BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Nguyễn Thanh Hiển
*
Nguyễn Thanh Hiển
LUẬN VĂN THẠC SỸ
HỒN THIỆN CƠNG TÁC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
VÀ QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CỦA
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
QUỸ ĐẤT THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH
*
Ngành: Quản lý xây dựng
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Ngành: Quản lý xây dựng
Chuyên ngành: Quản lý dự án xây dựng
*
Năm - 2019
Quảng Bình - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
Nguyễn Thanh Hiển
HỒN THIỆN CƠNG TÁC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
VÀ QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CỦA
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
QUỸ ĐẤT THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI, TỈNH QUẢNG BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Ngành: Quản lý xây dựng
Chuyên ngành: Quản lý dự án xây dựng
Mã số: 8580302-2
Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. Đoàn Dương Hải
Quảng Bình - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thanh Hiển
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh
sự nỗ lực cố gắng của bản thân cịn có sự hướng dẫn nhiệt tình của q Thầy Cơ,
cũng như sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập
nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy PGS.TS. Đoàn Dương Hải,
người đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hồn thành luận văn
này. Xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn đến tồn thể q thầy cơ trong khoa Kinh tế
và quản lý xây dựng Trường đại học Xây dựng đã tận tình truyền đạt những kiến
thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi trong suốt q trình
học tập nghiên cứu và cho đến khi thực hiện đề tài luận văn.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Ban lãnh đạo Ban quản lý dự án
ĐTXD&PTQĐ đã không ngừng hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong
suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và các bạn
đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh.
Trân trọng cám ơn!
MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt......................................................................... i
Danh mục các bảng.................................................................................................... ii
Danh mục hình vẽ..................................................................................................... iv
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN, PHÁP LÝ VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
LỰA CHỌN NHÀ THẦU VÀ QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG .................3
1.1. Cơ sở lý luận về công tác lựa chọn nhà thầu xây dựng........................................3
1.1.1. Khái niệm lựa chọn nhà thầu ............................................................................3
1.1.2. Các hình thức lựa chọn nhà thầu .......................................................................4
1.1.3. Các phương thức lựa chọn nhà thầu ..................................................................6
1.1.3.1. Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ ......................................................6
1.1.3.2. Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ .......................................................7
1.1.3.3. Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ .......................................................7
1.1.3.4. Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ ........................................................7
1.1.4. Tầm quan trọng, mục đích và ý nghĩa cơng tác lựa chọn nhà thầu ...................8
1.1.4.1. Tầm quan trọng công tác lựa chọn nhà thầu ..................................................8
1.1.4.2. Mục đích cơng tác lựa chọn nhà thầu.............................................................8
1.1.4.3. Ý nghĩa công tác lựa chọn nhà thầu ...............................................................9
1.1.5. Nội dung công tác lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng ..................................9
1.1.5.1. Công tác lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu xây lắp ..9
1.1.5.2. Công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu .............................................................12
1.1.5.3. Công tác thương thảo hợp đồng ...................................................................16
1.1.5.4. Trình thẩm định, phê duyệt và cơng khai kết quả lựa chọn nhà thầu ..........17
1.1.5.5. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng thi công xây dựng ......................................18
1.2. Cơ sở lý luận về hợp đồng thi công xây dựng ...................................................18
1.2.1. Khái niệm hợp đồng xây dựng, hợp đồng thi công xây dựng .........................18
1.2.2. Khái niệm công tác quản lý hợp đồng thi công xây dựng ..............................19
1.2.3 Phân loại hợp đồng thi công xây dựng theo giá hợp đồng ...............................19
1.2.4. Các chủ thể tham gia hợp đồng thi công xây dựng .........................................20
1.2.5. Nội dung công tác quản lý hợp đồng xây dựng ..............................................21
1.2.5.1. Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng .............................................21
1.2.5.2. Quản lý về chất lượng cơng trình xây dựng liên quan đến hợp đồng xây
dựng ...........................................................................................................................21
