Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

(Luận văn) quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp ở trường trung cấp nghề hoài nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.92 KB, 26 trang )

lu

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

an
n

va
gh

tn

to
NGUYỄN VĂN CHIẾN

p
ie
oa
nl
w

do
d

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN DẠY NGHỀ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ HỒI NHƠN, TỈNH
BÌNH ĐỊNH

ll



fu

an

nv

a
lu

oi

m

Chun ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

z
at
nh
z

o
l.c
ai

gm

@
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC


Bình Định - Năm 2017


lu

Cơng trình được hồn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

an
n

va
tn

to
Người hướng dẫn : GS.TS. NGUYỄN THỊ MỸ LỘC

p
ie

gh
oa
nl
w

do
Phản biện 1: PGS.TS Trần Văn Hiếu

d


Phản biện 2: PGS.TS Trần Văn Đệ

fu

an

nv

a
lu
ll

Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng đánh giá luận văn thạc
sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục, ngày 09 tháng 09 năm
2017 tại Trường Đại học Quy Nhơn.

oi

m

z
at
nh

z

o
l.c
ai


gm

@

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thơng tin tư liệu, Trường Đại học Quy Nhơn
- Khoa Tâm lý – Giáo dục và Công tác xã hội


1

lu

MỞ ĐẦU

an

n

va

1. Lý do chọn đề tài
Bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề là việc làm rất cấp thiết. Bởi vì, đội
ngũ nhà giáo đào tạo nghề đảm nhận tới 70% nhân lực qua đào tạo trong
cơ cấu lao động của đất nước, góp phần lớn tạo ra nguồn nhân lực có chất
lượng tham gia vào sự nghiệp CNH-HĐH hoá đất nước. Tổ chức văn hóa
giáo dục Liên hợp Quốc UNESCO đã khuyến cáo: “Bước sang thế kỷ
XXI, học suốt đời là hành trình với nhiều hướng đi, trong đó đào tạo nghề
nghiệp là hướng đi chủ yếu trong cuộc hành trình này”. Chính vì vậy việc

bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề theo hướng chuẩn hóa là việc làm cần thiết và
cấp bách trong giai đoạn hiện nay.
Trong hệ thống mạng lưới dạy nghề, trường Trung cấp Nghề Hồi
Nhơn góp phần đào tạo nguồn nhân lực thực hiện sự nghiệp CNH-HĐH
và phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
Tuy nhiên, trước sự phát triển của giáo dục nghề nghiệp, trước
yêu cầu của tỉnh, trước sự tồn tại và phát triển của nhà trường mà ĐNGV
dạy nghề của nhà trường còn nhiều mặt hạn chế: Số lượng giáo viên của
trường còn thiếu, chưa đáp ứng được quy mô ngành nghề đào tạo của Nhà
trường.
Trình độ, chất lượng của ĐNGV khơng đồng đều và còn thấp so
với chuẩn nghề nghiệp. Khả năng NCKH, tự học, tự bồi dưỡng của
ĐNGV còn ở mức thấp. Cơ cấu ĐNGV chưa đồng bộ, số lượng GV ở
nhiều khoa, tổ bộ mơn cịn ít. Khả năng phát triển chương trình, biên soạn
giáo trình, tài liệu dạy nghề của GVDN cịn rất hạn chế.
Ngồi ra, chưa có những chính sách khuyến khích động viên đối
với GV tự phấn đấu nâng cao trình độ; chưa có cơ chế, chính sách để
doanh nghiệp và cơ sở dạy nghề tạo điều kiện cho GVDN được đi thực tế
tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hàng năm.
Bộ LĐ-TB&XH đã có Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH, ngày
29/10/2010 Quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề. Về cơ bản,

p
ie

gh

tn

to


d

oa
nl
w

do

ll

fu

an

nv

a
lu

oi

m

z
at
nh

z


o
l.c
ai

gm

@


2

lu

an

Thơng tư đã phần nào giúp các trường có cơ sở tuyển chọn, bồi dưỡng
chuẩn hóa đội ngũ, song trên thực tế việc triển khai bồi dưỡng ĐNGV dạy
nghề theo chuẩn nghề nghiệp cũng chưa đáp ứng yêu cầu.
Với những yêu cầu trên đòi hỏi việc bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề
đáp ứng yêu cầu phát triển xã hội, phát triển Nhà trường là cần thiết và
cấp bách. Vì vậy tơi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp ở trường
Trung cấp nghề Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.” Làm đề tài cho luận văn
tốt nghiệp của bản thân.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động bồi
dưỡng ĐNGV dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp ở trường Trung cấp nghề
Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định, từ đó đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi
dưỡng ĐNGV dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu
phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn hiện nay.

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động bồi dưỡng ĐNGV dạy
nghề theo chuẩn nghề nghiệp ở trường Trung cấp nghề.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV
dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp ở trường Trung cấp nghề Hồi Nhơn,
tỉnh Bình Định.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý hoạt
động bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp ở trường Trung
cấp nghề.
4.2. Khảo sát thực trạng hoạt động bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề
theo chuẩn nghề nghiệp ở trường Trung cấp nghề Hoài Nhơn, tỉnh Bình
Định.
4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
ĐNGV dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp ở trường Trung cấp nghề Hoài

n

va

p
ie

gh

tn

to

d


oa
nl
w

do

ll

fu

an

nv

a
lu

oi

m

z
at
nh

z

o
l.c

ai

gm

@


3

lu

an

Nhơn, tỉnh Bình Định, khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp đã đề ra.
5. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua kết quả đào tạo nghề của trường Trung cấp
nghề Hồi Nhơn cịn có hạn chế, chưa đáp ứng nhu cầu của nhà tuyển
dụng và yêu cầu của quá trình thực hiện CNH-HĐH đất nước hiện nay.
Một trong những nguyên nhân dẫn tới hiện trạng đó là việc quản lý hoạt
động bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp ở trường Trung
cấp nghề Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định chưa thật sự hợp lý. Việc đề xuất các
biện pháp cụ thể, khoa học và khả thi để quản lý hoạt động bồi dưỡng
ĐNGV dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp phù hợp với điều kiện của Nhà
trường, sẽ góp phần cải thiện chất lượng đào tạo nghề của nhà trường
trong giai đoạn hiện nay.
6. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn đối tượng khảo sát và khảo nghiệm: CBQL và GV
trường Trung cấp nghề Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định. Số lượng tổng cộng:
33 người.

