Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Kế toán chi phí sản xuất & tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Xây lắp & sản xuất thiết bị công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.81 KB, 77 trang )

Mục lục
Phần 1
Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật cua công ty xây lắp và sản xuất
thiết bị công nghiệp.............................................................................06
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty...........................06
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt đông sản xuất kinh doanh tai công ty.....09
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty...........................10
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.............................12
1.5. Đăc điểm tổ chức công tác kế toán toán tại công ty....................14
1.5.1 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty................................14
1.5.2 Hệ thống chứng từ kế toán....................................................14
1.5.3 Hệ thống tài khoản kế toán...................................................17
1.5.4 Hệ thống sổ kế toán..............................................................17
1.5.5 Hệ thống báo cáo kế toán......................................................19
Phần 2:
Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp....................20
2.1.Đối tợng, phơng pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp..................................................................................20
2.2.Kế toán chi phí sản xuất tại công ty...............................................21
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................21
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp......................................32
1
2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung.............................................43
2.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp............................52
2.3 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty......................................................................54
2.3.1 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang.......................54
2.3.2 Tính giá thành phẩm xây lắp.................................................55
Phần 3:
Hoàn thiện kế toán CPSX và tinh giá thành sản phẩm xây lắp tại


công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp...............................60
3.1 Đánh giá kế toán CPSXvà tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công
ty..........................................................................................................60
3.1.1 Những u điểm......................................................................60
3.1.2 Những tồn tại.........................................................................63
3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toánCPSX và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại công ty...............................................................65
2
Danh mục các từ viết tắt
số tt chữ viết tắt diễn giải
1
CBCNV Cán bộ công nhân viên
2 CBKHKT Cán bộ khoa học kỹ thuật
3 SXKD Sản xuất kinh doanh
4 TSCĐ Tài sản cố định
5 CCDC Công cụ dụng cụ
6 BHXH Bảo hiểm xã hội
7 BHYT Bảo hiểm y tế
8 KPCĐ Kinh phí công đoàn
9 CNSX Công nhân sản xuất
10 CTQN Công trình quảng ninh
11 CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
12 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
13 CPSXC Chi phí sản xuất chung
Danh mục sơ đồ
số
tt sơ đồ tên sơ đồ trang
1 sơ đồ 1.1 Quy trình sxkd của công ty
10
2 sơ đồ 1.2 mô hình tổ chức quản lý cua công ty

11
3 sơ đồ 1.3 sơ đồ bộ máy phòng kế toán công ty
13
4 sơ đồ 1.4 sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của công ty
19
3
Danh mục bảng biểu

Lời mở đầu
số
tt Bảng biểu Tên bảng biểu trang
1 Biểu 1.1 Các công trình chủ yếu công ty dã thi công
07
2 Biểu 1.2 Báo cáo tình hình thực hiện một số chỉ tiêu sxkd
08
3 Biểu 1.3 Báo cáo tình hình thực hiện một số chỉ tiêu tài chính
09
4 Biểu 1.4 Danh mục chứng từ công ty sử dụng
15
5 Biểu 1.5 Danh mục mẫu sổ kế toán công ty áp dụng
17
6 Biểu 2.1 Phiếu xuất kho
23
7 Biểu 2.2 Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
24
8 Biểu 2.3 Nhật ký chung
29
9 Biểu 2.4 Sổ chi tiết tài khoản 621
30
10 Biểu 2.5 Sổ cái tài khoản 621

31
11 Biểu 2.6 Bảng tổng hợp lơng CN trực tiếp thi công
39
12 Biểu 2.7 Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH
40
13 Biểu 2.8 Sổ chi tiết tài khoản 622
41
14 Biểu 2.9 Sổ cái tài khoản 622
42
15 Biểu 2.10 Bảng phân bổ khấu hao
45
16 Biểu 2.11 Bảng tổng hợp CPSXC
49
17 Biểu 2.12 Sổ chi tiết tài khoản 627
50
18 Biểu 2.13 Sổ cái tài khoản 627
51
19 Biểu 2.14 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
53
20 Biểu 2.15 Bảng kê chi phí dở dang cuối quý IV/ 2007
55
21 Biểu 2.16 Bổ chi tiết tài khoản 154
57
22 Biểu 2.17 Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp
58
23 Biểu 2.18 Sổ cái tài khoản 154
59
4
Trong thời đại phát triển đi lên của nớc ta hiện nay nền kinh tế có sự phát
triển vợt bậc về mọi mặt có sự đóng góp không nhỏ vào tổng thu nhập quốc dân

