Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

(Luận văn) hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại sở nội vụ tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

HỒ PHƯƠNG THỦY

lu
an
n

va
tn

to

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI

ie

gh

SỞ NỘI VỤ TỈNH BÌNH ĐỊNH

p
oa

nl

w

do
d


ll

fu

an

v
an

lu
oi

m

LUẬN VĂN THẠC SỸ KẾ TỐN

at

nh
z
z
ai

gm

@
om

l.c
an


Lu

BÌNH ĐỊNH - NĂM 2019

n

va
ac

th
si


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

HỒ PHƯƠNG THỦY

lu
an
n

va
tn

to

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI


ie

gh

SỞ NỘI VỤ TỈNH BÌNH ĐỊNH

p
oa

nl

w

do
d

Chun ngành: KẾ TỐN

ll

fu

an

v
an

lu

Mã số: 8.34.03.01


oi

m
nh

at

Người hướng dẫn: PGS.TS. Văn Thị Thái Thu

z
z
ai

gm

@
om

l.c
an

Lu
n

va
ac

th
si



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập do tôi tự thực hiện
dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Văn Thị Thái Thu. Mọi số liệu, kết quả
trình bày trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất cứ một
cơng trình khoa học nào khác.
Tác giả luận văn

lu
an
n

va

Hồ Phương Thủy

ie

gh

tn

to
p
oa

nl

w


do
d
ll

fu

an

v
an

lu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
om

l.c
an


Lu
n

va
ac

th
si


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Lãnh đạo Trường Đại học Quy Nhơn;
Lãnh đạo, Giảng viên Khoa Kinh tế và Kế toán; Lãnh đạo, Chuyên viên Phòng Đào
tạo Sau đại học - Trường Đại học Quy Nhơn và tập thể giảng viên tham gia giảng
dạy Lớp Cao học kế toán 20B - Ngành Kế toán – Khóa 20 đã tạo điều kiện về học
tập và tận tâm truyền đạt kiến thức cho học viên chúng tôi trong suốt thời gian học
tại trường;
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và tập thể cán bộ, cơng chức cơ

lu
an

quan Sở Nội vụ tỉnh Bình Định đã tích cực giúp đỡ tơi hồn thành luận văn;

n

va

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến PGS.TS.


gh

tn

to

Văn Thị Thái Thu đã tận tình hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này;
Trong q trình học tập, nghiên cứu viết luận văn, chắc chắn không thể tránh

ie

khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự thơng cảm và ý kiến đóng góp của các

p

do

thầy, cơ.

oa

nl

w

Trân trọng cảm ơn./.

d
ll


fu

an

v
an

lu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
om

l.c
an

Lu
n


va
ac

th
si


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1

lu
an

2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan........................................... 2

n

va

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 4
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5

gh


tn

to

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 4

ie

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 5

p

do

7. Kết cấu của đề tài............................................................................................. 5

oa

nl

w

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH ............................................................... 6

d
v
an

lu


1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ................................... 6
1.1.1. Định nghĩa hệ thống kiểm soát nội bộ ........................................................ 6

an

ll

fu

1.1.2. Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ...................................... 8

oi

m

1.1.3. Hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ ..................................... 13

nh

1.2. HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH...... 14

at

1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của cơ quan hành chính ....................................... 14

z

z


1.2.2. Nguồn tài chính của cơ quan hành chính .................................................. 15

@

gm

1.2.3. Chi tài chính trong cơ quan hành chính .................................................... 15

ai

1.2.4. Khn mẫu kiểm sốt nội bộ trong đơn vị hành chính theo tổ chức

l.c

om

INTOSAI ......................................................................................................... 16
1.2.4.1. Khái niệm và mục tiêu của kiểm soát nội bộ ..................................... 16

an

Lu
n

va
ac

th
si



1.3. KINH NGHIỆM VẬN DỤNG BÁO CÁO INTOSAI TẠI MỘT SỐ ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT
NAM ..................................................................................................................... 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI SỞ
NỘI VỤ TỈNH BÌNH ĐỊNH ............................................................................... 29
2.1. TỔNG QUAN VỀ SỞ NỘI VỤ TỈNH BÌNH ĐỊNH ....................................... 29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Sở Nội vụ tỉnh Bình Định ...................... 29
2.1.2. Nhiệm vụ và chức năng............................................................................ 31

lu

2.1.2.1. Vị trí chức năng ................................................................................ 31

an
va

2.1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn ..................................................................... 31

n

2.1.3. Một số kết quả đạt được ........................................................................... 36

gh

tn

to


2.2. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH

ie

BÌNH ĐỊNH .......................................................................................................... 41

p

2.2.1. Mơ tả q trình tìm hiểu hệ thống KSNB tại Sở Nội vụ tỉnh Bình Định ... 41

do

nl

w

2.2.2. Kết quả khảo sát thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ ............................. 47

oa

2.3. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH

d

v
an

lu

BÌNH ĐỊNH .......................................................................................................... 61

2.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................... 61

an

fu

2.3.2. Những hạn chế ......................................................................................... 63

ll

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 66

m

oi

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ

nh

at

TẠI SỞ NỘI VỤ TỈNH BÌNH ĐỊNH ................................................................. 67

z

3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH BÌNH ĐỊNH TRONG

z
gm


@

THỜI GIAN TỚI ................................................................................................... 67
3.2. QUAN ĐIỂM HỒN THIỆN ........................................................................ 68

ai

om

l.c

3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI
SỞ NỘI VỤ TỈNH BÌNH ĐỊNH ........................................................................... 70

Lu

an

3.3.1. Hồn thiện mơi trường kiểm sốt ............................................................. 70

n

va
ac

th
si



3.3.2. Hoàn thiện đánh giá rủi ro ........................................................................ 73
3.3.3. Hoàn thiện hoạt động kiểm sốt ............................................................... 73
3.3.4. Hồn thiện hệ thống thơng tin và truyền thơng ......................................... 74
3.3.5. Hồn thiện giám sát .................................................................................. 75
3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 76
3.4.1. Đối với cơ quan Nhà nước ....................................................................... 76
3.4.2. Đối với Bộ Nội vụ.................................................................................... 76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 78
KẾT LUẬN CHUNG........................................................................................... 79