1.2.5.3. Quản lý khối lượng và giá hợp đồng xây dựng ............................................22
1.2.5.4. Quản lý về an toàn lao động, bảo vệ mơi trường và phịng chống cháy nổ .22
1.2.5.5. Quản lý điều chỉnh hợp đồng và các nội dung khác của hợp đồng .............23
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác lựa chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng xây
dựng ...........................................................................................................................23
1.3.1. Nhân tố khách quan ảnh hưởng đến công tác lựa chọn nhà thầu và quản lý
hợp đồng thi công xây dựng ......................................................................................23
1.3.2. Nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến công tác lựa chọn nhà thầu và quản lý hợp
đồng thi công xây dựng .............................................................................................25
1.4. Các tiêu chí đánh giá cơng tác lựa chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng thi công
xây dựng ....................................................................................................................26
1.4.1 Tiêu chí định tính đánh giá cơng tác lựa chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng thi
công xây dựng ...........................................................................................................26
1.4.2. Tiêu chí định lượng đánh giá cơng tác lựa chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng
thi công xây dựng ......................................................................................................28
1.5. Cơ sở pháp lý trong công tác lựa chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng thi công
xây dựng ....................................................................................................................31
1.5.1. Hệ thống các văn bản áp dụng trong công tác lựa chọn nhà thầu ...................31
1.5.2. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hợp đồng thi công xây
dựng ...........................................................................................................................32
1.6. Kinh nghiệm thực tiễn trong công tác lựa chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng
xây dựng ....................................................................................................................33
1.6.1. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của luận văn
...................................................................................................................................33
1.6.2. Tham khảo kinh nghiệm về công tác lựa chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng
xây dựng của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng và cơng
nghiệp tỉnh Quảng Bình ............................................................................................34
1.6.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và phát
triển quỹ đất thành phố Đồng Hới .............................................................................35
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LỰA CHỌN NHÀ THẦU VÀ
QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT THÀNH PHỐ
ĐỒNG HỚI ..............................................................................................................36
2.1. Tổng quan về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất thành
phố Đồng Hới ............................................................................................................36
2.1.1. Giới thiệu tổng quát về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ
đất thành phố Đồng Hới ............................................................................................36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Đồng Hới ...........................................36
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và phát triển quỹ đất
thành phố Đồng Hới ..................................................................................................36
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
và phát triển quỹ đất thành phố Đồng Hới ................................................................37
2.1.3. Tổng quan các dự án đầu tư xây dựng do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
và Phát triển quỹ đất thành phố Đồng Hới thực hiện ................................................42
2.1.4. Thực trạng về năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng..................................45
2.1.4.1. Thực trạng về trình độ chun mơn và kỹ năng nghề nghiệp ......................45
2.1.4.2. Thực trạng về kinh nghiệm công tác ............................................................46
2.1.4.3. Thực trạng về trang thiết bị ..........................................................................47
2.2 Phân tích thực trạng cơng tác lựa chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng thi công
xây dựng của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố
Đồng Hới ...................................................................................................................49
2.2.1 Thực trạng công tác công tác lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu và
công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu ...........................................................................49
2.2.1.1 Thực trạng công tác lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
