Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài giảng Kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp - TS. Đoàn Thị Ngọc Trai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.28 KB, 23 trang )

KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
TS ĐỒN THỊ NGỌC TRAI

1


CHƯƠNG MỞ ĐẦU:

KHÁI QT CHUNG VỀ
KIỂM TỐN

• Khái niệm về kiểm tốn
• Các loại kiểm tốn
• Các khái niệm cơ bản sử dụng trong kiểm
tốn
• Phương pháp kiểm tốn

2


KHÁI NIỆM VỀ KIỂM TỐN
• Kiểm tốn là một q trình mà qua đó một người

độc lập, có nghiệp vụ tập hợp và đánh giá rõ ràng
về các thông tin có thể lượng hóa có liên quan
đến một thực thể kinh tế riêng biệt, nhằm mục
đích xác định và báo cáo mức độ phù hợp giữa
thơng tin có thể lượng hóa đó với những tiêu chuẩn
đã được thiết lập.[1]
[1]


Alvin A.Arens, James K.Loebbecke AUDITING : An Integration Approach”. Franticenall
International. INC (1984).
3


KHÁI NIỆM VỀ KIỂM TỐN
• Kiểm tốn là một q trình có tính hệ thống nhằm

mục đích thu thập và đánh giá bằng chứng đối
với các xác nhận đáng quan tâm về các hoạt
động kinh tế và các sự kiện để xác định mức độ
phù hợp giữa các xác nhận này với tiêu chuẩn đẫ
được thiết lập và báo cáo kết quả cho những người
quan tâm.[2]
[2] American Accounting Association, Committee on
Basic Auditing Concepts (1973), A statement of Basic
Auditing Concepts.
4


KHÁI NIỆM VỀ KIỂM TỐN
• Kiểm tốn là q trình xác minh về đối

tượng cần quan tâm do các KTV có
nghiệp vụ, có địa vị độc lập thực hiện để
xác định mức độ phù hợp giữa đối tượng đó
với các tiêu chuẩn đã được xây dựng và báo
cáo cho những người quan tâm

5



CÁC LOẠI KIỂM TỐN

• Phân loại theo đối tượng kiểm tốn
• Phân loại theo chủ thể kiểm tốn
• Phân loại theo tính pháp lý của kiểm tốn
• Phân loại theo phương pháp áp dụng
• Phân loại theo quan hệ giữa thời điểm kiểm

toán và thời điểm phát sinh nghiệp vụ, sự kiện
……..
6


PHÂN LOẠI THEO ĐỐI TƯỢNG KIỂM TỐN

• Kiểm tốn tài chính: là loại kiểm tốn nhằm xác




định mức độ trung thực, hợp lý, hợp pháp của các
BKTC.
Kiểm toán hoạt động: là loại kiểm tốn nhằm
đánh giá tính hiệu lực và tính hiệu quả trong hoạt
động của một bộ phận hay tồn bộ một tổ chức, một
đơn vị.
Kiểm tốn tn thủ: là loại kiểm toán nhằm đánh
giá mức độ chấp hành luật pháp hay một qui định,

qui chế nào đó của đơn vị
7


PHÂN LOẠI THEO CHỦ THỂ KIỂM TỐN

• Kiểm tốn nhà nước: là hệ thống bộ máy chun



mơn của nhà nước có nhiệm vụ kiểm tốn các đơn vị
và cá nhân sử dụng ngân sách nhà nước.
Kiểm toán độc lập: là tổ chức kinh doanh dịch vụ
kiểm toán và tư vấn theo yêu cầu của khách hàng.
Kiểm toán nội bộ: là một bộ phận chức năng có
nhiệm vụ kiểm tốn các bộ phận, cá nhân trong đơn
vị.

8


CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG
TRONG KIỂM TOÁN TÀI CHÍNH

• Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm tốn
• Gian lận và sai sót
• Trọng yếu và rủi ro
• Bằng chứng kiểm tốn
• Hệ thống kiểm sốt nội bộ của doanh
nghiệp


9


CƠ SỞ DẪN LIỆU
• Cơ sở dẫn liệu: Là những hướng dẫn mà KTV dựa vào



để thu thập bằng chứng kiểm toán làm cơ sở cho việc
đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính được kiểm tốn.
Cơ sở dẫn liệu của KTV trong kiểm tốn tài chính là các
xác nhận của nhà quản lý doanh nghiệp về tính trung
thực, hợp pháp, hợp lý của BCTC
Khi sử dụng phương pháp kiểm toán tuân thủ (phương
pháp dựa vào hệ thống kiểm sốt nội bộ trong q
trình kiểm tốn), KTV cịn phải quan tâm đến các xác
nhận của nhà quản lý về sự tồn tại và hoạt động có
hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ doanh nghiệp
10


CÁC CƠ SỞ DẪN LIỆU TRONG PHƯƠNG
PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN

• Sự tồn tại và (hoặc) sự phát sinh
• Quyền và nghĩa vụ
• Sự đầy đủ
• Sự đánh giá và phân bổ
• Sự trình bày, phân loại và khai báo