của đất nớc. Để có đợc thành quả đó là do có sự quản lý đúng đắn của nhà nớc, mở
cửa và hội nhập với thế giới. Để đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế ngày
càng cao thì nghành kế toán cũng càng ngày càng đợc hoàn thiện hơn. Vì trong
kinh tế, kế toán là một nghành rất quan trọng, bất kỳ một doanh nghiệp nào dù là
doanh nghiệp nhà nớc hay doanh nghiệp t nhân, dù là doanh nghiệp to hay nhỏ
cũng phải có kế toán bởi vì kế toán cung cấp những thông tin quan trọng cho nhiều
đối tợng nh: các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu t, các cơ quan thuế của
nhà nớc vv.
Trong thời gian học tập tại trờng đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội và thực tập
tại công ty Xây Lắp Và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp đợc sự giảng dạy và hớng
dẫn tận tình của các thầy cô giáo trong trờng em đã trang bị cho em phần nào về
kiên thức kế toán cùng với sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán công ty
Xây lắp và Sản xuất thiết bị công nghiệp và sự hớng dẫn thờng xuyên của thầy giáo
Trần Văn Thuận em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập kế toán chuyên đề của em
để làm cơ sở cho em tốt nghiệp khoá học và tích luỹ kinh nghiệm kế toán sau này.
Em xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo trong trờng đại học Kinh Tế
Quốc Dân và các anh chị trong phòng kế toán của Công ty Xây lắp và sản xuất
thiết bị công nghiệp đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian qua.
Phần 1
5
Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty xây lắp
và sản xuất thiết bị công nghiệp
1.1. quá trình hình thành và phát triển của công ty Xây lắp và Sản xuất
thiết bị công nghiệp
- Tên công ty hiện nay : Công ty xây lắp và sản xuất
thiết bị công nghiệp
- Tên giao dịch quốc tế :
- Trụ sở chính : 129 Nguyễn Trãi Thanh Xuân - Hà Nội.
- Điện thoại liên hệ :
- Fax :

- Mail :
Lịch sử hình thành và phát triển :
Công ty Xây lắp và Sản xuất thiết bị công nghiệp đợc ra đời ngày 5/8/1958 theo
quyết định số 117 của Bộ Công Nghiệp.
Qua hơn 40 năm xây dựng và trởng thành công ty đợc chia ra làm 3 thời kỳ:
* Thời kỳ 1958 - 1964 khôi phục kinh tế, xây dựng Miền Bắc XHCN
* Thời kỳ 1964 - 1975: Xây dựng và chiến đấu chống đế quốc Mỹ
*Thời kỳ từ 1975- nay: Xây dựng trong điều kiện hoà bình và thống
nhất đất nớc
Kể từ khi hình thành và phát triển đến nay công ty đã tham gia đấu thầu và
nhận thầu thi công nhiều công trình: Công trình xây dựng dân dụng, công trình xây
dựng công nghiệp, công trình văn hoá thể thao, công trình giao thông, công trình
thuỷ lợi-thuỷ điện, công trình đờng dây và trạm biến áp ở hầu hết các tỉnh từ miền
Bắc đến miền Trung. Công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp có một thị
6
trờng rất rộng lớn vì thế rất thuận lợi cho việc mở rộng sản xuất kinh doanh của
công ty, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận.Thị trờng của Công ty theo giấy phép kinh
doanh chủ yếu ở trong nớc trong cả ba miền. Lực lợng lao động trong Công ty
cũng tơng đối ổn định về mặt số lợng năm 1996 toàn công ty có 1222 cán bộ công
nhân viên (CBCNV), năm 2007 có 1189 CBCNV nhng lại có sự thay đổi đáng kể
về chất, thể hiện ở sự gia tăng về số lợng cán bộ khoa học kỹ thuật: năm 1996 có
152 CBKHKT, năm 2007 có 239 CBKHKT. Tính đến thời điểm 31/12/2007 Công
ty có 325 Cán bộ khoa học nghiệp vụ (27.3%), 671 Công nhân kỹ thuật (56.9%),
193 lao động phổ thông (15,8%). Trong giai đoạn 2004 - 2007 Công ty đã đạt đợc
một số kết quả đáng khích lệ, đặc biệt trong năm 2006 tổng giá trị sản xuất kinh
doanh tăng là: 166 % so với năm 2004.
Biểu1.1 Các công trình chủ yếu mà công ty đã thi công
Thứ tự
Tên công trình
Số lợng

