Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh công nghệ ezcloud toàn cầu khoá luận tốt nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.33 MB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐƠNG Á

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
CƠNG NGHỆ EZCLOUD TỒN CẦU

Sinh viên thực hiên
Ngày sinh
Lớp
Khoa
Giáo viên hướng dẫn

:
:
:
:
:

Hồng Trọng Ngun
23/01/1983
DLKT10.12
Tài chính – Kế tốn
TS. Vũ Thị Phương Thụy

Bắc Ninh, Tháng 09 năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐƠNG Á



HỒNG TRỌNG NGUN

TÊN ĐỀ TÀI
HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
CƠNG NGHỆ EZCLOUD TOÀN CẦU

Giáo viên hướng dẫn
TS. Vũ Thị Phương Thụy

Bắc Ninh, tháng 09 năm 2021


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khoá luận này là bài khóa luận do chính tay em viết. Các chứng
từ, các số liệu, các sổ chi tiết, sổ cái thu thập được trong khóa luận là số liệu em xin tại
cơng ty TNHH Cơng nghệ ezCloud Tồn Cầu.
Bắc Ninh, ngày

tháng

năm 2021

Sinh viên

Hoàng Trọng Nguyên

i



LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình được thực tập thực tế tại Cơng ty TNHH Cơng nghệ ezCloud
Tồn Cầu, em đã học hỏi được nhiều kiến thức thực tế đặc biệt là về cơng tác kế tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương. Được sự hướng dẫn tận tình của giáo viên
hướng dẫn, em đã hồn thành khóa luận, song do thời gian thực tập ngắn với kiến
thức hạn chế của bản thân nên khóa luận của em khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của thầy cơ và các bạn để khóa luận
thực tập của em được hồn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn giảng viên cùng ban giám đốc cơng ty
và các phịng ban đặc biệt là phịng kế tốn đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện để em
hồn thành khóa luận thực tập này.

Bắc Ninh, ngày

tháng

năm 2021

Sinh viên

Hoàng Trọng Nguyên

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii

DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG......................................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................................ vii
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1
2.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ................................................................................1
2.1.Phạm vi nghiên cứu về thời gian ....................................................................................... 1
2.2.Phạm vi nghiên cứu về không gian.................................................................................... 2
3.Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
3.1.Phương pháp thu thập dữ liệu ..................................................................................... 2
3.2.Phương pháp xử lý dữ liệu........................................................................................... 2
4.Kết cấu của đề tài gồm 3 chương..............................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG ................................................... 4
DOANH NGHIỆP ............................................................................................................... 4
1.1.Đặc điểm kế toán tiền lương trong doanh nghiệp ..................................................... 4
1.1.1.Khái niệm.................................................................................................................... 4
1.1.2.Vai trò.......................................................................................................................... 4
1.1.3.Phân loại ..................................................................................................................... 5
1.1.4.Ý nghĩa, nhiệm vụ và nguyên tắc ............................................................................ 6
1.1.5.Các hình thức trả lương............................................................................................. 7
1.2.Kế tốn chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp .... 9
1.2.1.Chứng từ kế toán........................................................................................................ 9
1.2.2.Kế toán chi tiết tiền lương ...................................................................................... 10
1.3.Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp
............................................................................................................................................. 13

1.3.1.Tài khoản kế toán..................................................................................................... 13
1.3.2.Kế toán tổng hợp ...................................................................................................... 14


iii


1.3.3.Sổ sách kế tốn......................................................................................................... 16
1.3.3.1.Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính .................... 16
1.3.3.2.Sơ đồ ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính ......................... 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH CƠNG NGHỆ EZCLOUD TỒN
CẦU .................................................................................................................................... 18
2.1.Tổng quan về Cơng ty TNHH Cơng nghệ ezCloud Tồn Cầu ............................18
2.1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH Công nghệ ezCloud Tồn Cầu ................ 18
2.1.1.1.Tổng quan về Cơng ty TNHH Cơng nghệ ezCloud Tồn Cầu ....................... 18
2.1.1.2.Lĩnh vực hoạt động kinh doanh .......................................................................... 18
2.1.1.3.Kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Cơng nghệ ezCloud Tồn Cầu năm
2018-2020 ........................................................................................................................... 19
2.1.1.4.Cơ cấu bộ máy tổ chức ........................................................................................ 20
2.1.2.Tình hình tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty TNHH Cơng nghệ ezCloud
Tồn Cầu ............................................................................................................................ 22
2.1.2.1.Tổ chức bộ máy kế tốn....................................................................................... 22
2.1.2.2.Hình thức ghi sổ kế tốn ...................................................................................... 23
2.1.2.3.Chính sách kế tốn ............................................................................................... 24
2.2. Thực trạng về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại ....25
2.2.1.Quy trình kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty .......... 25
2.2.2.Kế tốn chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương ................................. 26
2.2.2.1.Chứng từ kế tốn .................................................................................................. 26
2.2.2.2.Kế toán chi tiết ...................................................................................................... 27
2.2.3.Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương .............................. 49
2.2.3.1.Tài khoản sử dụng ................................................................................................ 49
2.2.3.2.Quy trình kế tốn .................................................................................................. 49
2.2.3.3.Sổ sách kế tốn ..................................................................................................... 50