...................................................................................................................................49
2.2.1.2. Thực trạng công tác tổ chức lựa chọn nhà thầu ...........................................52
2.2.2 Thực trạng công tác thương thảo hợp đồng, thẩm định kết quả lựa chọn nhà
thầu và ký hợp đồng thi công xây dựng ....................................................................53
2.2.3. Thực trạng công tác quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng thi công xây dựng ..56
2.2.4. Thực trạng công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng liên quan đến
hợp đồng xây dựng ....................................................................................................59
2.2.5. Thực trạng công tác quản lý khối lượng và giá hợp đồng xây dựng ..............62
2.2.6. Thực trạng công tác quản lý về an tồn lao động, bảo vệ mơi trường và phịng
chống cháy nổ ...........................................................................................................65
2.2.7. Thực trạng cơng tác điều chỉnh hợp đồng thi công xây dựng và các nội dung
khác của hợp đồng .....................................................................................................66
2.3. Đánh giá tổng hợp các kết quả đạt được, những mặt còn tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân dẫn tới các mặt còn tồn tại hạn chế trong công tác lựa chọn nhà thầu
và quản lý hợp đồng thi công xây dựng ....................................................................72
2.3.1. Những kết quả chủ yếu đạt được trong công tác lựa chọn nhà thầu và quản lý
hợp đồng thi công xây dựng ......................................................................................72
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế trong công tác lựa
chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng thi công xây dựng ............................................72
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC LỰA CHỌN NHÀ
THẦU VÀ QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CỦA BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT
THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI .....................................................................................75
3.1. Kế hoạch đầu tư xây dựng các cơng trình trên địa bàn giai đoạn 2019-2024 ....75
3.2.1. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu và
quản lý hợp đồng xây dựng .......................................................................................77
3.2.1.1. Giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý của Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Đồng Hới ......................................................77
3.2.1.2. Giải pháp tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng năng lực chuyện môn,
nghiệp vụ ...................................................................................................................79
3.2.1.3. Giải pháp tăng cường trang thiết bị, máy móc phục vụ cơng tác quản lý dự
án ...............................................................................................................................81
3.2.2. Giải pháp đảm bảo công khai minh bạch, công bằng trong lựa chọn nhà thầu
...................................................................................................................................82
3.2.2.1. Giải pháp tăng cường áp dụng hình thức đấu thầu qua mạng ......................82
3.2.2.2. Giải pháp chống khép kín và tăng cường thanh tra, kiểm tra .....................83
3.2.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác đánh giá hồ sơ dự thầu ...................................84
3.2.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác đàm phán, thương thảo hợp đồng .......................86
3.2.5. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tiến độ, chất lượng, chi phí trong thực hiện
hợp đồng ....................................................................................................................88
3.2.6. Giải pháp hồn thiện công tác quản lý điều chỉnh hợp đồng và một số nội dung
khác trong hợp đồng xây dựng ...................................................................................93
KẾT LUẬN ..............................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................100
i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nguyên nghĩa
CĐT
Chủ đầu tư
DD&CN
Dân dụng và công nghiệp
ĐTXD
Đầu tư xây dựng
ĐTXD&PTQĐ Đầu tư xây dựng và phát triển quỹ đất
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
HSDT
Hồ sơ dự thầu
HSMT
Hồ sơ mời thầu
HSYC
Hồ sơ yêu cầu
QLDA
Quản lý dự án
UBND
Uỷ ban nhân dân
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Ký hiệu
Bảng 2.1
Nội dung
Trang
Tình hình vốn đầu tư xây dựng cơng trình của Ban quản lý dự
42
án ĐTXD và PTQĐ thành phố Đồng Hới trong giai đoạn
2014-2018
Thống kê một số dự án tiêu biểu do Ban quản lý dự án
Bảng 2.2
43
ĐTXD&PTQĐ thành phố Đồng Hới thực hiện trong giai
đoạn 2014-2018
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng thống kê trình độ cán bộ Ban quản lý dự án
ĐTXD&PTQĐ thành phố Đồng Hới
Thực trạng cán bộ có chứng chỉ nghiệp vụ tại Ban quản lý dự
45
án ĐTXD&PTQĐ thành phố Đồng Hới
Thực trạng nhân lực theo số năm kinh nghiệm trong công tác
46
chuyên môn quản lý dự án
Thực trạng trang thiết bị, phương tiện tại Ban quản lý dự án
48
ĐTXD&PTQĐ thành phố Đồng Hới
Thực trạng về số lượng cán bộ sử dụng thành thạo trang thiết
Bảng 2.7
45
49
bị và các phần mềm chuyên ngành phục vụ công tác đấu thầu