lu
an

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

n

va

PHỤ LỤC

ie

gh

tn

to

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bản sao


p
oa

nl

w

do
d
ll

fu

an

v
an

lu
oi

m
at

nh
z
z
ai


gm

@
om

l.c
an

Lu
n

va
ac

th
si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ

BCTC

Báo cáo tài chính

CBCC


Cán bộ, cơng chức

CCHC

Cải cách hành chính

CQHC

Cơ quan hành chính

DLSC

Dữ liệu sơ cấp

DLTC

Dữ liệu thứ cấp

NCĐL

Nghiên cứu định lượng

NCĐT

Nghiên cứu định tính

KSNB

Kiểm sốt nội bộ


TTHC

Thủ tục hành chính

lu

TỪ VIẾT TẮT

an
n

va
ie

gh

tn

to
p
oa

nl

w

do
d
ll


fu

an

v
an

lu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
om

l.c
an

Lu
n


va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Ký hiệu, thuật ngữ sử dụng trong phân tích thống kê mô tả .................... 44
Bảng 2.2 : Kết quả khảo sát thực trạng về mơi trường kiểm sốt (MT1-> MT3) .... 47
Bảng 2.3 : Kết quả khảo sát thực trạng về mơi trường kiểm sốt (MT4-> MT8) .... 48
Bảng 2.4 : Kết quả khảo sát thực trạng về môi trường kiểm soát (MT9-> MT12) .. 49
Bảng 2.5 : Kết quả khảo sát thực trạng về mơi trường kiểm sốt (MT13-> MT20) 51
Bảng 2.6 : Bảng tổng hợp biên chế tại Sở Nội vụ tỉnh Bình Định .......................... 52
Bảng 2.7 : Bảng tổng hợp trình độ chun mơn CBCC .......................................... 52

lu
an

Bảng 2.8 : Kết quả khảo sát thực trạng về đánh giá rủi ro ...................................... 54


n

va

Bảng 2.9 : Bảng tần số và tần suất của thành phần rủi ro kiểm soát ....................... 54
Bảng 2.11 : Sơ đồ quy trình mua sắm, sửa chửa tài sản.......................................... 56

gh

tn

to

Bảng 2.10 : Kết quả khảo sát thực trạng về hoạt động kiểm soát ............................ 55

ie

Bảng 2.12: Bảng tần số và tần suất của thành phần hoạt động kiểm soát ................ 58

p

do

Bảng 2.13 : Kết quả khảo sát thực trạng về thông tin và truyền thông .................... 59

oa

nl

w


Bảng 2.14 : Bảng tần số và tần suất của thành phần thông tin và truyền thông ....... 60
Bảng 2.15 : Kết quả khảo sát thực trạng về giám sát .............................................. 61

d
ll

fu

an

v
an

lu
oi

m
at

nh
z
z
ai

gm

@
om


l.c
an

Lu
n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của kế toán là kiểm tra, giám sát, quản lý
các khoản thu chi, các nghĩa vụ thu, nộp thanh toán nợ, sử dụng tài sản và nguồn hình
thành tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế
tốn. Để thực hiện nhiệm vụ đó thì hệ thống kiểm sốt nội bộ (KSNB) đóng vài trò to

lớn trong việc ngăn ngừa, phát hiện và xử lý gian lận, sai sót trong q trình hoạt động
của các Doanh nghiệp cũng như cơ quan hành chính (CQHC) nhà nước.

lu
an

Sở Nội vụ tỉnh Bình Định là cơ quan chun mơn thuộc Ủy ban nhân dân

n

va

(UBND) tỉnh Bình Định và được thành lập theo Quyết định số 194/2003/QĐ-UB

tn

to

ngày 05/12/2003 của UBND tỉnh Bình Định, thực hiện chức năng tham mưu giúp

gh

UBND tỉnh Bình Định quản lý về: Tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, cải cách hành

ie

chính...Với mục tiêu tổng quát “Chương trình hành động của ngành Nội vụ” đó là:

p


do

Tập trung tham mưu triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 18-

oa

nl

w

NQ/TW, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII;
thực hiện tinh giản biên chế; hướng dẫn việc sắp xếp, hồn thiện chức danh, số lượng

d

v
an

lu

và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn
theo Quyết định số 41/2018/QĐ-UBND của UBND tỉnh gắn với Nghị định số

an

ll

fu

34/2019/NĐ-CP của Chính phủ; tham mưu các giải pháp, nhiệm vụ cải cách hành


oi

m

chính nhằm cải thiện và nâng cao các chỉ số cải cách hành chính; nâng cao năng lực

nh

cho đội ngũ cán bộ, cơng chức để nắm bắt kịp thời những xu thế mới, chú trọng bồi

at

dưỡng các kỹ năng hỗ trợ, phục vụ công tác quản lý, điều hành; tiếp tục quan tâm hơn

z

z

nữa đến công tác tôn giáo, công tác thi đua khen thưởng và văn thư – lưu trữ; tăng

@

gm

cường chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra theo Kế hoạch và thanh tra cơng vụ.

ai

Từ các u cầu trên địi hỏi Sở Nội vụ tỉnh Bình Định phải có hệ thống KSNB


om

l.c

hữu hiệu để có thể thể hiện vai trị trong việc nâng cao chất lượng công tác quản lý là
những phương pháp và chính sách được thiết kế để ngăn chặn và phịng ngừa những

Lu

an

rủi ro có thể xảy ra, giảm thiểu sai sót, khuyến khích hiệu quả hoạt động và nhằm đạt

n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

được sự tuân thủ các chính sách và quy trình được thiết lập. Tuy nhiên trong bối cảnh
hiện nay, KSNB trong khu vực công của Việt Nam chưa được xác định cụ thể nên hệ
thống KSNB của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định vẫn chưa phát huy vai trị và hiệu quả của
nó. Mặc dù hệ thống quản lý tài chính cơng của quốc gia có nhiều cơ chế và nắm vai
trò giám sát nội bộ, nhưng mục tiêu của cơ quan chức năng KSNB này tập trung vào
thanh tra hơn là xem xét hệ thống để đưa ra những phản hồi định kỳ và thường xuyên
đối với việc quản lý KSNB và sử dụng nguồn lực công.
Xuất phát từ những nhận định nêu trên, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài
“Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Sở Nội vụ tỉnh Bình Định”

lu

2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan

an

Thời gian qua, đề tài về KSNB được rất nhiều người quan tâm và nghiên cứu

va
n

trên nhiều lĩnh vực và ngành nghề khác nhau. Kết quả mỗi cơng trình nghiên cứu

tn

to


đều đạt những ưu điểm, nhược điểm khác nhau. Nhưng nhìn chung qua mỗi cơng

gh

trình đều góp phần hồn thiện hệ thống KSNB của các thành phần kinh tế nói chung

ie

và đơn vị hành chính nhà nước nói riêng.