2.3. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty TNHH Cơng nghệ ezCloud Tồn Cầu ..........................................................59
2.3.1 Những kết quả đạt được .......................................................................................... 59
2.3.2. Hạn chế hoặc tồn tại .............................................................................................. 60

iv


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
CƠNG NGHỆ EZCLOUD TỒN CẦU ....................................................................... 61
3.1. Định hướng về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty
TNHH Cơng nghệ ezCloud Tồn Cầu .......................................................................61
3.2. Một số giải pháp hồn thiện về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại cơng ty TNHH Cơng nghệ ezCloud Tồn Cầu .....................................................61
3.2.1. Về việc tổ chức hạch toán kết quả lao động ........................................................ 61
3.2.2. Tăng cường công tác tuyển chọn, đào tạo nguồn nhân lực .............................. 62
3.2.3. Ban hành quy chế thưởng, phạt ............................................................................ 62
3.2.4. Trích trước lương nghỉ phép ................................................................................. 63
KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 66

v


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu viết tắt


Tên đầy đủ

1

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

4

NLĐ

Người lao động

5

NSDLĐ


Người sử dụng lao động

6

NSNN

Ngân sách nhà nước

7

BHTN

Bảo hiểm tự nguyện

8

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

9

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

10

GTGT


Giá trị gia tăng

vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Bảng chứng từ kế toán ....................................................................................9
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 - 2020 .............................19

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Hạch tốn quy trình kế tốn tiền lương........................................................15
Sơ đồ 1.2: Hạch tốn quy trình kế tốn tiền lương........................................................16
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính ..................17
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty ...............................................................20
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty ...............................................................22
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn trên máy vi tính .......................................................24
Sơ đồ 2.4: Quy trình ln chuyển chứng từ ..................................................................25
Sơ đồ 2.5: Quy trình ghi sổ............................................................................................49

vii


MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong cuộc sống, tiền lương không chỉ là vấn đề mà người lao động trực tiếp tham
gia lao động quan tâm mà nó đã trở thành vấn đề chung cho tồn xã hội. Vì vậy, cần
nhận thức đúng đắn về nhận thức của tiền lương bởi theo quan điểm của Đảng và nhà
nước thì tiền lương là đòn bẩy kinh tế mang lại thu nhập cho con người lao động vù đắp

những hao phí về sức lao động. Nó là yếu tố quan trọng giúp con người có thể tồn tại và
phát triển góp phần cải thiện đời sống, thúc đẩy hăng say lao động mang lại hiệu quả
cao trong công việc. Ngược lại, sức lao động bỏ ra quá nhiều mà tiền công quá thấp sẽ
làm nảy sinh tệ nạn tham nhũng ảnh hưởng đến bộ máy công quyền và đáng lo ngại hơn
là hiện tượng “chảy máu chất xám” sẽ xảy ra nhiều hơn. Vì thế mà hiện nay nhà nước
ta ln có những chính sách đổi mới phù hợp theo cơ chế thị trường theo định hướng
XHCN. Muốn thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế nước nhà ngoài chế độ tiền lương
thì nhà nước ta cịn có chính sách về các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT,…
đây là phần thu nhu nhập thêm mà người lao động nhận được khi ốm đau, tai nạn,…
Nhận thức được tầm quan trọng trên, em xin chọn đề tài: “Hoàn thiện kế tốn tiền
lương và các trích theo lương tại Cơng ty TNHH Cơng nghệ ezCloud Tồn Cầu”
làm khóa luận tốt nghiệp.
2.Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Trên cơ sơ nghiên cứu thực trạng tiền lương và các khoản trích theo lương của
cơng ty TNHH Cơng nghệ ezCloud Tồn Cầu từ đó đề xuất những giải pháp góp phần
nâng cao hiệu quả quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương của cơng ty.
Hệ thống hóa cơ sở lí luận về tiền lương và các khoản trích theo lương của doanh
nghiệp
Nghiên cứu thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương của cơng ty
TNHH Cơng nghệ ezCloud Tồn Cầu
Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tiền lương và các khoản
trích theo lương của cơng ty TNHH Cơng nghệ ezCloud Tồn Cầu
2.1.Phạm vi nghiên cứu về thời gian
Đề tài sử dụng số liệu hạch tốn của Cơng ty tháng 02 năm 2021