1 Công trình Công nghiệp 55
2 Công trình Nông nghiệp 14
3 Công trình Văn hoá 18
4 Công trình Giáo dục 38
5 Công trình Y tế 32
6 Công trình An ninh, Quốc phòng 51
7 Công trình phúc lợi công cộng 33
8 Công trình hệ thống truyền thông 9
9 Công trình khách sạn 16
Và đây là một số chỉ tiêu trong vài năm gần đây mà công ty đã đạt đợc Biểu:
1.2 :
Báo cáo tình hình thực hiện một số chỉ tiêu SXKD
từ năm 2005-2007
ĐVT:1.000 VNđ
7
Danh mục 2005 2006 2007
Tổng giá trị SXKD 77.159.000 128.210.000 133.657.000
Xây lắp 64.250.000 85.728.000 98.342.000
SXCN 9.516.000 24.539.000 26.479.000
SXKD khác 1.976.000 5.787.000 5.967.000
Giá trị PVNB 1.417.000 12.156.000 14.869.000

Biểu: 1.3
Báo cáo tình hình thực hiện một số chỉ tiêu
Tài chính từ năm 2005-2007
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu 2005 2006 2007
Dthu 16.271.298.000 18.115.269.000 25.756.579.575
LN trớc thuế 553.000.000 1.016.000.000 1.249.089.116


Về sản xuất công nghiệp: Công ty luôn cố gắng trong khâu quản lý sản xuất
để đảm bảo chất lợng, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh trên
thị trờng, hàng năm công ty đã sản xuất đợc:
-SX gạch đạt: 15 triệu viên/ năm
-SX đá : 40-80 nghìn m3/ năm
-SX Bê tông thơng phẩm: 12-22 nghìn m3/ năm
Về công tác đầu t: Công ty luôn có kế hoạch đầu t đổi mới máy móc thiết bị
thi công, nâng cao năng lực sản xuất, mở rộng hoạt động SXKD: Xây dựng nhà
máy gạch Mộc Bắc với công suất 20 triệu viên/ năm, xây dựng đầu t Trạm trộn bê
tông thơng phẩm với công suất thiết kế 60m3/giờ
8
Về công tác đào tạo: trong những năm gần đây công ty có kế hoạch nâng
cao chất lợng đội ngũ cán bộ quản lý, đào tạo nghề cho công nhân trên một số lĩnh
vực mới: nh sản xuất gạch, sản xuất Bê tông, khoan, mộc, ...
1.2- Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đối với bất kỳ một công trình xây dựng nào để hoàn thành đa vào sử dụng
phải trải qua ba giai đoạn sau: Khảo sát

Thiết kế

Thi công
Công ty Xây lắp và Sản xuất thiết bị công nghiệp là đơn vị xây lắp, qui trình
công nghệ đợc thể hiện ở giai đoạn thi công công trình. Thực chất quá trình liên
quan đến hạch toán chi phí của Công ty lại xảy ra từ khâu tiếp thị để ký hợp đồng
hay tham gia đấu thầu xây lắp công trình bằng các hình thức: quảng cáo, chào
hàng, tuyên truyền giới thiệu sản phẩm, giới thiệu năng lực sản xuất. Sau khi ký
kết hợp đồng xây dựng, công ty tiến hành lập kế hoạch, tổ chức thi công bao gồm
kế hoạch về máy móc thiết bị, nhân lực, tài chính Quá trình thi công xây lắp
công trình là khâu chính trong giai đoạn này: Nhân lực, máy móc thiết bị, nguyên
vật liệu... đợc đa đến địa điểm xây dựng để hoàn thành công trình theo tiến độ.

Cuối cùng là công tác bàn giao nghiệm thu công trình và quyết toán với chủ đầu t.
Tuỳ theo từng hợp đồng mà công tác nghiệm thu, thanh toán có thể xảy ra từng
tháng hay từng giai đoạn công trình hoàn thành.
Tóm lại, qui trình công nghệ sản xuất của Công ty xây lắp và sản xuất thiết
bị công nghiệp đợc thể hiện nh sau:

9
Tiếp thị
đấu thầu
Ký kết
hợp đồng
Lập kế hoạch
sản xuất
Thu hồi
vốn
Bàn giao nghiêm
thu công trình
Tổ chức xây
lắp
Tổ chức
thi công
1.3.Đặc điểm Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty xây l p và sản xuất thiết bị công nghiệp là Công ty có quy mô lớn, địa
bàn hoạt động rộng phân tán trên nhiều vùng của đất nớc nên cơ cấu bộ máy quản
lý phải đảm bảo việc quản lý lao động và phân công lao động thành nhiều điểm thi
công khác nhau một cách hiệu quả đồng thời nâng cao hiệu suất công tác kế hoạch
phù hợp với đặc điểm sản xuất của Công ty.
Mô hình tổ chức quản lý tại Công ty hiện nay là mô hình trực tuyến chức
năng. Đứng đầu là giám đốc công ty là ngời điều hành toàn bộ hoạt động của công
ty. Công ty có các phó giám đốc công ty ( giám đốc kinh tế, phó giám đốc kế

hoạch tiếp thị, phó giám đốc kỹ thuật thi công ) phụ trách các lĩnh vực và kế toán
trởng giúp giám đốc điều hành theo sự phân công và uỷ quyền của giám đốc.
Sơ đồ1.2
mô hình tổ chức quản lý của công ty
10
giám đốc công ty
kế toán
trởng
pgđ
kinh tế
pgđ
kế hoạch
tiếp thị
pgđ
kỹ thuật
thi công
phòng tài
chính, kế
toán
phòng tổ
chức
lđtl hc -
y tế
phòng
kế hoạch
tiếp thị
phòng
kỹ thuật
thi công


Các phòng ban công ty đợc tổ chức theo yêu cầu quản lý có nhiệm vụ chỉ đạo
hớng dẫn các xí nghiệp các đội trực thuộc thực hiện các nhiệm vụ chức năng theo
yêu cầu quản lý của công ty. Đứng đầu là các trởng phòng. Hiện nay công ty có 4
phòng ban: Phòng Kế hoạch tiếp thị và đầu t, Phòng Kỹ thuật và thi công, Phòng
Tài chính kế toán, Phòng Tổ chức lao động hành chính - y tế. Nhiệm vụ của các
phòng ban này là thực hiện theo dõi, hớng dẫn, đôn đốc, thực hiện lập các kế
hoạch, tiến độ thi công đảm bảo chất lợng công trình cho các đơn vị trực thuộc.
Các phòng ban còn phải định kỳ báo cáo trình hình sản xuất kinh doanh, lập các
báo cáo, phân tích tình hình thực hiện sản xuất giúp ban giám đốc có biện pháp
quản lý thính ứng.
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán số
cán bộ trong phòng kế toán tại công ty bao gồm có 8 ngời gồm có: Kế toán trởng
và phó kế toán trởng và 6 kế toán viên mỗi kế toán viên có nhiệm vụ thực hiện 1
phần hành kế toán
11
12 xí
nghiệp
5 đội
xây
dựng
ban
quản lý
dự án
ban điều
hành dự
án
trung
tâm t
vấn xd

ban chủ
nhiệm
công
trình
- Kế toán thanh toán : bộ phận này có nhiệm vụ theo dõi tình hình công nợ và
các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng và nghĩa vụ thanh toán các nghiệp vụ
phải nộp nhà nớc của công ty
- Kế toán TSCĐ : bộ phận kế toán này có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng
giảm tài sản cố định của công ty và thực hiện các nghiệp vụ trích khấu hao tài sản
cố định tại công ty.
- Kế toán vật t công cụ dụng cụ : bộ phận kế toán này có nhiệm vụ theo dõi
tình hình tăng giảm vật t , công cụ dụng cụ và tính giá trị hàng tồn kho tại công ty
- Kế toán doanh thu vốn và thuế : bộ phận kế toán này có nhiệm vụ theo dõi
và tập hợp doanh thu ,tính ra các khoản thuế phải nộp nhà nớc.
- Kế toán tiền lơng : bộ phận kế toán này có nhiệm vụ theo dõi và tính ra các
khoản lơng và các khoản trích theo lơng đối với cán bộ công nhân viên trong công
ty
- Kế toán tiền mặt : bộ phận kế toán này có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng
giảm tiền mặt tại công ty
- Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành : bộ phận kế toán này có nhiệm
vụ tập hợp các khoản chi phí phát sinh và tính giá thành sản phẩm

*Công ty áp dụng chế độ kế toán mới trên máy vi tính và nối mạng trong toàn
tông công ty
* Công ty áp dụng niên độ kế toán theo năm dơng lịch
* Cùng với sự phát triển của Công ty phòng kế toán đã có những đóng góp
đáng kể nhằm nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế, công ty tổ chức bộ máy kế toán
theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán. Hiện nay tại công ty đang áp dụng chế
độ kế toán mới trên máy vi tính và nối mạng trong toàn Tổng công ty, hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra trên nhiều địa bàn khác nhau Do đó công