p

w

do

Tổng quan các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố ở trong nước

oa

nl

Đối với các luận văn:

d

Võ Trí Dũng (2014). Hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Viện sốt rét –

v

an

lu

Ký sinh trùng – Côn trùng Quy Nhơn. Luận văn thạc sĩ Kinh tế. Trường Đại học

an

Quy Nhơn [3]. Luận văn đã đánh giá khá rõ nét về thực trạng KSNB tại Viện sốt rét

ll

fu

– Ký sinh trùng – Côn trùng Quy Nhơn và qua đó đưa ra các giải pháp thiết thực

oi

m

nhằm ngăn ngừa, hạn chế rủi ro trong công tác KSNB tại đơn vị.

nh

Trần Thị Cẩm Uyên (2014). Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh

at

viện đa khoa Đồng Nai. Luận văn thạc sĩ Kế toán. Trường Đại học Lạc Hồng [22].


z

Luận văn đã tổng hợp lý luận, khảo sát thực tế, đánh giá thực trang quản lý tài chính

z

gm

@

tại Bệnh viện đa khoa Đồng Nai đưa ra những việc làm được và những việc làm

om

l.c

khoa Đồng Nai để hoàn thiện hệ thống KSNB.

ai

chưa được; cuối cùng đưa ra kiến nghị đối với Nhà nước, Sở Y tế, Bệnh viện đa
Nguyễn Thanh Hiếu (2015). Hệ thống kiểm soát nội bộ tại các Kho bạc nhà

Lu

an

nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thực trạng và giải pháp. Luận văn Thạc

n


va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3

sĩ Kế toán. Trường Đại học Cơng Nghệ TP Hồ Chí Minh [5]. Luận văn đã nêu rõ
ảnh hưởng của các nhân tố KSNB đến hệ thống KSNB tại Kho bạc Nhà nước TP
Hồ Chí Minh và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB tại Kho
bạc Nhà nước TP Hồ Chí Minh.
Nguyễn Ngọc Thu (2015). Hồn thiện kiểm sốt nội bộ các khoản chi tại Sở
Tài chính Bình Định. Luận văn Thạc sĩ Kế toán. Trường Đại học Quy Nhơn [20].
Luận văn đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về KSNB, đánh giá
thực trạng hệ thống kiểm sốt chi tại Sở Tài chính Bình Định, qua nghiên cứu thực
tiễn đã đề xuất các phương hướng và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt

lu


nguồn chi tại Sở Tài chính Bình Định.

an

Hồng Thị Phương (2016). Hồn thiện hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Bệnh

va
n

viện Đa Khoa tỉnh Bình Định. Luận văn Thạc sĩ Kế tốn. Trường Đại học Quy

tn

to

Nhơn [7]. Luận văn này đã đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại bệnh viện Đa

gh

Khoa tỉnh Bình Định để từ đó đề xuất các giải pháp kiến nghị cần thiết nhằm tăng

ie

cường hiệu quả hệ thống KSNB tại đơn vị.

p

do


Phạm Ngọc Thanh (2017). Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ban

w

oa

nl

quản lý dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung-khoản vay bổ

d

sung. Luận văn Thạc sĩ Kế toán. Trường Đại học Lao động - xã hội [18]. Luận văn

v
an

lu

đã hệ thống được những vấn đề lý luận cơ bản về KSNB, đánh giá thực trạng hệ

an

thống KSNB tại Ban quản lý dự án và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ

ll

fu

thống KSNB tại Ban quản lý dự án.


oi

m

Đối với các giáo trình, sách tham khảo:

nh

Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (2012).Giáo trình Kiểm sốt nội

at

bộ. Nhà xuất bản Phương Đông [21]. Nội dung giáo trình trình bày về các nội dung

z

cơ bản của hệ thống KSNB theo khuôn mẫu COSO, các loại gian lận và biện pháp

z

@

phòng ngừa và KSNB với một số chu trình nghiệp vụ hay tài sản chủ yếu.

gm

ai

PGT.TS Nguyễn Phú Giang – TS. Nguyễn Trúc Lê (2015). Giáo trình Kiểm


l.c

tốn nội bộ. Nhà xuất bản Tài chính [4]. Nội dung giáo trình giới thiệu những vấn

om

đề cơ bản về kiểm toán nội bộ, kiểm soát và bản chất của kiểm sốt, các kiểm sốt

an

Lu

tài chính cơ bản, hệ thống KSNB.

n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4

Tổng quan cơng trình nghiên cứu nước ngoài
Năm 1992, Ủy ban tổ chức đồng bảo trợ (thường gọi là COSO) của Hội đồng
quốc gia chống gian lận báo cáo tài chính (BCTC) Hoa Kỳ (thường được gọi là Ủy
ban Treadway) đã công bố báo cáo COSO đưa ra một khuôn mẫu về KSNB. Báo
cáo này thông qua việc cung cấp cái nhìn tồn diện về KSNB, đã đặt nền tảng cho
lý thuyết về KSNB cho đến hiện nay.[19]
Các nghiên cứu về KSNB sau đó được phát triển mạnh, chuyên sâu vào các
loại tổ chức hoặc các loại hình hoạt động khác nhau. Trong khu vực cơng, KSNB
cũng rất được quan tâm. Hướng dẫn về KSNB của Tổ chức quốc tế các cơ quan

lu

kiểm toán tối cao (INTOSAI) đã ban hành năm 1992, đưa ra các quan điểm và

an

hướng dẫn về KSNB trong các đơn vị thuộc khu vực công.

va
n

Kể từ khi ban hành báo cáo COSO đầu tiên, mơi trường kinh doanh đã có

tn


to

những thay đổi lớn, q trình tồn cầu hóa tiếp tục diễn ra trên diện rộng, công nghệ

gh

thông tin ngày càng phát triển đã ảnh hưởng lớn đến cách thức tổ chức, kinh doanh,

ie

nhận diện, đánh giá và ứng phó rủi ro của Doanh nghiệp.

p

w

do

Việc tham khảo các tài liệu nghiên cứu trên là rất hữu ích để tác giả tích lũy

oa

nl

thêm được kinh nghiệm, học được những cơ sở lý luận hay và rút ra được những

d

thiếu sót liên quan đến nội dung KSNB mà tác giả mong muốn tìm hiểu trong quá


v
an

lu

trình thực hiện viết luận văn của mình.

an

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

ll

fu

Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về hệ thống KSNB nói chung và

oi

m

KSNB đối với các đơn vị khu vực công.

nh

Khảo sát và đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại Sở Nội vụ tỉnh Bình Định.

