Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

(Luận văn) thúc đẩy nhập khẩu vật liệu xây dựng của công ty cổ phần vật liệu xây dựng homefloor

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 75 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
NGUYỄN TRẦN TRANG LY

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

lu
an
n

va

Đề tài:

p
d

oa

nl

w

do
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Phạm Thị Quỳnh Liên

an

lu


Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Trần Trang Ly

Mã sinh viên

ll

: 5083106261
:8

m

Khóa

u
nf

va

: Kinh tế quốc tế

Chuyên ngành

: Kinh tế đối ngoại

z
at
nh


Ngành

oi

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ie

gh

tn

to

THÚC ĐẨY NHẬP KHẨU VẬT LIỆU XÂY DỰNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
HOMEFLOOR

z
m
co

l.
ai

gm

@

NĂM 2021


an
Lu
n

va

HÀ NỘI – NĂM 2021

ac
th
si


BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

lu

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

an
n

va
THÚC ĐẨY NHẬP KHẨU VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
HOMEFLOOR


p

ie

gh

tn

to

Đề tài:

d

oa

nl

w

do

an

lu
u
nf

va


Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Phạm Thị Quỳnh Liên

ll

Sinh viên thực hiện

: 5083106261
:8

z
at
nh

Khóa

oi

m

Mã sinh viên

: Nguyễn Trần Trang Ly

: Kinh tế quốc tế

Ngành

: Kinh tế đối ngoại

z


Chuyên ngành

m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu

HÀ NỘI – NĂM 2021

n

va
ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Thúc đẩy nhập khẩu vật
liệu xây dựng của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Homefloor” là cơng trình
nghiên cứu của em với sự giúp đỡ trực tiếp của giáo viên hƣớng dẫn - ThS. Phạm
Thị Quỳnh Liên. Những khái niệm, số liệu từ các nguồn khác nhau đều đƣợc trích

dẫn cụ thể, rõ ràng. Các số liệu thu thập và thống kê đều đƣợc đảm bảo tính trung
thực.
Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2021
Sinh viên thực hiện

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
w

do
d

oa

nl

Nguyễn Trần Trang Ly


nf
va

an

lu
z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac

th

i

si


LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp là kết quả của q trình học tập, rèn luyện tại Học viện
Chính sách và Phát triển và q trình thực tập tại Cơng ty Cổ phần vật liệu xây
dựng Homefloor.
Trong suốt quá trình làm khóa luận, em đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ
rất nhiều của thầy cô, các cá nhân và công ty đã tạo điều kiện tốt nhất để em có thể
hồn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này. Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin
chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kinh tế quốc tế, Học viện Chính sách và
Phát triển đã tận tâm giảng dạy truyền đạt kiến thức trong quá trình học tập, là nền
tảng vững chắc và hành trang quý báu cho mỗi sinh viên bƣớc vào đời một cách
vững chắc và tự tin.

lu
an

Đồng thời em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ThS. Phạm Thị Quỳnh Liên, đã

n

va

giúp em định hƣớng đề tài nghiên cứu và hƣớng dẫn chỉ bảo tận tình trong suốt q
trình nghiên cứu. Nhờ có những lời hƣớng dẫn nhiệt tình đó, bài khóa luận tốt


ie

gh

tn

to

nghiệp của em đã đƣợc hoàn thành một cách tốt nhất. Một lần nữa, em xin gửi lời
cảm ơn chân thành tới cô.

p

Với điều kiện thực tế và kiến thức cịn hạn chế nên khóa luận khơng thể
tránh khỏi những sai sót trong q trình viết bài. Kính mong đƣợc nhận những ý
kiến đóng góp của các thầy cơ để em có thể khắc phục nhƣợc điểm và hồn thiện

oa

nl

w

do

d

bài Khóa luận tốt nghiệp hơn.


nf
va

an

lu

Em xin chân thành cảm ơn!

z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th

ii

si


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ II
MỤC LỤC .................................................................................................................III
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... VI
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................... VII
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHẬP KHẨU VÀ NHẬP KHẨU VẬT LIỆU
XÂY DỰNG ...............................................................................................................4

lu

1.1. Cơ sở lý luận về nhập khẩu ............................................................................4

an

1.1.1. Khái niệm nhập khẩu ...............................................................................4

va


1.1.2. Đặc điểm của nhập khẩu .........................................................................5

n
1.1.4. Vai trò của nhập khẩu .............................................................................8

ie

gh

tn

to

1.1.3. Các hình thức nhập khẩu.........................................................................6

p

1.1.5. Quy trình nhập khẩu hàng hóa ..............................................................10

w

do

1.2. Mặt hàng vật liệu xây dựng ..........................................................................15

oa

nl

1.2.1. Khái niệm vật liệu xây dựng ..................................................................15


d

1.2.2. Đặc điểm vật liệu xây dựng ...................................................................16

an

lu

1.3. Yếu tố ảnh hƣởng đến nhập khẩu và nhập khẩu vật liệu xây dựng ..............16

nf
va

1.3.1. Yếu tố khách quan .................................................................................16

lm
ul

1.3.2. Yếu tố chủ quan .....................................................................................18
Chương 2. THỰC TRẠNG NHẬP KHẨU VẬT LIỆU XÂY DỰNG CỦA

z
at
nh
oi

CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG HOMEFLOOR GIAI ĐOẠN
2016-2020 ................................................................................................................20


z

2.1. Giới thiệu về Công Ty Cổ phần vật liệu xây dựng Homefloor ....................20

@

gm

2.1.1. Thông tin chung .....................................................................................20

co

l.
ai

2.1.2. Lĩnh vực hoạt động ................................................................................21

m

2.1.3. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................23

an
Lu

2.1.4. Cơ cấu nhân sự ......................................................................................26
2.1.5. Nguồn vốn của công ty ..........................................................................27

n

va

ac
th

iii

si


2.1.6. Kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty .........................28
2.2. Yếu tố ảnh hƣởng đến nhập khẩu vật liệu xây dựng của Công ty Cổ phần
vật liệu xây dựng Homefloor giai đoạn 2016-2020.............................................32
2.2.1. Yếu tố khách quan .................................................................................32
2.2.2. Yếu tố chủ quan .....................................................................................34
2.3. Hoạt động nhập khẩu của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng
Homefloor............................................................................................................35
2.3.1. Quy trình nhập khẩu vật liệu xây dựng của Cơng ty Homefloor ..........35
2.3.2. Mặt hàng nhập khẩu ..............................................................................40
2.3.3. Hình thức nhập khẩu .............................................................................43

lu

2.3.4. Đối tác nhập khẩu .................................................................................45

an
n

va

2.3.5. Phương thức thanh tốn ........................................................................48


2.4.1. Thành cơng ............................................................................................49

ie

gh

tn

to

2.4. Đánh giá nhập khẩu vật liệu xây dựng của Công ty Cổ phần vật liệu xây
dựng Homefloor...................................................................................................49

p

2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................51

do

nl

w

Chương 3. CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY NHẬP KHẨU VẬT LIỆU XÂY

oa

DỰNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG HOMEFLOOR

d


GIAI ĐOẠN 2021-2025...........................................................................................53

lu

nf
va

an

3.1. Cơ hội và thách thức đối với hoạt động nhập khẩu vật liệu xây dựng của
Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Homefloor...................................................53

lm
ul

3.1.1. Cơ hội ....................................................................................................53

z
at
nh
oi

3.1.2. Thách thức .............................................................................................54
3.2. Định hƣớng và mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng
Homefloor trong giai đoạn 2021-2025 ................................................................54

z

3.2.1. Định hướng của công ty trong giai đoạn 2021-2025 ............................54


