Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

(Luận Văn) Kiểm Soát Thủ Tục Hành Chính Tại Sở Y Tế Từ Thực Tiễn Tỉnh Bình Dương.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

lu
an
va

BÙI VĂN SƠN

n
tn

to
p
ie

gh

KIỂM SỐT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI
SỞ Y TẾ - TỪ THỰC TIỄN TỈNH BÌNH DƢƠNG

d

oa
nl
w

do


nv

a
lu

LUẬN VĂN THẠC SĨ

an

ll

fu

LUẬT HIẾN PHÁP VÀ LUẬT HÀNH CHÍNH

m
tz

a
nh
oi
z
gm

@
om

l.c

ai

an

Lu

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018

n
va
ac
th
si


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

lu

BÙI VĂN SƠN

an
va
n
to
tn

KIỂM SỐT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI

SỞ Y TẾ - TỪ THỰC TIỄN TỈNH BÌNH DƢƠNG

p
ie

gh

oa
nl
w

do
LUẬN VĂN THẠC SĨ

d
a
lu

Luật Hiến pháp và Luật Hành chính

nv

Chuyên ngành:

60 38 01 02

ll

fu


an

Mã số:

m
a
nh
oi

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

tz

PGS.TS TRẦN THỊ CÚC

z
gm

@
om

l.c

ai
Lu

an

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018


n
va
ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, Luận văn về đề tài: “Kiểm sốt thủ tục hành chính tại Sở Y tế từ thực tiễn tỉnh Bình Dương” do tơi viết trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu tham khảo,
giáo trình hướng dẫn, thực tiễn thực hiện hoạt động kiểm sốt thủ tục hành chính tại Sở
Y tế tỉnh Bình Dương và được sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Trần Thị Cúc. Tơi
đã hồn thành Luận văn và chịu trách nhiệm với những vấn đề tơi viết.

lu
an

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2018

va
n

Học viên thực hiện

tn

to
gh
p
ie


Bùi Văn Sơn

d

oa
nl
w

do
nv

a
lu
ll

fu

an
m
tz

a
nh
oi
z
gm

@
om


l.c

ai
an

Lu
n
va
ac
th
si


LỜI CẢM ƠN
Học viện Hành chính là nơi đào tạo tin cậy, có uy tín đối với sinh viên, đội
ngũ cán bộ, công chức các cấp, các ngành trong lĩnh vực đào tạo trình độ thạc sĩ
và tiến sĩ,… Trong 2 năm ở giảng đường Học viện là khoảng thời gian mà mỗi
học viên được tiếp nhận vốn tri thức cơ bản về Luật Hiến pháp và Luật hành
chính. Có được kết quả như ngày hơm nay cũng như hồn thành tốt luận văn tốt

lu
an

nghiệp này, tôi xin gửi lời cảm ơn và lời chúc sức khoẻ chân thành đến:

va
n

- Lãnh đạo Học viện cùng các thầy, cô tại Học viện đã tận tình giảng dạy,


tn

to

dành nhiều thời gian để tôi trau dồi tri thức, đạo đức.

p
ie

gh

- PGS.TS Trần Thị Cúc – Giảng viên Học viện Hành chính đã hướng dẫn

do

nhiệt tình cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hoàn thành đúng tiến độ

oa
nl
w

luận văn này.

- Các CBCC Sở Y tế và người dân khi đến liên hệ giải quyết thủ tục hành

d

a
lu


chính tại Sở Y tế nơi tơi cơng tác đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi, có những

nv

góp ý thiết thực, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tơi hồn thành tốt luận văn.

an

ll

fu

- Gia đình, các anh chị khóa trên và bạn bè cùng khóa đã ln động viên,

m

giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện luận văn.

tz

a
nh
oi

Xin trân trọng cảm ơn!

z
gm

@


Học viên thực hiện

om

l.c

ai
Bùi Văn Sơn

an

Lu
n
va
ac
th
si


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................................. 6
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................... 10
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 10

lu
an


5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu cụ thể......................................... 10

va

6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ............................................................ 11

n

tn

to

7. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 11

gh

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ KIỂM SỐT THỦ TỤC

p
ie

HÀNH CHÍNH .......................................................................................................... 12

oa
nl
w

do


1.1. Khái qt chung về kiểm sốt thủ tục hành chính .......................................... 12
1.1.1. Khái niệm về thủ tục hành chính và kiểm sốt thủ tục hành chính .............. 12
1.1.2. Vai trị và ngun tắc của kiểm sốt thủ tục hành chính .............................. 17

d

a
lu

1.2. Kiểm sốt thủ tục hành chính của cơ quan quản lý nhà nƣớc ....................... 21

nv

1.2.1. Thẩm quyền của cơ quan quản lý nhà nước trong việc ban hành thủ tục hành

an

ll

fu

chính ............................................................................................................................ 21

m

1.2.2. Thẩm quyền của cơ quan quản lý nhà nước trong việc thực hiện thủ tục hành

a
nh
oi


chính ............................................................................................................................ 24

tz

1.2.3. Chủ thể kiểm sốt thủ tục hành chính...........................................................26

z

1.2.4. Nội dung kiểm sốt thủ tục hành chính ........................................................28

@

gm

1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính............. 40

l.c

ai

1.3.1. Nhận thức của xã hội về kiểm sốt thủ tục hành chính ................................ 40

om

1.3.2. Sức ỳ của bộ máy hành chính .......................................................................40

an

Lu


1.3.3. Sự tùy tiện trong quy định thủ tục hành chính .............................................41

n
va
ac
th
si


1.3.4. Hạn chế trong việc tổ chức thực hiện thủ tục hành chính................... 41
1.3.5. Lực cản trong cải cách thủ tục hành chính ......................................... 41
Tiểu kết chƣơng 1 ...................................................................................................... 43
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SỐT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI SỞ Y
TẾ TỈNH BÌNH DƢƠNG ......................................................................................... 44
2.1. Khái quát về Sở Y tế tỉnh Bình Dƣơng và thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bình Dƣơng ...................................................... 44

lu
an

2.1.1. Khái quát về Sở Y tế tỉnh Bình Dương......................................................... 44

va

2.1.2. Khái quát về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh

n

tn


to

Bình Dương ................................................................................................................. 49

gh

2.2. Thực tiễn kiểm sốt thủ tục hành chính tại Sở Y tế tỉnh Bình Dƣơng .......... 50

p
ie

2.2.1. Tham gia ý kiến và thẩm định quy định thủ tục hành chính ........................50

do

2.2.2. Cơng bố, cơng khai thủ tục hành chính ........................................................51

oa
nl
w

2.2.3. Rà sốt, đánh giá thủ tục hành chính ............................................................57

d

2.2.4. Tiếp nhận, xử lý, phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành

a
lu


nv

chính ................................................................................................................... 63

fu

an

2.2.5. Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính......................................................65

ll

2.3. Đánh giá cơng tác kiểm sốt thủ tục hành chính tại Sở Y tế tỉnh Bình Dƣơng..67

m

a
nh
oi

2.3.1. Kết quả đạt được ...........................................................................................67
2.3.2. Hạn chế, bất cập ............................................................................................ 69

tz

2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế, bất cập................................................................ 74

z


gm

@

Tiểu kết chƣơng 2 ...................................................................................................... 79
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN

ai

om

l.c

CƠNG TÁC KIỂM SỐT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỪ THỰC TIỄN SỞ Y TẾ
TỈNH BÌNH DƢƠNG ............................................................................................... 80