at

Đề xuất các giải pháp hồn thiện hệ thống KSNB tại Sở Nội vụ tỉnh Bình Định.


z
z

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ai

* Phạm vi nghiên cứu:

gm

@

* Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống KSNB tại Sở Nội vụ tỉnh Bình Định.

l.c

- Về khơng gian: Tập trung nghiên cứu về hệ thống KSNB tại Sở Nội vụ tỉnh

om

Bình Định.

an

Lu

- Về thời gian: Từ năm 2017 đến năm 2018.


n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

5. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận: Dựa trên hướng dẫn KSNB khu vực công của
INTOSAI (1992), INTOSAI (2013), COSO cập nhật năm 2013.
- Thu thập dữ liệu và phương pháp nghiên cứu
+ Thu thập dữ liệu: Luận văn sử dụng hai nguồn dữ liệu để thực hiện nghiên
cứu: Dữ liệu thứ cấp (DLTC) và dữ liệu sơ cấp (DLSC)
+ Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp định tính: Qua quan sát thực tế tổ chức hệ thống KSNB của Sở
Nội vụ tỉnh Bình Định; Nghiên cứu tìm hiểu các văn bản pháp quy, Nội quy, quy


lu

chế, Báo cáo của Sở; Khảo sát bảng câu hỏi.

an

Phương pháp định lượng: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để tổng hợp,

va
n

phân tích đánh giá dữ liệu thu thập được từ bảng câu hỏi.

tn

to

Kết hợp hai phương pháp, tổng hợp phân tích, so sánh đánh giá thực trạng

gh

KSNB giai đoạn 2017 – 2018, đưa ra phương hướng và giải pháp hoàn thiện hệ

ie

thống KSNB áp dụng cho Sở Nội vụ tỉnh Bình Định.

p

w


do

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

d

hành chính.

oa

nl

- Về lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hệ thống KSNB trong các đơn vị

lu
v
an

- Về thực tiễn:

an

+ Thứ nhất: Đánh giá trung thực về thực trạng hệ thống KSNB tại Sở Nội vụ

ll

fu

tỉnh Bình Định, giai đoạn 2017 - 2018.


oi

m

+ Thứ hai: Tìm ra những mặt đạt được và hạn chế của hệ thống KSNB đang vận

at

7. Kết cấu của đề tài

nh

hành; từ đó đề xuất giải pháp hồn thiện hệ thống KSNB của Sở Nội vụ tỉnh Bình Định.

z

Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục về chữ viết tắt, sơ đồ, bảng biểu, tài

z

gm

@

liệu tham khảo và phụ lục. Luận văn được kết cấu thành 03 chương:

ai

Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị hành chính


om

l.c

Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Sở Nội vụ tỉnh Bình Định
Chương 3: Giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Sở Nội vụ

Lu
an

tỉnh Bình Định

n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
1.1.1. Định nghĩa hệ thống kiểm soát nội bộ
Theo Chuẩn mực Kiểm tốn Việt Nam: “KSNB là q trình do Ban quản trị,
Ban Giám đốc và các cá nhân trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự
đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin

lu
an

cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật

n

va

và các quy định có liên quan” [2].

tn

to

Theo điều 39,Luật Kế tốn Việt Nam 2015: “KSNB là việc thiết lập và tổ

gh


chức thực hiện trong nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách, quy trình, quy

ie

định nội bộ phù hợp với quy định của pháp luật nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát

p

do

hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra” [10].

nl

w

Theo (VAS) Chuẩn mực Kiểm tốn Việt Nam: “KSNB là quy trình do Ban

oa

quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy

d

v
an

lu


trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc
đảm bảo độ tin cậy của BCTC, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ

an

fu

pháp luật và các quy định có liên quan” [2].

ll

Theo quan điểm của COSO: “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi người

m

oi

quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên trong đơn vị, nó được thiết lập để cung

nh

at

cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu sau đây: Sự hữu hiệu và

z

hiệu quả của hoạt động, Sự tin cậy của báo cáo tài chính và Sự tuân thủ pháp luật và

z


(1) KSNB là một q trình

ai

gm

@

các quy định” [1]. Có thể khái quát định nghĩa về KSNB của COSO như sau:

l.c

KSNB bao gồm một chuỗi hoạt động kiểm soát hiện diện ở mọi bộ phận

om

trong đơn vị và được kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. Quá trình kiểm

an

Lu

soát là phương tiện để giúp cho đơn vị đạt được các mục tiêu của mình.

n

va
ac


th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

(2)KSNB được thiết kế và vận hành bởi con người
Cần hiểu rằng KSNB không chỉ đơn thuần là những chính sách, thủ tục, biểu
mẫu…mà phải bao gồm cả những con người trong tổ chức như Hội đồng Quản trị,
Ban Giám đốc và các nhân viên. Chính con người sẽ định ra mục tiêu, thiết lập cơ
chế kiểm soát ở mọi nơi và vận hành chúng.
(3) KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý
KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý chứ không phải đảm bảo tuyệt đối là
các mục tiêu sẽ đạt được. Vì khi vận hành hệ thống kiểm soát, những yếu kém có
thể xảy ra do các sai lầm của con người…nên dẫn đến khơng đạt được các mục tiêu.

lu

KSNB có thể ngăn chặn và phát hiện những sai phạm nhưng không thể đảm bảo là

an

n

va

chúng không bao giờ xảy ra. Hơn nữa, một nguyên tắc cơ bản trong việc đưa ra
được mong đợi từ q trình kiểm sốt đó. Do đó, tuy người quản lý có thể nhận

gh

tn

to

quyết định quản lý là chi phí cho q trình kiểm sốt khơng thể vượt quá lợi ích

ie

thức đầy đủ về các rủi ro, thế nhưng nếu chi phí cho q trình kiểm sốt q cao thì

p

họ vẫn khơng áp dụng các thủ tục để kiểm soát rủi ro.

do

nl

w

(4) Các mục tiêu của KSNB


oa

Đối với BCTC, KSNB phải đảm bảo về tính trung thực và đáng tin cậy, bởi

d

v
an

lu

vì chính người quản lý đơn vị phải có trách nhiệm lập BCTC phù hợp với chuẩn
mực và chế độ kế tốn hiện hành.

an

fu

Đối với tính tuân thủ, KSNB trước hết phải bảo đảm hợp lý việc chấp hành

ll

luật pháp và các quy định. Điều này xuất phát từ trách nhiệm của người quản lý đối

m

oi

với những hành vi không tuân thủ trong đơn vị. Bên cạnh đó, KSNB cịn phải


nh

at

hướng mọi thành viên trong đơn vị vào việc tuân thủ các chính sách, quy định nội

z

bộ của đơn vị, qua đó bảo đảm đạt được những mục tiêu của đơn vị.