12
ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán. Hình thức
này đợc thể hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ1.3
Sơ đồ bộ máy phòng kế toán




1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.5.1. Chính sách kế toán áp dụng
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
.
- Phơng pháp tính giá hàng tồn kho theo giá bình quân cả kỳ dự chữ
- Phơng pháp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ .
- Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ theo phơng pháp khấu hao đều (phơng
pháp khấu hao đờng thẳng)
13
Kế toán trưởng
Phó kế toán trưởng
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
TSCĐ
và Quỹ
Kế
toán

vật tư
CC-
DC
Kế toán
doanh
thu,
vốn,
thuế
Kế
toán
tiền
lương
Kế
toán
tiền
mặt
Kế toán
tổng
hợp
CF&
tính Z
Kế toán các đơn vị trực thuộc
- Chế độ kế toán áp dụng theo chế độ kế toan doanh nghiệp ban hành theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng Bộ tài chính.
- Niên độ kế toán tại công ty là năm.
- Công ty sử dụng tỷ giá bình quân liên ngân hàng.
- Hình thức kế toán áp dụng : là hình thức sổ nhật ký chung , nguyên tắc của
hình thức kế toán này là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đợc ghi vào
sổ nhật ký đặc biệt và sổ nhật ký chung sau đó lấy số liệu từ sổ nhật ký để ghi
vào sổ cái các tài khoản.

1.5.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán
Công ty vận dụng hệ thống chứng từ kế toán ban hành theo chế độ kế toán
doanh nghiệp bao gồm 5 chỉ tiêu sau :
- Chứng từ tiền lơng
- Chứng từ TSCĐ
- Chứng từ tiền tệ
- Chứng từ hàng tồn kho
- Chứng từ bán hàng
Tất cả các chứng từ kế toán công ty sử dụng đợc liệt kê trên bang danh mục
sau:
Biểu1.4:
Danh mục chứng từ công ty sử dụng
Số
TT
Tên chứng từ
Số hiệu
chứng từ
Bắt
buộc
Hớng
dẫn
Chứng từ kế toan ban hành theo quyết định này
I Lao động tiền lơng
14
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
Bảng chấm công
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lơng
Bảng thanh toán tiền thởng
Giấy đi đờng
Phiếu xác nhận sản phâm hoặc công việc
hoàn thành
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Hợp đồng giao khoán
Biên bản thanh lý(nghiêm thu) hợp đồng giao
khoán
Bảng kê trích nộp các khoản theo lơng
Bảng phân bổ tiên lơng và bảo hiểm xã hội
01a-LĐTL
01b-LĐTL
02-LĐTL
03-LĐTL
04-LĐTL
05-LĐTL
06-LĐTL
07-LĐTL
08-LĐTL
09-LĐTL

10-LĐTL
11-LĐTL
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
II Hàng tồn kho
1
2
3
4
5
6
7
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật t,công cụ,sản
phẩm hàng hoá
Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ
Biên bản kiểm kê vật t, công cụ , sản phẩm,
hàng hoá
Bảng kê mua hàng

Bảng phân bổ nguyên liệu,vật liệu ,công
cụ,dụng cụ
01-VT
02-VT
03-VT
04-VT
05-VT
06-VT
07-VT
x
x
x
x
x
x
x
III Bán hàng
1 Biên bản bàn giao công trình 01-BH x
15
IV Tiền tệ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Phiếu thu

Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
Bảng kê vàng bạc kim quý đá quý
Bảng kiểm kê quỹ
Bảng kê chi tiền
01-TT
02-TT
03-TT
04-TT
05-TT
06-TT
07-TT
08-TT
09-TT
x
x
x
x
x
x
x
x
x
8 V Tài sản cố định
Biên bản giao nhận tài sản cố định
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn

thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
x
x
x
x
x
x
1.5.3. Tổ chức vận dựng tài khoản kế toán .
Căn cứ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của đơn vị là công ty còn bao
gồm các chi nhánh, xí nghiệp, tổ, đội, Công ty áp dụng phơng pháp kê khai thờng
xuyên để hạch toán hàng tồn kho. Căn cứ Quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày
20 tháng 03 năm 2006 của bộ tài chính về Chế độ kế toán áp dụng cho doanh
nghiệp xây lắp đơn vị sử dụng các tài khoản (phụ lục)
1.5.4. Tổ chức vận dụng sổ kế toán .
16
- Tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp áp dụng hình thức ghi
sổ nhật ký có áp dụng kế toán máy , công ty sử dung phần mềm kế toán XLS theo
hình thức ghi sổ này hệ thống sổ kế toán tổng hợp bao gồm :
Danh mục và mẫu sổ kế toán áp dụng cho công ty
Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp
Số TT Tên sổ Ký hiệu
1 2 3
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký thu tiền
Sổ nhật ký chi tiền
Sổ nhật ký mua hàng
Sổ nhật ký bán hàng
Sổ cáI dùng cho hinh thức nhật ký chung
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết vật liệu ,dụng cụ, sản phẩm hang hoá
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng
hoá
Thẻ kho(sổ kho)
Sổ TSCĐ
Sổ theo dõi TSCĐ và CCDC tại nơI sử dụng