Lu

3.1. Một số phƣơng hƣớng ........................................................................................ 80

an
n
va
ac
th
si


3.1.1. Phương hướng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ............................... 80
3.1.2. Phương hướng hồn thiện cơng tác kiểm sốt thủ tục hành chính tại Sở Y

tế……………………………………………………………………………………...81
3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt thủ tục hành chính tại Sở Y
tế……………………………………………………………………………………...84
3.2.1. Sửa đổi, bổ sung một số quy định của pháp luật về kiểm soát thủ tục hành

lu

chính ................................................................................................................... 84

an

3.2.2. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật chuyên biệt về cán bộ, công chức đầu

va
n

mối kiểm sốt thủ tục hành chính ......................................................................... 85

tn

to

3.2.3. Bộ Y tế cần giải quyết một số nội dung liên quan đến hoạt động kiểm sốt thủ

p
ie

gh

tục hành chính ..................................................................................................... 86

3.2.4. Ủy ban nhân dân tỉnh cần ban hành một số văn bản pháp quy về kiểm sốt thủ

do

oa
nl
w

tục hành chính thuộc thẩm quyền ......................................................................... 88
3.2.5. Phối hợp với chuyên gia luật học trong việc kiểm sốt thủ tục hành

d

chính………………………………………………………………………….90

a
lu

nv

3.2.6. Nâng cao hiệu quả việc rà soát, đánh giá về kiểm sốt thủ tục hành

fu

an

chính………………………………………………………………………….91

ll


3.2.7. Nâng cao năng lực, kỹ năng giao tiếp của cán bộ, công chức ......................91

m

a
nh
oi

3.2.8. Đổi mới công tác kiểm tra, xử lý sau kiểm tra .............................................92
3.2.9. Triển khai dịch vụ cơng trực tuyến góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm

tz

sốt thủ tục hành chính ........................................................................................ 93

z
gm

@

Tiểu kết chƣơng 3 ...................................................................................................... 97

ai

KẾT LUẬN ................................................................................................................ 98

om

l.c


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 99
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 103

an

Lu
n
va
ac
th
si


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


- TTHC:

Thủ tục hành chính

- KSTTHC: Kiểm sốt thủ tục hành chính

lu
an
va
n
tn

to


- TX:

Thị xã

- Tp:

Thành phố

- QLNN:

Quản lý nhà nước

- PCI:

Chỉ số năng lực canh tranh cấp tỉnh

- CCHC:

Cải cách hành chính

gh

Ủy ban nhân dân

- UBND:

p
ie

Văn bản quy phạm pháp luật


- PAKN:

Phản ánh kiến nghị

oa
nl
w

do

- VBQPPL:

- CSDLQG: Cơ sở dữ liệu quốc gia
Cán bộ công chức

a
lu

Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008

nv

- ISO:

d

- CBCC:

ll


fu

an
m
tz

a
nh
oi
z
gm

@
om

l.c

ai
an

Lu
n
va
ac
th
si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
1. Danh mục các bảng số liệu

Trang

Bảng 1.1: Tính chất và đặc điểm của các bộ phận tạo thành TTHC ........ 14
Bảng 1.2: Thẩm quyền quy định các bộ phận tạo thành TTHC theo thứ
bậc về hiệu lực của các VBQPPL trong hệ thống pháp luật Việt Nam ............ 23

lu

Bảng 2.1: Cơng chức Sở Y tế tỉnh Bình Dương tính đến Quý II/2017 .... 48

an
va

Bảng 2.2: Số lượng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế

n

tn

to

Bình Dương phân theo lĩnh vực tính đến Quý III/2017 .................................... 50

gh


Bảng 2.3: Số quyết định và TTHC được công bố thuộc thẩm quyền giải

p
ie

quyết của Sở Y tế tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 – 2016 ............................. 54

do

oa
nl
w

Bảng 2.4: Kết quả khảo sát ý kiến của người dân đối với việc tiếp cận
thông tin về TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bình

d

nv

a
lu

Dương ................................................................................................................ 56

an

Bảng 2.5: Số TTHC đăng ký rà soát, đánh giá tại Sở Y tế tỉnh Bình


ll

fu

Dương giai đoạn 2012 – 2016 ........................................................................... 57

m

a
nh
oi

Bảng 2.6: Kiến nghị của Sở Y tế tỉnh Bình Dương trong năm 2014 sau
khi rà soát, đánh giá TTHC quy định trong Thông tư số 41/2011/TT-BYT

tz

của Bộ trưởng Bộ Y tế ...................................................................................... 59

z
@

gm

Bảng 2.7: Một số kiến nghị của Sở Y tế tỉnh Bình Dương trong năm

l.c

ai


2015 sau khi rà sốt, đánh giá TTHC................................................................ 60

om

Bảng 2.8: Một số kiến nghị của Sở Y tế tỉnh Bình Dương trong năm

an

Lu

2016 sau khi rà soát, đánh giá TTHC................................................................ 61

n
va
ac
th
si

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Bảng 2.9: Kết quả việc tiếp nhận và xử lý PAKN về TTHC tại Sở Y tế
tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 – 2016 ........................................................... 64
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát người dân đối với hoạt động PAKN về

TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bình Dương.................. 65
Bảng 2.11: Tình hình giải quyết TTHC tại Sở Y tế tỉnh Bình Dương
giai đoạn 2012 - 2016 (đơn vị: hồ sơ) ............................................................... 65

lu
an

Bảng 2.12: Kết quả khảo sát cơng chức Sở Y tế Bình Dương về cơng

va
n

tác rà sốt, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế ............. 71

to
tn

Bảng 2.13: Kết quả khảo sát người dân về việc thực hiện TTHC tại Sở

gh

p
ie

Y tế tỉnh Bình Dương ........................................................................................ 72

oa
nl
w


do

Bảng 2.14: Kết quả khảo sát ý kiến của công chức Sở Y tế Bình Dương

về cơng tác giải quyết TTHC tại Sở Y tế Bình Dương ..................................... 73

d

2. Danh mục các Sơ đồ:

a
lu

nv

Sơ đồ 1.1: Thẩm quyền quy định các bộ phận tạo thành TTHC trong

an

ll

fu

các VBQPPL ..................................................................................................... 22

m

Sơ đồ 1.2: Hệ thống cơ quan, đơn vị kiểm soát TTHC ............................ 28

a

nh
oi

Sơ đồ 2.1: Nhân sự KSTTHC tại Sở Y tế tỉnh Bình Dương..................... 49

tz

z

Sơ đồ 2.2: Quy trình cơng bố, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải

@

gm

quyết của Sở Y tế tỉnh Bình Dương .................................................................. 52

om

l.c

ai
an

Lu
n
va
ac
th
si


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, trước xu thế tồn cầu hố, sự phát triển của Khoa học và cơng nghệ.
Cải cách hành chính trở thành một xu thế tất yếu, là một nhu cầu tự thân, nỗ lực của
hầu hết các quốc gia trên thế giới, nhằm xây dựng một nền hành chính nhà nước hiện
đại, năng động, hiệu quả, giảm phiền hà, một nền hành chính lấy đối tượng phục vụ
làm tơn chỉ, mục đích chủ yếu, để từ đó xây dựng, phát triển và hồn thiện nền hành

lu
an

chính.

va

Kiểm sốt thủ tục hành chính là nội dung quan trọng trong chương trình tổng thể

n

tn


to

cải cách hành chính nước ta nhằm đảm bảo tính pháp lý, hiệu quả, minh bạch và cơng

gh

bằng trong khi giải quyết cơng việc hành chính; Loại bỏ những thủ tục rườm rà, chồng

p
ie

chéo, dễ bị lợi dụng, dễ bị tham nhũng, gây khó khăn cho nhân dân.

do

Xuất phát từ thực tiễn của hoạt động KSTTHC tại Sở Y tế tác giả chọn đề tài

sau đây:

d

oa
nl
w

“Kiểm soát thủ tục hành chính tại Sở Y tế - từ thực tiễn tỉnh Bình Dương” vì các lý do

a
lu


Thứ nhất, xuất phát từ thực trạng quy định và thực hiện thủ tục hành chính

nv

(TTHC) nói chung, TTHC trong lĩnh vực y tế nói riêng của Việt Nam hiện nay.

an

ll

fu

Thủ tục hành chính tuy có vai trị quan trọng đối với xã hội, nhưng vai trò này chỉ

m

thể hiện và phát huy khi: (i) TTHC được quy định hợp pháp và hợp lý; (ii) TTHC được

a
nh
oi

thực hiện một cách chính xác và khách quan. Tuy nhiên, đáng tiếc là không hề dễ dàng

tz

để có được hai điều kiện trên đây. Con người xuất phát từ bản tính “tư lợi”, cùng với

z


bản tính có thể “sai lầm” của mình, ln có thể ra những quyết định hoặc thực hiện

@

gm

những hành vi chỉ có lợi cho bản thân mình mà khơng có lợi cho những người khác

l.c

ai

trong xã hội. Nhà nước đơn giản là tập hợp của những con người (những con người này

om

được gọi là cán bộ, cơng chức), do đó, dù muốn, hay khơng muốn nó đều phản ánh ít
nhiều bản tính của con người. Chính vì ngun nhân này mà thực tế hiện nay cho thấy,

Lu

an

trong rất nhiều TTHC đang tồn tại, có khơng ít TTHC khơng đảm bảo tính hợp pháp,

n
va
ac
th


1

si

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

hoặc khơng đảm bảo tính hợp lý, hoặc cả hai, cũng có nhiều TTHC đã hợp pháp, hợp
lý nhưng chúng lại bị “bóp méo” đi bởi những người thực thi công vụ. Thực trạng này
đã và đang tác động một cách tiêu cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội và đời sống của
người dân, khơng dừng lại ở đó, chúng cịn đe dọa làm xói mịn niềm tin của người dân
vào sự quản lý của Nhà nước và sự lãnh đạo chính đáng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Thực trạng này không chỉ được cảm nhận bởi người dân, mà còn được cảm nhận
bởi các cán bộ cấp cao của Nhà nước. Trong một bài phát biểu của mình, Thủ tướng

lu
an

Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc cho rằng trong lĩnh vực đầu tư hiện nay đang xảy ra tình

va

trạng “trên rải thảm dưới rải đinh” [25]. Ơng Nguyễn Sinh Hùng khi cịn là Chủ tịch


n

tn

to

Quốc hội cũng từng phát biểu rằng “TTHC với dân giờ cay nghiệt và độc ác lắm” [34].

gh

Riêng trong lĩnh vực y tế, Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến cũng thừa nhận rằng “một

p
ie

số TTHC trong lĩnh vực y tế cịn rườm rà, phức tạp cần được đơn giản hóa” [17].

do

Thứ hai, xuất phát từ thực trạng kiểm soát TTHC hiện nay của các cơ quan

oa
nl
w

QLNN nói chung, cơ quan QLNN trong lĩnh vực y tế nói riêng.
Xây dựng nền hành chính phục vụ, tơn trọng và bảo vệ các quyền công dân, tạo

d


a
lu

môi trường thuận lợi cho kinh tế xã hội phát triển thông qua hệ thống thể chế chất

nv

lượng cao là một trong những yêu cầu đang đặt ra hiện nay của nhà nước pháp quyền

an

ll

fu

xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Trong bối cảnh đó, cải cách hành chính mà trọng tâm là

m

cải cách TTHC được Chính phủ Việt Nam xác định là một chương trình lớn cần được

a
nh
oi

quan tâm thực hiện.

tz


Để cải cách TTHC hiệu quả thì kiểm sốt TTHC là hoạt động khơng thể thiếu,

z

hoạt động kiểm soát TTHC được thực hiện ngay từ khâu hình thành ý tưởng cho việc

@

gm

quy định một TTHC, cho đến việc thực hiện TTHC này trên thực tế.

l.c

ai

Xuất phát từ vị trí và vai trị của mình, các cơ quan QLNN được xác định là chủ

om

thể cơ bản và chủ yếu trong hoạt động kiểm soát TTHC. Để đảm bảo hoạt động này
được thực hiện một cách có hiệu quả, một số cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã ban

