Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Báo Cáo - Môn Học - Hệ Thống Thông Minh Trên Ôtô - Đề Tài - Hệ Thống Phân Phối Khí VVT-I (Variable Valve Timing With Intellingence)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.67 MB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Khoa Cơ Khí

Mơn: Hệ thống thơng minh trên ơ tơ
ĐỀ TÀI
HỆ THỐNG PHÂN PHỐI KHÍ VVT-I
(VARIABLE VALVE TIMING WITH INTELLINGENCE)


Hệ thống phân phối khí VVT-i
(variable valve timing with intellingence)


NỘI DUNG:
Giới thiệu về hệ thống VVT-i
 Khái niệm
 Nhiệm vụ
 Cấu tạo
 Nguyên lý làm việc
 Ưu, nhược điểm
 Dấu hiệu hư hỏng



 Vì sao trục cam biến c cam biến n
thiên được ra đời ?c ra đời ?i ?


1) Giới thiệu về hệ thống VVT-i:
Hệ thống VVT-i được đề suất thay thế cho hệ thống VVT từ thống VVT-i được đề suất thay thế cho hệ thống VVT từ ng VVT-i được ra đời ?c đề suất thay thế cho hệ thống VVT từ suất thay thế cho hệ thống VVT từ t thay thến cho hệ thống VVT-i được đề suất thay thế cho hệ thống VVT từ thống VVT-i được đề suất thay thế cho hệ thống VVT từ ng VVT từ


năm 1991 bắt đầu trên động cơ 4A-GE 20 Valve.t đầu trên động cơ 4A-GE 20 Valve.u trên động cơ 4A-GE 20 Valve.ng cơ 4A-GE 20 Valve. 4A-GE 20 Valve.
VVT-i được ra đời ?c giới thiệu năm 1996 trên động cơ i thiệ thống VVT-i được đề suất thay thế cho hệ thống VVT từ u năm 1996 trên động cơ 4A-GE 20 Valve.ng cơ 4A-GE 20 Valve. 1JZ-GTE / 2JZGTE,thay đổi thời gian của van nạp bằng cách điều chỉnh mối i thời ?i gian của van nạp bằng cách điều chỉnh mối a van nạp bằng cách điều chỉnh mối p bằng cách điều chỉnh mối ng cách điề suất thay thế cho hệ thống VVT từ u chỉnh mối nh mống VVT-i được đề suất thay thế cho hệ thống VVT từ i
quan hệ thống VVT-i được đề suất thay thế cho hệ thống VVT từ giữa ổ trục cam (đai hoặc xích) và trục cam nạp .a ổi thời gian của van nạp bằng cách điều chỉnh mối trục cam biến c cam (đai hoặc xích) và trục cam nạp .c xích) và trục cam biến c cam nạp bằng cách điều chỉnh mối p .
Áp suất dầu động cơ được áp dụng cho một bộ truyền động để
điều chỉnh vị trí trục cam.
Điều chỉnh trong thời gian giữa đóng van xả và mở van nạp dẫn
đến hiệu quả động cơ được cải thiện.
Các biến thiên của hệ thống bao gồm VVTL-i,Dual VVT-i,VVTiE,VVT-iW và valvical


 Khái niệ thống VVT-i được đề suất thay thế cho hệ thống VVT từ m:
VVT-i là viết tắt của Variable 

Valve Timing – Intelligent hay 
cịn gọi là van biến thiên thơng 
minh được phát triển bởi 
Toyota để thay thế hệ thống 
Toyota VVT ( hệ thống cam 
pha điều khiển thủy lực 2 giai 
đoạn).


 Nhiệm vụ :
Sử dụng áp suất thủy lực để xoay 
trục cam nạp và làm thay đổi thời 
điểm phân phối khí. Việc điều khiển 
được dựa trên các tín hiệu của các 
cảm biến như vị trí bướm ga, vị trí 
trục khuỷu ,nhiệt độ nước…..



 Cất thay thế cho hệ thống VVT từ u Tạp bằng cách điều chỉnh mối o:
- Bộ xử lý trung
tâm ECU 32 bit;
bơm và đường
dẫn dầu;
- Bộ điều khiển
phối khí (VVT)
với các van điện;
- các cảm biến:
VVT, vị trí bướm
ga, lưu lượng khí
nạp, vị trí trục
khuỷu, nhiệt độ
nước.



Bộ điều khiển VVT-i
- Bộ điều khiển bao

gồm 1 vỏ được dẫn
động bởi xích cam và
các cánh gạt được cố
định trên trục cam nạp.


Bộ điều khiển VVT-i
- Áp suất dầu gửi từ


phía làm sớm hay làm
muộn trục cam nạp sẽ xoay
các cánh gạt của bộ điều
khiển VVT-i theo hướng chu
vi để thay đổi liên tục thời
điểm phối khí của trục cam
nạp.