1


2.2.Phạm vi nghiên cứu về khơng gian
Cơng tác hạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty

TNHH Cơng nghệ ezCloud Tồn Cầu cụ thể ở bộ phận văn phòng (nhân viên kinh
doanh, nhân viên kế toán, kỹ thuật ...)
3.Phương pháp nghiên cứu
3.1.Phương pháp thu thập dữ liệu
 Số liệu sơ cấp
Để thu thập thông tin phục vụ cho bài viết tài liêu còn được thu thập thông qua phỏng
vấn, điều tra từ các cán bộ công nhân viên trong Công ty
 Số liệu thứ cấp
Đó là các tài liệu sẵn có đã cơng bố trên các sổ kế tốn, báo cáo tài chính của Cơng ty,
các tài liệu có liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh ở công ty. Các tài liệu có
liên quan đến đề tài
3.2.Phương pháp xử lý dữ liệu
 Phương pháp so sánh
Dùng để so sánh các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hố có cùng
nội dung, tính chất ở các năm để xác định xu hướng, mức độ biến dộng của các chỉ tiêu
qua những chỉ tiêu tuyệt đối hoặc tương đối. Các yếu tố không xác định được bằng con
số cụ thể chúng được so sánh với nhau dựa vào trực giác người phân tích. Qua đó đánh
giá các mặt yếu hay hiệu quả, từ đó đưa ra các giải pháp tối ưu cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
 Phương pháp chuyên khảo
Là phương pháp tham khảo ý kiến của cán bộ trong công ty, đặc biệt là các cán
bộ phịng tài chính kế tốn và các thầy cơ giáo trong trường về các nội dung liên quan
đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
 Phương pháp kế toán
Là phương pháp sử dụng các chứng từ kế toán để phản ánh và tổ chức thông tin
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để phục vụ cơng tác kế tốn. Bên cạnh đó sử dụng tài
khoản kế tốn để phân loại, phản ánh và giám đốc một cách thường xuyên, liên tục và
có hệ thống về tình hình biến động tài sản.

2



4.Kết cấu của đề tài gồm 3 chương
Ngoài phẩn mở đầu, kết luận, lời cảm ơn ... khóa luận bao gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương trong doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty TNHH Cơng nghệ ezCloud Toàn Cầu
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị hồn thiện về kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại cơng ty TNHH Cơng nghệ ezCloud Tồn Cầu

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1.Đặc điểm kế toán tiền lương trong doanh nghiệp
1.1.1.Khái niệm
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền hay sản phẩm mà xã hội trả cho người lao động
tương ứng với thời gian chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Như vậy
tiền lương thực chất là khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động trong thời
gian mà họ cống hiến cho doanh nghiệp. Tiền lương có chức năng vơ cùng quan trọng
nó là địn bẩy kinh tế vừa khuyến khích người lao động chấp hành kỷ luật lao động, đảm
bảo ngày công, giờ công, năng suất lao động giúp tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
1.1.2.Vai trị
Tiền lương có vai trị rất to lớn nó làm thỏa mãn nhu cầu của người lao động vì
tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, người lao động đi làm cốt là
để nhận được khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho họ để đảm bảo cho cuộc sống.
Đồng thời đó cũng là khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra để trả cho người lao động vì họ

đã làm ra sản phẩm cho doanh nghiệp. Tiền lương có vai trị như một nhịp cầu nối giữa
người sử dụng lao động với người lao động. Nếu tiền lương trả cho người lao động
không hợp lý sẽ làm cho người lao động không đảm bảo được ngày công và kỷ luật lao
động cũng như chất lượng lao động, lúc đó doanh nghiệp sẽ khơng đạt được mức tiết
kiệm chi phí lao động cũng như lợi nhuận cần có của doanh nghiệp để tồn tại như vậy
lúc này cả hai bên đều khơng có lợi. Vì vậy cơng việc trả lương cho người lao động cần
phải tính toán một cách hợp lý để cả hai bên cùng có lợi.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, ngồi ra người lao
động cịn được hưởng một số nguồn thu nhập khác như: Trợ cấp BHXH, tiền lương, tiền
ăn ca… Chi phí tiền lương là một bộ phận cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ
của doanh nghiệp. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, thanh toán kịp thời tiền lương và
các khoản liên quan cho người lao động từ đó sẽ làm cho người lao động chấp hành tốt
kỷ luật lao động nâng cao năng suất lao động, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng
thời tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động