Lu

an

hành các VBQPPL nhằm tạo lập hành lang pháp lý cho hoạt động kiểm sốt TTHC. Có

n

va
ac
th

2

si

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thể nêu ra ở đây một số văn bản quan trọng như: (i) Nghị định số 63/2010/NĐ-CP về
KSTTHC; (ii) Nghị định số 48/2013/NĐ-CP về sửa đổi các Nghị định liên quan đến
KSTTHC; (iii) Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn công bố, niêm yết TTHC và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện KSTTHC; (iv)
Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh
giá tác động của TTHC và rà sốt, đánh giá TTHC; (v) Thơng tư số 19/2014/TT-BTP
ngày 15/9/2014 của Bộ Tư pháp quy định về nhập, đăng tải, khai thác dữ liệu TTHC

lu
an

trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; (vi)


va

Thông tư số 25/2014/TT-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn kiểm tra

n

tn

to

việc thực hiện hoạt động KSTTHC... [6]

gh

Trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật nêu trên, cùng với sự chỉ đạo của

p
ie

Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Các cơ quan hành chính nhà nước từ trung ương đến

do

địa phương đã và đang tiến hành nhiều hoạt động để thực hiện các quy định của pháp

oa
nl
w

luật về kiểm soát TTHC. Bước đầu thực hiện kiểm soát TTHC cho thấy nhiều kết quả

tích cực trong việc cắt giảm và đơn giản hóa TTHC. Điều này đã khẳng định tính cần

d

a
lu

thiết của hoạt động kiểm soát TTHC. Tuy nhiên, điều đáng tiếc là hoạt động này hiện

nv

đang gặp phải nhiều trở ngại, làm cản trở mục tiêu cải cách TTHC của Chính phủ. Có

an

ll

fu

thể kể ra ở đây một số trở ngại như: (i) Các quy định của pháp luật về kiểm soát TTHC

m

hiện vẫn chưa đầy đủ, hiệu lực pháp lý chưa cao, thậm chí nhiều quy định cịn mâu

a
nh
oi

thuẫn, chồng chéo với nhau dẫn đến không thực hiện được hoặc nếu thực hiện được thì


tz

khơng mang lại hiệu quả; (ii) Cơng tác kiểm sốt TTHC chưa dành sự quan tâm xứng

z

đáng cho khâu “hậu kiểm”, tức là kiểm soát quá trình thực hiện TTHC. Mặt khác chế

@

gm

tài cho việc xử lý các sai phạm phát hiện được trong kiểm sốt TTHC là khơng rõ ràng

l.c

ai

và tính răn đe thấp; (ii) Tại nhiều cơ quan nhà nước, đặc biệt là các cơ quan khơng

om

chun trách về kiểm sốt TTHC, việc kiểm sốt TTHC đang được tiến hành một cách
hình thức, hầu như không mang lại hiệu quả thiết thực nào cho việc cắt giảm và đơn

Lu

an


giản hóa TTHC; (iv) Giải pháp về nhân sự cho hoạt động kiểm soát TTHC tại các cơ

n
va
ac
th

3

si

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

quan hành chính nhà nước chưa khoa học và cũng không nhận được sự quan tâm đúng
mức đã và đang cản trở việc phát huy vai trị của hoạt động này; (v) Hoạt động kiểm
sốt TTHC khơng được nhận thức đúng đắn vị trí, vai trị và khơng gắn liền với cơng
tác phịng, chống tham nhũng đã và đang trở nên lạc lõng và có nguy cơ rơi vào quên lãng
do thói quen “đánh trống, bỏ dùi” phổ biến ở Việt Nam.
Thứ ba, xuất phát từ tính đặc thù trong mục tiêu phát triển của tỉnh Bình Dương
trong thời gian tới.

lu
an


Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 11/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

va

điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm

n

tn

to

2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025 đã xác định: “Xây dựng Bình Dương trở thành

gh

một đô thị văn minh, hiện đại, trở thành một trong những đô thị phát triển kinh tế - xã

p
ie

hội của vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, có sức lan tỏa lớn, có tác động mạnh đến

do

các tỉnh lân cận và vùng xung quanh...”. Mục tiêu phát triển của tỉnh Bình Dương là

oa
nl

w

tương đối rõ ràng, trong đó việc phấn đấu để trở thành một đô thị loại I trước năm 2020
là rất đáng chú ý, bởi lẽ, năm nay đã là năm 2017 và thời gian từ nay đến năm 2020 là

d

a
lu

khơng cịn nhiều. Điều này địi hỏi sự nỗ lực rất lớn từ tất cả các bên, đặc biệt là chính

nv

quyền tỉnh Bình Dương nhằm đảm bảo duy trì và đẩy nhanh hơn nữa tốc độ tăng

ll

fu

an

trưởng kinh tế của tỉnh.

m

Từ khi chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) được cơng bố lần đầu tiên, tỉnh

a
nh

oi

Bình Dương đã tham gia vào bảng xếp hạng này được 10 năm, trong đó năm có xếp

tz

hạng thấp nhất là năm 2013 (xếp hạng 30/63) và năm có xếp hạng cao nhất là năm

z

2008 và 2009 (02/63), năm 2016 tỉnh xếp ở vị trí thứ 04/63 về năng lực cạnh tranh cấp

@

gm

tỉnh [37]. Việc dẫn ra đây các số liệu về chỉ số PCI của tỉnh Bình Dương nhằm để chỉ

l.c

ai

rõ rằng, kết quả của công tác cải cách hành chính nói chung, cải cách TTHC nói riêng

om

đóng vai trị là một trong những nhân tố quan trọng quyết định sự phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh Bình Dương. Tuy nhiên, điều đáng chú ý là hiện nay các chỉ số về thời

Lu


an

gian thực hiện TTHC; chi phí khơng chính thức khi thực hiện TTHC và tính năng động

n
va
ac
th

4

si

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

của đội ngũ công chức của tỉnh Bình Dương hiện nay tương đối thấp tức là thời gian
thực hiện TTHC cao, chi phí “bơi trơn” cao và công chức nhũng nhiễu và gây phiền hà
cho các cá nhân và tổ chức thực hiện TTHC. Tác giả cho rằng, nếu thực trạng không
cải thiện theo chiều hướng tích cực, thì việc tỉnh Bình Dương có thể trở thành đơ thị
loại I là điều khó xảy ra.
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê [41], tính đến năm 2015 dân số tỉnh Bình
Dương đạt xấp xỉ 2 triệu người. Trong điều kiện kinh tế - xã hội phát triển, nhu cầu


lu
an

chăm sóc sức khỏe của người dân ngày càng gia tăng. Mặt khác, trong bối cảnh là địa

va

phương công nghiệp, với khoảng 30 khu công nghiệp [38], tỉnh Bình Dương đang phải

n

tn

to

đối mặt với nhiều vấn đề về ô nhiễm môi trường, điều này làm gia tăng áp lực lên

gh

ngành y tế của tỉnh. Ngồi ra, để có thể trở thành thành phố trực thuộc Trung ương, rõ

p
ie

ràng tỉnh Bình Dương ít nhất phải trở thành trung tâm (bên cạnh thành phố Hồ Chí

do

Minh) y tế của khu vực Đơng Nam Bộ nói riêng, khu vực phía Nam nói chung. Điều


oa
nl
w

này càng đặt ra nhiều thách thức hơn cho sự phát triển của ngành y tế tỉnh Bình Dương
trong thời gian tới.

d

a
lu

Để có thể giải quyết các vấn đề nêu trên, một vấn đề không thể bỏ qua, chính là

nv

vấn đề về kiểm sốt TTHC trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

an

ll

fu

Thứ tư, xuất phát từ tình hình nghiên cứu hiện nay về cơng tác kiểm sốt TTHC

m

của Sở Y tế nói chung, Sở Y tế tỉnh Bình Dương nói riêng.


