳng cho khách hàng (tiêu thụ trong kỳ), không nhập kho.
Trong năm N có số phát sinh của 1 số tài khoản như sau:

Đơn vị tính: triệu đồng
Tài khoản
Tổng PS Nợ
Tài khoản
Tổng PS Có
521
6

511
780
532
15
515
96
621
320
711
14
622
240


627
40


632
X = ?


635
80


641
12



642
30


811
16



Yêu cầu: 1/ Tìm X. Giải thích.
2/ Phản ánh tình hình trên vào sơ đồ TK chữ T. Tính toán, kết chuyển xác định kết quả kinh
doanh, biết rằng trong chi phí khác có 5 triệu đồng là tiền phạt vi phạm hành chính bị loại trước
khi tính thuế TNDN, thuế suất thuế TNDN là 25%.
3/ Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, cột năm nay (theo mẫu sau)

CHỈ TIÊU
Năm nay
1- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2- Các khoản giảm trừ doanh thu

3- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

4- Giá vốn hàng bán

5- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

6- Doanh thu họat động tài chính

7- Chi phí tài chính


8- Chi phí bán hàng

9- Chi phí quản lý doanh nghiệp

10- Lợi nhuận thuần từ họat động kinh doanh

11- Thu nhập khác

12- Chi phí khác

13- Lợi nhuận khác

14- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

15- Chi phí thuế TNDN hiện hành

16- Chi phí thuế TNDN hoãn lại

17- Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN


BT 7.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Tập hợp doanh thu và chi phí thực tế phát sinh trong kỳ tại 1 doanh nghiệp gồm:
1. Doanh thu bán hàng gộp: 256.000.000đ. Chiết khấu thương mại là 500.000đ, giảm giá hàng
BÀI TẬP KTTC KHỐI PHỤ - BM.KTTC – TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM


20
bán 1.500.000đ, doanh thu hàng bán bị trả lại 9.000.000đ.

2. Doanh thu hoạt động tài chính 13.000.000đ
3. Thu nhập khác: 200.000đ
4. Tổng giá vốn hàng bán phát sinh (bao gồm hàng bán bị trả lại) 158.000.000đ, và giá vốn
hàng bán bị trả lại là 8.000.000đ.
5. Chi phí tài chính: 4.000.000đ
6. Chi phí bán hàng: 20.000.000đ.
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 12.000.000đ
8. Chi phí khác: 2.300.000đ
Cuối kỳ kế toán cần điều chỉnh thêm các bút toán sau:
a. Phân bổ công cụ đang sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp hàng kỳ là 800.000đ
b. Dự phòng chi phí bảo hành hàng hoá kỳ này là 500.000đ
c. Dự phòng quỹ trợ cấp mất việc làm 200.000đ
d. Tính và ghi nhận vào doanh thu tài chính khoản tiền lãi cho vay phải thu vào cuối kỳ
2.000.000đ.
e. Kết chuyển từ doanh thu chưa thực hiện khoản lãi trả góp hàng tháng đã thu của khách
hàng là 3.000.000đ.
Yêu cầu:
1. Trình bày trên sơ đồ TK chữ T các TK có liên quan để thực hiện các công việc kế toán
vào cuối kỳ tính kết quả kinh doanh (công ty tạm thời chưa tính thuế TNDN).
2. Giả sử doanh nghiệp trong kỳ có 10.000.000đ chi phí không chứng từ hợp pháp bị loại
trước khi tính thuế TNDN. Các khoản doanh thu, thu nhập và chi phí còn lại đều là đối tượng
tính thuế TNDN hợp pháp, hợp lệ. Thuế suất thu nhập DN phải nộp 25%/tổng thu nhập chịu thuế.
Hãy thực hiện lại các công việc kế toán vào cuối kỳ tính kết quả kinh doanh (theo yêu cầu 1).



















BÀI TẬP KTTC KHỐI PHỤ - BM.KTTC – TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM


21
BÀI TẬP CHƯƠNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH

BT 8.1. Doanh nghiệp Q có bảng kê số dư các tài khoản ngày 31/3/N (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Số hiệu Tài khoản
Dư Nợ

Số hiệu Tài khoản
Dư Có
111
131 (chi tiết đơn vị A)
331(chi tiết đơn vị C)
331(chi tiết đơn vị L)
1421(chi tiết CCDCụ)
152
153

156
211
2412
4212
5.030
300
50
100
300
2.600
1.400
5.870
27.550
2.500
300

311
331(chi tiết đơn vị K)
131(chi tiết đơn vị B)
3331
341
411
414
4211
441
159
2141
1.100
500
200

100
5.900
29.750
1.000
200
2.500
250
4.500
Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối kế toán ngày 31/3/N (cột tên chỉ tiêu và cột số cuối kỳ).
(Giả định các khoản phải thu khách hàng và nợ phải trả người bán đều ngắn hạn)