@

gm

3.2.2. Mục tiêu của công ty trong giai đoạn 2021-2025 .................................55

m

co

l.
ai

3.3. Giải pháp thúc đẩy nhập khẩu vật liệu xây dựng của Công ty Cổ phần vật
liệu xây dựng Homefloor giai đoạn 2021-2025...................................................56

an
Lu

3.3.1. Giải pháp về hoạt động logistics ...........................................................56
3.3.2. Giải pháp về nhân lực ...........................................................................57

va

n

3.3.3. Giải pháp về thị trường nhập khẩu .......................................................58
iv


ac
th

si


3.3.4. Một số giải pháp khác ...........................................................................58
3.4. Kiến nghị đối với Cơ quan quản lí ...............................................................60
3.4.1. Đối với Nhà nước ..................................................................................61
3.4.2. Đối với Bộ Công thương .......................................................................61
KẾT LUẬN ..............................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................65

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa


nl

w

do
nf
va

an

lu
z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va
ac
th

v

si


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

B/L

Bill of Lading

Vận đơn đƣờng biển

CIF

Cost, Insurance and Freight


Giá CIF

D/O

Delivery Order

Lệnh giao hàng

L/C

Letter of credit

Thƣ tín dụng

Viet Nam Automated Cargo

Thơng quan hàng hóa tự

Clearance System

động của Việt Nam

Telegraphic Transfer

Chuyển tiền bằng điện

VNACCS

lu
an


TT

va

Cổ phần

NK

Nhập khẩu

TSCĐ

Tài sản cố định

n

CP

p

ie

gh

tn

to

do


Tài sản lƣu động
Vật liệu xây dựng

d

oa

VLXD

nl

w

TSLĐ

lu

Xuất nhập khẩu

nf
va

an

XNK

z
at
nh

oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

vi

si


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng


Tên

Trang

2.1

Cơ cấu nhân sự Công ty CP vật liệu xây dựng Homefloor

26

2.2

Nguồn vốn kinh doanh của Công ty CP vật liệu xây dựng
Homefloor giai đoạn 2016-2020

27

2.3

Kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh chung của Công ty
CP vật liệu xây dựng Homefloor giai đoạn 2016-2020

28

Kết quả hoạt động kinh doanh hàng hóa của Công ty CP vật

2.4

30


liệu xây dựng Homefloor giai đoạn 2016-2020
Kết quả hoạt động kinh doanh dịch của Công ty CP vật liệu
xây dựng Homefloor giai đoạn 2016-2020

31

2.6

Kim ngạch nhập khẩu VLXD theo mặt hàng nhập khẩu giai
đoạn 2016-2020

41

2.7

Kim ngạch nhập khẩu VLXD theo hình thức nhập khẩu giai
đoạn 2016-2020

44

Kim ngach nhập khẩu VLXD theo đối tác nhập khẩu giai
đoạn 2016-2020

46

lu

2.5


an
n

va
gh

tn

to

p

ie

2.8

do
w

Biểu đồ

Doanh thu – lợi nhuận của Công ty CP vật liệu xây dựng

nl

29

oa

2.1


d

Homefloor giai đoạn 2016-2020
Tỉ trọng nhập khẩu VLXD theo mặt hàng nhập khẩu giai
đoạn 2016-2020

42

2.3

Tỉ trọng nhập khẩu VLXD theo hình thức nhập khẩu giai
đoạn 2016-2020

44

2.4

Tỉ trọng nhập khẩu VLXD theo đối tác nhập khẩu giai đoạn
2016-2020

46

2.5

Cơ cấu tỉ trọng phân phối sản phẩm nhập khẩu của công ty
cho các khu vực trong nƣớc giai đoạn 2016-2020

47


2.6

Cơ cấu tỉ trọng phƣơng thức thanh toán khi nhập khẩu
VLXD giai đoạn 2016-2020

48

2.7

Tốc độ tăng trƣởng giá trị nhập khẩu VLXD giai đoạn
2016-2020

50

nf
va

an

lu

2.2

z
at
nh
oi

lm
ul


z

m

co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va
ac
th

vii

si


Sơ đồ
1.1


Quy trình nhập khẩu hàng hóa

11

2.1

Cơ cấu tổ chức Cơng ty CP vật liệu xây dựng Homefloor

23

Quy trình nhập khẩu vật liệu xây dựng của Công ty CP vật

2.2

36

liệu xây dựng Homefloor

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn


to
d

oa

nl

w

do
nf
va

an

lu
z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.

ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

viii

si


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, mọi quốc gia đều có xu hƣớng hội nhập nền kinh tế thế giới để có
những sự phát triển tồn diện nhất. Nền kinh tế Việt Nam cũng đang trong tiến trình
hội nhập với kinh tế khu vực và thế giới. Trong những năm vừa qua, các hoạt động
kinh tế đối ngoại của Việt Nam đã đạt đƣợc những thành công đáng kể. Với những
chủ trƣơng đúng đắn của Đảng và Nhà nƣớc là xây dựng một nền kinh tế mở, đa
phƣơng hoá đa dạng hoá quan hệ đối ngoại mà chủ yếu là các quan hệ thƣơng mại
đặc biệt là trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Việc phát triển quan hệ ngoại thƣơng
đƣợc xem là mũi nhọn chiến lƣợc trong chƣơng trình phát triển dài hạn và tồn diện
của đất nƣớc. Những định hƣớng cơ bản hoàn toàn phù hợp với xu hƣớng phát triển


lu
an

chung trên bình diện quốc gia và quốc tế, nó đã nhanh chóng đƣa nền kinh tế nƣớc

n

va

ta hội nhập với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới. Chính sách mở cửa của Nhà
nƣớc đã góp phần đẩy mạnh trao đổi hàng hố, khuyến khích xuất khẩu, thúc đẩy

p

ie

gh

tn

to

nhập khẩu, đồng thời mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế với tất cả các nƣớc khác trên
phạm vi toàn cầu. Trong bối cảnh tồn cầu hố nền kinh tế trƣớc sự phát triển nhƣ
vũ bão của khoa học kỹ thuật công nghệ thông tin. Việc đẩy mạnh hoạt động xuất
nhập khẩu là một hƣớng đi hoàn toàn đúng đắn để phát triển kinh tế đất nƣớc, tránh
sự tụt hậu về kinh tế và tham gia hội nhập vào nền kinh tế quốc tế một cách toàn

nl


w

do

d

oa

diện và sâu sắc. Phát triển kinh tế và hội nhập thế giới là xu hƣớng khách quan của
thời đại ngày nay, là mục tiêu của bất cứ quốc gia nào. Thƣơng mại quốc tế có vai
trị hết sức quan trọng đƣa nền kinh tế tăng trƣởng phát triển. Đặc biệt, đối với một
nƣớc đang phát triển nhƣ nƣớc ta, thì việc tiếp thu khoa học tiên tiến thế giới qua
con đƣờng nhập khẩu là không thể thiếu đƣợc, hàng hoá nhập khẩu là nguồn bổ
sung và thay thế những mặt mất cân đối của nền kinh tế, bảo đảm một sự phát triển
kinh tế ổn định, đồng thời tạo điều kiện thúc đẩy nhanh quá trình xây dựng cơ sở
vật chất kỹ thuật theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc.

nf
va

an

lu

z
at
nh
oi

lm

ul

z

Cùng với sự phát triển của quá trình giao lƣu thƣơng mại, hoạt động xuất nhập
khẩu của nƣớc ta nhìn chung đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể, trong đó Cơng