4


Giờ công, ngày công lao động, năng suất lao động, cấp bậc hoặc chức danh thang
lương quy định, số lượng, chất lượng sản phẩm hoàn thành, độ tuổi, sức khỏe, trang thiết
bị kỹ thuật đều là những nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương cao hay thấp
1.1.3.Phân loại
 Phân loại theo tính chất lương
- Theo tính chất lương: Tiền lương trả cho người lao động gồm:
+ Lương chính: là khoản tiền lương chủ yếu trả cho người lao dộng được xác định căn
cứ vào ngành bậc chuyên môn kỹ thuật, chức trách, nhiệm vụ, khối lượng công việc
được giao của người lao động và theo thang bậc lương theo quy định của Nhà nước hoặc
của doanh nghiệp, hoặc là tiền lương phải trả theo hợp đồng lao động đã ký kết giữa
người lao động và doanh nghiệp (bao gồm cả tiền lương cấp bậc, tiền thưởng, các khoản
phụ cấp có tính chất lương)

+ Lương phụ: là khoản tiền lương trả thêm cho người lao động trong thời gian không
thực hiện nhiệm vụ chính nhưng vẫn được hưởng lương theo quy định, ví dụ: lương trả
cho người lao động trong thời gian được DN cử đi học, đi họp, nghỉ phép, ngày lễ, tết,
ngừng sản xuất. Lương phụ được xác định trên cơ sở khối lượng, tính chất và chất lượng
cơng việc được giao căn cứ vào mức lương cơ bản của người lao động.
+ Phụ cấp có tính chất lương: là khoản tiền trả cho người lao động do đảm nhiệm thêm
các trách nhiệm quản lý hoặc làm việc trong các ngành nghề độc hại hoặc làm thêm giờ,
làm ca đêm.
 Phân loại theo cách trả lương
+ Lương sản phẩm
+ Lương thời gian
+ Lương khoán
- Theo chức năng của tiền lương:
+ Lương sản xuất
+ Lương bán hàng
+ Lương quản lý
 Phân loại theo đối tượng được trả
+ Tiền lương trực tiếp: là số tiền trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất ra sản phẩm.

5


+ Tiền lương gián tiếp: là số tiền trả cho công nhân viên quản lý, phụ vụ sản xuất ở các
phân xưởng.
1.1.4.Ý nghĩa, nhiệm vụ và nguyên tắc
 Ý nghĩa
Hạch tốn lao động tiền lương và các khoản trích theo lương được tổ chức tốt:
- Đảm bảo quản lý tốt quỹ lương, quỹ bảo hiểm xã hội, đảm bảo cho việc trả lương
và bảo hiểm xã hội đúng nguyên tắc, đúng chế độ
- Khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động

- Tạo điều kiện tính và phân bổ chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
vào giá thành sản phẩm được chính xác.
 Nhiệm vụ
Kế toán tiền lương cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Theo dõi ghi chép và phản ánh chính xác tiền lương phải trả và tình hình thanh
tốn lương cho người lao động trong doanh nghiệp cũng như theo từng bộ phận sử dụng
lao động. Việc tính tốn tiền lương và thanh toán tiền lương cần phải được căn cứ vào
bảng chấm công lao động của từng bộ phận, căn cứ vào tính chất, khối lượng kinh doanh
cơng việc của từng đơn vị, từng người lao động đã hoàn thành và các quy định của doanh
nghiệp của Nhà nước về chính sách, chế độ tiền lương.
- Tính tốn phân bổ chính xác, đầy đủ chi phí tiền lương vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ.
- Kiểm tra đôn đốc và thanh tốn kịp thời, đầy đủ, chính xác các khoản tiền lương,
các khoản phải thu, phải trả khác đối với người lao động. Thu, nộp đầy đủ kịp thời các
khoản thuế thu nhập cá nhân (nếu có) với ngân sách Nhà nước.
- Phải phân loại lao động một cách hợp lý: do lao động trong doanh nghiệp có
nhiều loại khác nhau nên để thuận tiện cho việc quản lý và hạch toán, cần thiết phải phân
loại lao động. Phân loại lao động là việc sắp xếp lao động vào các nhóm khác nhau theo
những đặc trưng nhất định.
- Phân loại quỹ lương một cách phù hợp: Trong doanh nghiệp thì tiền lương có
nhiều loại với tính chất khác nhau, chi trả cho các loại đối tượng khác nhau, vì vậy phải
phân loại tiền lương theo tiêu thức phù hợp.

6


1.1.5.Các hình thức trả lương
 Trả lương theo thời gian
Lương thời gian là lương trả cho người lao động theo thời gian làm việc thực tế
cùng với công việc và trình độ thành thạo của người lao động.