Thẻ TSCĐ
Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua(bán)
Sổ chi tiết tiền vay
SO3a-DN
SO3a1-DN
SO3a2-DN
SO3a3-DN
SO3a4-DN
SO3b-DN
SO6-DN
SO7-DN
SO7a-DN
SO8-DN
S10-DN
S11-DN
S12-DN
S21-DN
S22-DN
S23-DN
S31-DN
S34-DN
S35-DN
17
20
21
22
23
24
25
26

27
Sổ chi tiết bán hàng
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Thẻ tinh giá Thành sản phẩm
Sổ chi tiết các tài khoản
Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh
Sổ chi phí đầu t xây dựng
Sổ theo dõi thuế GTGT
Sổ chi tiết thuế GTGT đợc hoàn lại
Sổ chi tiết thuế GTGT đợc miễn giảm
S36-DN
S37-DN
S38-DN
S51-DN
S52-DN
S61-DN
S62-DN
S63-DN
- qui trình ghi sổ kế toán tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công
Nghiệp
hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đợc gửi từ các bộ phận đã đợc kiểm tra đợc
dùng làm căn cứ ghi sổ , trớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung , sổ
nhật ký đặc biệt sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc
biệt để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp, đồng thời với việc ghi sổ
nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh đợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan . Cuối năm cộng số liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi
đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng ,số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
(đợc lập từ các sổ thẻ kế toán chi tiết) đợc dùng để lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ1.4
trình tự ghi sổ kế toán tại công ty Xây Lắp và Sản Xuất Công Nghiệp

18

1.5.5. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo tài chính
- Kỳ lập báo cáo theo năm
- Hệ thống báo cáo tài chính hiện hành gồm những loại sau :
* Bảng cân đối kế toán
* Báo cáo lu chuyển tiền tệ
* Báo cáo kết quả kinh doanh
* Thuyết minh báo cáo tài chính
* Công ty nộp báo cáo tài chinh cho chi cục thuế quận Thanh Xuân và Cục
Thống kê quận Thanh Xuân
Phần 2:
19
Chứng từ kế toán
Sổ, thẻ kế toán
chi tiêt
Sổ nhật ký đặc
biệt
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ cái
Sổ nhật ký
chung
thực trang kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp.
2.1. Đối tợng, phơng pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty.

Đối tợng tập hợp chi phí có liên quan trực tiếp đến tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp, ảnh hởng tới tính chính xác của thông tin kế toán
cung cấp từ quá trình tập hợp chi phí. Vì vậy, xác định đối tợng tập hợp chi phí phù
hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của Công ty có ý nghĩa rất lớn
trong việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất, từ việc hạch toán ban đầu đến
tập hợp chi phí, tổ chức tổng hợp số liệu, ghi chép trên các sổ kế toán.
Tại Công Ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp, đối tợng kế toán
tập hợp chi phí đợc xác định là từng công trình, hạng mục công trình. Mỗi đối tợng
kế toán tập hợp chi phí sản xuất từ khi khởi công xây dựng đến khi hoàn thành bàn
giao đều đợc mở sổ chi tiết để tập hợp chi phí sản xuất. Các sổ chi tiết này sẽ đợc
tổng hợp theo từng tháng và đợc theo dõi chi tiết theo từng khoản mục: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi
phí sản xuất chung đợc theo dõi chi tiết theo từng yếu tố: chi phí nhân viên quản
lý, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
2.2. kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại công ty
2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là loại chi phí chiếm tỷ trọng tơng đối lớn
trong giá thành công trình (từ 60%-65% ). Do vậy, việc hạch toán chính xác, đầy
đủ chi phí nguyên vật liệu có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định lợng tiêu
hao vật chất trong sản xuất thi công và đảm bảo tính chính xác của giá thành công
trình xây dựng. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đợc hạch toán trực tiếp vào các
đối tợng chịu chi phí theo giá trị thực tế của từng loại nguyên vật liệu xuất dùng.
20
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty Xây Lắp và Sản Xuất
Thiết Bị Công Nghiệp không chỉ bao gồm chi phí nguyên vật liệu dùng cho hoạt
động thi công xây lắp mà còn bao gồm cả chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu,
CCDC dùng cho hoạt động đội máy, quản lý tổ đội sản xuất. Vật liệu sử dụng cho
thi công có khoảng 160 danh mục vật liệu, với nhiều chủng loại khác nhau.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty Xây lắp và Sản xuất thiết bị công
nghiệp bao gồm:

- Chi phí nguyên vật liệu chính
: gạch, ngói, xi măng, sắt, thép, đá, cát, sỏi...
- Chi phí vật liệu phụ: vôi, sơn, đinh, dây thừng...
- Chi phí vật liệu kết cấu: kèo cột, khung, tấm panel đúc sẵn...
- Chi phí công cụ dụng cụ: cốp pha, ván đóng khuôn...
- Chi phí vật liệu trực tiếp khác.
Chi phí nguyên vật liệu phục vụ thi công xây lắp, máy thi công, công tác quản lý tổ
đội phát sinh trong tháng đợc hạch toán trên TK 621, TK 621 đợc mở chi tiết cho
từng công trình, hạng mục công trình.
Công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp áp dụng phơng pháp kê
khai thờng xuyên hàng tồn kho, cụ thể nh sau:
Chi phí nguyên vật liệu: Phòng kinh tế kế hoạch lập dự toán và kế hoạch thi
công cho từng công trình, hạng mục công trình. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất đợc
giao và thực tế phát sinh tại từng thời điểm, giám đốc các xí nghiệp hoặc đội trởng
các đội lập phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu gửi cho phòng kinh tế kế hoạch.
Phòng kinh tế kế hoạch căn cứ vào dự toán công trình và tình hình thực tế lập kế
hoạch mua nguyên vật liệu, đa lên giám đốc công ty duyệt sau đó chuyển xuống
phòng kế toán để kiểm tra và đa sang phòng vật t để mua nguyên vật liệu.
21
Công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp áp dụng phơng pháp
bình quân cả kỳ dự trữ nhập để tính giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất kho (trị giá
nguyên vật liệu xuất kho không có chi phí vận chuyển, bốc dỡ - chi phí này đợc
hạch toán vào chi phí sản xuất chung). Căn cứ vào kế hoạch thi công và định mức
sử dụng nguyên vật liệu, các tổ, đội xây dựng lập giấy yêu cầu nguyên vật liệu, thủ
trởng đơn vị ký duyệt, phòng vật t để kiểm tra và lập 02 liên phiếu xuất kho rồi
chuyển cho thủ kho. Thủ kho ghi số thực xuất vào 02 liên phiếu xuất: 01 liên giao
cho ngời lĩnh vật t, 01 liên thủ kho giữ để ghi thẻ kho, định kỳ tập hợp chứng từ
chuyển cho kế toán vật t.
Biểu2.1 Phiếu xuất kho
số: 69

Ngày3/12/2007.
Nợ TK 621:
Có TK 152:
Họ tên ngời nhận hàng: Nguyễn Trờng An CT Quảng Ninh
Xuất tại kho: Nguyễn Hồng Linh
Số
thứ
tự
Tên, nhãn
hiệu vật
t
Mã số
đơn
vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành
tiền
VNĐ
Theo
chứng
từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng 1510115 Tạ 90 90 83.185,2
7.486.668
Cộng 90 90
7.486.668
22
Cộng thành tiền (bằng chữ): Sáu triệu bốn trăm linh sáu nghìn sáu trăm sáu mơi