@

m

co

l.
ai

gm

ty Cổ phần vật liệu xây dựng Homefloor đã và đang góp phần tạo nên thành cơng
đó. Cơng ty Cổ phần Vật liệu xây dựng Homefloor là một trong những đơn vị nhập
khẩu vật liệu xây dựng đi đầu trong cả nƣớc. Đến nay, cơng ty khơng chỉ sản xuất,
kinh doanh mà cịn tự hào là một thƣơng hiệu nổi tiếng trong lĩnh vực nhập khẩu và
ứng dụng thi cơng vật liệu hồn thiện mới vào các cơng trình xây dựng đặc biệt là
vật liệu hoàn thiện về sàn nhƣ sàn vinyl, sàn cao su, sàn nhựa Woosoung Hàn Quốc.

an
Lu

n


va

ac
th

1

si


Bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc, hoạt động nhập khẩu vật liệu xây dựng của
cơng ty Homefloor cịn có một số hạn chế. Với yêu cầu ngày càng cao của khách
hàng, cơng ty ln mong muốn làm hài lịng khách hàng cũng nhƣ có mức lợi
nhuận tối đa, qua đó tạo đƣợc uy tín của cơng ty đối với thị trƣờng trong nƣớc và
quốc tế. Xuất phát từ lý luận và thực tiễn tại doanh nghiệp, em chọn đề tài “Thúc
đẩy nhập khẩu vật liệu xây dựng của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng
Homefloor” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp, nhằm đƣa ra những phƣơng hƣớng
thiết thực để khắc phục những hạn chế và thúc đẩy nhập khẩu cho công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa lí luận về nhập khẩu và nhập khẩu vật liệu xây dựng.
Phân tích thực trạng nhập khẩu vật liệu xây dựng của công ty Homefloor trong

lu
an

giai đoạn 2016-2020, đánh giá kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân.

n

va


Qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy nhập khẩu vật liệu xây dựng
của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Homefloor trong giai đoạn 2021-2025.

gh

tn

to

3. Đối tƣợng nghiên cứu

p

ie

Nhập khẩu vật liệu xây dựng của Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng
Homefloor.

do

nl

w

4. Phạm vi nghiên cứu

d

oa


- Về không gian: Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Homefloor.

an

lu

- Về thời gian:

nf
va

Thực trạng nhập khẩu vật liệu xây dựng của Công ty Cổ phần Homefloor giai
đoạn 2016-2020.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu

z
at
nh
oi

lm
ul

Giải pháp thúc đẩy nhập khẩu vật liệu xây dựng của Công ty Cổ phần
Homefloor giai đoạn 2021-2025.

z


- Phƣơng pháp thu thập, thống kê và phân tích số liệu: Thu thập số liệu từ các
phịng ban trong doanh nghiệp nhƣ Phòng Kinh doanh, Phòng Nhập khẩu và các số

@

co

l.
ai

gm

liệu có liên quan từ các báo cáo tài chính của cơng ty. Dựa vào các số liệu có đƣợc,
sử dụng phần mềm excel để tiến hành thống kê, xử lí số liệu sau đó mơ tả bằng
bảng, biểu đồ… nhằm phân tích theo mục đích nghiên cứu.

m

- Phƣơng pháp so sánh: So sánh là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến để
đánh giá kết quả, xác định xu hƣớng biến động của các chỉ tiêu phân tích. Các chỉ
tiêu hay đại lƣợng phải thống nhất về nội dung và phƣơng pháp tính tốn, về thời

an
Lu

n

va
ac
th


2

si


gian và đơn vị đo lƣờng. Phƣơng pháp so sánh tƣơng đối, tuyệt đối và tỉ trọng cho
thấy đƣợc sự tăng trƣởng, phát triển của doanh nghiệp qua các năm.
- Phƣơng pháp nghiên cứu định tính: Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,
thách thức đối với nhập khẩu vật liệu xây dựng của công ty.
- Phƣơng pháp nghiên cứu phân tích - tổng hợp: Phƣơng pháp phân tích - tổng
hợp sẽ đƣợc thực hiện theo quy trình là phân tích vấn đề trƣớc, sau đó sẽ tổng hợp
lại những điểm chung và đƣa ra kết luận.
6. Cấu trúc bài nghiên cứu
Ngồi phần Mở đầu và Kết luận, bài Khóa luận tốt nghiệp của em có cấu trúc
3 chƣơng:

lu

Chƣơng 1. Cơ sở lí luận về nhập khẩu và nhập khẩu vật liệu xây dựng.

an

Chƣơng 2. Thực trạng nhập khẩu vật liệu xây dựng của Công ty Cổ phần vật

n

va

liệu xây dựng Homefloor giai đoạn 2016-2020.


tn

to

Chƣơng 3. Các giải pháp thúc đẩy nhập khẩu vật liệu xây dựng của Công ty

p

ie

gh

Cổ phần vật liệu xây dựng Homefloor giai đoạn 2021-2025.

d

oa

nl

w

do
nf
va

an

lu

z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

3

si



Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHẬP KHẨU VÀ NHẬP KHẨU
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1.1. Cơ sở lý luận về nhập khẩu
1.1.1. Khái niệm nhập khẩu
Theo Luật Thƣơng mại 2005, tại Điều 28, khoản 2: “Nhập khẩu hàng hóa là
việc hàng hoá đƣợc đƣa vào lãnh thổ Việt Nam từ nƣớc ngoài hoặc từ khu vực đặc
biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam đƣợc coi là khu vực hải quan riêng theo quy định
của pháp luật.”
Nhập khẩu đƣợc hiểu là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế,

lu

là sự trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia trên nguyên tắc trao đổi ngang giá lấy tiền
tệ là mơi giới và thƣờng tính trong một khoảng thời gian nhất định. Nhập khẩu

an

không phải là hành vi buôn bán riêng lẻ mà nó là hệ thống các quan hệ bn bán

va

trong một nền kinh tế có cả tổ chức bên trong và bên ngoài.

n
tn

to

Nhập khẩu là một hoạt động quan trọng của thƣơng mại quốc tế, nhập khẩu


p

ie

gh

tác động một cách trực tiếp và quyết định đến sản xuất và đời sống. Nhập khẩu là để
tăng cƣờng cơ sở vật chất kỹ thuật công nghệ tiên tiến, hiện đại cho sản xuất và các
hàng hoá cho tiêu dùng mà sản xuất trong nƣớc không sản xuất đƣợc, hoặc sản xuất
khơng đáp ứng nhu cầu. Có thể hiểu nhập khẩu là một hoạt động mua bán hàng hóa
dịch vụ từ nƣớc ngoài về phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong nƣớc

oa

nl

w

do

d

hoặc tái sản xuất nhằm thu lợi nhuận. Nhập khẩu còn để thay thế, nghĩa là nhập
khẩu những thứ mà sản xuất trong nƣớc sẽ không có lợi bằng nhập khẩu, làm đƣợc
nhƣ vậy sẽ tác động tích cực đến sự phát triển cân đối và khai thác tiềm năng, thế
mạnh của nền kinh tế quốc dân về sức lao động, vốn, cơ sở vật chất, tài nguyên và
khoa học kĩ thuật. Nó phản ảnh sự phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia với nền kinh
tế thế giới.


nf
va

an

lu

z
at
nh
oi

lm
ul

z

Nhập khẩu của doanh nghiệp là hoạt động mua hàng hóa và dịch vụ từ nƣớc
ngồi phục vụ cho nhu cầu trong nƣớc hoặc tái xuất nhằm phục vụ mục đích thu lợi
nhuận. Hay nhập khẩu là việc mua hàng hóa từ các tổ chức kinh tế, các cơng ty