11


CÁC CƠ SỞ DẪN LIỆU TRONG PHƯƠNG
PHÁP KIỂM TOÁN TUÂN THỦ

• Sự tồn tại: có tồn tại qui chế kiểm sốt
• Tính hiệu lực: qui chế kiểm sốt đề ra
đang hoạt động có hiệu lực
• Tính liên tục: qui chế kiểm sốt đề ra
đang hoạt động có hiệu lực liên tục
trong kỳ được kiểm toán

12


MỤC TIÊU KIỂM TỐN
• Mục tiêu kiểm tốn thể hiện trách nhiệm của KTV là




phải thu thập bằng chứng để chứng minh các xác
nhận của nhà quản lý là có cơ sở, hay nói cách khác,
báo cáo tài chính của doanh nghiệp là trung thực, hợp
lý.
Căn cứ vào các CSDL, người ta xây dựng các mục tiêu
kiểm toán chung (áp dụng cho tất cả các TK).
Từ các mục tiêu kiểm toán chung, khi kiểm toán từng

khoản mục (phần hành), KTV sẽ cụ thể hóa thành các
mục tiêu kiểm tốn cụ thể, phù hợp với đặc thù của
khoản mục đó
13


CÁC MỤC TIÊU KIỂM TỐN CHUNG

• Sự tồn tại và sự phát sinh
• Quyền và nghĩa vụ
• Sự đầy đủ
• Sự đánh giá
• Sự ghi chép chính xác
• Sự trình bày và khai báo
14


GIAN LẬN VÀ SAI SĨT
• Gian lận: là hành vi cố ý lừa dối, có liên quan



đến việc tham ơ tài sản, che giấu thơng tin
hoặc nghiệp vụ.
Sai sót: là hành vi vơ tình gây ra sai lệch thơng
tin do bất cẩn, do trình độ yếu kém.
Trách nhiệm của KTV: KTV có trách nhiệm phát
hiện và ngăn chặn các gian lận và sai sót trọng
yếu trong BCTC được kiểm tốn. Nếu khơng
phát hiện được, do đó đưa ra ý kiến chấp nhận

tồn bộ đối với BCTC, KTV và cơng ty sẽ gặp
rủi ro kiểm toán.
15


TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO
• Trọng yếu là khái niệm về độ lớn và bản chất của sai


-

pham hoặc bỏ sót thơng tin tài chính, có thể là đơn
lẻ hay từng nhóm mà trong bối cảnh cụ thể, nếu dựa
vào những thơng tin này để xét đốn thì sẽ gặp sai
lầm.
Kn trọng yếu bao gồm 2 mặt:
Mặt chất: tính trọng yếu, là tính chất quan trọng của
khoản mục, sai phạm…
Mặt lượng: mức trọng yếu, là giá trị sai sót tối đa có
thể bỏ qua (vì khơng quan trọng)
16


RỦI RO KIỂM TỐN
• Rủi ro kiểm tốn: là khả năng KTV đưa ra ý kiến




khơng thích hợp về BCTC được kiểm toán

Rủi ro kiểm toán thường xảy ra theo hướng BCTC có
sai phạm trọng yếu nhưng KTV khơng phát hiện
được, do đó đưa ra ý kiến chấp nhận tồn bộ đối với
BCTC được kiểm tốn.
KTV có trách nhiệm giới hạn rủi ro kiểm toán ở mức
độ chấp nhận được để đáp ứng yêu cầu của người
sử dụng thông tin.
17


CÁC THÀNH PHẦN CỦA RỦI RO
KIỂM TỐN
• Rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk – IR): nằm

trong bản chất của khoản mục, hoạt động,
mơi trường kinh doanh … của doanh nghiệp
• Rủi ro kiểm soát (Control Risk – CR): phụ
thuộc vào tính hiệu lực của hệ thống kiểm
sốt nội bộ của doanh nghiệp
• Rủi ro phát hiện (Detection Risk – DR): phụ
thuộc vào chất lượng công việc của KTV
18


CÁC THÀNH PHẦN CỦA RỦI RO KIỂM TỐN

• Mối quan hệ giữa RRKT và các thành phần của RRKT thể hiện
qua công thức
AR = IR x CR x DR
Khi lập kế hoạch kiểm toán, KTV sẽ xác định mức rủi ro kiểm

toán chấp nhận được (Mức RRKT mong muốn - DAR), sau đó
đánh giá mức rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm sốt, từ đó xác
định mức rủi ro phát hiện chấp nhận được theo công thức:
DR = DAR / (IR x CR)
Mức RRPH chấp nhận được là cơ sở để xác định khối lượng
bằng chứng cần thu thập.

19


BẰNG CHỨNG KIỂM TỐN

• Bằng chứng kiểm tốn là những thông tin, tài
liệu mà KTV thu thập để làm cơ sở đưa ra ý
kiến về BCTC được kiểm tốn.
• Bằng chứng kiểm tốn phải bảo đảm được 2
u cầu: có hiệu lực và đầy đủ
• Bằng chứng kiểm tốn sẽ được lưu trong hồ
sơ kiểm toán khi kết thúc cuộc kiểm toán

20



×