tám đồng chẵn.
Xuất ngày 03 tháng 12 năm 2007
Ngời nhận hàng Kế toán trởng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào số lợng, đơn giá nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ, tình hình nhập
kho vật t máy tự động tính đơn giá và giá trị nguyên vật liệu xuất kho theo trình tự
sau:
- Tính đơn giá thực tế xuất kho
- Tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho
Có đơn giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho kế toán sẽ ghi vào cột đơn giá (3),
cột thành tiền (4) của Phiếu xuất kho.
Ví dụ: Trong tháng 12/2007 có tình hình nhập xuất Xi măng nh sau:
Biểu 2.3 Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Xi măng tháng 12/2007
TT Ngày
tháng
Diễn giải Đơn giá
( VNĐ/tạ)
Khối lợng
( tạ)
Thành tiền
( VNĐ)
1 01/12 Tồn kho đầu tháng 83.000 20 1.660.000
2 03/12 Nhập kho 83.500 100 8.350.000
3 03/12 Xuất kho 90
4 16/12 Nhập kho 83.000 150 12.450.000
5 19/12 Xuất kho 85
6 29/12 Xuất kho 40
31/12 Tồn kho cuối tháng 83.185,2 55 4.575.186
Ngời ghi sổ Kế toán trởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
23
Đơn giá Xi măng xuất dùng theo phiếu xuất kho số 69 ngày 03/12/2007 đợc
máy tự động tính:
Đơn giá thực tế 83.000*20+83.500*100 + 83.000*150
Xi măng xuất kho = = 83.185,2VNĐ/ tạ
(Phiếu xuất kho số 69) 20 + 100 + 150
Trị giá xi măng thực tế xuất dùng = 90 * 83.185,2 = 7.486.668 (VNĐ)
(Ngày 03/12/2007)
Chi phí nguyên vật liệu phục vụ thi công xây lắp, máy thi công, quản lý tổ
đội phát sinh trong tháng đợc hạch toán trên TK 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp". TK 621 đợc mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình:
TK 62101: Công trình Quốc lộ 1A
TK 62102: Công trình khai thác đá Hoàng Mai
TK 62104: Công trình Vũng Sú
TK 62105: Công trình Quảng Ninh

Khi phát sinh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Kế toán định khoản:
Nợ TK 621 "Chi tiết cho từng công trình"
Có TK 152 Chi tiết nguyên vật liệu
Ví dụ căn cứ vào phiếu xuất kho số 69 ngày 03/12/2007 kế toán nhập các dữ liệu
vào các chứng từ mã hoá trên máy theo định khoản:
Nợ TK 62105 (Công Trình Quảng Ninh ) 6.406.668
Có TK 152 (Xi măng) 6.406.668
Sau khi các số liệu trên đợc nhập vào các chứng từ mã hoá, chúng sẽ đợc
chơng trình kế toán SLS tự động ghi vào các sổ: Nhật ký chung (Biểu 2.3), Sổ chi
24
tiết TK62105 Công Trình Quảng Ninh (Biểu 2.4), Sổ cái TK 621 "Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp"(Biểu 2.5), Bảng tổng hợp chi phí sản xuất (Biểu2.11).
Trờng hợp nguyên vật liệu mua về không nhập kho mà chuyển thẳng ra

công trình, kế toán căn cứ vào hoá đơn mua và các chứng từ thanh toán (nếu đã trả
tiền cho ngời bán) kế toán nhập dữ liệu vào máy, chơng trình sẽ tự động ghi số liệu
vào các sổ kế toán liên quan theo định khoản:
Nợ TK 621 (chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình)
Nợ TK 133 (1331- thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ)
Có TK 112, 141, 331...
Căn cứ Phiếu yêu cầu vật t sắt 18 của Ban điều hành dự án Công Trình
Quảng Ninh, Hoá đơn (GTGT) số 01458 ngày 05/12/2007 của Cửa hàng Vật liệu
XD 72 Nguyễn Trãi, Giấy báo Nợ BN 0118 - Ngân hàng Cẩm Phả- Quảng Ninh,
kế toán nhập dữ liệu vào máy vi tính nh sau:
Nợ TK 62105 "Công Trình Quảng Ninh" 11.400.000
Nợ TK 133 (1331-Thuế GTGT) 570.000
Có TK 112 11.970.000
Số liệu trên đợc phản ánh trên Sổ nhật ký chung (Biểu 2.3), Sổ chi tiết TK
62105 "Công Trình Quảng Ninh "(Biểu 2.4), Sổ cái TK 621(Biểu 2.5)
Trờng hợp xuất hoặc mua nguyên vật liệu dùng cho máy thi công, hoạt động
quản lý đội xây dựng cũng đợc hạch toán vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
trình tự kế toán tơng tự nh kế toán nguyên vật liệu dùng cho hoạt động xây lắp: căn
cứ vào giấy yêu cầu, phiếu xuất kho, hoá đơn chứng từ về mua hàng hoá kế toán
nhập số liệu vào máy theo định khoản:
Nợ TK 621 (Chi tiết theo công trình) theo giá thực tế ghi trên hoá đơn
Nợ TK 133(1331- thuế GTGT đợc khấu trừ)
Có TK 111, 112, 331, ... tổng giá thanh toán
25

×