và quản lý hợp đồng thi cơng xây dựng
Thực trạng về các hình thức lựa chọn nhà thầu thi công xây
Bảng 2.8
50
dựng được áp dụng tại Ban quản lý dự án ĐTXD&PTQĐ
thành phố Đồng Hới
Bảng 2.9
Thực trạng công tác quản lý lập hồ sơ mời thầu
51
Bảng 2.10
Tổng hợp một số sai sót trong cơng tác quản lý lập HSMT
51
Thực trạng công tác thương thảo hợp đồng thi công xây dựng
54
Bảng 2.11
tại Ban quản lý dự án ĐTXD&PTQĐ thành phố Đồng Hới
Bảng 2.12
Thực trạng về kết quả tiết kiệm chi phí của Ban quản lý dự án
56
Bảng 2.13
Thực trạng về một số hợp đồng thi công xây dựng bị chậm
58
iii
tiến độ
Bảng 2.14
Thực trạng một số vụ xử phạt hợp đồng không đạt chất lượng
60
Thực trạng một số vụ vi phạm về chất lượng sản phẩm xây
Bảng 2.15
dựng theo hợp đồng thi công xây dựng của Ban bị cơ quan
62
nhà nước xử phạt
Bảng 2.16
Thực trạng về một số hợp đồng thi công xây dựng phải điều
chỉnh
Tổng hợp một số hợp đồng thi cơng xây dựng có giá trị quyết
Bảng 2.17
63
64
tốn vượt giá trị ký kết do điều chỉnh khối lượng của Ban
quản lý dự án ĐTXD&PTQĐ thành phố Đồng Hới
Thực trạng số vụ mất an toàn lao động, vệ sinh mơi trường và
Bảng 2.18
66
phịng chống cháy nổ theo hợp đồng thi công của Ban quản lý
bị cơ quan chức năng xử lý
Thực trạng công tác điều chỉnh hợp đồng thi công xây dựng
Bảng 2.19
67
của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn từ
2014 đến 2018
Bảng 2.20
Bảng 2.21
Thực trạng một số vụ tranh chấp hợp đồng xây dựng tại Ban
quản lý dự án ĐTXD&PTQĐ thành phố Đồng Hới
Thực trạng về thời gian phê duyệt quyết toán hợp đồng thi
71
công xây dựng tại Ban quản lý dự án
Danh mục các cơng trình trọng điểm đầu tư xây dựng dự án
Bảng 3.1
68
75
của Ban quản lý dự án ĐTXD&PTQĐ sẽ thực hiện trong giai
đoạn 2019-2024
Bảng 3.2
Đề xuất phân chia cán bộ bộ phận quản lý dự án đầu tư và
79
xây dựng cơ bản trong thời gian tới
Bảng 3.3
Đề xuất chương trình đào tạo và lộ trình bồi dưỡng cán bộ
80
Bảng 3.4
Đề xuất trang thiết bị phục vụ chuyên môn của Ban
81
Đề xuất thành phần cán bộ và chuyên gia trong tổ chuyên gia
84
Bảng 3.5
tại Ban
iv
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Đề xuất cơ cấu cán bộ trong tổ chun gia xét thầu
85
Bảng quy trình đề xuất hồn thiện quản lý chất lượng cơng
91
trình
v
DANH MỤC HÌNH VẼ
Ký hiệu
Hình 2.1
Nội dung
Trang
Sơ đồ tổ chức bộ máy Ban quản lý dự án ĐTXD&PTQĐ
37
thành phố Đồng Hới
Thực trạng quy trình thanh tốn, quyết tốn hợp đồng thi
Hình 2.2
70
cơng xây dựng của Ban quản lý dự án ĐTXD&PTQĐ
thành phố Đồng Hới
Hình 3.1
Hình 3.2
Đề xuất cơ cấu lại mơ hình tổ chức của Ban quản lý dự án
ĐTXD&PTQĐ thành phố Đồng Hới
Đề xuất quy trình giải quyết tranh chấp hợp đồng của Ban
95
quản lý dự án ĐTXD&PTQĐ thành phố Đồng Hới
Đề xuất quy trình quản lý thanh quyết tốn hợp đồng thi
Hình 3.3
78
cơng xây dựng tại Ban quản lý dự án ĐTXD&PTQĐ thành
phố Đồng Hới
98
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và phát triển quỹ
đất thành phố Đồng Hới với tiền thân là ba đơn vị: Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng thành phố Đồng Hới, Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Đồng Hới,
Trung tâm phát triển Cụm cơng nghiệp đã đạt được những thành tích nhất định, rất
đáng khích lệ trong quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng và phát triển quỹ đất thành phố Đồng Hới còn gặp nhiều vấn đề khó khăn, tồn
tại và hạn chế trong cơng tác lựa chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng xây dựng. Điển
hình như một số nhà thầu xây dựng được chọn cịn yếu về năng lực tài chính và thi
công, trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng cịn xảy ra tình trạng chậm tiến độ, giá
hợp đồng xây dựng phải điều chỉnh, chất lượng xây dựng không đảm bảo v.v…
Xuất phát từ nguyên nhân kể trên tác giả chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác lựa
chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng thi công xây dựng của Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng và phát triển quỹ đất thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình” làm luận
văn tốt nghiệp cao học ngành quản lý dự án xây dựng là cần thiết và phù hợp, có ý
nghĩa khoa học và thực tiễn rõ rệt.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác lựa chọn nhà
thầu và quản lý hợp đồng thi công xây dựng của của Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng và phát triển quỹ đất thành phố Đồng Hới.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn, các văn bản quy phạm pháp luật hiện
hành về công tác lựa chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng xây dựng;
Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác công tác lựa chọn nhà thầu
và quản lý hợp đồng xây dựng của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và phát triển
quỹ đất thành phố Đồng Hới trong thời gian qua 2014-2019;
Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác cơng tác lựa chọn nhà thầu và
2
quản lý hợp đồng thi công xây dựng của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và phát
triển quỹ đất thành phố Đồng Hới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác lựa chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng xây
dựng của chủ đầu tư
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác lựa chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng thi
công xây dựng của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và phát triển quỹ đất thành
phố Đồng Hới làm chủ đầu tư
- Thời gian nghiên cứu: các năm 2014 đến 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử kết hợp nghiên cứu định
tính với nghiên cứu định lượng.