Thời gian khảo sát năm học 2015-2016.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập, phân tích, tổng hợp các tài liệu, từ những chủ trương
đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, các văn bản quy
phạm pháp luật của Bộ, của Tổng cục Dạy nghề, của tỉnh Bình Định, của
huyện Hồi Nhơn … các cơng trình khoa học có liên quan đến đề tài
nghiên cứu. Phân tích, khái quát hoá để phục vụ cho việc nghiên cứu.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp quan sát; Phương pháp phỏng vấn, trao đổi kinh
nghiệm; Điều tra bằng phiếu hỏi; Tổng kết kinh nghiệm.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học: Sử dụng
các phép toán và thuật ngữ của thống kê toán học.

n

va

p
ie

gh

tn

to

d

oa

nl
w

do

ll

fu

an

nv

a
lu

oi

m

z
at
nh

z

o
l.c
ai


gm

@


4

lu

an

8. Đóng góp mới của luận văn
8.1. Về mặt lý luận
Góp phần hệ thống hóa, làm rõ lý luận quản lý hoạt động bồi
dưỡng ĐNGV dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp ở trường Trung cấp nghề
trong nước hiện nay.
8.2. Về thực tiễn quản lý giáo dục
Đánh giá được thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV
dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp ở trường Trung cấp nghề Hồi Nhơn,
tỉnh Bình Định. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
ĐNGV dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp ở trường trung cấp nghề Hồi
Nhơn, tỉnh Bình Định.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo,
phụ lục, kết quả nghiên cứu được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV dạy
nghề theo chuẩn nghề nghiệp ở trường Trung cấp nghề Hồi Nhơn, tỉnh
Bình Định.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV dạy

nghề theo chuẩn nghề nghiệp ở trường Trung cấp nghề Hoài Nhơn, tỉnh
Bình Định.

n

va

p
ie

gh

tn

to

d

oa
nl
w

do

ll

fu

an


nv

a
lu

oi

m

z
at
nh

z

o
l.c
ai

gm

@


5

lu

an


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Có nhiều đề tài nghiên cứu trên đã đề cập đến nhiều lĩnh vực đào
tạo nghề, trong đó có biện pháp bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề, từ đó đã
tác động đến phát triển ĐNGV dạy nghề trên tầm vĩ mô và từng cơ sở
dạy nghề. Với yêu cầu cao về chất lượng ĐNGV dạy nghề. Nên việc bồi
dưỡng ĐNGV là rất cần thiết, do vậy, quản lý hoạt động bồi dưỡng
ĐNGV dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp là rất cấp thiết và thu hút sự
quan tâm của nhiều nhà quản lý.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
-Harold Koontz cho rằng: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó
đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục đích của
nhóm. Mục tiêu của nhà quản lý là hình thành một mơi trường mà con
người có thể đạt được mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật
chất và sự bất mãn ít nhất. Với tư cách thực hành thì quản lý là một
nghệ thuật, cịn với kiến thức thì quản lý là một khoa học” [27].
Theo Nguyễn Thị Mỹ Lộc và Nguyễn Quốc Chí, quản lý là q
trình tác động có chủ đích, có định hướng của chủ thể quản lý tới đối
tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.
*Chức năng quản lý

n

va

p
ie


gh

tn

to

d

oa
nl
w

do

ll

fu

an

nv

a
lu

oi

m

z

at
nh

z

Thông
tin quản


Lãnh
đạo
Sơ đồ 1.1: Chức năng quản lý

o
l.c
ai

Kiểm
tra

Tổ
chức

gm

@

Kế hoạch
hóa



6

lu

an

Chức năng quản lý là một thể thống nhất những hoạt động tất yếu
của chủ thể quản lý nảy sinh từ phân cơng chun mơn hóa trong hoạt
động quản lý nhằm thực hiện mục tiêu.
Chức năng quản lý là một dạng hoạt động quản lý. Về cơ bản
các tác giả đều thống nhất 4 chức năng cơ bản: Kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ
đạo lãnh đạo, kiểm tra.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Định danh được QLGD trả lời được câu hỏi “Quản lý giáo dục là gì?”.
“Quản lý giáo dục là quá trình đạt tới mục tiêu giáo dục trên cơ sở
thực hiện có ý thức và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức,
chỉ đạo và kiểm tra” [12].
Theo tác giả Bush T “Quản lý giáo dục, một cách khái quát, là sự
tác động có tổ chức và hướng đích của chủ thể quản lý giáo dục tới đối
tượng quản lý giáo dục theo cách sử dụng các nguồn lực càng có hiệu quả
càng tốt nhằm đạt mục tiêu đề ra” [26].
Trong thực tế, quản lý giáo dục là q trình tác động có kế hoạch,
có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp tới các thành tố của quá trình
dạy học – giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt
tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra.
1.2.3. Bồi dưỡng, hoạt động bồi dưỡng
1.2.3.1. Bồi dưỡng
-“Là quá trình trang bị thêm kiến thức, kỹ năng nhằm mục đích
nâng cao và hoàn thiện năng lực hoạt động thêm kiến thức, kỹ năng nhằm

mục đích nâng cao và hồn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ
thể” [6].
Theo chúng tôi bồi dưỡng giáo viên dạy nghề là quá trình tổ chức,
hướng dẫn chỉ đạo giáo viên dạy nghề, trang bị thêm kiến thức chuyên
môn và kinh nghiệm nghiệp vụ, phẩm chất chính trị nhằm hồn thiện
năng lực sư phạm của người giáo viên ở trường dạy nghề.