a
nh
oi

Qua tìm hiểu của tác giả (sẽ được trình bày ở mục dưới) cho đến thời điểm hiện

tz

nay (2017), hầu như chưa có cơng trình khoa học nào nghiên cứu một cách có hệ thống

z

về cơng tác kiểm sốt TTHC của Sở Y tế nói chung, của Sở Y tế tỉnh Bình Dương nói

@

gm

riêng. Do đó, việc đầu tư nguồn lực để nghiên cứu các vấn đề nêu trên là cần thiết cả từ

l.c

ai

góc độ lý luận và thực tiễn.

om

Xuất phát từ 04 (bốn) lý do nêu trên, Tác giả đã quyết định chọn vấn đề “Kiểm

sốt thủ tục hành chính tại Sở Y tế - từ thực tiễn tỉnh Bình Dương” làm đề tài nghiên

an
n
va
ac
th

5

Lu

cứu cho luận văn tốt nghiệp chương trình thạc sĩ của mình.

si

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Theo tìm hiểu của tác giả, hiện nay có một số cơng trình sau đây ít nhiều liên
quan đến đề tài “KSTTHC của Sở Y tế”:
Thứ nhất, nhóm luận án tiến sĩ:
Luận án tiến sĩ luật học “Thực hiện pháp luật về giải quyết TTHC của cơ quan

nhà nước cấp tỉnh ở Việt Nam hiện nay” của tác giả Nguyễn Văn Linh, bảo vệ thành

lu
an

công năm 2015 tại Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Như tên gọi của đề tài,

va

luận án của tác giả Nguyễn Văn Linh có một số nội dung liên quan đến cơng tác kiểm

n

tn

to

sốt TTHC của cơ quan cấp Sở. Tuy nhiên, những nội dung này chỉ được luận án đề
Thứ hai, nhóm luận văn thạc sĩ:

p
ie

gh

cập rất sơ lược và chưa được phân tích.

do

Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý cơng “Kiểm sốt TTHC trên địa bàn tỉnh


oa
nl
w

Bến Tre” của tác giả Lương Việt Hoàng, bảo vệ thành cơng năm 2015 tại Học viện
Hành chính Quốc gia cơ sở thành phố Hồ Chí Minh. Như tên gọi, luận văn đã tập trung

d

a
lu

làm rõ một số vấn đề lý luận và pháp lý về cơng tác kiểm sốt TTHC của các cấp chính

nv

quyền địa phương. Tuy nhiên, vì luận văn được nghiên cứu dưới góc độ của cơng tác

an

ll

fu

quản lý nhà nước, do đó, luận văn chưa đi sâu phân tích các quy định của pháp luật về

m

kiểm sốt TTHC nói chung, kiểm sốt TTHC của cơ quan cấp sở nói riêng. Phần


a
nh
oi

nghiên cứu thực trạng của luận văn mới chỉ dừng lại ở việc trình bày tình hình chung

tz

về cơng tác kiểm sốt TTHC trên địa bàn tỉnh Bến Tre mà chưa đi sâu phân tích hoạt

z

động kiểm sốt TTHC của từng cơ quan hành chính nhà nước cụ thể trên địa bàn tỉnh

@

gm

Bến Tre. Tuy vậy, có thể nói luận văn là cơng trình hiếm hoi đề cập và phân tích tương

l.c

ai

đối có hệ thống một số vấn đề cơ bản liên quan đến công tác kiểm sốt TTHC nói

om

chung của chính quyền địa phương.


Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Luật Hiến pháp và Luật hành chính “Pháp luật về

Lu

an

kiểm soát chất lượng TTHC trong giai đoạn xây dựng VBQPPL ở Việt Nam hiện nay”

n
va
ac
th

6

si

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

của Tác giả Nguyễn Hùng Huế, bảo vệ thành công năm 2016 tại Học viện Hành chính
Quốc gia cơ sở Hà Nội. Luận văn đã tập trung làm rõ tính hợp hiến, hợp pháp, thống
nhất, đồng bộ, hiệu quả của các quy định về TTHC; TTHC phải được cơ quan nhà nước

có thẩm quyền quy định trên cơ sở bảo đảm tính liên thơng giữa các TTHC liên quan,
thực hiện phân công, phân cấp rõ ràng, minh bạch, hợp lý; dự án, dự thảo VBQPPL có
quy định về TTHC thuộc thẩm quyền của cơ quan nào, cơ quan đó phải có trách nhiệm
hồn chỉnh.

lu
an

Thứ ba, nhóm các bài báo khoa học:

va

Bài báo “Kiểm soát chất lượng quy định TTHC thông qua đánh giá tác động” của

n

tn

to

tác giả Lê Vệ Quốc, đăng trên Tạp chí Dân chủ và Pháp luật của Bộ Tư pháp, Số 10

gh

(259) vào năm 2013, từ trang 49 - 52. Trong bài báo này tác giả đã tập trung phân tích

p
ie

và làm rõ một số nội dung về đánh giá tác động quy định TTHC, gồm: đánh giá về sự


do

cần thiết của TTHC; đánh giá tính hợp lý, khả thi và hiệu quả của TTHC và đánh giá

oa
nl
w

về tính hợp pháp của quy định TTHC. Bài viết cũng nêu lên một số nguyên nhân làm
cho TTHC ban hành không đảm bảo sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và tính khả thi,

d

a
lu

đồng thời chỉ ra những điểm cần lưu ý khi thực hiện đánh giá tác động quy định TTHC,

nv

đảm bảo đây là “tấm thảm lọc” mang tính khoa học giúp nâng cao chất lượng TTHC

ll

fu

an

được ban hành.


m

Bài báo “Hoàn thiện Luật Ban hành VBQPPL nhìn từ góc độ kiểm sốt TTHC

a
nh
oi

trong quá trình lập pháp” của tác giả Lê Vệ Quốc, đăng trên cổng thông tin điện tử về

tz

TTHC ( ngày 30/4/2013. Theo tác giả, thành công của Đề

z

án 30 đã giúp chúng ta nhận diện rõ hơn những tồn tại cơ bản của quá trình ban hành

@

gm

TTHC như: TTHC được ban hành một cách tùy tiện, do nhiều cơ quan và dưới nhiều

l.c

ai

hình thức văn bản khác nhau, kể cả cơng văn hành chính; chất lượng các quy định


om

TTHC khơng được kiểm sốt chặt chẽ, vẫn cịn hiện tượng “nhóm lợi ích” cục bộ;
nhiều thủ tục con, giấy phép con trái luật vẫn được áp dụng thực hiện; nhiều TTHC