- Phương pháp điều tra, khảo sát thu thập tài liệu, thống kê nghiên cứu thực
trạng và các phương pháp so sánh, nghiên cứu, tổng hợp vấn đề.
6. Cơ sở khoa học, pháp lý và thực tiễn của đề tài
- Cơ sở khoa học và pháp lý của đề tài: Dựa trên cơ sở lý luận và hệ thống các
văn bản pháp lý của nhà nước về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Cơ sở thực tiễn của đề tài: Từ những kinh nghiệm và thực trạng công tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng trong những năm từ 2014 đến năm 2019 của Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng và phát triển quỹ đất thành phố Đồng Hới.
7. Kết quả đạt được và những hạn chế của đề tài
- Kết quả đạt được: Luận văn đã đề xuất được một số giải pháp đảm bảo tính
khả thi nhằm hồn thiện cơng tác lựa chọn nhà thầu và quản lý hợp đồng thi công
xây dựng để nâng cao hiệu quả đầu tư các dự án của Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng và phát triển quỹ đất thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Vấn đề cịn tồn tại: Các giải pháp đề xuất của đề tài mới chỉ ở mức tổng quát
và chưa thật sự chi tiết. Ngoài ra luận văn mới chỉ áp dụng được tại Ban Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng và phát triển quỹ đất thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng
Bình mà chưa áp dụng được cho đơn vị khác.
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN, PHÁP LÝ VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC LỰA CHỌN
NHÀ THẦU VÀ QUẢN LÝ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
1.1. Cơ sở lý luận về công tác lựa chọn nhà thầu xây dựng
1.1.1. Khái niệm lựa chọn nhà thầu
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung
cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà
đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư,
dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch
và hiệu quả kinh tế.[10]
Công tác lựa chọn nhà thầu hay gọi là công tác đấu thầu là công việc lựa chọn
của chủ đầu tư đối với các nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của bên mời thầu trên
cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu.
Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng là hoạt động của bên mời thầu
chọn lựa các đơn vị tư vấn, xây lắp hoặc cung ứng thiết bị, hàng hóa (gọi chung là
nhà thầu) có đủ năng lực về tài chính, kỹ thuật và các yêu cầu riêng của CĐT nhằm
mục đích tìm được 1 đơn vị hoặc liên danh các đơn vị để thực hiện dự án một cách
có hiệu quả nhất trên cơ sở khách quan, công khai, công bằng minh bạch.
Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chun mơn và năng lực để thực hiện các
hoạt động đấu thầu, bao gồm: CĐT hoặc tổ chức do CĐT quyết định thành lập hoặc
lựa chọn; Đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm thường xuyên; Đơn
vị mua sắm tập trung; Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức trực thuộc do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn.
Nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng (sau đây gọi là nhà thầu) là tổ chức,
cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng
khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Nhà thầu cụ thể là: Nhà thầu chính, nhà thầu phụ, nhà thầu nước ngoài hoặc
nhà thầu trong nước.
4
1.1.2. Các hình thức lựa chọn nhà thầu
Tuỳ theo quy mơ, tính chất, nguồn vốn Xây dựng cơng trình, người quyết định
đầu tư hoặc chủ đầu tư xây dựng công trình lựa chọn nhà thầu theo các hình thức
sau đây: Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế; Chỉ định thầu; chào hang cạnh tranh;
mua sắm trực tiếp; tự thực hiện. Những quy định cụ thể kèm theo các hình thức này
giúp bộ máy quản lý dự án quản lý chặt chẽ công việc lựa chọn nhà thầu thực hiện
dự án.
a. Đấu thầu rộng rãi
Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong đó không
hạn chế số lượng nhà thầu, nhà đầu tư tham dự. Trước khi phát hành hồ sơ mời
thầu, bên mời thầu phải thông báo mời thầu để các nhà thầu biết thông tin tham dự.