z

gm

@

Đối với mục tiêu sự hữu hiện và hiệu quả của các hoạt động KSNB giúp đơn
vị bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thơng tin, nâng cao uy tín, mở

ai

om

l.c

rộng thị phần, thực hiện các chiến lược kinh doanh của đơn vị…
Như vậy, các mục tiêu của hệ thống KSNB rất rộng, chúng bao trùm lên mọi

Lu


an

mặt hoạt động và có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của đơn vị.

n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

1.1.2. Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm sốt nội bộ
Dù có sự khác biệt về tổ chức hệ thống KSNB giữa các đơn vị vì phụ thuộc
vào nhiều yếu tố như quy mơ, tính chất hoạt động, mục tiêu…của từng nơi, thế
nhưng bất kỳ hệ thống KSNB nào cũng phải bao gồm những bộ phận cơ bản. Theo
quan điểm COSO 2013, KSNB bao gồm các bộ phận sau:

- Mơi trường kiểm sốt
- Đánh giá rủi ro
- Hoạt động kiểm sốt
- Thơng tin và truyền thơng

lu

- Giám sát

an

Thứ nhất, Mơi trường kiểm sốt

va
n

Mơi trường kiểm sốt là tập hợp các tiêu chuẩn, các quy trình, và các cấu

tn

to

trúc làm cơ sở cho việc thực hiện KSNB trong tổ chức. Hội đồng quản trị và quản lý

gh

cấp cao thiết lập sắc thái từ cấp trên liên quan đến tầm quan trọng của KSNB và

ie


những tiêu chuẩn về đạo đức được mong đợi. Chính vì thế mơi trường kiểm soát tạo

p

w

do

ra sắc thái chung của một tổ chức, chi phối đến ý thức kiểm soát của mọi người

oa

nl

trong tổ chức, là nền tảng cho tất cả các bộ phận khác của KSNB nhằm xây dựng

d

nguyên tắc và cơ cấu hoạt động phù hợp. Mội môi trường kiểm soát bao gồm nhận

v
an

lu

thức, thái độ và hành động của nhà quản lý trong đơn vị kiểm soát và tầm quan

an

trọng kiểm sốt. Mơi trường kiểm sốt có một ảnh hưởng quan trọng đến quá trình


ll

fu

thực hiện kết quả của các thủ tục kiểm sốt.

oi

m

Theo COSO 2013, Mơi trường kiểm soát gồm các nguyên tắc sau:

nh

Nguyên tắc 1: Đơn vị chứng minh các cam kết về tính trung thực và giá trị

at

đạo đức. Điều này thể hiện rằng người quản lý phải chứng tỏ đơn vị quan tâm đến

z
z

tính trung thực và giá trị đạo đức.

gm

@


Nguyên tắc 2: Hội đồng quản trị phải chứng tỏ sự độc lập với người quản lý

ai

và đảm nhiệm chức năng giám sát việc thiết kế và vận hành hệ thống KSNB.

om

l.c

Nguyên tắc 3: Nhà quản lý dưới sự giám sát của Hội đồng quản trị cần thiết
lập cơ cấu tổ chức, các loại báo cáo, phân định trách nhiệm và quyền hạn nhằm đạt

an

Lu

được mục tiêu của đơn vị.

n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

Nguyên tắc 4: Đơn vị phải chứng tỏ sự cam kết về việc sử dụng nhân viên có
năng lực thơng qua tuyển dụng, duy trì và phát triển nguồn nhân lực phù hợp với
mục tiêu của đơn vị.
Nguyên tắc 5: Đơn vị cần yêu cầu các cá nhân chịu trách nhiệm báo cáo về
trách nhiệm của họ trong việc đáp ứng các mục tiêu của tổ chức.
Thứ hai, Đánh giá rủi ro
Mọi đơn vị không phân biệt quy mô, cấu trúc, ngành nghề...đều phải đối mặt
với nhiều rủi ro từ các nguồn bên trong, bên ngoài, ở tất cả các cấp độ. Khơng có
cách nào triệt tiêu rủi ro, vì vậy nhà quản lý phải quyết định một cách thận trọng

lu

mức rủi ro như thế nào có thể chấp nhận được và cố gắng duy trì rủi ro ở mức cho

an
n

va

phép. Rủi ro được định nghĩa là khả năng một sự kiện sẽ xảy ra và ảnh hưởng xấu
các rủi ro có thể đe dọa đến việc đạt các mục tiêu của tổ chức, như mục tiêu sản


gh

tn

to

đến việc đạt các mục tiêu. Đánh giá rủi ro là việc nhận dạng, phân tích và quản lý

ie

xuất, bán hàng, marketing, tài chính và các hoạt động khác, từ đó có thể quản trị

p

được rủi ro. Đánh giá rủi ro liên quan đến một quá trình liên tục và lặp đi lặp lại để

do

nl

w

nhận dạng và đánh giá rủi ro đối với việc đạt các mục tiêu. Rủi ro đối với việc đạt

oa

các mục tiêu xét trên tổng thể của tổ chức được xem xét tương ứng với khả năng đối

d


v
an

lu

phó với rủi ro đã thiết lập.
Theo COSO 2013, đánh giá rủi ro bao gồm 4 các nguyên tắc sau:

an

fu

Nguyên tắc 6: Đơn vị phải thiết lập mục tiêu rõ ràng và đầy đủ để nhận diện

ll

và đánh giá rủi ro phát sinh trong việc đạt được mục tiêu của đơn vị. Các mục tiêu

m

oi

đơn vị thường thiết lập bao gồm: Mục tiêu hoạt động, mục tiêu báo cáo tài chính và

nh

at

phi tài chính cho người bên ngồi và bên trong doanh nghiệp, mục tiêu tuân thủ.


z

Nguyên tắc 7: Đơn vị phải nhận diện rủi ro trong việc đạt được mục tiêu của

z

gm

@

đơn vị, tiến hành phân tích rủi ro để xác định rủi ro cần được quản trị.
Nguyên tắc 8: Đơn vị cần xem xét các loại gian lận tiềm tàng khi đánh giá

ai
om

l.c

rủi ro không đạt được mục tiêu của đơn vị.