n

va

p
ie

gh

tn

to

d

oa
nl
w

do

ll


fu

an

nv

a
lu

oi

m

z
at
nh

z

o
l.c
ai

gm

@


7


lu

an

1.2.3.2. Bồi dưỡng giáo viên
Tác giả Trần Kiểm đã định nghĩa: “Bồi dưỡng giáo viên là đào tạo
lại, đổi mới, cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp nhằm nâng cao chất
lượng, hiệu quả cơng việc đang làm. Đó là một dạng đào tạo đặc biệt, là
giai đoạn tất yếu tiếp theo của quá trình đào tạo liên tục, tiếp nối, thường
xuyên trong cuộc đời nghề nghiệp của người giáo viên” [23].
1.2.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
Quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV là thực hiện các chức năng
quản lý trong quá trình tổ chức bồi dưỡng, từ chức năng lập kế hoạch, tổ
chức, điều khiển đến khâu kiểm tra, đánh giá để công tác bồi dưỡng
ĐNGV đạt mục tiêu và hiệu quả.
1.2.5. Giáo viên dạy nghề, Chuẩn nghề nghiệp giáo viên dạy
nghề
1.2.5.1. Giáo viên dạy nghề
Theo luật Dạy nghề (Luật số 76/006/QH11) [7];
“Giáo viên dạy nghề là người dạy lý thuyết, dạy thực hành hoặc
vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành tại các cơ sơ dạy nghề”. Như vậy,
GVDN được phân thành 3 loại: GV dạy lý thuyết nghề;GV dạy thực hành
nghề; GV vừa dạy lý thuyết nghề, vừa dạy thực hành nghề.
1.2.5.2. Chuẩn giáo viên dạy nghề
Chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề theo Thông tư 30/2010/TTBLĐTBXH ngày 29/9/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
bao gồm: 04 tiêu chí và 16 tiêu chuẩn.
1.3. Một số vấn đề lý luận về hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên dạy nghề ở Trường Trung cấp nghề
1.3.1.Ý nghĩa, Mục đích bồi dưỡng
1.3.2. Nội dung bồi dưỡng

Bồi dưỡng tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp; Bồi
dưỡng chuyên môn; Nghiệp vụ sư phạm; Bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học.
1.3.4. Hình thức và phương pháp bồi dưỡng

n

va

p
ie

gh

tn

to

d

oa
nl
w

do

ll

fu

an


nv

a
lu

oi

m

z
at
nh

z

o
l.c
ai

gm

@


8

lu

an


Quyết định số: 57/2008/QĐ-BLĐTBXH, quy định hình thức bồi
dưỡng gồm: Bồi dưỡng chuẩn hoá; Bồi dưỡng thường xuyên; Bồi dưỡng
nâng cao; Tự bồi dưỡng.
1.3.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
dạy nghề
-Kiểm tra là một chức năng quản lý, qua đó chủ thể quản lý biết
trước được kết hoạch của một tổ chức đa được thực hiện ở mức độ nào và
tiến hành những hoạt động sửa chữa, điều chỉnh kế hoạch nếu cần thiết.
1.4. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề
theo chuẩn nghề nghiệp
1.4.1. Vai trò, ý nghĩa của quản lý đối với hoạt động bồi dưỡng
đội ngũ giáo viên dạy nghề
Xây dựng tập thể sư phạm vừa ”hồng” vừa ”chuyên” là vấn đề
quan trọng và là công tác hàng đầu trong nhà trường.
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp
Quy trình bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề được thực hiện như sau:

n

va

p
ie

gh

tn


to

d

oa
nl
w

do

ll

fu

an

nv

a
lu

oi

m

Lập kế
hoạch bồi
dưỡng

Tổ chức

thực hiện
bồi dưỡng

Đánh giá
kết quả
bồi dưỡng

z
at
nh

z

Xác định
mục đích,
mục tiêu
bồi dưỡng

o
l.c
ai

gm

@
Sơ đồ 1.2: Quy trình bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề
Vì vậy, quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề ở trường
Trung cấp nghề bao gồm: Quản lý quy hoạch ĐNGV dạy nghề; Xây dựng
Kế hoạch bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề; Tổ chức triển khai hoạt động bồi
dưỡng ĐNGV dạy nghề; Chỉ đạo, lãnh đạo hoạt động bồi dưỡng ĐNGV

dạy nghề; Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề.


9

lu

an

1.5.Các yếu tố ảnh hưởng
1.5.1.Ý thức bồi dưỡng của giáo viên
GV là chủ thể quyết định hoạt động của bản thân. Điều này thật
vơ cùng quan trọng, nó mang tính sống còn đối với người GV.
1.5.2.Phẩm chất và năng lực của cán bộ quản lý dạy nghề
Phẩm chất và năng lực của từng CBQL dạy nghề ảnh hưởng rất
lớn đến sức mạnh và sự phát triển của ĐNGV trong trường.
Đây là nhân tố chủ quan tác động trực tiếp đến việc quản lý
bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề.
1.5.3.Cơ chế, chính sách tuyển dụng, đãi ngộ đối với đội ngũ
giáo viên
GV được hưởng phụ cấp khi dạy thực hành các nghề nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm theo quy định của Chính phủ và được hưởng các chính
sách khác đối với nhà giáo.

n

va

p
ie


gh

tn

to

d

oa
nl
w

do

fu

an

nv

a
lu

ll

Tiểu kết chương 1
1. Nhà giáo là nhân tố quyết định chất lượng đào tạo nghề ở các
trường dạy nghề, vì vậy bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề là một trong những
nhiệm vụ trọng tâm của trường nghề.

2. GV dạy nghề luôn phải trau dồi kinh nghiệm về nghề nghiệp,
thuần thục về phương pháp giảng dạy và hệ thống kỹ năng sư phạm, kỹ
năng nghề nghiệp.
3. Để quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề đòi hỏi
trường dạy nghề cần làm tốt công tác quy hoạch, tuyển chọn, bồi dưỡng
thường xuyên và ban hành các chính sách, chế độ sử dụng và đãi ngộ phù
hợp với ĐNGV dạy nghề…