Bên mời thầu phải cung cấp hồ sơ mời thầu cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia
đấu thầu.
b. Đấu thầu hạn chế
Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp gói thầu có u cầu cao về
kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu
của gói thầu.
c. Chỉ định thầu
Chỉ định thầu đối với nhà thầu được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra do
sự cố bất khả kháng; gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nước; gói thầu
cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe và tài
sản của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng nghiêm trọng đến
cơng trình liền kề; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế để triển khai
cơng tác phịng, chống dịch bệnh trong trường hợp cấp bách; Gói thầu cấp bách cần
triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc gia, biên giới quốc gia, hải đảo;
Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa phải mua
từ nhà thầu đã thực hiện trước đó do phải bảo đảm tính tương thích về cơng nghệ,
bản quyền mà khơng thể mua được từ nhà thầu khác; gói thầu có tính chất nghiên
5
cứu, thử nghiệm; mua bản quyền sở hữu trí tuệ; Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng được chỉ định cho tác giả của thiết
kế kiến trúc cơng trình trúng tuyển hoặc được tuyển chọn khi tác giả có đủ điều kiện
năng lực theo quy định; gói thầu thi cơng xây dựng tượng đài, phù điêu, tranh hồnh
tráng, tác phẩm nghệ thuật gắn với quyền tác giả từ khâu sáng tác đến thi cơng cơng
trình; Gói thầu di dời các cơng trình hạ tầng kỹ thuật do một đơn vị chuyên ngành
trực tiếp quản lý để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng; gói thầu rà phá bom,
mìn, vật nổ để chuẩn bị mặt bằng thi công xây dựng cơng trình; Gói thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ cơng, gói thầu có giá gói thầu trong hạn mức được áp dụng chỉ
định thầu theo quy định của Chính phủ phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội trong
từng thời kỳ.
Chỉ định thầu đối với nhà đầu tư được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
Chỉ có một nhà đầu tư đăng ký thực hiện; Chỉ có một nhà đầu tư có khả năng thực
hiện do liên quan đến sở hữu trí tuệ, bí mật thương mại, công nghệ hoặc thu xếp
vốn; Nhà đầu tư đề xuất dự án đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án khả thi và hiệu quả
cao nhất theo quy định của Chính phủ.
d. Chào hàng cạnh tranh
Chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu có giá trị trong hạn mức
theo quy định của Chính phủ và thuộc một trong các trường hợp sau đây: Gói thầu
dịch vụ phi tư vấn thơng dụng, đơn giản; Gói thầu mua sắm hàng hóa thơng dụng,
sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương
nhau về chất lượng; Gói thầu xây lắp cơng trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi
cơng được phê duyệt.
e. Mua sắm trực tiếp
Mua sắm trực tiếp được áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa tương tự
thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm hoặc thuộc dự án, dự toán mua sắm khác.
f. Tự thực hiện
Tự thực hiện được áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm
trong trường hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có năng lực kỹ thuật,
6
tài chính và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
g. Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt
Trường hợp gói thầu, dư án xuất hiện các điều kiện đặc thù, riêng biệt mà
không áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư theo các hình thức đã
nêu trên thì người có thẩm quyền trình thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
phương án lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư
h. Tham gia thực hiện của cộng đồng
Cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa phương nơi có gói thầu được
giao thực hiện tồn bộ hoặc một phần gói thầu đó trong trường hợp gói thầu thuộc
chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ xóa đói giảm nghèo cho các
huyện, xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng kinh tế xã hội đặc biệt khó
khan; gói thầu quy mơ nhỏ mà cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ nhóm thợ tại địa
phương có thể đảm nhiệm.
1.1.3. Các phương thức lựa chọn nhà thầu
Theo Luật Đấu thầu ở Việt Nam thì có bốn phương thức thực hiện đấu thầu,
đó là:
- Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ
- Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
- Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ
- Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ
1.1.3.1. Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ
Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng đối với hình thức đấu
thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn; gói
thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mơ nhỏ; Chào hàng cạnh tranh đối
với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; Chỉ định thầu
đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa,
xây lắp, hỗn hợp; Mua sắm trực tiếp đối với gói thầu mua sắm hàng hóa; Chỉ định
thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.
7
1.1.3.2. Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu
thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi
tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp; Đấu thầu rộng rãi đối với lựa chọn nhà
đầu tư.
Nhà thầu, nhà đầu tư nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất
về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Việc mở thầu được tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở
ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu, nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ
được mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá.
1.1.3.3. Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ
Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu
thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn
hợp có quy mơ lớn, phức tạp.
Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật, phương án tài chính
theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu nhưng chưa có giá dự thầu. Trên cơ sở trao đổi với
từng nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai.