Nguyên tắc 9: Đơn vị cần xác định và đánh giá những thay đổi của môi

an

Lu

trường ảnh hưởng đến hệ thống KSNB.

n


va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

Thứ ba, Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát là các hoạt động được thiết lập thơng qua các chính sách
và thủ tục nhằm đảm bảo rằng những chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện để giảm
thiểu những rủi ro để đạt các mục tiêu của đơn vị. Các chính sách và thủ tục này thúc
đẩy các hoạt động cần thiết để giảm thiểu những rủi ro của doanh nghiệp và tạo điều
kiện cho các mục tiêu đề ra được thực hiện ở tất cả các cấp của đơn vị, ở các giai đoạn
khác nhau trong q trình kinh doanh và trong mơi trường cơng nghệ thơng tin. Về mặt
bản chất, chúng có thể là kiểm soát ngăn chặn hoặc kiểm soát phát hiện và có thể bao
gồm một loạt các hoạt động thủ công và tự động như phân quyền và phê duyệt, xác

lu


minh, đối chiếu và đánh giá thành quả kinh doanh. Phân công phân nhiệm là một đặc

an

Theo COSO 2013, Hoạt động kiểm soát gồm những nguyên tắc sau:

n

va

thù trong việc lựa chọn và thiết lập của các hoạt động kiểm soát.

to
gh

tn

Nguyên tắc 10: Đơn vị phải lựa chọn, thiết lập các hoạt động kiểm sốt để góp

ie

phần hạn chế các rủi ro giúp đơn vị đạt mục tiêu trong giới hạn chấp nhận được.

p

Nguyên tắc 11: Đơn vị lựa chọn và phát triển hoạt động kiểm sốt chung với

do


nl

w

cơng nghệ hiện đại để hỗ trợ sự thành công cho việc đạt được các mục tiêu của đơn vị.

oa

Nguyên tắc 12: Đơn vị triển khai hoạt động kiểm sốt thơng qua nội dung

d

v
an

lu

các chính sách đã được thiết lập và triển khai thành các thủ tục.
Thứ tư, Thông tin truyền thông

an

fu

Thông tin và truyền thông là hai thành phần gắn kết với nhau. Đó là hệ thống

ll

thu nhận, xử lý, ghi chép thông tin và hệ thống truyền thông thông tin cho các đối


m

oi

tượng bên trong và bên ngoài đơn vị, như:

at

nh

- Thông tin:

z

+ Là dữ liệu đã được xử lý nhằm phục vụ cho q trình ra quyết định. Khơng

z

gm

@

phải bất kỳ tin tức, sự kiện nào cũng trở thành thơng tin mà phải qua q trình xử lý
để đảm bảo tính hữu ích của thơng tin đó, nó phải đáp ứng các u cầu:

ai

om

l.c


Tính chính xác: Thơng tin phải phản ánh đúng bản chất nội dung tình huống.
Tính kịp thời: Thông tin được cung cấp đúng lúc, đúng thời điểm theo yêu

an

Lu

cầu của các nhà quản trị.

n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11


Tính đầy đủ và hệ thống: Thơng tin phải phản ánh đầy đủ mọi khía cạnh của
tình huống giúp người sử dụng có thể đánh giá vấn để một cách tồn diện.
Tính bảo mật: Địi hỏi thông tin phải được cung cấp đúng người phù hợp với
quyền hạn và trách nhiệm của họ.
+ Thông tin được cung cấp qua hệ thống thơng tin, trong đó hệ thống thơng
tin kế tốn là một bộ phận quan trọng. Thơng tin có thể chính thức hoặc khơng
chính thức và được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau.
+ Thu thập, xử lý thơng tin, mục đích của hệ thống là tập hợp những thông
tin đáng tin cậy về các hoạt động của doanh nghiệp để sẵn sàng cung cấp cho những

lu

người cần thiết. Qua đó cấp quản lý nhận diện được các rủi ro. Trong đó, hệ thống

an
n

va

thơng tin kế toán (hệ thống sổ sách và chứng từ, bao gồm kế tốn tài chính, kế tốn
được trang bị kiến thức về phân loại, tính hợp lệ, cách thức ghi chép chứng từ vào

gh

tn

to

quản trị và kế tốn chi phí) đóng vai trị quan trọng. Các nhân viên kế tốn cần


ie

sổ. Mục tiêu của hệ thống kế toán là:

p

Xác định và ghi chép tất cả các nghiệp vụ có thật.

do

nl

w

Diễn giải nghiệp vụ một cách chi tiết để ghi chép đúng giá trị của chúng.

oa

Xác định đúng kỳ của các nghiệp vụ kinh tế đã xảy ra để phản ánh một cách

d
v
an

lu

đúng đắn.

- Truyền thơng:


an

fu

+ Truyền thơng là thuộc tính của hệ thống thông tin nhưng được nêu ra để

ll

nhấn mạnh vai trị của việc truyền đạt thơng tin. Các kênh truyền thông bao gồm

m

oi

truyền thông từ cấp trên xuống cấp dưới, từ cấp dưới lên cấp trên, trao đổi giữa các

nh

at

bộ phận trong tổ chức, giữa tổ chức với đối tượng bên ngồi.

z

+ Thơng tin được truyền đạt bằng nhiều hình thức, văn bản, truyền miệng,

z

gm


@

thư điện tử, có thể bằng các mẫu biểu, sơ đồ bắt buộc hoặc tùy chọn, có thể cơng
khai tùy theo phân quyền quản lý và sử dụng thông tin của đơn vị. Việc truyền

ai

om

l.c

thông thơng tin đóng vai trị quan trọng trong hệ thống KSNB. Nó giúp cho nhân
viên hiểu biết vai trị và trách nhiệm của họ và biết được công việc của họ có liên

Lu

an

quan đến người khác như thế nào và họ yêu cầu báo cáo thông tin đến những ai.

n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

+ Đối với hệ thống thông tin kế toán, sơ đồ hạch toán, sổ tay hướng dẫn về
các chính sách và thủ tục kế tốn và các báo cáo kế tốn là phương tiện truyền
thơng hữu hiệu. Nó giúp cho việc xử lý các nghiệp vụ đúng đắn và thống nhất trong
tồn đơn vị. Thơng qua đó cấp quản lý biết được tình hình tài chính, hoạt động
chung của toàn đơn vị cũng như của từng bộ phận.
Theo COSO 2013, Thông tin và truyền thông gồm các nguyên tắc sau
Nguyên tắc 13: Đơn vị thu thập, truyền đạt và sử dụng thơng tin thích hợp,
có chất lượng để hỗ trợ những bộ phận khác thuộc hệ thống KSNB.
Nguyên tắc 14: Đơn vị cần truyền đạt trong nội bộ những thông tin cần thiết

lu

nhằm hỗ trợ chức năng kiểm soát.

an
n

va

Nguyên tắc 15: Đơn vị cần truyền đạt cho các bên liên quan, các đối tượng


khách hàng, nhà cung cấp.

ie

gh

tn

to

bên ngoài những vấn đề liên quan đến hoạt động KSNB như cổ đông, chủ sở hữu,
Thứ năm, Giám sát

p

Giám sát là quá trình đánh giá chất lượng của hệ thống KSNB theo thời gian.

do

nl

w

Giám sát bao gồm giám sát thường xuyên và giám sát định kỳ. Thông thường, cần

oa

kết hợp cả giám sát thường xuyên và giám sát định kỳ mới đảm bảo tính hữu hiệu


d

v
an

lu

của hệ thống KSNB.