@

l.
ai

gm

nƣớc ngồi và tiến hành tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu tại thị trƣờng nội địa hoặc tái
xuất khẩu với mục đích thu lợi nhuận và nối liền sản xuất với tiêu dùng


m

co

Bên cạnh đó cịn có một số khái niệm hàng nhập khẩu liên quan khác nhƣ:

an
Lu

- Nhập khẩu song song: Là một dạng nhập khẩu mà không thơng qua đại lí có
liên quan về cơng việc thƣơng mại. Vì khơng thơng qua đại lí uy tín nào nên lai lịch
hàng hóa thƣờng khơng rõ ràng và có nguy cơ cao về hàng giả, hàng nhái.

n

va

ac
th

4

si


- Nhập khẩu phi mậu dịch: Là một dạng nhập khẩu khơng nhằm mục đích kinh
doanh. Thơng thƣờng là hàng do các quốc gia bên ngồi tài trợ khơng hồn lại, hàng
do kiều bào, học sinh sinh viên, ngƣời công tác ở nƣớc ngoài mang đến.
- Nhập khẩu tiểu ngạch: Hình thức này rất đƣợc ƣa chuộng bởi thủ tục đơn

giản, chi phí thấp. Đó là hoạt động trao đổi mua bán của những ngƣời dân sinh sống
gần đƣờng biên giới giữa hai nƣớc có đƣờng biên giới liền kề. Hình thức này phù
hợp với những giao dịch nhỏ, hạn chế, tính ổn định khơng cao, nhiều rủi ro.
- Nhập khẩu chính ngạch: Đây cũng là hình thức nhập khẩu hàng từ các nƣớc
liền kề, nhƣng nhập khẩu chính ngạch sẽ có quy mơ lớn hơn, hàng đƣợc nhập qua
các cửa khẩu với chế độ kiểm duyệt kĩ lƣỡng về chất lƣợng, an tồn vệ sinh,… mức
thuế phí cao hơn so với nhập khẩu tiểu ngạch và phải đóng đầy đủ trƣớc khi thông

lu
an

quan.

va

1.1.2. Đặc điểm của nhập khẩu

n

Hoạt động nhập khẩu có các đặc điểm cơ bản sau:

p

ie

gh

tn

to


Thị trƣờng nhập khẩu rất phong phú, đa dạng: vật tƣ, hàng hố và dịch vụ có
thể đƣợc nhập khẩu từ nhiều nƣớc khác nhau. Dựa trên những tiêu chí về chất
lƣợng, giá cả, mẫu mã, thuận lợi về xuất nhập khẩu của mỗi quốc gia khác nhau mà
mỗi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu có thể thay đổi, mở rộng
hay thu hẹp thị trƣờng nhập khẩu của mình.

oa

nl

w

do

d

Đầu vào, đầu ra của doanh nghiệp rất đa dạng thông thƣờng hay đổi theo nhu
cầu của ngƣời tiêu dùng trong nƣớc. Nguồn đầu ra hoặc cung cấp có thể ổn định,
tập trung hoặc đa dạng phụ thuộc vào điều kiện kinh doanh của cơng ty, khả năng
thích nghi và đáp ứng cầu thị trƣờng cũng nhƣ biến động của nguồn cung ứng.

nf
va

an

lu

lm

ul

z
at
nh
oi

Phƣơng thức thanh tốn: Có rất nhiều hình thức thanh tốn trong lĩnh vực kinh
doanh nhập khẩu. Những hình thức thanh toán này do hai bên đƣa ra những thỏa
thuận và quyết định chung, những quy định này đƣợc nói rõ trong những hợp đồng
của hai bên. Phần lớn, dùng tiền tệ để thanh toán, trao đổi là chủ yếu, trong nhập
khẩu thƣờng sử dụng USD để thanh toán.

z

@

m

co

l.
ai

gm

Hoạt động nhập khẩu có sự tham gia của các chủ thể, đối tác, chủ doanh
nghiệp, công ty ở các nƣớc khác nhau, mỗi nƣớc có những quy định pháp luật về
kinh tế, nhập khẩu khác nhau. Do vậy sẽ có sự chi phối bởi các hệ thống pháp luật,
các thủ tục hồ sơ liên quan đến các nƣớc khác nhau.


an
Lu

ac
th

5

n

va

Cùng với sự phát triển mạnh của công nghệ hiện đại, việc trao đổi thơng tin
giữa các đơi bên có thể thông qua điện thoại, internet, fax để đảm bảo các vấn đề về

si


trao đổi thơng tin phải nhanh chóng, kịp thời. Các hình thức thanh tốn cũng tƣơng
tự, nhƣng cần phải đảm bảo đƣợc vấn đề an toàn trong giao dịch.
Về phƣơng thức vận chuyển: Tùy theo các loại mặt hàng hóa, vật tƣ, thiết bị,
những thỏa thuận về đôi bên mà có những phƣơng thức vận chuyển khác nhau. Một
số phƣơng thức vận chuyển chủ yếu hiện nay là vận chuyển bằng đƣờng khơng,
đƣờng thủy, đƣờng bộ. Các chi phí vận chuyển và phát sinh cũng cần đƣợc nêu rõ
trong những hợp đồng, để tránh làm ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của các
doanh nghiệp.
1.1.3. Các hình thức nhập khẩu
Do điều kiện kinh doanh và sự sáng tạo, năng động của các doanh nhân nên
trên thực tế đã xuất hiện rất nhiều hình thức nhập khẩu. Có các hình thức nhập khẩu


lu
an

cơ bản nhƣ sau:

va

- Nhập khẩu trực tiếp

n

Đối với hình thức này thì ngƣời mua và ngƣời bán hàng hóa trực tiếp giao dịch

p

ie

gh

tn

to

với nhau, q trình mua và bán khơng hề ràng buộc lẫn nhau. Bên mua có thể mua
mà không bán và ngƣợc lại. Nhập khẩu trực tiếp đƣợc tiến hành khá đơn giản. Hoạt
động nhập khẩu trực tiếp là hình thức nhập khẩu độc lập của một doanh nghiệp xuất
nhập khẩu trên cơ sở nghiên cứu kỹ thị trƣờng trong và ngồi nƣớc, tính tốn đầy đủ
các chi phí đảm bảo kinh doanh có lãi, đúng phƣơng hƣớng, chính sách luật pháp


oa

nl

w

do

d

của Nhà nƣớc cũng nhƣ quốc tế. Trong hoạt động nhập khẩu tự doanh, doanh
nghiệp hoàn toàn nắm quyền chủ động và phải tự tiến hành các nghiệp vụ của hoạt
động nhập khẩu từ nghiên cứu thị trƣờng, lựa chọn bạn hàng, lựa chọn phƣơng thức
giao dịch, đến việc ký kết và thực hiện hợp đồng. Doanh nghiệp phải tự bỏ vốn để
chi trả các chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh và đƣợc hƣởng toàn bộ
phần lãi thu đƣợc cũng nhƣ phải tự chịu trách nhiệm nếu hoạt động đó thua lỗ. Khi
nhập khẩu tự doanh thì doanh nghiệp đƣợc trích kim ngạch nhập khẩu, khi tiêu thụ
hàng nhập khẩu doanh nghiệp phải chịu thuế doanh thu, thuế lợi tức. Thông thƣờng,
doanh nghiệp chỉ cần lập một hợp đồng nhập khẩu với nƣớc ngồi, cịn hợp đồng

nf
va

an

lu

z
at
nh

oi

lm
ul

z

gm

@

tiêu thụ hàng hố trong nƣớc thì sau khi hàng về sẽ lập.