Trong giai đoạn hai, nhà thầu đã tham gia giai đoạn một được mời nộp hồ sơ
dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu
cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, trong đó có giá dự thầu và bảo đảm dự thầu.
1.1.3.4. Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ
Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu
thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn
hợp có kỹ thuật, cơng nghệ mới, phức tạp, có tính đặc thù.
Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ
sơ đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Hồ sơ đề xuất về
kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Trên cơ sở đánh giá đề xuất về
kỹ thuật của các nhà thầu trong giai đoạn này sẽ xác định các nội dung hiệu chỉnh
về kỹ thuật so với hồ sơ mời thầu và danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu được mời
8
tham dự thầu giai đoạn hai. Hồ sơ đề xuất về tài chính sẽ được mở ở giai đoạn hai.
Trong giai đoạn hai, các nhà thầu đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn một được
mời nộp hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài
chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai tương ứng với nội dung hiệu
chỉnh về kỹ thuật. Trong giai đoạn này, hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộp trong giai
đoạn một sẽ được mở đồng thời với hồ sơ dự thầu giai đoạn hai để đánh giá.
1.1.4. Tầm quan trọng, mục đích và ý nghĩa cơng tác lựa chọn nhà thầu
1.1.4.1. Tầm quan trọng công tác lựa chọn nhà thầu
Công tác đấu thầu xây lắp giúp chủ đầu tư dự án lựa chọn được các nhà thầu
có đủ điều kiện, năng lực kinh nghiệm để thực hiện công việc thuộc q trình xây
dựng và lắp đặt cơng trình, hạng mục cơng trình đảm bảo chất lượng, tiến độ, an
tồn lao động, bảo vệ mơi trường và phịng chống cháy nổ với kinh phí thực hiện
tiết kiêm nhất.
Thơng qua đấu thầu xây lắp mang lại hiệu quả cao trong quá trình đổi mới cơ
chế quản lý xây dựng cơ bản, thúc đẩy tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
nghành xây dựng, tạo điều kiện ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, kỹ thuật, đổi
mới công nghệ xây dựng; Thông qua đấu thầu bắt buộc các nhà thầu phải tự nâng
cao năng lực của mình để canh tranh, đồng thời các doanh nghiệp xây dựng cần
phải tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh, nhanh chống trở
thành doanh nghiệp mạnh.
1.1.4.2. Mục đích cơng tác lựa chọn nhà thầu
Đảm bảo cạnh tranh: thơng qua đấu thầu địi hỏi các nhà thầu phải phát huy
hết khả năng của mình về kinh nghiệm, trình độ khoa học kỹ thuật, áp dụng giải
pháp công nghệ hợp lý và tiềm năng sẳn có của mình hoặc cần thiết phải liên danh
để có lợi thế cạnh tranh với các nhà thầu khác.
Đảm bảo tính cơng bằng: qua tổ chức đấu thầu tạo cơ sở pháp lý để các nhà
thầu có tư cách hợp lệ đáp ứng đầy đủ điều kiện trong hồ sơ mời thầu có điều kiện
bình đẳng như nhau tham gia dự thầu, khơng có sự phận biệt đối xử khác.
Đảm bảo tính minh bạch: Đấu thầu được tiến hành công khai trong suốt quá
9
trình từ mời thầu đến việc mở thầu, xét thầu và ký hợp đồng đều thực hiện có sự
kiểm tra thẩm định đánh giá của các cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật đấu
thầu và các nghị định của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng.
Đảm bảo hiệu quả kinh tế: Đấu thầu tạo cơ hội cho chủ đầu tư thực hiện dự án
của mình với với giá thành hợp lý, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, tiến độ thi cơng
và chất lượng cơng trình tốt nhất.
1.1.4.3. Ý nghĩa công tác lựa chọn nhà thầu
Mang lại cho chủ đầu tư sự lựa chọn tốt nhất về sản phẩm cơng trình xây dựng
có chất lượng cơng trình xây dựng tốt nhất với chi phí thấp nhất và theo đúng kế
hoạch tiến độ đề ra
Lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực để cấp sản phẩm xây dựng hoặc một
phần sản phẩm theo hợp đồng xây dựng đã ký kết giữa các bên.
Mang đến sự cạnh tranh lành mạnh và thúc đẩy sự phát triển cho các nhà thầu
có tâm huyết và năng lực.