Lu

an

không cần thiết, không hợp lý và không hiệu quả vẫn được ban hành đã gây nên sự tốn

n
va
ac
th

7

si

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


kém cho xã hội, cho người dân và doanh nghiệp; quy trình thực hiện TTHC thiếu sự
cơng khai, minh bạch. Có nhiều ngun nhân dẫn đến sự tồn tại nêu trên, trong đó
nguyên nhân cơ bản nhất là chưa có một cơ chế kiểm sốt đồng bộ đối với việc ban
hành các quy định về TTHC. Tác giả nhận định, Nghị định 63/2010/NĐ-CP của Chính
phủ đã có tác động tích cực đến q trình xây dựng và ban hành VBQPPL có quy định
TTHC, vì vậy, cần đưa vào Luật Ban hành VBQPPL (hợp nhất) những điểm mới của
Nghị định 63/2010/NĐ-CP như quy định “quy trình 2 bước” trong xây dựng và ban hành

lu
an

các chính sách, TTHC; quy định kiểm soát TTHC thành một nội dung trong Luật.

va

Thứ tư, một số tài liệu mang tính chất hướng dẫn nghiệp vụ của Bộ Tư pháp:

n
tn

to

Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC, Nhà xuất bản Tư pháp, Hà Nội,

gh

năm 2013. Tuy có tên gọi là “Sổ tay nghiệp vụ kiểm sốt TTHC”, nhưng cuốn sách có

p
ie


giá trị lý luận và thực tiễn quan trọng, trong đó đã trình bày những vấn đề lý luận về

do

kiểm sốt TTHC, về sự tham gia ý kiến đối với quy định về TTHC, tính tốn chi phí

oa
nl
w

xây dựng và thực hiện TTHC, cơng bố cơng khai TTHC, rà sốt quy định TTHC, vấn
đề tiếp nhận, xử lý PAKN, kiểm tra việc thực hiện TTHC, vấn đề quản lý và sử dụng

d

a
lu

cán bộ, cơng chức đầu mối kiểm sốt TTHC.

nv

Tài liệu về trao đổi, xử lý tình huống về kiểm sốt TTHC của Cục Kiểm soát

an

ll

fu


TTHC, phát hành năm 2014. Đây là tài liệu được biên soạn trên cơ sở nội dung cuốn

m

Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC đã đề cập ở trên, tài liệu được trình bày

a
nh
oi

dưới dạng nêu vấn đề và giải đáp vấn đề. Nội dung trao đổi, xử lý tình huống được

tz

trình bày ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu, thể hiện đầy đủ những quy định của pháp luật

z

hiện hành về kiểm soát TTHC. Với 30 trang, tài liệu được chia làm 5 phần, gồm: trao

@

gm

đổi về kiểm soát quy định TTHC; trao đổi về kiểm soát việc thực hiện TTHC; trao đổi

l.c

ai


về rà soát, đánh giá TTHC; trao đổi về công tác truyền thông; và trao đổi về một số nội

om

dung khác.

Tài liệu về kỹ thuật soạn thảo quy phạm TTHC của Cục Kiểm sốt TTHC, phát

Lu

an

hành năm 2015. Tài liệu có dung lượng 30 trang, nhưng đã đề cập và phân tích tương

n
va
ac
th

8

si

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đối toàn diện các vấn đề liên quan đến kỹ thuật soạn thảo TTHC, gồm: phân tích các
điều kiện có liên quan và u cầu về soạn thảo quy phạm TTHC; đề cập và phân tích
kết cấu và bố cục hợp lý của một TTHC; kỹ thuật soạn thảo nội dung cụ thể của TTHC.
Thứ năm, một số cơng trình khác:
Bài viết “Kiểm sốt TTHC - việc làm thiết thực để thực hiện cải cách TTHC theo
tinh thần Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI” của tác giả Nguyễn Xuân Phúc, đăng
trên cổng thông tin điện tử của Chính phủ www.chinhphu.vn ngày 08/4/2011. Trong

lu
an

bài viết tác giả đã phân tích và làm rõ những lợi ích của kiểm soát TTHC đối với cải

va

cách TTHC; nêu lên một số khó khăn, trở ngại mà các cơ quan, đơn vị gặp phải trong

n

tn

to

KSTTHC. Đặc biệt, bài viết phân tích và chỉ rõ bốn “yếu tố quyết định thành công” của

gh


KSTTHC trong thời gian tới là: (i) Nâng cao nhận thức của cả hệ thống chính trị về

p
ie

KSTTHC; (ii) Quán triệt tinh thần phục vụ cho cán bộ, cơng chức; (iii) Kiện tồn tổ

do

chức và xây dựng năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ

oa
nl
w

KSTTHC; (iv) Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị kiểm soát
TTHC với các cơ quan, đơn vị khác và cuối cùng là công tác truyền thông về

d
a
lu

KSTTHC.

nv

Bài viết “Cải cách TTHC trong giai đoạn hiện nay” của tác giả Nguyễn Xuân

an


ll

fu

Phúc, đăng tải trên cổng thơng tin điện tử của Chính phủ www.chinhphu.vn, ngày

m

14/7/2011. Trong bài viết tác giả đã nêu tóm tắt những kết quả đạt được trong triển

a
nh
oi

khai thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi

tz

quản lý của các bộ, ngành, địa phương và kết quả một năm thực hiện cơng tác kiểm

z

sốt TTHC. Tác giả cho rằng những kết quả nêu trên là nền tảng tốt để đưa hoạt động

@

gm

kiểm soát TTHC đi vào nề nếp, duy trì và phát huy kết quả cải cách TTHC trong thời


l.c

ai

gian tới. Đặc biệt, tác giả nhấn mạnh cần phải mở rộng phạm vi KSTTHC, không chỉ

om

bó hẹp ở những thủ tục liên quan đến người dân và doanh nghiệp mà phải triển khai ở
tất cả các TTHC khác. Về chủ thể KSTTHC, tác giả đề nghị cần có sự chung tay góp

Lu

an

sức của người dân, doanh nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp

n
va
ac
th

9

si

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

và giới truyền thông trong cải cách TTHC, KSTTHC. Như vậy, mục tiêu của cải cách
TTHC, KSTTHC mới thành hiện thực.
Qua nghiên cứu tổng quan cho thấy, cho đến thời điểm hiện nay hầu như khơng
có cơng trình khoa học nào nghiên cứu một cách chun sâu và có hệ thống về hoạt
động KSTTHC của cơ quan cấp Sở nói chung, Sở Y tế nói riêng. Do đó, đề tài mà tác
giả lựa chọn là mới mẻ, cần thiết đầu tư nghiên cứu và không trùng lặp với bất kỳ đề
tài nào trước đó.

lu
an

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu

va

3.1.

n
tn

to

Nghiên cứu thực tiễn việc áp dụng các quy định của pháp luật về kiểm soát


gh

TTHC của Sở Y tế chỉ ra những bất cập, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế, qua đó đề

p
ie

xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả KSTTHC của Sở Y tế.

do

3.2.