l.
ai

- Nhập khẩu ủy thác

m

co

Hoạt động nhập khẩu uỷ thác là hoạt động nhập khẩu hình thành giữa một
doanh nghiệp hoạt động trong nƣớc có ngành hàng kinh doanh một số mặt hàng
nhập khẩu nhƣng khơng đủ điều kiện về khả năng tài chính, về đối tác kinh doanh...
nên đã uỷ thác cho doanh nghiệp có chức năng trực tiếp giao dịch ngoại thƣơng tiến

an
Lu


n

va
ac
th

6

si


hành nhập khẩu hàng hố theo u cầu của mình. Bên nhận uỷ thác phải tiến hành
đàm phán với nƣớc ngoài để làm thủ tục nhập khẩu theo yêu cầu của bên uỷ thác và
đƣợc hƣởng một hoa hồng gọi là phí uỷ thác. Quan hệ giữa doanh nghiệp uỷ thác và
doanh nghiệp nhận uỷ thác đƣợc quy định đầy đủ trong hợp đồng uỷ thác.
Nhập khẩu uỷ thác có đặc điểm: trong hoạt động nhập khẩu này, doanh nghiệp
Xuất nhập khẩu (nhận uỷ thác) không phải bỏ vốn, không phải xin hạn ngạch (nếu
có), khơng phải nghiên cứu thị trƣờng tiêu thụ vì khơng phải tiêu thụ hàng nhập mà
chỉ đứng ra đại diện cho bên uỷ thác để giao dịch với bạn hàng nƣớc ngoài, ký hợp
đồng và làm thủ tục nhập hàng cũng nhƣ thay mặt cho bên uỷ thác khiếu nại địi bồi
thƣờng với nƣớc ngồi khi có tổn thất.
Khi tiến hành nhập khẩu uỷ thác thì đại diện của các doanh nghiệp xuất nhập

lu

khẩu chỉ đƣợc tính kim ngạch xuất nhập khẩu chứ khơng đƣợc tính doanh số, khơng

an
n


va

chịu thuế doanh thu. Khi nhận uỷ thác, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu này (nhận
uỷ thác) phải lập hai hợp đồng: Một hợp đồng mua bán hàng hố với nƣớc ngồi.
- Tạm nhập tái xuất

ie

gh

tn

to

Một hợp đồng nhận uỷ thác với bên uỷ thác.

p

Tạm nhập tái xuất là hình thức mà thƣơng nhân Việt Nam nhập khẩu tạm thời
hàng hóa vào Việt Nam, nhƣng sau đó lại xuất khẩu chính hàng hóa đó ra khỏi Việt
Nam sang một nƣớc khác. Hình thức này là tiến hành nhập khẩu hàng hóa nhƣng

nl

w

do

d


oa

khơng để tiêu thụ trong nƣớc mà để xuất khẩu sang một nƣớc thứ ba nhằm thu lợi
nhuận. Giao dịch này bao gồm cả nhập khẩu và xuất khẩu với mục đích thu lại
lƣợng ngoại tệ lớn hơn số vốn ban đầu đã bỏ ra. Khi tiến hành tạm nhập tái xuất,
doanh nghiệp cần tiến hành đồng thời hai hợp đồng riêng biệt, gồm: hợp đồng mua
hàng ký với thƣơng nhân nƣớc xuất khẩu và hợp đồng bán hàng ký với thƣơng nhân
nƣớc nhập khẩu.

nf
va

an

lu

z
at
nh
oi

lm
ul

z

Có trƣờng hợp gần giống nhƣ tạm nhập tái xuất, nhƣng hàng hóa đƣợc chuyển
thẳng từ nƣớc bán hàng sang nƣớc mua hàng, mà không làm thủ tục nhập khẩu vào
Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam. Đó gọi là hình thức


@

chuyển khẩu.

gm
l.
ai

- Nhập khẩu liên doanh

m

co

Đây là một hoạt động nhập khẩu hàng hoá trên cơ sở liên kết kỹ thuật một
cách tự nguyện giữa các doanh nghiệp (trong đó có ít nhất một doanh nghiệp xuất
nhập khẩu trực tiếp) nhằm phối hợp kỹ năng, kỹ thuật để cùng giao dịch và đề ra
các chủ trƣơng biện pháp có liên quan đến hoạt động nhập khẩu, thúc đẩy hoạt động

an
Lu

n

va
ac
th

7


si


này phát triển theo hƣớng có lợi nhất cho cả hai bên, cùng chia lãi nếu lỗ thì cùng
phải chịu.
Nhập khẩu liên doanh có đặc điểm: so với tự doanh thì các doanh nghiệp nhập
khẩu liên doanh ít chịu rủi ro bởi mỗi doanh nghiệp liên doanh nhập khẩu chỉ phải
góp một phần vốn nhất định, quyền hạn và trách nhiệm của các bên cũng tăng theo
số vốn góp, việc phân chia chi phí, thuế doanh thu theo tỷ lệ vốn góp, lãi lỗ hai bên
phân chia tuỳ theo thoả thuận dựa trên vốn góp cộng với phần trách nhiệm mà mỗi
bên gánh vác.
Trong nhập khẩu liên doanh thì doanh nghiệp đứng ra nhận hàng sẽ đƣợc tính
kim ngạch xuất nhập khẩu. Khi đƣa hàng về tiêu thụ thì chỉ đƣợc tính doanh số trên
số hàng tính theo tỷ lệ vốn góp và chịu thuế doanh thu trên doanh số đó. Doanh

lu

nghiệp nhập khẩu trực tiếp tham gia liên doanh phải lập hai hợp đồng: Một hợp

an
n

va

đồng mua hàng với nƣớc ngoài. Một hợp đồng liên doanh với doanh nghiệp khác
(không nhất thiết phải là doanh nghiệp Nhà nƣớc).

to
tn


- Nhập khẩu theo hình thức bn bán đối lƣu

p

ie

gh

Hình thức nhập khẩu này là sự trao đổi giữa các mặt hàng đƣợc định đồng giá
với nhau. Tức là khi nhập khẩu một sản phẩm từ nƣớc ngoài, doanh nghiệp trong
nƣớc thay vì phải trả tiền tệ thì sẽ thanh tốn bằng cách xuất khẩu cho họ một lƣợng
hàng hóa khác có giá trị tƣơng đƣơng. Thơng thƣờng loại hình nhập khẩu này đƣợc

nl

w

do

d

oa

các nƣớc đang phát triển áp dụng. Trong phƣơng thức này, chỉ với 1 hợp đồng
doanh nghiệp có thể tiến hành đồng thời cả hai hoạt động trọng điểm là xuất khẩu
và nhập khẩu. Lƣợng hàng hóa giao đi và hàng nhận về có giá trị tƣơng đƣơng
nhau. Do đó, doanh nghiêp xuất khẩu đƣợc tính vào cả kim ngạch xuất khẩu và
doanh thu trên hàng hóa nhập khẩu.

nf

va

an

lu

z
at
nh
oi

lm
ul

- Nhập khẩu gia cơng

z

Nhập khẩu gia cơng là hình thức nhập khẩu theo đó bên nhập khẩu (là bên
nhận gia cơng) tiến hành nhập khẩu ngun vật liệu từ phía ngƣời xuất khẩu (bên
đặt gia công) về để tiến hành gia công theo những quy định trong hợp đồng ký kết

@
gm

giữa hai bên.