oi

m

z
at
nh

z

o
l.c
ai

gm

@


10

lu


an

Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ HỒI NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
2.1. Giới thiệu về Tình hình kinh tế - xã hội và hoạt động dạy
nghề của tỉnh Bình Định
Tình hình kinh tế - xã hội; Thực trạng mạng lưới cơ sở dạy nghề
(Phụ lục 03); Quy mơ, trình độ, ngành nghề đào tạo; Cơ sở vật chất, giáo
viên, chương trình, giáo trình đào tạo; Cơ sở vật chất nhà xưởng, trang
thiết bị dạy nghề; Đội ngũ giáo viên dạy nghề; Chương trình, giáo trình
đào tạo nghề.
2.2. Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của trường
Trung cấp nghề Hoài Nhơn
Ngày 15/01/2007, UBND tỉnh Bình Định ban hành Quyết định số
27/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thành lập trường Trung cấp nghề Hoài
Nhơn. Sau hơn 4 năm xây dựng, ngày 14/6/2011 trường Trung cấp nghề
Hoài Nhơn khánh thành và chính thức triển khai đào tạo với 15 nghề trình
độ sơ cấp và 12 nghề trình độ trung cấp, liên kết đào tạo cao đẳng, quy mô
đào tạo của nhà trường: 1.810 học sinh/năm. Theo quy hoạch của tỉnh
Bình Định đến năm 2020 trường sẽ phát triển thành trường Cao đẳng.
2.3. Khái quát về nghiên cứu khảo sát
2.3.1. Mục đích khảo sát
Tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV dạy
nghề theo chuẩn nghề nghiệp ở trường Trung cấp nghề Hồi Nhơn, tỉnh
Bình Định để làm căn cứ thực tiễn đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp.
2.3.2. Nội dung khảo sát
-Khảo sát thực trạng hoạt động bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề theo

chuẩn nghề nghiệp và khảo sát thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng
ĐNGV dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp ở Trường Trung cấp nghề Hồi
Nhơn, tỉnh Bình Định.

n

va

p
ie

gh

tn

to

d

oa
nl
w

do

ll

fu

an


nv

a
lu

oi

m

z
at
nh

z

o
l.c
ai

gm

@


11

lu

an


2.3.3. Phương pháp khảo sát
Luận văn sử dụng chủ yếu phương pháp trưng cầu ý kiến (anket).
Trưng cầu ý kiến bằng phiếu hỏi. Sau khi tổng hợp kết quả từ các phiếu
hỏi, nhập số liệu và xử lý số liệu điều tra trên Excel.
2.3.4. Đối tượng khảo sát
+GV trực tiếp giảng dạy và CBQL tại trường Trung cấp nghề Hoài
Nhơn tỉnh Bình Định là: 33 người; GV tham gia bồi dưỡng cho ĐNGV: 04
người.
2.3.5. Tổ chức khảo sát
Xây dựng bộ phiếu hỏi (Phụ lục 01), (Phụ lục 02); Gửi phiếu
trưng cầu ý kiến đến đối tượng khảo sát; Xử lý thông tin từ phiếu, tiến
hành phỏng vấn sâu về những nội dung cần làm rõ.
2.4.Thực trạng hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề
theo chuẩn nghề nghiệp ở trường Trung cấp nghề Hoài Nhơn.
2.4.1.Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về
hoạt động bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp
Kết quả thể hiện trong bảng 2.2 sau:
Bảng 2.2:Nhận thức của CBQL, GV về hoạt động bồi dưỡng ĐNGV
dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp

n

va

p
ie

gh


tn

to

d

oa
nl
w

do

ll

fu

an

nv

a
lu

oi

m

Hầu hết CBQL, GV đều có nhận thức tích cực về tầm quan trọng
của hoạt động bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp, với tỉ
lệ trung bình của CBQL, GV là 63,6% đồng ý rằng hoạt động bồi dưỡng

ĐNGV dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp là rất quan trọng.

o
l.c
ai

gm

0,0

@

0

GV
SL
Tỉ lệ %
15
60,0
4
16,0
3
12,0
3
12,0
0
0,0

z


Rất quan trọng
Quan trọng
Tương đối quan trọng
Khơng quan trọng
Hồn tồn khơng quan trọng

CBQL
SL
Tỉ lệ %
6
75,0
2
25,0

z
at
nh

Mức độ đánh giá


12

lu

an

2.4.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên dạy nghề của Trường
Trung cấp nghề Hoài Nhơn theo chuẩn nghề nghiệp
Bảng 2.3:Thống kê trình độ chun mơn của giáo viên qua các năm học

Năm học
Trình độ
2012 - 2013 2013 - 2014 2014 - 2015 2015- 2016
SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ
Tiến sĩ
0
0
0
0
Thạc sĩ
0
0
2
8%
4
16%
Đại học
17 94,5% 24 100% 23 92%
21
84%
Cao đẳng
1 5,5%
Trung cấp
0
0
0
0
Cộng
18
24

25
25
(Nguồn: Phịng Hành chính – Kế tốn trường TCN Hồi Nhơn)
Bảng 2.4:Trình độ chun mơn của GV từng khoa năm học 2015-2016
Tổng Thạc sĩ
Đại học
Cao đẳng
TT
Khoa
số SL T.lệ SL T.lệ SL Tỷ lệ
1 Điện – Điện tử
4
4 100%
2 Cơ khí
4
1 25%
3 75%
3 Cơng nghệ Thơng Tin
5
1 20%
4 80%
4 Kinh tế - Tổng hợp
1
2 16,7%
10 83,3%
Cộng
25
4
21
(Nguồn: Phịng Hành chính – Kế tốn trường TCN Hồi Nhơn)

Trình độ được đào tạo của ĐNGV dạy nghề nhà trường thể hiện
ở bảng 2.3 và bảng 2.4 với số lượng GV có trình độ Đại học là rất cao
đã cho ta thấy điểm mạnh trong tuyển nhân lực của nhà trường so với mặt
bằng trình độ GV cả nước.
Trường Trung cấp nghề Hồi Nhơn ln quan tâm tới việc
chuẩn hóa NVSP cho ĐNGV, do vậy 100% GV nhà trường đều được bồi
dưỡng để chuẩn hóa trình độ nghiệp vụ sư phạm.
Bảng 2.8:Tổng hợp trình độ nghiệp vụ sư phạm của giáo viên
Đã bồi dưỡng NVSP
Tổng Tốt nghiệp các
trường

phạm
số
NVSP dạy nghề NVSP bậc I
NVSP bậc II
GV
SL
Tỷ lệ SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
SL
Tỷ lệ
25
14
56%
14
56%
10