Tiền lương thời gian được tính trên cơ sở bậc lương của người lao động và thời
gian làm việc của họ. Công thức:
Tiền lương cơ bản hoặc theo hợp đồng
Đơn giá tiền lương ngày

=
Số ngày làm việc trong tháng theo chế độ

Tiền lương phải trả
cho người lao động

=

Số ngày làm việc thực tế
của người lao động

trong tháng

x

trong tháng

Đơn giá tiền
lương ngày

Hình thức trả lương theo thời gian như trên mang tính chất bình quân chưa quan
tâm đến chất lượng công tác của người lao động, nên nó chưa kích thích tính tích cực và
tinh thần trách nhiệm của người lao động.
Để khắc phục nhược điểm trên, một số doanh nghiệp đã áp dụng hình thức trả
lương thời gian có thưởng. Hình thức tiền lương này vẫn dựa trên cách tính lương thời

gian giản đơn kết hợp với tiền thưởng căn cứ vào thành tích của người lao động trong
cơng việc. Hình thức tiền lương có thưởng có tác dụng kích thích người lao động tiết
kiệm vật tư, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.
 Trả lương theo sản phẩm
Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương căn cứ vào khối lượng sản phẩm, công
việc đã thực hiện trong kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh để xác định. Hình thức trả
lương theo sản phẩm bao gồm các hình thức cụ thể sau:
 Trả lương theo sản phẩm trực tiếp: Mức lương được tính theo đơn giá cố định
khơng phụ thuộc vào định mức số lượng sản phẩm hồn thành (khơng hạn chế số lượng
sản

phẩm

Tiền lương sản
phẩm trực tiếp

hoàn

thành)

=



được

Số lượng sản phẩm
hoàn thành

7


xác

x

định

như

Đơn giá lương 1
sản phẩm

sau:


 Trả lương theo sản phẩm có thưởng, phạt: Theo hình thức này trả lương theo sản
phẩm trực tiếp kết hợp với thưởng nếu có thành tích tiết kiệm vật tư, nâng cao năng suất
lao động hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm. Nếu ngược lại sẽ bị phạt.
 Trả lương theo sản phẩm gián tiếp: Sử dụng để tính lương cho các công nhân
làm các công việc phục vụ sản xuất hoặc các nhân viên gián tiếp. Mức lương của họ
được xác định căn cứ vào kết quả sản xuất của công nhân trực tiếp.
 Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: ngồi phần tính theo lương sản phẩm trực tiếp
cịn có phần thưởng tăng thêm căn cứ vào số lượng sản phẩm vượt định mức. Hình thức
trả lương này áp dụng trong trường hợp cần đẩy nhanh tiến độ sản xuất.

Tiền lương sản phẩm có thưởng
của mỗi cơng nhân
Trong đó:
Lương sản phẩm
=

trực tiếp
Thưởng vượt định
mức

=

=

Lương sản phẩm trực
tiếp

Số lượng sản phẩm
hoàn thành
Tỷ lệ thưởng vượt
định mức

x
x

x

Thưởng vượt
định mức

Đơn giá lương 1
sản phẩm
Số sản phẩm vượt
định mức

 Tiền lương khốn theo khối lượng cơng việc

Hình thức này thường được áp dụng cho những cơng việc giản đơn có tính chất đột
xuất như vận chuyển, bốc vác…Mức lương được xác định theo từng khối lượng công
việc cụ thể.
 Tiền lương sản phẩm tập thể
Lương trả cho một số công nhân làm chung một cơng việc mà khơng hạch tốn
riêng được kết quả lao động của từng người (phương pháp này căn cứ vào thời gian làm
việc thực tế và cấp bậc kỹ thuật)

Tiền lương của
cả nhóm

=

Số lượng sản phẩm
hồn thành

x

Đơn giá lương 1 sản
phẩm

Trình tự tính lương cho từng người trong tổ nhóm theo cơng thức:
- Bước 1: Xác định hệ số so sánh lương

8


Hệ số so sánh

Tiền lương cấp bậc theo quy định


=

Tiền lương bậc 1
- Bước 2: Quy đổi thời gian làm việc thực tế của mỗi công nhân thành thời gian làm
việc quy đổi
Thời gian làm việc quy
Thời gian làm việc thực tế
=
đổi của mỗi CN
của mỗi công nhân
- Bước 3: Tính mức lương 1 giờ quy đổi:

x

Hệ số so sánh

Tiền lương của cả nhóm
Mức lương một giờ quy đổi

=
Tổng thời gian làm việc quy đổi

- Bước 4: Tính tiền lương phải trả cho mỗi công nhân
Tiền lương của mỗi
công nhân