l.
ai


1.1.4. Vai trò của nhập khẩu

m

co

Nhập khẩu là một hoạt động quan trọng trong thƣơng mại quốc tế, nó tác động
trực tiếp đến tình hình sản xuất và đời sống của nhân dân (thông qua tiêu dùng hàng
nhập khẩu). Thông qua nhập khẩu sẽ tăng cƣờng đƣợc cơ sở vật chất kỹ thuật, công
nghệ tiên tiến, hiện đại cho quá trình sản xuất, và ngƣời dân đƣợc tiêu dùng các sản

an
Lu

n

va
ac
th

8

si


phẩm mà trong nƣớc không sản xuất đƣợc hoặc sản xuất chƣa đáp ứng nhu cầu.
Hoạt động nhập khẩu có vai trò chủ yếu sau đây:
- Đối với nền kinh tế thế giới
Thông qua hoạt động nhập khẩu các quốc gia trên thế giới có điều kiện hiểu rõ
về phong tục tập qn, văn hóa chính trị…của nhau hơn. Qua đó sẽ góp phần đẩy

nhanh q trình hội nhập nền kinh tế giữa các nƣớc, khai thác triệt để về lợi thế so
sánh của nƣớc mình và sử dụng các nguồn lực, nguồn tài nguyên một cách hợp lí
hơn.
Hoạt động nhập khẩu sẽ kích thích việc sản xuất và tiêu dùng trong mỗi nƣớc
phát triển hơn. Làm cho khối lƣợng hàng hóa và nhu cầu trong nền kinh tế tăng lên,
từ đó mức sống của ngƣời dân đƣợc nâng cao.

lu
an

Từ hoạt động nhập khẩu sẽ giúp cho các nƣớc kém phát triển hoặc đang phát

n

va

triển có cơ hội học hỏi đƣợc nhiều kinh nghiệm trong quản lí, tiếp thu các thành tựu
khoa học kĩ thuật, phục vụ cho công cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.

p

ie

gh

tn

to

Hoạt động nhập khẩu sẽ giúp cho quá trình liên kết kinh tế giữa các quốc gia,

khu vực đƣợc đẩy mạnh hơn, làm cho q trình phân cơng lao động diễn ra trên
tồn thế giới, uy tín quốc gia đƣợc nâng cao. Các hoạt động đối ngoại khác nhƣ bảo
hiểm, du lịch, dịch vụ thƣơng mại cũng phát triển nhanh chóng.

w

do

oa

nl

- Đối với nền kinh tế quốc gia

d

Nhập khẩu hàng hóa sẽ làm đa dạng hóa các mặt hàng và chủng loại hàng hóa,
nhiều tiêu dùng sẽ có thêm nhiều sự lựa chọn hàng hóa với chất lƣợng và giá cả
ngày càng cạnh tranh hơn. Qua đó góp phần cải thiện đời sống nhân dân. Thông qua
hoạt động nhập khẩu sẽ bổ sung kịp thời những hàng hóa thiếu hụt trong nƣớc
khơng đáp ứng đủ hoặc chƣa sản xuất đƣợc.

nf
va

an

lu

lm

ul

z
at
nh
oi

Bên cạnh đó, nhập khẩu hàng hóa phục vụ đắc lực trong cơng cuộc đổi mới
kinh tế của đất nƣớc. Nhập khẩu các thiết bị, máy móc, kỹ thuật cơng nghệ tiên tiến
sẽ làm cho quá trình xây dựng cơ sở vật chất rút ngắn đƣợc thời gian và công sức.
Tạo điều kiện phát triển nền kinh tế với các dây chuyền trang thiết bị hiện đại,

z

@

l.
ai

gm

thông qua nhập khẩu các thiết bị hiện đại sẽ giúp cho cán bộ quản lí và đội ngũ lao
động trong nƣớc nâng cao tay nghề, trình độ, kỹ năng.

m

co

Hoạt động nhập khẩu tạo nguồn thu cho ngân sách. Thuế là một thực thể do
nhà nƣớc đặt ra thông qua việc ban hành các văn bản pháp luật. Các văn bản này

không chỉ quy định nội dung thuế nhập khẩu mà còn xác lập các quyền, nghĩa vụ
của chủ thể, các biện pháp đảm bảo thực hiện, thu, nộp thuế. Một nền tài chính quốc

an
Lu

n

va

ac
th

9

si


gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu nội bộ của nền kinh tế quốc dân. Do
vậy, thuế nhập khẩu là một nguồn thu quan trọng, góp phần ổn định trật tự xã hội,
chuẩn bị điều kiện và tiền đề cho việc phát triển lâu dài. Hơn nữa, đây lại là một
loại thuế dễ thu nhất, ít bị phản ứng thuế trong nƣớc và đƣợc sự ủng hộ của nhiều
nƣớc.
Nhập khẩu sẽ tạo cơ hội cho quốc gia mở rộng quan hệ ngoại giao với các
nƣớc khác, từ đó tranh thủ sự ủng hộ của các nƣớc khác để phát triển kinh tế của
nƣớc mình.
- Đối với các doanh nghiệp
Nhờ nhập khẩu mà ngành sản xuất trong nƣớc sẽ đào thải đƣợc các đơn vị có
năng lực sản xuất yếu kém khơng có sức cạnh tranh. Hoạt động nhập khẩu góp phần


lu
an

làm đa dạng hóa thị trƣờng, là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp trong nƣớc phải

n

va

cải tiến kỹ thuật, đa dạng hóa sản phẩm…nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp với hàng hóa nƣớc ngồi. Đồng thời hoạt động nhập khẩu cịn góp

ie

gh

tn

to

phần nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên cả thị trƣờng trong và ngồi nƣớc thơng
qua việc mua bán hàng hóa, mở rộng quan hệ thƣơng mại quốc tế.

p

Hoạt động nhập khẩu là hoạt động trên phạm vi quốc tế phức tạp vì có sự giao
lƣu của nhiều nền kinh tế khác nhau về văn hóa, chính trị, tập qn, ngơn ngữ,… Vì
vậy buộc các doanh nghiệp nhập khẩu phải ln hồn thiện và đổi mới cơng tác

nl


w

do

d

oa

quản trị, nhân viên phải nâng cao năng lực nghiệp vụ chuyên môn của mình.

nf
va

an

lu

Hoạt động nhập khẩu hàng hóa có vai trị làm tăng thế lực và uy tín của cơng
ty ở cả thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế. Lợi nhuận do kinh doanh đem lại cho phép
công ty xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, mở rộng lĩnh vực kinh doanh cả về chiều
rộng lẫn chiều sâu, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động, cải
thiện và phát triển nhiều mối quan hệ trong kinh doanh.

z
at
nh
oi

lm

ul

z

Hoạt động nhập khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp liên kết giữa các chủ
thể trong và ngoài nƣớc một cách tự giác, xuất phát từ lợi ích của các bên, tạo ra sức
mạnh cho doanh nghiệp một cách thiết thực.

gm

@

1.1.5. Quy trình nhập khẩu hàng hóa

m

co

l.
ai

Tại mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ, tùy thuộc vào tình hình kinh tế chính trị mà
có các quy định về việc nhập khẩu khác nhau. Tuy vậy, các bƣớc cơ bản của một
quy trình nhập khẩu hàng hóa vẫn tn thủ theo các bƣớc cơ bản nhƣ sau:

an
Lu
n

va

ac
th

10

si


Sơ đồ 1.1: Quy trình nhập khẩu hàng hóa

lu

Bƣớc 2: Xây dựng
phƣơng án nhập khẩu

Bƣớc 4: Thực hiện hợp
đồng nhập khẩu

Bƣớc 3: Giao dịch, đàm
phán và ký kết hợp đồng
nhập khẩu

an

Bƣớc 1: Nghiên cứu thị
trƣờng

va
n


Bước 1: Nghiên cứu thị trường

p

ie

gh

tn

to

Nghiên cứu thị trƣờng là quá trình đầu tiên trong bất kỳ công việc kinh doanh
nào không chỉ với riêng hoạt động nhập khẩu, đây là bƣớc nghiên cứu, tìm hiểu các
nhà cung cấp, lựa chọn những nhà cung cấp đáp ứng yêu cầu về sản phẩm của
khách hàng nội địa từ đó đƣa ra phƣơng án kinh doanh phù hợp. Hoạt động nghiên
cứu thị trƣờng đƣợc tiến hành tại cả thị trƣờng trong nƣớc và nƣớc ngồi nhằm tìm

oa

nl

w

do

d

kiếm thị trƣờng đầu ra, đối tác kinh doanh ở nƣớc ngoài, đối thủ cạnh tranh trong
nƣớc và tránh những bất lợi trong các hợp đồng do thiếu hiểu biết về đối tác.