- Giám sát thường xuyên: Giám sát thường xuyên KSNB được thiết lập cho

an

fu

những hoạt động thông thường và lặp lại của tổ chức. Bao gồm cả những hoạt động

ll

giám sát và quản lý mang tính chất định kỳ ngay trong q trình thực hiện của các

m

oi

nhân viên trong cơng việc hằng ngày. Giám sát thường xuyên được thực hiện trên

nh

at


tất cả các yếu tố của KSNB và liên quan đến việc ngăn chặn và phát hiện tất cả

z

những hiện tượng vi phạm luật pháp, không tiết kiệm, không hiệu quả của hệ thống.

z
gm

@

- Giám sát định kỳ:

Phạm vi và tần suất giám sát định kỳ phụ thuộc vào sự đánh giá mức độ rủi

ai

om

l.c

ro và hiệu quả của thủ tục giám sát thường xuyên. Giám sát định kỳ bao phủ toàn bộ
sự đánh giá, sự hữu hiệu của hệ thống KSNB và đảm bảo KSNB đạt kết quả như

an

Lu

mong muốn dựa trên các phương pháp và thủ tục kiểm soát.


n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

Những yếu kém của hệ thống KSNB phải được thông báo cho lãnh đạo cấp
trên. Giám sát này bao gồm cả việc xem xét các phát hiện kiểm toán và các kiến
nghị của kiểm toán viên để chúng thực hiện được trong thực tế một cách hữu hiệu.
Theo COSO 2013, Giám sát gồm những nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 16: Đơn vị phải lựa chọn, triển khai và thực hiện việc đánh giá
liên tục hoặc định kỳ để biết chắc rằng liệu những bộ phận của hệ thống KSNB có
hiện hữu và đang vận hành đúng.
Nguyên tắc 17: Đơn vị phải đánh giá và thông báo những yếu kém của hệ
thống KSNB kịp thời cho các đối tượng có trách nhiệm bao gồm nhà quản lý và


lu

Hội đồng quản trị để có những biện pháp khắc phục.

an

Tóm lại, trên đây là 5 thành phần cơ bản và 17 nguyên tắc và thuộc tính của

va
n

các thành phần cơ bản của hệ thống KSNB.

to
tn

KSNB không phải là một chuỗi quá trình nối tiếp, mà là một thành phần chỉ

gh

ảnh hưởng đến thành phần tiếp theo. Đó là một quá trình lặp đi lặp lại, đa chiều mà

ie

mỗi thành phần có thể tác động qua lại lẫn nhau.

p

w


do

1.1.3. Hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ

oa

nl

Tại bất kỳ đơn vị nào, dù đã đầu tư rất nhiều trong việc thiết lập và vận hành

d

hệ thống KSNB, nhưng vẫn khơng thể có một hế thống KSNB hồn tồn hữu hiệu.

v
an

lu

Vì ngay cả khi có thể xây dựng được một hệ thống hồn hảo về cấu trúc, tính hữu

an

hiệu thật sự của nó vẫn tùy thuộc vào nhân tố chủ yếu là con người, có nghĩa là phụ

ll

fu


thuộc vào năng lực làm việc và tính đáng tin cậy của lực lượng nhân sự… Nói cách

oi

m

khác, hệ thống KSNB chỉ có thể giúp hạn chế tối đa những sai phạm, vì nó có các

nh

hạn chế tiềm tàng xuất phát từ những nguyên nhân sau:

at

- Những hạn chế xuất phát từ bản thân con người như sự vô ý, bất cẩn, đãng trí,

z

đánh giá hay ước lượng sai, hiểu sai chỉ dẫn của cấp trên hoặc các báo cáo của cấp dưới.

z

ai

nhau hay với các bộ phận bên ngoài đơn vị.

gm

@


- Khả năng đánh lừa, lẩn tránh của nhân viên thông qua sự thơng đồng với

om

l.c

- Hoạt động kiểm sốt thường chỉ nhằm vào các nghiệp vụ thường xuyên
phát sinh mà ít chú ý đến những nghiệp vụ không thường xuyên, do đó những sai

an

Lu

phạm trong các nghiệp vụ này thường hay bị bỏ qua.

n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

- Yêu cầu thường xuyên và trên hết của người quản lý là chi phí bỏ ra cho hoạt
động kiểm soát phải nhỏ hơn giá trị thiệt hại ước tính do sai sót hay gian lận gây ra.
- Ln có khả năng là các cá nhân có trách nhiệm kiểm sốt đã lạm dụng
quyền hạn của mình nhằm phục vụ cho mưu đồ riêng.
- Điều kiện hoạt động của đơn vị thay đổi nên dẫn tới những thủ tục kiểm
sốt khơng cịn phù hợp.
Chính những hạn chế nói trên của KSNB là nguyên nhân khiến cho KSNB
không thể đảm bảo tuyệt đối, mà chỉ đảm bảo hợp lý trong việc đạt được các mục
tiêu của mình.

lu

1.2. HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

an

Cơ quan hành chính Nhà nước là một bộ phận cấu thành của bộ máy Nhà nước

n

va

1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của cơ quan hành chính

gh


tn

to

được thành lập ra để thực hiện chức năng quản lý điều hành mọi lĩnh vực của đời sống

ie

xã hội. CQHC Nhà nước hoạt động chấp hành và điều hành tức là thực hiện các quyết

p

định của cơ quan quyền lực nhà nước; trực tiếp chỉ đạo, điều khiển các cơ quan, tổ

do

nl

w

chức, cơng dân và điều hành các hoạt động đó hàng ngày. Các CQHC Nhà nước được

oa

các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập, hoạt động trên cơ sở của pháp

d

v

an

lu

luật, nên luật điều chỉnh các hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước, đó là
những luật công. Các cơ quan Nhà nước thực hiện các công việc trên cơ sở chấp hành

an

fu

các nhiệm vụ được giao, các chỉ đạo theo chủ trương kế hoạch của Nhà nước. Các cơ

ll

quan này có thể trực tiếp hoặc gián tiếp trực thuộc cơ quan quyền lực của Nhà nước,

m

oi

chịu sự lãnh đạo, giám sát, kiểm tra của các cơ quan quyền lực Nhà nước, chịu trách

nh

at

nhiệm và báo cáo cơng tác trước cơ quan quyền lực đó.