=

Mức lương 1 giờ

quy đổi

x

Thời gian quy đổi
của mỗi công nhân

 Hình thức khốn quỹ lương
Tiền lương được quy định cho từng bộ phận căn cứ vào khối lượng công việc phải
hồn thành. Việc tính lương cho từng người căn cứ vào thời gian làm việc và cấp bậc
kỹ thuật của họ. Phương pháp này thường áp dụng với các công việc ở bộ phận hành
chính của doanh nghiệp.
1.2.Kế tốn chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp
1.2.1.Chứng từ kế toán
Bảng 1.1: Bảng chứng từ kế tốn
STT

Tên chứng từ

Ký hiệu

1

Bảng chấm cơng

01a-LĐTL

2

Bảng chấm cơng làm thêm giờ


01b-LĐTL

3

Bảng thanh toán tiền lương

02-LĐTL

4

Bảng thanh toán tiền thưởng

03-LĐTL

5

Giấy đi đường

04-LĐTL

6

Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành

05-LĐTL

7

Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ


06-LĐTL

9


8

Bảng thanh tốn tiền th ngồi

07-LĐTL

9

Hợp đồng giao khốn

08-LĐTL

10

Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khốnn

09-LĐTL

11

Bảng kê trích nộp các khoản theo lương

10-LĐTL


12

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội

11-LĐTL

1.2.2.Kế toán chi tiết tiền lương
*Hạch toán tiền lương: là q trình tính tốn ghi chép thời gian lao động hao phí và
kết quả đạt được trong hoạt động sản xuất, hoạt động tổ chức và quản lý theo nguyên
tắc và phương pháp nhất định nhằm phục vụ cơng tác kiểm tra tình hình sử dụng quỹ
lương, công tác chỉ đạo các hoạt động kinh tế đảm bảo cho quá trình tái sản xuất xã hội.
Quỹ tiền lương tăng lên phải tương ứng với khối lượng tăng giá trị tiêu dùng. Nhiệm vụ
của hạch toán tiền lương là phải xác định mức độ cơ cấu tiền lương, các yếu tố làm tăng
giảm quỹ lương, hạch toán tỉ trọng các hình thức và chế độ tiền lương nhằm tìm ra những
hướng kích thích mạnh mẽ và thoả đáng đối với người lao động. Hạch toán tiền lương
cấp bậc, tiền thưởng từ quỹ khuyến khích vật chất nhằm chỉ ra hướng đi đúng đắn của
người lao động đến kết quả cuối cùng của doanh nghiệp.
Hạch toán tiền lương phải cân đối phù hợp với các chỉ tiêu kế hoạch khác, không
cho phép vượt chi quỹ tiền lương mà không có căn cứ xác đáng vì điều đó dẫn đến làm
tăng giá thành sản phẩm, làm giảm tỉ số tích luỹ. Vượt chi quỹ tiền lương trả cho nhân
viên không sản xuất theo quỹ lương kế hoạch và thực tế là vi phạm kỹ thuật tài chính.
Hạch tốn thực hiện kế hoạch quỹ lương của công nhân sản xuất cần tính đến mức độ
hồn thành kế hoạch khối lượng sản phẩm để tính thực hiện tiết kiệm hay vượt chi tuyệt
đối quỹ lương kế hoạch.
Hạch toán quỹ lương để so sánh giá trị nguồn nhân lực trên thị trường lao động.
Hạch toán chế độ tăng tiền lương so sánh với tiến độ tăng năng suất lao động có nghĩa
là tỉ trọng tiền lương trong tổng sản phẩm cũng như trong chi phí chung cho sản phẩm
giảm xuống và ngược lại. Tiến độ tăng tiền lương và tăng năng suất lao động có ảnh
hưởng đến cơ cấu giá thành sản phẩm.
Nội dung và phương pháp hạch toán


10


*Hạch toán lao động gồm:
 Hạch toán về số lượng lao động.
 Hạch toán thời gian lao động.
 Hạch toán kết quả lao động.
 Hạch toán số lượng lao dộng
Là việc theo dõi kịp thời chính xác tình hình tăng giảm số lượng lao động theo từng
loại lao động. Trên cơ sở đó làm căn cứ cho việc tính trả lương và các chế độ khác cho
người lao động được kịp thời. Số lượng lao động của doanh nghiệp được phản ánh trên
sổ sách thường do phòng lao động tiền lương lập nhằm nắm chắc tình hình phân bổ, sử
dụng lao động hiện có.
Bên cạnh đó doanh nghiệp cịn căn cứ vào sổ lao động được mở cho từng người để
quản lý nhân lực cả về số lượng lẫn chất lượng lao động về biến động và chấp hành chế
độ đối với người lao động.
Số lượng lao động tăng lên khi doanh nghiệp tuyển dụng thêm lao động.