1.1.5. Nội dung công tác lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng
1.1.5.1. Công tác lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu xây lắp
a. Công tác lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
Hồ sơ mời thầu là tồn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu
thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu,
nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự
thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.[10]
Hồ sơ yêu cầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu, mua
sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu,
làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tổ
chức đánh giá hồ sơ đề xuất nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được lập căn cứ vào: Quyết định phê duyệt dự
án hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án, quyết định phê duyệt dự toán mua
sắm đối với mua sắm thường xuyên và các tài liệu liên quan. Đối với gói thầu cần
thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án thì căn cứ theo quyết định của
10
người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn
bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư.
Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải quy định về tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự
thầu bao gồm tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; tiêu chuẩn đánh giá
về kỹ thuật; xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá
thấp nhất); tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương
pháp giá đánh giá). Trong hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào
nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số
nhà thầu gây ra sự cạnh tranh khơng bình đẳng.
- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đối với gói thầu xây lắp
bao gồm:
+ Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực
và kinh nghiệm, trong đó phải quy định mức yêu cầu tối thiểu để đánh giá là đạt đối
với từng nội dung về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu. Cụ thể như sau: Kinh
nghiệm thực hiện các gói thầu tương tự về quy mơ, tính chất kỹ thuật, điều kiện địa
lý, địa chất, hiện trường (nếu có); kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh chính có liên quan đến việc thực hiện gói thầu; Năng lực kỹ thuật: Số
lượng, trình độ cán bộ chuyên môn chủ chốt, công nhân kỹ thuật trực tiếp thực hiện
gói thầu và số lượng thiết bị thi cơng sẵn có, khả năng huy động thiết bị thi cơng để
thực hiện gói thầu; Năng lực tài chính: Tổng tài sản, tổng nợ phải trả, tài sản ngắn
hạn, nợ ngắn hạn, doanh thu, lợi nhuận, giá trị hợp đồng đang thực hiện dở dang và
các chỉ tiêu cần thiết khác để đánh giá về năng lực tài chính của nhà thầu; Việc xác
định mức độ yêu cầu cụ thể đối với từng tiêu chuẩn quy định tại Điểm này cần căn
cứ theo yêu cầu của từng gói thầu. Nhà thầu được đánh giá đạt tất cả nội dung nêu
tại Điểm này thì đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm.[10]
+ Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật
Sử dụng tiêu chí đạt, khơng đạt hoặc phương pháp chấm điểm theo thang điểm
100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, trong đó phải quy định
11
mức điểm tối thiểu và mức điểm tối đa đối với từng tiêu chuẩn tổng quát, tiêu chuẩn
chi tiết khi sử dụng phương pháp chấm điểm. Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về
kỹ thuật dựa trên các nội dung về khả năng đáp ứng các yêu cầu về hồ sơ thiết kế,
tiên lượng mời thầu, uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng
tương tự trước đó và các yêu cầu khác nêu trong hồ sơ mời thầu. Căn cứ vào từng
gói thầu cụ thể, khi lập hồ sơ mời thầu phải cụ thể hóa các tiêu chí làm cơ sở để
đánh giá về kỹ thuật bao gồm: Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật,
biện pháp tổ chức thi công phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công; Trừ những
trường hợp do tính chất của gói thầu mà hồ sơ mời thầu yêu cầu nhà thầu phải thực
hiện theo đúng biện pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu, trong hồ sơ mời thầu
cần quy định nhà thầu được đề xuất biện pháp thi công khác với biện pháp thi công
nêu trong hồ sơ mời thầu; Tiến độ thi công; Các biện pháp bảo đảm chất lượng; Bảo
đảm điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như phịng cháy, chữa
cháy, an tồn lao động; Mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành, bảo trì; Uy tín
của nhà thầu thơng qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó; Các yếu tố
cần thiết khác.
+ Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp
nhất) gồm: Xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh sai lệch; trừ giá trị giảm giá
(nếu có); chuyển đổi giá trị sang một đồng tiền chung (nếu có); xác định giá trị ưu
đãi (nếu có); so sánh giữa các hồ sơ dự thầu để xác định giá trị thấp nhất.
+ Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp
giá đánh giá) theo công thức xác định giá đánh giá:
GĐG = G ± ∆g + ∆ƯĐ
(1.1)
Trong đó:
G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá
(nếu có);
∆G là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng
của cơng trình bao gồm: Chi phí vận hành, bảo dưỡng; Chi phí lãi vay (nếu có);
Tiến độ; Chất lượng; Các yếu tố khác (nếu có).