an

lu

Nghiên cứu về mặt hàng nhập khẩu:

nf
va

-

lm
ul

Tổng cầu hàng hóa: nhu cầu, chủng loại, yêu cầu về kỹ thuật qua đó sẽ xác
định đƣợc yêu cầu khách hàng hay thị trƣờng đầu ra.

z
at
nh
oi

Tổng cung hàng hóa: là khả năng cung ứng, sản xuất hàng hóa đó ở trong
nƣớc và khả năng nhập khẩu từ đó xác định thị trƣờng nhập khẩu.

z

Giá cả: tiến hành nghiên cứu giá hàng hóa tại từng thời điểm, giá cả của mặt
hàng có tính thời vụ hay không, các nhân tố tác động tới giá cả từ đó đƣa ra những


@

l.
ai

gm

so sánh, đánh giá về giá hàng hóa sản xuất trong nƣớc và giá nhập khẩu hàng hóa để
đƣa ra lựa chọn tối ƣu nhất cho hoạt động nhập khẩu.

m

co

Sự cạnh tranh trên thị trƣờng: xác định các đối thủ cạnh tranh trong cùng
ngành nghề, hoặc các doanh nghiệp sản xuất hay nhập khẩu mặt hàng thay thế mặt
hàng nhập khẩu của doanh nghiệp.

n
ac
th

11

va

Nghiên cứu về đối tác nhập khẩu:

an

Lu

-

si


Thông qua nghiên cứu đối tác trong nƣớc và nƣớc ngồi, doanh nghiệp tìm
kiếm các thị trƣờng có triển vọng nhất để hợp tác làm ăn với điều kiện tốt nhất, chi
phí nhập khẩu phù hợp. Bên cạnh việc nắm vững tình hình kinh tế, chính trị, pháp
luật, phong tục tập qn của các thị trƣờng nƣớc ngồi cịn cần nghiên cứu các quy
định của pháp luật nƣớc đối tác với mặt hàng đó, khả năng thanh tốn của đối
tác…để quá trình giao dịch nhập khẩu đạt hiệu quả cao nhất.
Bước 2: Xây dựng phương án nhập khẩu
Trên cơ sở những kết quả thu đƣợc từ quá trình nghiên cứu tiếp cận thị trƣờng,
đơn vị nhập khẩu lên phƣơng án nhập khẩu.
Phƣơng án nhập khẩu là bản mô tả khái quát những nhiệm vụ, mục tiêu của
doanh nghiệp và phƣơng án để đạt đƣợc mục tiêu đó. Để tiến hành các giao dịch

lu
an

thuận lợi cần xây dựng kinh phí dự trù, những rủi ro có thể gặp phải qua đó đánh

va

giá về tính khả thi của phƣơng án.

n


Xây dựng phƣơng án nhập khẩu có thể bao gồm:

ie

gh

tn

to

Nghiên cứu,đánh giá thị trƣờng, nhà cung cấp và đối thủ cạnh tranh từ đó rút
ra những nét tổng qt về tình hình chung, thuận lợi, khó khăn.

p

Lựa chọn mặt hàng nhập khẩu, giá cả,điều kiện và phƣơng thức nhập khẩu.

do

oa

nl

w

Đƣa ra mục tiêu cụ thể với hợp đồng nhập khẩu về: mặt hàng, nhập tại thị
trƣờng, giá cả,…

d


Biện pháp, công cụ thực hiện.

lu

nf
va

an

Đánh giá ƣu và nhƣợc điểm của các phƣơng án để đƣa ra lựa chọn cuối cùng.
Bước 3: Giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng nhập khẩu
Giao dịch

lm
ul

-

Đàm phán

z

-

z
at
nh
oi

Để tiến hành ký kết hợp đồng mua bán với khách hàng đã chọn, ngƣời mua và

ngƣời bán phải trải qua quá trình giao dịch, thƣơng thảo về các điều kiện giao dịch,
q trình đó có thể bao gồm những nhƣ hỏi hàng, chào hàng, đặt hàng

@

m

co

l.
ai

gm

Đàm phán là quá trình trao đổi, đối thoại, thƣơng lƣợng giữa ngƣời mua và
ngƣời bán nhằm đạt đƣợc những thỏa thuận chung về lợi ích của các bên, để thống
nhất về nội dung của hợp đồng và để tiến hành tới việc ký kết hợp đồng sau quá
trình đàm phán.Nội dung đàm phán bao gồm những thỏa thuận về: tên hàng, phẩm
chất, quy cách, số lƣợng, chất lƣợng, cách đóng gói, phƣơng thức thanh toán, đồng
tiền thanh toán, địa điểm giao hàng, điều kiện cơ sở giao hàng,…

an
Lu

n

va
ac
th


12

si


Có 2 hình thức đàm phán chính là: Đàm phán trực tiếp và đàm phán gián tiếp.
Trong đàm phán gián tiếp lại có 4 hình thức đàm phán: Đàm phán giao dịch qua thƣ
tín, đàm phán qua điện thoại, đàm phán qua các loại điện tín và đàm phán qua mạng
Internet.
Ký kết hợp đồng ngoại thƣơng

-

Sau khi kết thúc giao dịch và đàm phán hai bên tiến tới thống nhất chung bằng
việc ký kết hợp đồng ngoại thƣơng. Hợp đồng ngoại thƣơng là văn bản thỏa thuận
giữa ngƣời mua và ngƣời bán ở 2 quốc gia khác nhau về việc mua bán hàng hóa
ngoại thƣơng.
Nội dung của hợp đồng sẽ bao gồm những nội dung cơ bản trên hợp đồng
thƣơng mại quốc tế, trong đó có một số điều khoản quan trọng và bắt buộc áp dụng

lu
an

theo Luật Thƣơng mại 2005 nhƣ: Mơ tả hàng hóa, chất lƣợng, số lƣợng, giá cả, thời

n

va

hạn, địa điểm giao hàng, quy cách đóng gói, nhãn hiệu hàng hóa, điều khoản bảo

hành, bất khả kháng, khiếu nại và các điều khoản khác.

to

Các bƣớc để thực hiện hợp đồng nhập khẩu gồm:

ie

gh

tn

Bước 4: Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu

p

-

Xin giấy phép nhập khẩu

do

oa

nl

w

Giấy phép nhập khẩu là một biện pháp quan trọng để nhà nƣớc có thể kiểm
sốt đƣợc hoạt động nhập khẩu của doanh nghiệp. Giấy phép giúp đảm bảo về mặt


d

pháp lý của các bên tham gia xuất nhập khẩu. Nghiệp vụ xin giấy phép nhập khẩu
cũng đƣợc thực hiện tƣơng tự nhƣ trƣờng hợp xuất khẩu. Tuy nhiên, khi nhập khẩu
hàng hóa thì các giấy phép nhập khẩu sẽ đƣợc quản lí chặt chẽ hơn vì các quốc gia
ngày nay đều phát triển nền kinh tế theo hƣớng xuất khẩu. Việc quản lí chặt chẽ
những hoạt động nhập khẩu vơ hình trung đã tạo nên những rào cản thƣơng mại cả
về mặt kinh tế và về mặt kỹ thuật. Nghiệp vụ xin giấy phép nhập khẩu đƣợc thực
hiện ngay sau khi kí kết hợp đồng để hợp đồng nhập khẩu đó cơ sở pháp lí đầy đủ.