Chứng

từ là các hợp đồng lao động.
Số lượng lao động giảm khi lao động chuyển công tác khác, thôi việc, về hưu, nghỉ
mất sức, …Chứng từ là các quyết định của Giám đốc doanh nghiệp.
 Hạch toán thời gian lao động
Là việc ghi chép kịp thời, chính xác thời gian lao động của từng người. Trên cơ
sở đó tính lương phải trả cho chính xác. Hạch tốn thời gian lao động phản ánh số ngày,
giờ làm việc thực tế hoặc ngừng sản xuất, nghỉ việc của người lao động, từng bộ phận
phòng ban trong doanh nghiệp.
Chứng từ hạch tốn là bảng chấm cơng được lập riêng cho từng bộ phận trong đó

ghi rõ ngày làm việc, ngày nghỉ việc của từng người. Bảng do tổ trưởng trực tiếp ghi và
để nơi công khai để mọi người giám sát thời gian lao động của từng người. Cuối tháng
bảng chấm công được dùng để tổng hợp thời gian lao động và tính lương thưởng cho
từng bộ phận.
 Hạch toán kết quả lao động
Là ghi chép kịp thời chính xác số lượng, chất lượng sản phẩm hồn thành của
từng người để từ đó tính lương, thưởng và kiểm tra sự phù hợp của tiền lương phải trả

11


với kết quả hoạt động thực tế, tính tốn định mức lao dộng từng người, từng bộ phận và
cả doanh nghiệp.
Để hạch toán kết quả lao động, kế toán sử dụng những loại chứng từ ban đầu
khác nhau tuỳ theo loại hình, đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp nhưng những
chứng từ này đều bao gồm các nội dung cần thiết như tên công nhân, tên công việc, thời
gian lao động, số lượng sản phẩm hoàn thành nghiệm thu.
Chứng từ hạch tốn lao động phải do người lập kí, cán bộ kiểm tra kỹ thuật xác
nhận, lãnh đạo duyệt y. Sau đó chuyển cho nhân viên hạch tốn phân xưởng để tổng hợp
kết quả lao động toàn đơn vị rồi chuyển về phòng lao động tiền lương xác nhận.
Cuối cùng chuyển về phịng kế tốn của doanh nghiệp để làm căn cứ tính lương,
tính thưởng. Để tổng hợp kết quả lao động thì tại mỗi phân xưởng, bộ phận nhân viên
hạch toán phân xưởng phải mở sổ tổng hợp kết quả lao động. Trên cơ sở các chứng từ
hạch toán kết quả lao động do các bộ phận gửi đến hàng ngày( hoặc định kì) để ghi kết
quả lao động của từng người, từng bộ phận vào sổ và cộng sổ, lập báo cáo kết quả lao
động rồi gửi cho bộ phận quản lý liên quan. Phịng kế tốn doanh nghiệp cũng phải mở
sổ tổng hợp kết quả lao động để tổng hợp kết quả chung toàn doanh nghiệp.
*Hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
Để hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương doanh nghiệp sử dụng các
chứng từ sau:

+ Bảng thanh toán tiền lương:
Là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp cho công nhân viên
trong đơn vị. Bảng thanh toán lương được lập hàng tháng tương ứng với bảng chấm
công, phiếu nghỉ hưởng BHXH…Cơ sở để lập bảng thanh toán lương là các chứng từ
liên quan như:
 Bảng chấm cơng.
 Bảng tính phụ cấp, trợ cấp.
 Phiếu nghỉ hưởng BHXH.
Cuối mỗi tháng căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán lập bảng thanh toán
tiền lương chuyển cho kế toán trưởng hay phụ trách kế toán hoặc giám đốc đơn vị duyệt.

12


Trên cơ sở đó lập phiếu chi và phát lương cho cơng nhân viên. Bảng thanh tốn lương
được lưu tại phịng kế tốn của đơn vị.
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương:
Là chứng từ làm căn cứ tổng hợp và thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lương cho
người lao động, lập báo cáo quyết toán BHXH với cơ quan quản lý BHXH. Tuỳ thuộc
vào số người phải thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lương trong tháng của đơn vị, kế
tốn có thể lập bảng này cho từng phịng ban bộ phận hay cho tồn đơn vị. Cơ sở để lập
bảng này là “ Phiếu nghỉ hưởng BHXH”, khi lập bảng phải ghi chi tiết từng trường hợp
nghỉ và trong mỗi trường hợp phải phân ra số ngày, số tiền trợ cấp BHXH trả thay lương.
Cuối tháng kế tốn tính tổng số ngày nghỉ và số tiền được trợ cấp trong tháng và luỹ kế
từ đầu năm đến tháng báo cáo cho từng người và cho toàn đơn vị. Bảng này được chuyển
cho trưởng ban BHXH xác nhận và chuyển cho kế toán trưởng duyệt chi.
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong các đơn vị sản xuất
khác với các đơn vị Hành chính sự nghiệp là các đơn vị Hành chính sự nghiệp được
trang trải các chi phí hoạt động để thực hiện các nhiệm vụ chính trị được giao bằng
nguồn kinh phí từ ngân sách hoặc từ công quỹ theo nguyên tắc khơng bồi hồn trực tiếp