Nhiệm vụ nghiên cứu

oa
nl
w

Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, đề tài đặt ra các nhiệm vụ sau:
Một là, phân tích và làm rõ cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý về hoạt động kiểm sốt

d

a
lu

TTHC của cơ quan hành chính nhà nước cấp sở nói chung, Sở Y tế nói riêng.

nv


Hai là, chỉ rõ những hạn chế, vướng mắc trong các quy định hiện hành, thực tiễn

an

ll

fu

áp dụng; nguyên nhân của hạn chế, vướng mắc.

m

Ba là, đề xuất những giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động

a
nh
oi

kiểm sốt TTHC tại Sở Y tế nói riêng và các cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh nói chung.
Đối tƣợng nghiên cứu

z

4.1.

tz

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


@

Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi khơng gian: tỉnh Bình Dương;
Phạm vi thời gian: giai đoạn 2012 - 2016.

om

l.c

ai

4.2.

gm

Hoạt động KSTTHC ở Sở Y tế tỉnh Bình Dương.

n
va
ac
th

10

an

Lu


5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể

si

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Phƣơng pháp luận

5.1.

Luận văn sử dụng phương pháp luận là chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa
duy vật lịch sử của triết học Mác-Lênin.
Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể

5.2.

Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau đây:
- Phương pháp thu thập và hồi cố thông tin dữ liệu từ các nguồn khác nhau.
- Phương pháp hệ thống.

lu
an


- Phương pháp tổng hợp, phân tích.

va

- Phương pháp thống kê.

n
tn

to

- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi.
Khi hồn thành, luận văn dự kiến sẽ có những đóng góp sau:

p
ie

gh

6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn

do

Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận và pháp lý về hoạt động KSTTHC của Sở Y tế;

oa
nl
w

Thứ hai, chỉ ra và phân tích những hạn chế, bất cập hiện nay trong hoạt động

KSTTHC của Sở Y tế qua việc nghiên cứu thực trạng hoạt động này tại tỉnh Bình

d
a
lu

Dương;

nv

Thứ ba, đề xuất một số khuyến nghị hoàn thiện hệ thống pháp luật về KSTTHC

an

ll

fu

Sở Y tế và nâng cao hiệu quả hoạt động này trong thực tiễn.

m

Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên nghiên cứu về

a
nh
oi

TTHC, KSTTHC và những người làm công tác thực tiễn trong các cơ quan nhà nước.


tz

7. Kết cấu của luận văn

z

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn

@
gm

được kết cấu thành 3 chương như sau:

l.c

ai

Chương 1. Cơ sở lý luận và pháp lý về kiểm sốt thủ tục hành chính.

om

Chương 2. Thực trạng kiểm sốt thủ tục hành chính tại Sở Y tế tỉnh Bình Dương.
Chương 3. Một số phương hướng và giải pháp hồn thiện cơng tác KSTTHC từ

Lu
an

thực tiễn Sở Y tế tỉnh Bình Dương.

n

va
ac
th

11

si

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ KIỂM SỐT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1.1.

Khái qt chung về kiểm sốt thủ tục hành chính

1.1.1. Khái niệm về thủ tục hành chính và kiểm sốt thủ tục hành chính
1.1.1.1. Khái niệm thủ tục hành chính
Khái niệm TTHC liên quan đến một khái niệm rộng hơn, đó là khái niệm thủ tục.

lu
an


Theo đó, “thủ tục là những việc cụ thể phải làm theo một trật tự quy định để tiến hành

va

một cơng việc có tính chất chính thức” [35, tr.1535]; “thủ tục là cách thức tiến hành

n

tn

to

một công việc với nội dung và trình tự nhất định, theo quy định của cơ quan nhà nước”

gh

[20, tr.927]; “thủ tục là các trình tự và phương pháp làm việc” [1, tr.441]; hoặc “ thủ

p
ie

tục là cách thức đã định để thực hiện một hoạt động” [32, 274]. Từ những quan niệm

do

trên, có thể thấy ở góc độ chung nhất, thủ tục bao gồm hai yếu tố cơ bản là trình tự và

oa
nl

w

cách thức, trong đó trình tự xác định quy trình, tức là trật tự các bước, các giai đoạn
tiến hành công việc; cách thức xác định các phương pháp tiến hành công việc, gắn với

d
a
lu

những công việc cụ thể.

nv

Trên cơ sở cách hiểu đối với khái niệm thủ tục có thể giúp làm rõ nội hàm của

an

ll

fu

khái niệm TTHC. Tuy nhiên, nội hàm của khái niệm TTHC hiện vẫn chưa được quan

m

niệm một cách thống nhất. Theo đó, “TTHC là cách thức và trình tự do luật hành chính

a
nh
oi


điều chỉnh về việc tiến hành các hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm

tz

quyền trong lĩnh vực quản lý nhà nước nhằm đạt tới những kết quả nhất định đã được

z

dự liệu trong pháp luật” [22, tr.60]. Quan điểm này xem TTHC là phương pháp điều

@

gm

chỉnh của luật hành chính đối với các hoạt động của cơ quan hành chính trong quản lý

l.c

ai

hành chính nhà nước trên các lĩnh vực của đời sống xã hội theo những mục tiêu quản lý

om

đã được xác định; “TTHC là trình tự, cách thức do pháp luật hành chính quy định, để
các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền tiến hành các hoạt động của mình

Lu


an

trong phạm vi và lĩnh vực quản lý hành chính, nhằm mục đích thực hiện các quy phạm

n
va
ac
th

12

si

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vật chất do pháp luật hành chính và các quy phạm của các ngành luật khác quy định”
[16, tr.67]. Với quan niệm này, TTHC được hiểu là các quy phạm thủ tục (hình thức),
là một bộ phận cấu thành của pháp luật hành chính. Giữa quy phạm thủ tục và quy
phạm vật chất có mối quan hệ mật thiết với nhau, quy phạm thủ tục được hình thành để
thực hiện quy phạm vật chất.
Thủ tục hành chính cũng được hiểu “là trình tự về thời gian, không gian và cách
thức giải quyết công việc của cơ quan hành chính nhà nước trong mối quan hệ với cơ


lu
an

quan, tổ chức, cá nhân cơng dân. Nó được đặt ra để các cơ quan nhà nước có thể thực

va

hiện các hoạt động cần thiết của mình, trong đó bao gồm cả trình tự thành lập các cơng

n

tn

to

sở, trình tự bổ nhiệm, bãi nhiệm, trình tự điều hành, tổ chức các hoạt động tác nghiệp

gh

hành chính” [26, tr.208]; hoặc “TTHC là trình tự và cách thức do quy phạm pháp luật

p
ie

hành chính quy định để các cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền hành chính tiến

do

hành các hoạt động nhằm ổn định tổ chức và trật tự quản lý nội bộ hoặc để các chủ thể


oa
nl
w

này tổ chức cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động cụ thể trong q
trình quản lý hành chính nhà nước, cung cấp các dịch vụ công và thực hiện các giao

d

a
lu

dịch hành chính nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý hành chính nhà nước, phục vụ xã hội

nv

và nhân dân, bảo vệ quyền và lợi ích của nhà nước, cơ quan, tổ chức và cá nhân” [19,

ll

fu

an

tr.32].