z


Các CQHC Nhà nước trong cùng một ngành theo một hệ thống dọc được

z

dự toán cấp II, Đơn vị dự toán cấp III.

ai

gm

@

thống nhất tổ chức thành các đơn vị dự toán các cấp: Đơn vị dự toán cấp I, Đơn vị

om

l.c

Đơn vị dự toán cấp I: Là đơn vị nhận trực tiếp ngân sách năm do cấp chính
quyền tương ứng giao và chịu trách nhiệm phân bổ dự toán ngân sách năm xuống cho

Lu

an

đơn vị cấp dưới, quản lý điều hành ngân sách năm của cấp mình và cấp dưới trực thuộc.

n


va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

Đơn vị dự toán cấp II: Là đơn vị trực thuộc đơn vị dự toán cấp I, có nhiệm
vụ nhận dự tốn ngân sách của đơn vị dự toán cấp I và phân bổ dự toán cho đơn vị
dự tốn cấp III, có trách nhiệm tổ chức điều hành quản lý kinh phí của cấp mình và
đơn vị dự toán cấp dưới.
Đơn vị dự toán cấp III: Là đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng kinh phí từ đơn
vị cấp II hoặc đơn vị dự tốn cấp I nếu khơng có cấp II, có trách nhiệm tổ chức thực
hiện quản lý kinh phí của đơn vị mình và đơn vị dự tốn cấp dưới.
1.2.2. Nguồn tài chính của cơ quan hành chính
Tài chính trong CQHC Nhà nước được hiểu là các hoạt động thu và chi bằng

lu


tiền của các cơ quan Nhà nước để đảm bảo hoạt động thường xuyên của cơ quan

an

Nguồn tài chính phục vụ cho hoạt động của các CQHC Nhà nước có thể do

n

va

Nhà nước, đồng thời thực hiện các nhiệm vụ mà Nhà nước giao phó.

gh

tn

to

ngân sách nhà nước cấp tồn bộ hoặc một phần để duy trì các hoạt động cho sự tồn

ie

tại và phát triển của các cơ quan Nhà nước địi hỏi phải có các nguồn tài chính đảm

p

bảo. Trong khi đó, hoạt động của các cơ quan đơn vị này thực hiện mục đích phục

do


nl

w

vụ lợi ích cơng cho xã hội, khơng địi hỏi người nhận những dịch vụ và hàng hóa do

oa

tổ chức mình cung cấp phải trả tiền. Do đó, ngân sách nhà nước sẽ phải cấp phát

d

v
an

lu

kinh phí để duy trì hoạt động của các tổ chức công. Hiện nay, các tổ chức cơng
được phép thu một số khoản thu như lệ phí, phí và các khoản thu khác theo Luật

an

fu

pháp quy định nhằm bổ sung nguồn kinh phí hoạt động nhưng xét tổng thể thì

ll

nguồn kinh phí hoạt động chủ yếu vẫn do Nhà nước cấp.


m

oi

1.2.3. Chi tài chính trong cơ quan hành chính

nh

at

Ở mỗi cơ quan, đơn vị, các khoản chi được chia thành hai loại gồm các khoản

z

chi hoạt động thường xuyên và các khoản chi hoạt động không thường xuyên.

z

gm

@

- Các khoản chi thường xuyên: Là khoản chi để duy trì hoạt động thường
xuyên của các cơ quan, đơn vị thường ít có biến động lớn qua các năm, các khoản

ai

om

l.c


chi thường xuyên mang tính ổn định khá rõ nét. Tính ổn định của chi thường xun
cịn bắt nguồn từ tính ổn định trong từng hoạt động cụ thể mà mỗi bộ phận của cơ

an

Lu

quan, đơn vị phải thực hiện.

n

va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16


- Các khoản chi không thường xuyên: Gồm các khoản chi để thực hiện các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ, các khoản chi thực hiện chương trình đào tạo; các
khoản chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia; các khoản chi thực hiện các
nhiệm vụ do Nhà nước đặt hàng theo giá hoặc khung giá do Nhà nước quy định, chi
vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngồi theo quy định; chi thực
hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao; chi thực hiện tinh giản
biên chế theo chế độ do Nhà nước quy định; chi đầu tư phát triển bao gồm: chi đầu
tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định thực hiện
các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chi thực hiện các dự án từ nguồn vốn

lu

viện trợ nước ngoài, chi cho các hoạt động liên doanh, liên kết và các khoản chi

an

khác theo quy định.

va
n

Các cơ quan, đơn vị phải đảm bảo yêu cầu cung cấp đầy đủ các khoản chi

tn

to

đáp ứng nhu cầu thực hiện các chức năng và nhiệm vụ trong hoạt động của cơ quan,

gh


đơn vị, quản lý có hiệu quả các khoản chi thường xuyên và không thường xun

ie

trong các cơ quan, đơn vị.

p

INTOSAI

oa

nl

w

do

1.2.4. Khn mẫu kiểm sốt nội bộ trong đơn vị hành chính theo tổ chức

d

1.2.4.1. Khái niệm và mục tiêu của kiểm soát nội bộ

v
an

lu


 Theo hướng dẫn INTOSAI năm 1992

an

Khái niệm KSNB được định nghĩa như sau:

ll

fu

“KSNB là cơ cấu của một tổ chức, bao gồm nhận thức, phương pháp, quy

nh

các mục tiêu của tổ chức”. [17]

oi

m

trình và các biện pháp của người lãnh đạo nhằm bảo đảm sự hợp lý để đạt được

at

- Thúc đẩy các hoạt động của đơn vị diễn ra có trình tự, đạt được tính hữu

z

hiệu và hiệu quả trong việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.


z

@

- Bảo vệ các nguồn lực khơng bị thất thốt, tham ơ, lãng phí và sử dụng sai

gm
ai

mục đích.

om

l.c

- Khuyến khích tuân thủ pháp luật, quy định của nhà nước và nội bộ.
- Xây dựng và duy trì các dữ liệu tài chính và hoạt động, lập báo cáo đúng

Lu
an

đắn, kịp thời.

n

va
ac

th


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


×