BT 8.2. Căn cứ vào tình hình số dư một số tài khoản tại thời điểm cuối năm, lên một số chỉ tiêu
trên BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (đơn vị tính: 1.000đ)

Tài
khoản
Dư Nợ
Tài
khoản
Dư Nợ
Tài
khoản
Dư Có
Tài
khoản
Dư Có
121
250.000
211
120.000

331
100.000
139
5.000
156
58.000
111
25.000
311
100.000
214
12.000
153
4.600
112
75.000
421
93.600
353
65.000
142
30.500
3334
20.000
414
100.000
159
6.000
131
153.000

1381
2.000
411
350.000


Tình hình sổ chi tiết công nợ
Tài khoản
Dư Nợ
Tài khoản
Dư Có
131A
106.000
131C
7.000
131B
54.000
331Y
50.000
331X
12.000
331Z
62.000

Chi tiết tài khoản 121:
- 121 (3 tháng): 200.000
- 121 (6 tháng): 50.000




BÀI TẬP KTTC KHỐI PHỤ - BM.KTTC – TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM


22
BT 8.3.
Doanh nghiệp T có bảng kê số dư các tài khoản ngày 30/6/N (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Số hiệu Tài khoản
Số tiền

Số hiệu Tài khoản
Số tiền
111
112
131.A (dư có)
131.C (dư nợ)
1331
1381
1388
141
152
153
154
155
211
213
2141
2143
222
241
244

10.000
30.000
500
4.000
300
600
400
700
20.000
12.500
11.000
33.000
450.000
100.000
120.000
60.000
24.000
20.000
3.000

311
331. H (dư có)
331. K (dư nợ)
331. L (dư có)
331. M (dư có)
33312
3334 (dư nợ)
3383 (dư nợ)
3388
334

341
4111
412 (dư nợ)
414
4211 (dư nợ)
4212 (dư có)
4311
4312
441
15.000
5.000
2.000
800
1.400
600
200
500
200
400
50.000
400.000
3.000
1.000
2.000
12.500
8.000
6.800
45.000
Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối kế toán ngày 30/6/N (cột tên chỉ tiêu và cột số cuối kỳ).
(Giả định các khoản phải thu khách hàng, phải thu khác và nợ phải trả người bán, phải trả

khác đều ngắn hạn)

BT 8.4.
Trích các sổ TK 511, 512, 515, 531, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 821và 911 trong năm N tại
một doanh nghiệp (đơn vị tính 1.000 đ):
Yêu cầu:
1- Kết chuyển sổ sách xác định kết quả kinh doanh.
2- Lập báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh năm N (cột chỉ tiêu và cột năm nay).








BÀI TẬP KTTC KHỐI PHỤ - BM.KTTC – TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM


23

















































(112) 22222







(112) 22222

911
2.200 (131)

711
(334) 12.000
(338) 2.280
(152) 3.100
(153) 3.540
(214) 7.650
(331) 5.480
(333) 800
(141) 3.350











(112) 22222

400 (139)


642
(211) 2.150
(112) 250





(112) 22222

811
(3334) 40.000





(112) 22222

8211

(111) 250
(112) 1.650





(112) 22222




635
5.300 (112)

515
(334) 4.000
(338) 760
(152) 1.100
(153) 340
(214) 2.750
(331) 540
(335) 1.200
(111) 210











(112) 22222

200 (152)


641
(111) 7.000






(112) 22222

(511)


531






100.000 (111)
250.000 (112)
50.000 (131)
511
(154) 10.000
(155) 180.000
(157) 36.000




(112) 22222

5.000 (155)


632

8.000 (334)

512
BÀI TẬP KTTC KHỐI PHỤ - BM.KTTC – TRƯỜNG ĐHKT TP.HCM


24
BT 8.5. (Tham khảo)
Phân tích ảnh hưởng của từng nghiệp vụ sau đến Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (ghi rõ cộng vào
hay trừ ra ở chỉ tiêu nào, thuộc phần nào)

Nghiệp vụ kinh tế
(đvt 1.000 đ)
BCLCTT (PP trực tiếp)
BCLCTT (PP gián tiếp)
1. Chi tiền mặt trả nợ
tiên mua hàng hóa cho
người bán T 2000.



2. Thu tiền mặt tiền bán
hàng hóa do khách hàng
X trả nợ 3000.



3. Mua vật liệu A chưa
trả tiền người bán P
4.000.



4. Trích khấu hao tài sản
cố định phục vụ bán
hàng 100.



5. Dùng tiền gửi ngân
hàng trả nợ vay ngắn

hạn 2.000.



6. Nhận vốn góp của
đơn vị K bằng tiền mặt
3.000.



7. Chi tiền mặt khen
thưởng tổng kết năm cho
CNV 1.000.



8. Chi tiền mặt mua trái
phiếu kỳ hạn 5 năm
5.000.



o

×