40%
1
4%

n

va

p
ie

gh

tn

to

d

oa
nl
w

do

ll

fu

an


nv

a
lu

oi

m

z
at
nh

z

o
l.c
ai

gm

@


13

lu

an


(Nguồn: Phịng Hành chính – Kế tốn trường TCN Hồi Nhơn)
2.4.2.8. Đánh giá ĐNGV dạy nghề của Trường Trung cấp nghề
Hoài Nhơn theo chuẩn nghề nghiệp
Theo kết quả đánh giá trên cơ bản 03 tiêu chí đầu được đánh giá
là “đạt chuẩn”, tiêu chí 4 có kết quả là “Đạt chuẩn phải bồi dưỡng”. Tuy
nhiên, trong từng tiêu chí có 03 vấn đề cần bồi dưỡng đó là “kiến thức
chuyên môn”, “năng lực sư phạm” và “Nghiên cứu khoa học” cần phải
được đặc biệt quan tâm, chú ý bồi dưỡng để đạt chuẩn, đảm bảo chất
lượng đào tạo.
2.4.3. Kết quả hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề
theo chuẩn nghề nghiệp
2.4.3.1. Kết quả bồi dưỡng
Bảng 2.10:Tổng hợp kết quả bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề

n

va

p
ie

gh

tn

to

d


oa
nl
w

do

a
lu

Nội dung

Đơn vị Năm Năm Năm Năm Năm
tính 2012 2013 2014 2015 2016

1
9
7

11

10

1
11
8

2
5
4


10

1

4

z

Người

2
16
4

20

z
at
nh

II Bồi dưỡng chính trị

17

oi

1 Học cao học
Người
2 Bồi dưỡng chun mơn
Người

3 Bồi dưỡng kỹ năng thực hành Người

22

m

Bồi dưỡng chuyên môn,
Người
nâng cao nghiệp vụ

ll

I

fu

an

nv

TT

o
l.c
ai

gm

@


Trung cấp
Người
1
Sơ cấp
Người
4
Bồi dưỡng ngoại ngữ
Người
22
Tiếng anh bậc 2
Người
22
(Nguồn: Phịng Hành chính – Kế tốn trường TCN Hồi Nhơn)
2.4.3.2. Kết quả đánh giá
Đa số ý kiến khảo sát đánh giá hiệu quả hoạt động bồi dưỡng
ĐNGV dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp ở Trường Trung cấp nghề Hoài
Nhơn từ loại tốt trở lên (chiếm 63,6%), trong đó có 50% CBQL đánh giá
“rất tốt”. kết quả này phản ánh sự nỗ lực của nhà trường. Tuy nhiên, vẫn
1
2
III
1


14

lu

an


có đánh giá ở mức “trung bình” và “yếu”.. Do đó, nhà trường cần phải có
nhiều biện pháp trong quản lý để nâng cao chất lượng của hoạt động bồi
dưỡng ĐNGV dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp.
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp ở trường Trung cấp nghề
Hoài Nhơn.
2.5.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp
Qua khảo sát tập trung đánh giá ở mức độ tốt với tổng hợp có
mức từ 4,02 trở lên. Như vậy, việc xây dựng kế hoạch được xem là tích
cực, phát huy được sức sáng tạo, tiếp cận chuẩn nghề nghiệp. Tuy nhiên,
qua trao đổi vẫn cịn có một số hạn chế trong việc xây dựng kế hoạch như:
Kế hoạch bồi dưỡng ĐNGV có sự đóng góp ý kiến của CBQL, GV nhà
trường cịn ít và Kế hoạch bồi dưỡng ĐNGV nêu rõ nội dung, thời gian,
hình thức thực hiện đối với các bộ phận GV còn hạn chế, dàn trải, chưa
định lượng sâu gây khó khăn cho việc đánh giá, cơng nhận kết quả.
2.5.2. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề
theo chuẩn nghề nghiệp
Tổng hợp kết quả từ 4,06 trở lên cho thấy việc tổ chức của nhà
trường đạt kết quả từ “tốt” trở lên, như vậy, nhà trường rất quan tâm đến
hoạt động tổ chức bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề để đạt hiệu quả. Tuy nhiên
kết quả cũng cho thấy, việc phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên là
mới chạm mức “tốt”.
2.5.3. Chỉ đạo, lãnh đạo hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp
Đánh giá tổng hợp chung từ 4,10 trở lên. Đa số CBQL, GV đều
đánh giá sự tham gia, phối hợp của các tổ chức, đoàn thể là rất cao điểm
tổng hợp là 4,43. Tuy nhiên, đối với việc chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng
ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp thông qua các buổi họp, bằng văn bản đọc
đánh giá chung là 4,10 thấp nhất trong bảng. Kết quả này phản ánh, năng


n

va

p
ie

gh

tn

to

d

oa
nl
w

do

ll

fu

an

nv


a
lu

oi

m

z
at
nh

z

o
l.c
ai

gm

@


15

lu

an

lực quản lý, lãnh đạo của một số CBQL còn hạn chế, đây là đặc điểm
chung của các trường mới thành lập.

2.5.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp
Nhìn tổng thể, điểm tổng hợp từ 4,03 trở lên, thể hiện sự cố gắng
rất lớn của nhà trường đối với công tác kiểm tra, đánh giá. Tuy nhiên, vẫn
có điểm 3,88, tức chỉ đạt mức “khá”. Như vậy, công tác kiểm tra, đánh giá
được tiến hành cịn chưa đạt, cơng tác này chưa được thực hiện một cách
thường xuyên, thiếu đồng bộ với các chức năng khác của quản lý.
2.5.5. Quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp
Kết quả đánh giá đạt từ 4,10 điểm trở lên cho thấy các điều kiện
phục vụ đã đáp ứng được hoạt động bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề theo
chuẩn nghề nghiệp ở thời điểm hiện tại. Nhưng đánh giá về cơ sở vật chất
của nhà trường chỉ đạt 3,96 cho thấy trong tương lai gần, hệ thống máy,
phương tiện dạy dạy học sẽ khơng cịn phù hợp. Điều này, đặt ra nhiệm vụ
cho các nhà quản lý phải xây dựng kế hoạch bổ sung, nâng cấp trang thiết
bị của đơn vị để tránh bị tụt hậu.
2.5.6. Quản lý hoạt động tự bồi dưỡng của giáo viên dạy nghề
theo chuẩn nghề nghiệp
Kết quả khảo sát với tổng hợp kết quả là 3,71 trở lên, đây là con
số phản ánh về khả năng tự học của toàn trường, chỉ mới đạt hơn mức
“khá”. Tổng hợp các nội dung 3, 4, 5 đều dưới 3,86. Cho thấy: Thời gian
bố trí cho hoạt động bồi dưỡng của GV là rất hạn chế, và GV cịn có quan
niệm: Kiến thức trong khi được học tập là “đủ” để giảng dạy mà ít quan
tâm đến tự giác, tự học để nâng cao trình độ và nhận thức.
2.6. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp ở trường Trung cấp
nghề Hoài Nhơn.
2.6.1. Điểm mạnh