nf
va

an

lu

z
at
nh
oi

lm
ul

Về kinh tế: là những hàng rào thuế quan đối với hàng hóa nhập khẩu.

z


@

Về mặt kỹ thuật: đòi hỏi những đảm bảo về mặt kỹ thuật khi những hàng hóa

l.
ai

-

gm

đó đƣợc nhập khẩu.
Làm thủ tục hải quan

co

m

Hàng hóa qua biên giới để xuất khẩu hay nhập khẩu đều phải làm thủ tục hải
quan. Thủ tục hải quan là một công cụ để nhà nƣớc quản lý hoạt động XNK của các
doanh nghiệp kinh doanh XNK, ngăn chặn hàng hóa xuất lậu ra biên giới. Làm thủ
tục thông quan hàng nhập khẩu cũng tƣơng tự nhƣ khai báo hàng xuất khẩu nhƣng

an
Lu

n

va


ac
th

13

si


thực hiện trên mẫu tờ khai hàng nhập khẩu. Do việc quản lí hàng nhập khẩu bao giờ
cũng chặt chẽ hơn nên việc kê khai phải đảm bảo chính xác. Phải đặc biệt chú ý đến
mã số hàng hóa và áp mức thuế phải nộp. Việc áp sai mã hàng dễ dẫn đến việc bị
hải quan phạt hành chính và quy vào việc gian lận thuế.
Làm thủ tục hải quan bao gồm các bƣớc sau:
Chuẩn bị hồ sơ hải quan gồm: tờ khai Hải quan, các chứng từ đi kèm tờ khai,
hồ sơ phải nộp cho cơ quan Hải quan (đối với trƣờng hợp hàng hóa phải kiểm tra hồ
sơ hoặc kiểm tra cả hồ sơ và thực tế hàng hóa).
Đăng ký thơng tin hàng hóa nhập khẩu
Khai hải quan

lu

Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai hải quan

an

Kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa trong q trình làm thủ

va

tục hải quan.


n
Nộp thuế thơng quan hàng hóa
-

Giao nhận hàng hóa

p

ie

gh

tn

to

Thơng quan hàng hóa

nl

w

do

Khi nhận hàng bằng đƣờng biển, nhà nhập khẩu phải căn cứ vào hình thức gửi
hàng của nhà xuất khẩu để thực hiện nghiệp vụ tƣơng ứng. Hàng xuất khẩu gửi theo

d


oa

hình thức hàng lƣu kho, hàng ngun cơng hay hàng lẻ…sẽ quyết định cách nhận
hàng của nhà nhập khẩu. Khi nhận đƣợc hàng hóa doanh nghiệp cần kiểm tra chất
lƣợng, số lƣợng hàng hóa để tránh những hậu quả xấu cũng nhƣ uy tín cho mối
quan hệ kinh doanh. Sau đó nhà nhập khẩu tiến hành làm thủ tục nhận hàng và
thanh tốn các chi phí trong q trình nhận hàng.

nf
va

an

lu

Làm thủ tục thanh tốn

z
at
nh
oi

lm
ul

-

z

Trong q trình thực hiện hợp đồng ngoại thƣơng, thanh toán là khâu trọng

tâm và là kết quả cuối cùng của tất cả các giao dịch kinh doanh thƣơng mại quốc tế.
Do đặc điểm kinh doanh với nƣớc ngồi, nên thanh tốn rất phức tạp doanh nghiệp

@

m

co

l.
ai

gm

cần chú ý tránh xảy ra tổn thất trong q trình thanh tốn. Nghiệp vụ thanh tốn tiền
hàng trong giai đoạn này không phải là bắt buộc đối với tất cả các hình thức thanh
tốn trong ngoại thƣơng. Tuy nhiên, hai phƣơng thức thanh toán chủ yếu là nhờ thu
và thƣ tín dụng buộc phải thực hiện nghiệp vụ này. Sau khi gửi hàng, bên xuất khẩu
thƣờng gửi chứng từ cho ngân hàng. Khi bên xuất khẩu gửi cho bên nhập khẩu bộ
chứng từ của ngân hàng phát hành thƣ tín dụng thì bên nhập khẩu cũng vẫn phải xin
ngân hàng kí hậu vận đơn mới nhận đƣợc hàng.
14

an
Lu

n

va


ac
th

si


-

Khiếu nại và giải quyết khiếu nại

Khi thực hiện hợp đồng nhập khẩu, nếu chủ hàng phát hiện ra hàng nhập khẩu
bị tổn thất, đổ vỡ hay hƣ hỏng thì chủ hàng cần phải làm thủ tục khiếu nại ngay.
Bên nhập khẩu cần lập hồ sơ khiếu nại ngay nếu không sẽ bỏ lỡ thời hạn khiếu nại.
Đối tƣợng khiếu nại có thể là: ngƣời bán, ngƣời vận tải (chuyên chở) , công ty bảo
hiểm. Đơn khiếu nại phải kèm theo những bằng chứng về tổn thất, hóa đơn vận tải,
đơn bảo hiểm.
Tùy theo mức độ tổn thất mà có cách giải quyết khác nhau, 2 bên có thể tự
thỏa thuận giải quyết khiếu nại nếu khơng thống nhất thì làm đơn gửi đến trọng tài
kinh tế giải quyết.
Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu là khâu quan trọng nhất và cũng là

lu
an

khâu chịu nhiều tác động của nhiều nhân tố. Hoạt động này bao gồm nhiều nghiệp

n

va


vụ và phải đƣợc tiến hành theo trình tự nhất định. Để thực hiện tốt khâu này cần
phải nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn của các cán bộ thực hiện, tạo dựng

ie

gh

tn

to

mối quan hệ tốt với các cơ quan nhƣ: ngân hàng, hải quan, cơ quan vận tải
logistics,…

p

1.2. Mặt hàng vật liệu xây dựng

do

1.2.1. Khái niệm vật liệu xây dựng

w

oa

nl

Vật liệu xây dựng là thuật ngữ chung dùng để nói đến tất cả các loại vật liệu


d

đƣợc sử dụng cho mục đích xây dựng ở các cơng trình. Vật liệu trong xây dựng có
vơ số chủng loại, từ các loại có sẵn trong thiên nhiên chẳng hạn nhƣ đất sét, đá, cát,
gỗ, hay lá cây… đến những loại do bàn tay con ngƣời chế tạo nên ví dụ nhƣ gạch, xi
măng, cốt thép… Ngoài các vật liệu xây dựng tự nhiên, cũng có rất nhiều sản phẩm
nhân tạo đã đƣợc sử dụng để phục vụ ngành xây dựng. Sản xuất các vật liệu xây
dựng là một ngành công nghiệp đƣợc thiết lập ở nhiều nƣớc và việc sử dụng các vật
liệu này thƣờng đƣợc tách ra thành các ngành nghề chuyên môn cụ thể, chẳng hạn
nhƣ nghề mộc, cách nhiệt, hệ thống ống nƣớc, và công việc lợp mái. Vật liệu xây
dựng có chức năng cung cấp thành phần của nơi sinh hoạt và các cấu trúc bao gồm

nf
va

an

lu

z
at
nh
oi

lm
ul

z

@

gm

cả nhà.

l.
ai

Về phân loại vật liệu xây dựng chia ra thành nhóm nhƣ sau:

Vật liệu kết cấu: Vôi, vữa, bê tông, chất phụ gia.

m

co

Vật liệu xây dựng cơ bản bao gồm: Xi măng, sắt thép, cát, sỏi, đá, gạch.

an
Lu

ac
th

15

n

va

Vật liệu hoàn thiện: Vật liệu hoàn thiện tƣờng trần, vật liệu hoàn thiện sàn,vật

liệu nội ngoại thất.

si


×