m

Theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ


a
nh
oi

về kiểm sốt TTHC thì khái niệm TTHC được tiếp cận ở góc độ hẹp, mang tính kỹ

tz

thuật và thể hiện rõ hơn mối quan hệ giữa Nhà nước (chủ thể quản lý) với các cá nhân,

z

tổ chức khác trong xã hội (khách thể quản lý). Theo đó, “TTHC là trình tự, cách thức

@

gm

thực hiện, hồ sơ và yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy

l.c

ai

định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá nhân, tổ chức” [11, Đ.3]. Từ

om

định nghĩa trên, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP [11, Đ.8] quy định một TTHC gồm 08
(tám) bộ phận tạo thành bắt buộc: (i) Tên TTHC; (ii) Trình tự thực hiện; (iii) Cách thức


Lu

an

thực hiện; (iv) Hồ sơ; (v) Thời hạn giải quyết; (vi) Đối tượng thực hiện TTHC; (vii) Cơ

n
va
ac
th

13

si

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

quan thực hiện TTHC; (viii) Kết quả thực hiện TTHC. Ngoài 08 (tám) bộ phận bắt
buộc nêu trên cịn 03 (ba) bộ phận tạo thành khơng bắt buộc sau: (i) Yêu cầu, điều
kiện; (ii) Mẫu đơn, tờ khai; (iii) Phí, lệ phí.
Phù hợp với đối tượng và phạm vi nghiên cứu, trong luận văn này khái niệm “thủ
tục hành chính” được hiểu và tiếp cận theo quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP

về kiểm soát TTHC nêu trên. Dưới đây là bảng giải nghĩa về tính chất, đặc điểm của
mỗi bộ phận tạo thành TTHC nhằm làm rõ hơn nội hàm của khái niệm phức tạp này:

lu
an

 Bảng 1.1. Tính chất và đặc điểm của các bộ phận tạo thành TTHC

va
n

Stt

tn

to

1

Bộ phận tạo
thành TTHC

Tính chất, đặc điểm của các bộ phận tạo thành TTHC

p
ie

gh

Là một câu ngắn gọn hoặc một cụm từ phản ánh khái quát nội

dung của thủ tục.
Là thứ tự các bước tiến hành của đối tượng và cơ quan thực hiện
Trình tự thực
TTHC trong giải quyết một công việc cụ thể cho cá nhân, tổ
hiện
chức.
Cách thức
Là hình thức diễn ra của hành động yêu cầu hoặc đề nghị giải
thực hiện
quyết TTHC.
Là những loại giấy tờ mà đối tượng thực hiện TTHC cần phải
nộp hoặc xuất trình cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải
Hồ sơ
quyết TTHC trước khi cơ quan thực hiện TTHC giải quyết một
công việc cụ thể cho cá nhân, tổ chức.
Thời hạn giải Là một khoảng thời gian được xác định cụ thể (giờ, ngày, tháng,
quyết
năm) để giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.
Là các cá nhân, tổ chức có quyền yêu cầu, đề nghị cơ quan hành
chính giải quyết cơng việc cụ thể cho mình hoặc có nghĩa vụ
phải thực hiện theo mệnh lệnh của cơ quan có thẩm quyền giải
Đối tượng
quyết TTHC. Trong đó [10, Đ.3]: (i) Cá nhân là công dân Việt
thực hiện
Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài;
TTHC
(ii) Tổ chức là doanh nghiệp, hội, hiệp hội doanh nghiệp, cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức khác được
thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Là cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật được

Cơ quan thực
sử dụng quyền lực nhà nước, nhân danh nhà nước tiến hành xem
hiện TTHC
xét, giải quyết TTHC.
Kết quả thực
Là sản phẩm của quá trình giải quyết TTHC.
hiện TTHC
Tên TTHC

2

d

oa
nl
w

do
3

nv

a
lu

4

ll

fu


an

5

m

tz

a
nh
oi

6

z

gm

@

om

an

Lu

8

l.c


ai

7

n
va
ac
th

14

si

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

10

lu
an
va

n
tn

to

11

p
ie

gh

Là những đòi hỏi mà đối tượng thực hiện TTHC phải đáp ứng
Yêu cầu, điều hoặc phải làm khi thực hiện một TTHC cụ thể, là cơ sở để cơ
kiện
quan có thẩm quyền giải quyết TTHC xem xét trước khi quyết
định giải quyết TTHC.
Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù
đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ cơng được quy định trong
Phí, lệ phí
Danh mục phí ban hành kèm theo Luật Phí và Lệ phí 2015.
[24]
Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp
khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công
việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban
hành kèm theo Luật Phí và Lệ phí 2015.
Là văn bản có tính đại diện, được sử dụng thống nhất, trong đó
Mẫu đơn,

bao gồm các thơng tin cơ bản mà các đối tượng thực hiện TTHC
mẫu tờ khai phải cung cấp để yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết
TTHC cho mình.

do

Như vậy, với cách hiểu trên TTHC mang những đặc điểm cơ bản sau đây:

oa
nl
w

Thứ nhất, về thẩm quyền ban hành và hình thức pháp lý. TTHC phải được quy
định trong các VBQPPL do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành và được

d

a
lu

thể hiện dưới hình thức quy phạm TTHC.

nv

Thứ hai, về các yếu tố tạo thành TTHC. Các bộ phận tạo thành TTHC là một

an

trong các dấu hiệu quan trọng để nhận biết TTHC, gồm: tên thủ tục; hồ sơ; trình tự;


fu

ll

cách thức thực hiện; cơ quan thực hiện; đối tượng thực hiện; kết quả của thủ tục; yêu

m

a
nh
oi

cầu, điều kiện; mẫu đơn, tờ khai; phí, lệ phí. Theo quy định tại Điều 8 Nghị định số
63/2010/NĐ-CP, một TTHC cụ thể được coi là hoàn thành khi đã được quy định đủ

tz

các bộ phận theo quy định.

z
gm

@

Thứ ba, về chủ thể trong quan hệ giải quyết TTHC, gồm chủ thể giải quyết TTHC
và đối tượng tham gia TTHC:

ai

om


l.c

Về chủ thể giải quyết TTHC: Chủ thể giải quyết TTHC là cơ quan, người có thẩm
quyền được xác định trong các VBQPPL có quy định về TTHC. Đây là các chủ thể bắt

Lu

an

buộc trong quan hệ TTHC. Có thể chia các chủ thể giải quyết TTHC thành 2 nhóm sau:

n
va
ac
th

15

si

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×