n


va

p
ie

gh

tn

to

d

oa
nl
w

do

ll

fu

an

nv

a
lu


oi

m

z
at
nh

z

o
l.c
ai

gm

@


16

lu

an

-Nhà trường đã xây dựng kế hoạch bồi dưỡng ĐNGV; Nhận thức của
CBQL, GV đã có những chuyển biến tích cực; Cơ sở vật chất nhà
trường được quan tâm xây dựng.
2.6.2. Hạn chế

-Công tác quy hoạch ĐNGV dạy nghề chưa tốt, kế hoạch phát
triển ĐNGV dạy nghề chỉ mang tính tình thế; Cơng tác đào tạo, bồi
dưỡng chưa gắn kết với nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp; Khả năng tự
bồi dưỡng của ĐNGV dạy nghề còn nhiều hạn chế.
2.6.3. Thuận lợi
-ĐNGV dạy nghề của nhà trường còn trẻ; Ban giám hiệu nhà
trường rất chú trọng công tác bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề; Cơ sở vật chất
từng bước được nhà trường đầu tư theo hướng hiện đại, đáp ứng yêu cầu
của doanh nghiệp và phát triển của khoa học kỹ thuật; Xu thế hội nhập
quốc tế ngày càng phát triển mạnh trong lĩnh vực dạy nghề.
2.6.4. Thách thức
-Các văn bản quy phạm ở tầm vĩ mô vẫn chưa phát huy mạnh tác
dụng; Nguồn tuyển dụng GVDN rất hẹp; Tâm lý “trọng thầy – khinh thợ”
cịn tác động mạnh; Chính sách phân luồng sau THCS thực hiện chưa tốt;
Chương trình, giáo trình chưa được xây dựng hồn thiện thiếu thống nhất.

n

va

p
ie

gh

tn

to

d


oa
nl
w

do

ll

fu

an

nv

a
lu

oi

m

z
at
nh

z

Tiểu kết chương 2
Thực trạng về ĐNGV dạy nghề của trường Trung cấp nghề Hoài

Nhơn: Thiếu rất nhiều về số lượng; Cơ cấu về trình độ, cơ cấu về số
lượng cịn mất cân đối giữa các khoa và tổ bộ môn; GV ở trình độ trên
đại học có 04 GV; trình độ và năng lực sử dụng ngoại ngữ, trình độ lý
luận chính trị cịn hạn chế; nhiều GV khó khăn trong việc dạy nghề theo
modul, sử dụng vật tư và thiết bị dạy nghề chưa hiệu quả; Năng lực hoạt
động giáo dục, quản lý HS, NCKH và tự bồi dưỡng của ĐNGV cịn hạn
chế; Chế độ, chính sách chưa đủ sức khuyến khích và thu hút đối với GV;
Mơi trường làm việc và học tập chưa thực sự thuận lợi; Cơng tác kiểm tra,
đánh giá chưa có tác động mạnh để uốn nắn những hạn chế đối với GV.

o
l.c
ai

gm

@


17

lu

an

Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở
TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ HỒI NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH
3.1. Ngun tắc xây dựng các biện pháp

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích
Đây là nguyên tắc về phương pháp luận để nhận thức đầy đủ về
mục đích quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề theo chuẩn nghề
nghiệp ở trường Trung cấp nghề Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định.
3.1.2. Ngun tắc đảm bảo tính kế thừa
Các biện pháp đề xuất phải ln kế thừa, phát huy những điểm
mạnh khắc phục những yếu kém tồn tại.
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và khoa học
Biện pháp đưa ra cần có tính hệ thống và Tính khoa học. Mỗi biện
pháp đều có đầy đủ ba phần: mục đích, nội dung và cách thức thực hiện.
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, khả thi
Đảm bảo tính thực tiễn là đảm bảo tính trung thực với sự vật hiện
tượng. Các biện pháp đề xuất phải phù hợp với khả năng triển khai thực
hiện biện pháp đó.
3.1.5. Ngun tắc đảm bảo tính đồng bộ, tồn diện
Ta biết, bất kỳ sự vật, hiện tượng, quá trình đều được xem là một
hệ thống. Mỗi hệ thống có tính chỉnh thể của hệ thống. Vì vậy, các biện
pháp đề xuất phải hệ thống và đồng bộ. Khi xem xét và nghiên cứu sự vật
phải nghiên cứu tất cả các mặt, các yếu tố kể cả các khâu trung gian, gián
tiếp có liên quan đến sự vật.
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề
theo chuẩn nghề nghiệp ở trường Trung cấp nghề hồi Nhơn, tỉnh
Bình Định
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về
hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề theo chuẩn nghề
nghiệp

n

va


p
ie

gh

tn

to

d

oa
nl
w

do

ll

fu

an

nv

a
lu

oi


m

z
at
nh

z

o
l.c
ai

gm

@


18

lu

an

3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp
Nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất nhà giáo và lương tâm
nghề nghiệp. GV chủ động, tích cực biến q trình bồi dưỡng thành quá trình tự
bồi dưỡng; Mỗi GV phải là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo.
3.2.1.2. Nội dung thực hiện biện pháp
Làm rõ vị trí của nhà giáo trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp và