Bộ điều khiển VVT-i
-Khi động cơ ngừng, trục cam
nạp chuyển động đến trạng thái
muộn nhất để duy trì khả năng
khởi động. Khi áp suất dầu
không đến bộ điều khiển VVT-i
ngay lập tức sau khi động cơ
khởi động, chốt hãm sẽ hãm các
cơ cấu hoạt động của bộ điều
khiển VVT-i để tránh tiếng gõ.-


Van điều khiển dầu
phối khí trục cam:
-Van điều khiển dầu phối khí
trục cam hoạt động theo sự điều
khiển ( tỷ lệ hiệu dụng ) từ ECU
động cơ để điều khiển vị trí của
van ống và phân phối áp suất
dầu cấp đến bộ điều khiển VVT-i
để phía làm sớm hay làm muộn.

Khi động cơ ngừng hoạt động,
thời điểm phối khí xupap nạp
được giữ ở góc muộn tối đa.


 Nguyên lý làm việ thống VVT-i được đề suất thay thế cho hệ thống VVT từ c :
+Trong quá trình hoạp bằng cách điều chỉnh mối t động cơ 4A-GE 20 Valve.ng,
ECU sẽ tính tốn, xử lý các
thơng sống VVT-i được đề suất thay thế cho hệ thống VVT từ nhời ? các cảm biến n vị trí
bưới thiệu năm 1996 trên động cơ m ga và lưu lược ra đời ?ng khí nạp bằng cách điều chỉnh mối p
sẽ cung cất thay thế cho hệ thống VVT từ p các dữa ổ trục cam (đai hoặc xích) và trục cam nạp . liệ thống VVT-i được đề suất thay thế cho hệ thống VVT từ u về suất thay thế cho hệ thống VVT từ .
+Trong đó cảm biến n nhiệ thống VVT-i được đề suất thay thế cho hệ thống VVT từ t động cơ 4A-GE 20 Valve.
nưới thiệu năm 1996 trên động cơ c làm mát động cơ 4A-GE 20 Valve.ng cơ 4A-GE 20 Valve. cung cất thay thế cho hệ thống VVT từ p
dữa ổ trục cam (đai hoặc xích) và trục cam nạp . liệ thống VVT-i được đề suất thay thế cho hệ thống VVT từ u hiệ thống VVT-i được đề suất thay thế cho hệ thống VVT từ u chỉnh mối nh.
+Cảm biến n vị trí trục cam biến c cam và vị
trí trục cam biến c khủa van nạp bằng cách điều chỉnh mối y làm nhiệ thống VVT-i được đề suất thay thế cho hệ thống VVT từ m vục cam biến cung
cất thay thế cho hệ thống VVT từ p các thông tin về suất thay thế cho hệ thống VVT từ tình trạp bằng cách điều chỉnh mối ng
phống VVT-i được đề suất thay thế cho hệ thống VVT từ i khí thực tến .


Hệ thống van biến thiên thông minh VVT-i
được điều khiển ở 3 chế độ tùy theo tình
trạng vận hành của động cơ :
1) Làm

sới thiệu năm 1996 trên động cơ m thời ?i điểm phân phối khí.m phân phống VVT-i được đề suất thay thế cho hệ thống VVT từ i khí.

2) Làm

muộng cơ 4A-GE 20 Valve.n thời ?i điểm phân phối khí.m phân phống VVT-i được đề suất thay thế cho hệ thống VVT từ i khí.


3) Hoạp bằng cách điều chỉnh mối t

động cơ 4A-GE 20 Valve.ng của van nạp bằng cách điều chỉnh mối a bộng cơ 4A-GE 20 Valve. điề suất thay thế cho hệ thống VVT từ u khiểm phân phối khí.n khi giữa ổ trục cam (đai hoặc xích) và trục cam nạp . nguyên
vị trí.


• Khi van điều khiển dầu phối khí trục cam được đặt ở vị trí như trên hình
vẽ bằng ECU động cơ, áp suất dầu tác động lên khoang cánh gạt phía
làm sớm thời điểm phối khí để quay trục cam nạp về chiều làm sớm thời
điểm phối khí.


• Khi ECU đặt van điều khiển thời điểm phối khí trục cam ở vị trí như chỉ
ra trong hình vẽ, áp suất dầu tác dụng lên khoang cánh gạt phía làm
muộn thời điểm phối khí để làm quay trục cam nạp theo chiều quay làm
muộn thời điểm phối khí.


• ECU động cơ tính tốn góc phối khí chuẩn theo tình trạng vận hành.
Sau khi đặt thời điểm phối khí chuẩn, van điều khiển dầu phối khí
trục cam duy trì đường dầu đóng như được chỉ ra trên hình vẽ, để
giữ thời điểm phối khí hiện tại.



Ưu điểm:u điểm phân phối khí.m:
 Hoạt

động êm dịu và ổn định ở tốc độ

thấp nhưng vẫn phát huy công suất tối
đa ở tốc độ cao.



Hiệu suất động cơ làm giảm nhiên liệu
tiêu hao và giảm khí thải độc hại nhờ
sự cháy hoàn toàn.



×