cho nên tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán cũng khác nhau.
1.3.Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp
1.3.1.Tài khoản kế toán
Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế tốn sử dụng các tài
khoản sau:
TK334 “Phải trả công nhân viên”: Dùng để theo dõi các khoản phải trả công nhân
viên của doanh nghiệp về tiền lương, phụ cấp, BHXH, tiền thưởng và các khoản phải
trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
Kết cấu:
+ Các khoản đã trả công nhân viên.
+ Các khoản khấu trừ vào lương.
+ Các khoản ứng trước.
+ Kết chuyển lương chưa lĩnh.
 Bên có:

13


Tất cả các khoản phải trả cơng nhân viên.
Dư có:
Các khoản khác cịn phải trả cơng nhân viên.
Dư nợ:
Số trả thừa cho công nhân viên.
Trong hệ thống tài khoản không có tài khoản cấp 2 nhưng chế độ kế tốn thường mở 2
tài khoản cấp 2.
TK 3341: chuyên theo dõi tiền lương.
TK 3348: Phải trả người lao động khác
TK 338 “Phải trả và phải nộp khác”: phản ánh các khoản phải trả, phải nộp cho cơ
quan pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể xã hội, cho cấp trên về BHXH, BHYT, KPCĐ,


Kết cấu:
 Bên nợ:
+ Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ.
+ Các khoản đã chi về KPCĐ tại đơn vị.
 Bên có:
+ Các khoản phải trả, phải nộp hay thu hộ
+ Trích các khoản theo lương vào chi phí hàng kì.
Dư nợ: Số chi vượt được cấp bù.
Dư có: Số chi khơng hết phải nộp tiếp.
* TK 338 có 4 TK liên quan trực tiếp đến cơng nhân viên là:
TK 3382: Kinh phí cơng đoàn.
TK 3383: Bảo hiểm xã hội.
TK 3384: Bảo hiểm y tế.
TK 3386: Bảo hiểm thất nghiệp
1.3.2.Kế toán tổng hợp
* Hạch toán tiền lương

14


TK 141,138,333

TK 622

TK 334

Các khoản khấu trừ vào
thu nhập của CNV

Cơng nhân trực

tiếp sx
Tiền
lương,

TK 627
Nhân viên PX

tiền

TK 3383,3384,3386

thưởng
Phần đóng góp cho quỹ

TK 641,642

và các
khoản

BHXH,BHYT,BHTN

khác
phải trả

TK 111,511

CP bán hàng
CPQLDN

CNV


Thanh toán lương,
thưởng. BHXH và

TK 353
Trả
Thưởng

Các khoản khác cho
CNV

TK 3383

BHXH phải
trả trực tiếp

Sơ đồ 1.1: Hạch tốn quy trình kế tốn tiền lương

15


*Hạch tốn các khoản trích theo lương
TK 334

TK 622,627,641, 642

TK 338

Tính vào chi
Số BHXH phải trả


Trích

trực tiếp cho CBCNV

phí KD

KPCĐ,
BHXH,
BHYT

TK 334
Trừ vào thu

theo tỷ lệ

TK 111,112...

quy định nhập của NLĐ

Nộp KPCĐ, BHXH,

TK111, 112

BHYT cho cơ quan
quản lý

Thu hồi BHXH, KPCĐ
chi hộ, chi vượt


Sơ đồ 1.2: Hạch tốn quy trình kế tốn tiền lương
Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mơ, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh,
yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế tốn, điều kiện trang thiết bị kỹ thuật
tính tốn để lựa chọn hình thức sổ kế tốn phù hợp và nhất thiết phải tuân thủ các nguyên
tắc cơ bản của các hình thức sổ kế tốn đó về các mặt: loại sổ, kết cấu các loại sổ, mối
quan hệ và sự kết hợp giữa các loại sổ, trình tự và kỹ thuật ghi chép các loại sổ kế toán
1.3.3.Sổ sách kế tốn
1.3.3.1.Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
1. Hàng ngày, kế tốn căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế
sẵn trên phần mềm kế tốn.
Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin được tự động nhập vào sổ kế toán
tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Học
kế toán doanh nghiệp ở đâu

16


×