vai trò của giáo viên dạy nghề; nhiệm vụ và quyền của GVDN; Nâng cao
nhận thức cho ĐNGV; Xây dựng ĐNGV và CBQL đảm bảo bản lĩnh
chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp và trình độ
chun mơn, kỹ năng nghề nghiệp.
3.2.1.3. Tổ chức thực hiện biện pháp
Tổ chức cho toàn thể ĐNGV dạy nghề học tập các nội dung trên;
Tuyên truyền, vận động GV tham gia học tập, bồi dưỡng, đặc biệt
động viên, khuyến khích những GV trong quy hoạch đi đào tạo nâng
chuẩn; Đưa hoạt động bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề vào nội dung thi đua
của đơn vị.
3.2.2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề
theo chuẩn nghề nghiệp phù hợp, khả thi
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp
Đánh giá đúng thực trạng ĐNGV hiện có; Kế hoạch bồi dưỡng
phù hợp với xu thế phát triển của dạy nghề và góp phần vào sự
nghiệp “nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”.
3.2.2.2. Nội dung thực hiện biện pháp
-Xác định nội dung kế hoạch bồi dưỡng;
-Xác định các nguồn lực để tiến hành tham gia bồi dưỡng.
3.2.2.3. Tổ chức thực hiện biện pháp
Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức, thái độ nghề nghiệp; Tổ chức đào
tạo nâng cao trình độ cho GV và CBQL; Bồi dưỡng tiềm lực NCKH cho
ĐNGV, GV nhà trường; Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng sư phạm cho
ĐNGV; Bồi dưỡng về ngoại ngữ và tin học cho GV.

n

va

p

ie

gh

tn

to

d

oa
nl
w

do

ll

fu

an

nv

a
lu

oi

m


z
at
nh

z

o
l.c
ai

gm

@


19

lu

an

3.2.3. Đổi mới nội dung, hình thức bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp
3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp
Đáp ứng nhu cầu bồi dưỡng của ĐNGV, phù hợp với sự phát triển
của nhà trường, xã hội và sự tiến bộ của khoa học, công nghệ theo từng
giai đoạn.
3.2.3.2. Nội dung thực hiện biện pháp
Kiến thức chuyên môn; Kỹ năng nghề nghiệp; Kiến thức về đổi

mới phương pháp, phương tiện, thiết bị dạy học và đổi mới quản lý;
Kiến thức nghiệp vụ quản lý; Kiến thức phổ thơng về chính trị, kinh tế,
văn hố xã hội, mơi trường, dân số, an ninh quốc phòng…. Bồi dưỡng
cho mọi đối tượng GV.
3.2.3.3. Tổ chức thực hiện biện pháp
Tổ chức bồi dưỡng các kĩ năng, nghiệp vụ; Mời các chuyên gia,
giảng viên giảng bài trực tiếp.
3.2.4. Đảm bảo các điều kiện tổ chức hoạt động bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp
3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp
-Đảm bảo các điều kiện tổ chức hoạt động bồi dưỡng ĐNGV dạy
nghề theo chuẩn nghề nghiệp.
3.2.4.2. Nội dung thực hiện biện pháp
-Huy động và tận dụng tối đa có hiệu quả vật lực, nhân lực và tài
lực; Bảo quản sử dụng tốt, khai thác triệt để, có hiệu quả; Xây dựng hệ
thống thư viện đạt chuẩn để tạo điều kiện cho ĐNGV nghiên cứu khoa
học và tự bồi dưỡng.
3.2.4.3. Tổ chức thực hiện biện pháp
-Nhà trường xây dựng cơ chế phối hợp với các cơ quan chuyên
môn, cơ quan nghiệp vụ, tham mưu với các cấp đảng, chính quyền địa
phương; Làm tốt cơng tác xã hội hóa; Nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ
thông tin; Phát động các phong trào phát huy tính sáng tạo của ĐNGV.

n

va

p
ie


gh

tn

to

d

oa
nl
w

do

ll

fu

an

nv

a
lu

oi

m

z

at
nh

z

o
l.c
ai

gm

@


20

lu

an

3.2.5. Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp
3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp
Hình thành cơ chế điều chỉnh theo hướng đạt được mục tiêu đề
ra của kế hoạch; Giúp ĐNGV dạy nghề nhà trường thấy được mặt
mạnh, mặt yếu; Giúp tổ bộ mơn, khoa, nhà trường có cơ sở khoa học
để phân loại ĐNGV; Làm cơ sở cho công tác khen thưởng.
3.2.5.2. Nội dung thực hiện biện pháp
-Công tác kiểm tra: Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch kiểm tra
phù hợp với tình hình, điều kiện cụ thể cho phép của nhà trường và

có tính khả thi. Hình thức kiểm tra gọn nhẹ, không gây tâm lý nặng nề
cho đối tượng.
-Công tác đánh giá: Đánh giá GV phải đúng thực chất, đúng mục
đích và chú trọng đến kết quả hoạt động của người GV. Đánh giá ĐNGV
dạy nghề phải toàn diện và thống nhất đảm bảo sự tham gia của nhiều
người vào q trình đánh giá, phải có tác dụng khuyến khích sự phát triển
đối với ĐNGV.
3.2.5.3. Tổ chức thực hiện biện pháp
+Việc đánh giá, xếp loại GV được Hiệu trưởng tiến hành theo
từng học kỳ, từng năm học theo 04 bước sau:
Bước 1: Cá nhân tự đánh giá
Bước 2: Thu thập thông tin
Bước 3: Thực hiện đánh giá, xếp loại
Bước 4: Công khai kết quả đánh giá, xếp loại
3.2.6. Chú trọng quản lý hoạt động tự bồi dưỡng của giáo viên
dạy nghề đáp ứng chuẩn nghề nghiệp
3.2.6.1. Mục tiêu của biện pháp
Nhà quản lý nắm được thực trạng về chuyên môn và ý thức học
tập của ĐNGV; Khuyến khích tinh thần tự học, sức sáng tạo của ĐNGV;
Tạo thói quen, nền nếp tự học, tự bồi dưỡng.
3.2.6.2. Nội dung thực hiện biện pháp

n

va

p
ie

gh


tn

to

d

oa
nl
w

do

ll

fu

an

nv

a
lu

oi

m

z
at

nh

z

o
l.c
ai

gm

@


21

lu

an

ĐNGV dạy nghề tự giác xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng theo
chuẩn nghề nghiệp; Xây dựng tập thể sư phạm thành một khối đồn kết
nhất trí; Xây dựng khơng khí sư phạm lành mạnh, mơi trường sư phạm
trong sáng.
3.2.6.3. Tổ chức thực hiện biện pháp
Ngay từ đầu năm các bộ phận cần xây dựng các kế hoạch của tổ
chức mình, đặc biệt là kế hoạch của mỗi cá nhân; Xây dựng nhà trường
thành một tổ chức học tập; Tăng cường việc chia sẻ, trao đổi thông tin
giữa nhà trường với cá nhân GV, giữa các GV với nhau; Quản lý việc tự
bồi dưỡng của GV cần phải tạo ra động cơ tự bồi dưỡng cho mỗi GV’
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp

Các biện pháp có mối quan hệ mật thiết, tác động, bổ sung hỗ trợ
và gắn bó hữu cơ với nhau. Biện pháp “Nâng cao nhận thức của CBQL và
GV về hoạt động bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp” là
cơ sở để triển khai các biện pháp khác. Các biện pháp “Xây dựng kế
hoạch bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp phù hợp, khả
thi”; “Đổi mới nội dung, hình thức bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề theo chuẩn
nghề nghiệp”; “Tăng cường kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng
ĐNGV dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp”; “Chú trọng quản lý hoạt động
tự bồi dưỡng của GV dạy nghề đáp ứng chuẩn nghề nghiệp” là những biện
pháp cơ bản để quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề theo chuẩn
nghề nghiệp ở trường Trung cấp nghề Hồi Nhơn, tỉnh Bình Định. Biện
pháp “Đảm bảo các điều kiện tổ chức hoạt động bồi dưỡng ĐNGV dạy
nghề theo chuẩn nghề nghiệp” có ý nghĩa đảm bảo các điều kiện tổ chức
động bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp đạt hiệu quả.
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp
Để khẳng định tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp,
chúng tôi đã tiến hành khảo nghiệm bằng phiếu trưng cầu ý kiến (phụ
lục 03) đối với CBQL và GV là: 33 người.

n

va

p
ie

gh

tn


to

d

oa
nl
w

do

ll

fu

an

nv

a
lu

oi

m

z
at
nh


z

o
l.c
ai

gm

@


22

lu
an
n

va
p
ie

gh

tn

to
d

oa
nl

w

do
an

nv

a
lu

Tính cấp thiết:
Tính khả thi:
3.3: Biểu đồ tổng hợp tính cấp thiết và tính khả thi

ll

fu

Kết quả khảo nghiệm cho thấy “tính cấp thiết” với Tổng hợp điểm
≥ 4,52 và “tính khả thi” với điểm tổng hợp ≥ 4,15 là cao. So sánh về tính
cấp thiết và tính khả thi được đánh giá trên cho thấy tính cấp thiết được
đánh giá cao hơn tính khả thi. Điều này hồn tồn phù hợp với quy luật
nhận thức, xem xét, đánh giá với khả năng áp dụng thực tiễn của các biện
pháp nêu ra.

oi

m

z

at
nh

z

Tiểu kết chương 3
Trên cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV dạy
nghề theo chuẩn nghề nghiệp ở Trường Trung cấp nghề Hồi nhơn, tỉnh
Bình Định được trình bày ở chương I, thơng qua kết quả khảo sát về thực
trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV dạy nghề theo chuẩn nghề
nghiệp ở Trường Trung cấp nghề Hồi nhơn, tỉnh Bình Định được trình
bày ở chương II; từ đó đề xuất sáu biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
ĐNGV dạy nghề theo chuẩn nghề nghiệp ở Trường Trung cấp nghề Hồi
nhơn, tỉnh Bình Định tại chương III của luận văn. Đồng thời qua khảo
nghiệm các biện pháp của luận văn có tính cấp thiết và tính khả thi cao.

o
l.c
ai

gm

@


23

lu

an


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
1.1. Một trong những yếu tố quyết định chất lượng đào tạo
nghề là ĐNGV dạy nghề.
1.2. Nhiệm vụ và sự tồn tại, phát triển của nhà trường chỉ
được bảo đảm bởi ĐNGV có chất lượng, có năng lực và làm việc có
hiệu quả. Điều này chỉ có đ ư ợ c khi nhà trường có quy hoạch, kế
hoạch phát triển ĐNGV đúng đắn, phù hợp với xu hướng phát triển
và điều kiện thực tiễn của nhà trường.
1.3. Thực trạng nhà trường là ĐNGV dạy nghề nhà trường hiện
tại thiếu về số lượng, mất cân đối về cơ cấu, trình độ và chất lượng chưa
bắt kịp với sự phát triển của nhà trường và xã hội
1.4. Với sáu biện pháp luận văn đưa ra. Qua khảo nghiệm cho
thấy: Các biện pháp đề xuất rất cấp thiết và khả thi, phù hợp với đặc
điểm của trường Trung cấp nghề Hoài Nhơn.
2. Khuyến nghị
2.1. Khuyến nghị đối với Bộ Lao động – TB&XH
-Ban hành tiêu chuẩn chức danh GVDN để làm cơ sở cho công
tác bồi dưỡng GVDN, đạt tiêu chuẩn chức danh.
-Phân bổ kinh phí từ nguồn kinh phí đủ để thực hiện đào tạo, bồi
dưỡng GVDN cho nhà trường ở trong và ngoài nước.
-Hàng năm tổ chức để đưa GVDN đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước
ngồi để GVDN tiếp cận được trình độ GVDN các nước trong khu vực.
2.2. Khuyến nghị đối với Sở Lao động – TB&XH Bình Định
-Thường xuyên quan tâm tham mưu cho tỉnh trong việc đầu tư,
nâng cấp về cơ sở vật chất và phát triển GVDN.
-Tham mưu UBND tỉnh quy hoạch đảm bảo phát triển trường
thành trường Cao đẳng.
-Phân bổ kinh phí tăng cường năng lực dạy nghề cho nhà

trường, trong đó đủ để nhà trường thực hiện bồi dưỡng GV hàng năm.

n

va

p
ie

gh

tn

to

d

oa
nl
w

do

ll

fu

an

nv


a
lu

oi

m

z
at
nh

z

o
l.c
ai

gm

@


×