Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Bài giảng Thí nghiệm cơ lưu chất - ĐH Tôn Đức Thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16 MB, 26 trang )

11
Giảng Viên :Giảng Viên :
NCS. Ngô Tấn DượcNCS. Ngô Tấn Dược
ThS. TrThS. Trầần Minh Tùngn Minh Tùng
22
a) Quan sát và đo số Reynold ở hai trạng thái chảy tầng
và chảy rối.
b) So sánh và nhận xét số R
e
giữa thực nghiệm và lý
thuyết
33
Dòng chảy của lưu chất được đặt trưng bằng các đường
dòng, đường dòng là đường cong mà tiếp tuyến với nó tại
một thời điểm đã cho là vector tốc độ.
Khi dòng chảy thực hiện mà các đường dòng trong đó
chuyển động song song với nhau thì trạng thái chảy được
gọi là “chảy tầng”
Khi dòng chảy thực hiện mà các đường dòng trong đó
chuyển động không song song với nhau (hổn độn) thì trạng
thái chảy được gọi là “chảy rối”
Hiện tượng chảy của lưu chất thay đổi phụ thuộc vào
tốc độ dòng chảy được phân biệt bằng chế độ chảy (T.t.Chảy)
44
Chế độ chảy được đánh giá bằng đại lượng không
thứ nguyên, gọi là chuẩn số đồng dạng reynold và được
ký hiệu là Re
R
e
= Vd/ = Vd/
TrongTrong đóđó::


VV: Vận tốc trung bình của dòng chảy (cm/s).
dd: đường kính ống (cm) (d=1,5)
:: khốikhối lượnglượng riêngriêng củacủa môimôi trườngtrường lưulưu chấtchất (g/cm(g/cm
33
))
:: độđộ nhớtnhớt tuyệttuyệt đốiđối củacủa lưulưu chấtchất (Pas)(Pas)
:: độđộ nhớtnhớt tươngtương đốiđối (cm(cm
22
/s)/s) fụfụ thuộcthuộc vàovào tt
oo
(trang(trang
bảng)bảng)
V = Q/S
55
Hinh vẽHinh vẽ
66
a) Quan sát và xác đònh đường áp (Z+P/).
b) Vẽ đường năng và đường áp.
c) So sánh & nhận xét giữa thực nghiệm & lý thuyết
Phương trình becnuli là phương trình cân bằng năng
lượng của dòng chảy lưu chất, được biểu diễn như sau
77
PHƯƠNG TRÌNH BECNULI
(z(z ++ p/p/

g)g) làlà độđộ caocao pizômetpizômet hayhay còncòn gọigọi làlà cộtcột ápáp tónh,tónh,
đườngđường biểubiểu diễndiễn sựsự thaythay đổiđổi củacủa đạiđại lượnglượng nàynày theotheo
phươngphương củacủa dòngdòng chảychảy gọigọi làlà đườngđường ápáp

=


g là trọng lượng riêng của lưu chất. Đối với lưu chất
không nén ép & trong điều kiện đẳng nhiệt thì 
1
=
2
=
 và 
1
= 
2
=  = g.
năng lượng lưu
chất tại td 1-1
năng lượng lưu
chất tại td 2-2
Tổng năng lượng tổn
thất từ 1-1 đến 2-2
= +
21
2
2
2
2
2
2
1
1
1
1

22
-
+++=++
w
h
g
v
g
p
z
g
v
g
p
z

88
v
2
/2g là cột áp vận tốc hay còn gọi là cột áp động.
h
w1-2
Tổn thất năng lượng từ mặt cắt 1-1 đến 2-2
(z + p/

g + v
2
/2g) là năng lượng toàn phần của dòng
chảy hay độ cao năng lượng, đường biểu diễn sự
thay đổi của đại lượng này gọi là đường năng.

ChúChú ýý Phương trình bảo toàn năng lượng chính
xác của dòng chảy là phương trình Navie-Stốc còn
phương trình bảo toàn năng lượng được ứng dụng
tính toán là phương trình Becnuli
99
21
2
2
2
2
2
2
1
1
1
1
22
-
+++=++
w
h
g
v
g
p
z
g
v
g
p

z

d
7
= d
8
= d
10
= d
11
= 1,5 cm.
d
9
= 0,75 cm vaø z – chieàu cao vò trí
1010
Laàn
ño

trí
Nhieät ñoä
nöôùc (
o
C)

h
0
(cm)
h
1
(cm)

h
(cm)
Q
(cm
3
/s)
d
(cm)
Re
z+p/
(cm)
1
7
8
9
10
11
2
7
8
9
10
11
1111
11
10
9
8
7
Laàn 2Laàn 1Laàn 2Laàn 1Laàn 2Laàn 1Laàn 2Laàn 1Laàn 2Laàn 1

z+p/+v
2
/2g
(cm)
v
2
/2g
(cm)
v
(cm/s)
Q
(cm
3
/s)
z+/
(cm)

trí
1212
Bieåu ñoàBieåu ñoà
1313
Tổn thất năng lượng Tổn thất năng lượng
của dòng chảycủa dòng chảy
1414
a) Xác đònh hệ số ma sát .
b) Khảo sát hiện tượng mất năng dọc đường
của
dòng chảy trên một đọan đường ống tròn lập
bảng
rồi so sánh và nhận xét kết quả đo được giữa

thực
nghiệm và lý thuyết
1515
Dòng chảy của lưu chất trong ống dẫn do có ma
sát nhớt nên gây ra tổn thất năng lượng và tổn thất
này bò chuyển hóa thành nhiệt năng không thể lấy
lại được. Do đó tổn thất này được gọi là tổn thất ma
sát (hoặc tổn thất theo chiều dài).
Tổn thất ma sát là một số hạng trong phương trình
Becnuli biểu diễn trên đọan ống giữa 2 mặt cắt 1-1
và 2-2.
)
2
()
2
(
2
2
2
2
2
2
1
1
1
121
g
v
g
p

z
g
v
g
p
zh
++-++=
-

1616
hh
dd
= = LVLV
22
/2/2dgdg (Darcy )
 - hệ số ma sát.
l- chiều dài đọan ống từ 1-1đến 2-2. (L=85cm)
d- đường kính trong của ống dẫn (d=1,5cm)
v – vận tốc trung bình của dòng chảy trong ống.
1717
Hệ số  phụ thuộc vào chế độ chảy của nước trong
ống, trong vùng chảy rối nó còn phụ thuộc vào độ
nhám của bề mặt ống dẫn.
Trong vùng chảy tầng (Re < 2300) thì  = 64/Re
Trong vùng chảy rối (Re = 4000  100000) thì :
 = 0,3164/(Re)
0,25
Trong vùng chảy rối (Chính xác Re > 5000 ) thì :
8,0)log(Re2
1

-=
l
l
1818
2
1
H
(cm)
H
2
(cm)
H
1
(cm)
Re
V
(cm/s)
d
(cm)
Q
(cm
3
/s)
t
(
o
C)
Laàn
ño
1919

2
1
Theo
Prantl
Theo
Darcy

H
(cm)
Re
d
(cm)
V
cm/s
Q
(cm
3
/s)
Laàn
ño
2020
a) Xác đònh hệ số sức cản cục bộ  cho thiết diện mở
rộng và thu hẹp cục bộ.
b) So sánh và nhận xét kết quả đo được giữa thực
nghiệm và lý thuyết
Khi dòng chảy thay đổi về phương và trò số tốc độ
thì gay ra tổn thất năng lượng, người ta gọi là tổn thất
cục bộ.
2121
Tổn thất cục bộ thường đươc tính theo C.thức Veysbak

g
v
h
cb
2
2
x
=
v : tốc độ trung bình của dòng chả
y
trước trở lực cục bộ
 - hệ số trở lực cục bộ.
H
t
+ v
2
/2g – áp lực trước trở lực.
H
s
+ v
2
/2g – áp lực sau trở lực.
)
2
()
2
(
22
g
v

H
g
v
Hh
s
s
t
tcb
+-+=
2222
vv
tt
–– vận tốc trước trở lực.vận tốc trước trở lực.
vv
s s
–– vận tốc sau trở lực.vận tốc sau trở lực.
Khi dòng chảy mở rộng đột ngột thì ta có:Khi dòng chảy mở rộng đột ngột thì ta có:
Và hệ số trở lực:
)
2
()
2
(
2
4
4
2
3
3
g

v
H
g
v
Hh
mr
+-+=
2
3
2
v
gh
mr
=
x
Với biến đổi toán học ta có :  = (1-S
3
/S
4
)
2
.
S
3
, S
4
– tiết diện trước và sau mở rộng đột ngột.
2323
Khi dòng chảy co hẹp đột ngột thì ta có:Khi dòng chảy co hẹp đột ngột thì ta có:
Và hệ số trở lực:

)
2
()
2
(
2
6
6
2
5
5
g
v
H
g
v
Hh
ch
+-+=
2
5
2
v
gh
ch
=
x
Với biến đổi toán học ta có :  = (1-S
5
/S

6
)
2
.
S
5
, S
6
– tiết diện trước và sau thu hẹp đột ngột.
2424
Đo lưu lượng và vận tốc trung bình của dòng chảy
2
1
H
(cm)
H
4
(cm)
H
3
(cm)
Re
v
(cm/s)
d
(cm)
Q
(cm
3
/s)

t
(
o
C)
Lần
đo
2525
2
1
H
(cm)
H
4
(cm)
H
3
(cm)
Re
v
(cm/s)
d
(cm)
Q
(cm
3
/s)
t
(
o
C)

Lan
ủo
2
1
Co heùp
Mụỷ
roọng

Re
d
(cm)
V
cm/s
Q
Lan
ủo

×