Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

nghiên cứu khoa học sư phạm sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương iii nhằm nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.24 KB, 24 trang )

Sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương III nhằm
nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn Tân Châu

1. TÓM TẮT ĐỀ TÀI :
Việc chứng minh một bài tập hình học là một trong những nội dung quan
trọng trong chương trình tốn cấp 2 , tức là chỉ ra sự áp dụng lý thuyết vào thực
hành và đảm bảo việc hiểu lý thuyết một cách đầy đủ .
Bài tập hình học thường được chia làm ba loại :
- Bài tập về tính tốn
- Bài tập về dựng hình
- Bài tập về chứng minh
Cho nên khi nói đến bài tốn hình học chủ yếu là nói đến chứng minh hình
học tức là lý giải một số điều khẳng định đối với một hình hình học cho trước . Vì
vậy giáo viên cần coi trọng khâu chứng minh hình học về việc tổ chức ( Xây dựng
nề nếp làm bài tập ở nhà, cách trình bày bài tốn, cách sử dụng SGK, sách bài tập ,
tập nháp ,…) cũng như chú ý về phương pháp giải tốn hình học chứ khơng phải
giải tốn cho học sinh.
Nhiệm vụ chủ yếu của giáo viên khi dạy học sinh giải toán hình học là tổ
chức những hành động trí tuệ bên trong đầu óc của học sinh để học sinh tự khám
phá ra lời giải: Hướng dẫn, gợi ý, nêu vấn đề để kích thích học sinh biết suy nghĩ
đúng hướng trước bài tốn hình học cụ thể, biết vận dụng một cách hợp lý nhất
những tri thức hình học của mình để tìm mối liên hệ giữa giả thiết và kết luận của
bài tốn từ đó tìm được cách giải .
Trong các phương pháp đã thực hiện trong chương trình THCS, giải bài tập
hình học bằng phương pháp phân tích đi lên là giúp học sinh dễ hiểu, có kỷ thuật
giải tốn hình có hệ thống, chặc chẽ và hiệu quả .
Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương đương : Hai nhóm lớp 9
trường THCS Thị Trấn . Nhóm lớp 9 A1 là nhóm thực nghiệm và nhóm lớp 9 A4 là
nhóm đối chứng . Lớp thực nghiệm được thực hiện giải pháp thay thế khi hướng
dẫn học sinh chứng minh bài tập hình học . Kết quả cho thấy tác động đã có ảnh
hưởng rõ rệt đến kết quả học tập của học sinh nhóm thực nghiệm đã đạt kết quả


học tập cao hơn so với nhóm đối chứng . Điểm kiểm tra đầu ra của nhóm thực
nghiệm có giá trị trung bình là 8.4, điểm kiểm tra đầu ra của nhóm đối chứng là
5.2143, kết quả kiểm chứng T-test cho thấy p = 0.0043< 0,05 có nghĩa là có sự khác
biệt lớn giữa điểm trung bình của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng. Điều đó
chứng minh rằng sử dụng phương pháp phân tích đi lên trong hướng dẫn học sinh
chứng minh bài tốn hình học làm nâng cao khả năng chứng minh hình học cho
học sinh lớp 9 trường THCS Thị Trấn.

2. Giới thiệu
Chứng minh hình học là một dạng cơ bản trong phân mơn hình học nhưng
để dạng bài tập này là cho tất cả học sinh đều học được không phải là một chuyện
dễ dàng nhất là học sinh cấp 2 đang chập chững những bước chân ban đầu trong
quá trình học hình học . Bên cạnh những trang bị, đồ dùng dạy học có một yếu tố
Giáo viên Phạm Văn Thiệt

Trang 1


Sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương III nhằm
nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn Tân Châu

rất quan trọng khơng kém đó là phương pháp dạy học . Để giúp học sinh tháo gỡ
những khó khăn khi giải tốn hình học, trước hết giáo viên phải có phương pháp
hướng dẫn các em hiểu thấu đáo và biết cách phân tích một đề bài. Trên cơ sở đó
giáo viên tìm cách giúp đỡ các em vận dụng những kiến thức đã học để tìm ra lời
giải và có cách trình bày bài tốn của mình một cách hoàn chỉnh và chặc chẽ.
Trong các phương pháp đã thực hiện trong chương trình THCS tơi nhận thấy rằng
việc giải một bài tập hình học bằng phương pháp “phân tích đi lên” là phương pháp
giúp học sinh dễ hiểu, có kỷ thuật giải tốn hình có hệ thống, chặt chẽ và hiệu quả .
2.1 Hiện trạng :

a. Hiện trạng
Qua việc dự giờ đồng nghiệp và theo dõi quá trình học tập của học sinh tơi
thấy :
+ Giáo viên nặng về cung cấp bài giải sẵn cho học sinh tiếp thu, thường chú
trọng yêu cầu của chương trình thực hiện chưa đảm bảo cái cơ bản của bài tập hình
học, ít khi cho học sinh phân tích vì sợ mất thời gian, thường bằng lịng và kết thúc
cơng việc khi đã tìm ra một cách giải nào đó, chưa chú ý hướng dẫn học sinh tìm
cách giải khác hay hơn …Kết quả là học sinh biết làm bài nhưng chưa hiểu sâu sắc
về bài mình vừa làm .
+ Bên cạnh đó khi gặp phải dạng tốn chứng minh là các em rất “sợ” và lúng
túng trước đề bài toán: khơng biết làm gì, bắt đầu từ đâu, đi theo hướng nào ?
Không biết liên hệ những kiến thức trong bài với những kiến thức đã học, không
phân biệt được cái gì đã cho, cái gì cần tìm nên khơng biết cách giải .
b. Nguyên nhân gây ra hiện trạng
Việc suy luận hình học kém chưa hiểu thế nào là chứng minh cho nên lập
luận thiếu căn cứ, khơng chính xác, không chặt chẽ, lấy điều phải chứng minh làm
giả thiết, không nắm được phương pháp cơ bản để giải, suy nghĩ hời hợt, máy móc,
khơng biết rút kinh nghiệm về các bài giải đã làm nên thường lúng túng trước
những bài tốn có đề bài hơi khác một chút.
Trình bày hình học khơng tốt, hình vẽ khơng chuẩn, rõ ràng, ngôn ngữ, ký
hiệu tùy tiện, câu văn lũng cũng không ngắn gọn, lập luận thiếu khoa học …
c. Chọn một nguyên nhân tác động
Để thay đổi hiện trạng: Lập luận thiếu căn cứ, thiếu khoa học, khơng chính
xác, khơng chặt chẽ, lấy điều phải chứng minh làm giả thiết, trình bày hình học
khơng tốt, câu văn lũng cũng khơng ngắn gọn… tôi đưa ra đề tài “Sử dụng
phương pháp phân tích đi lên” trong việc hướng dẫn học sinh để học sinh có thể
hiểu sâu hơn và trình bày bài toán chặt chẽ hơn .
2.2 Giải pháp thay thế :
Phân tích đi lên là phương pháp dùng lập luận để đi từ vấn đề cần chứng
minh dẫn tới vấn đề đã cho trong một bài toán. Cách lập luận đó khơng có gì xa lạ

mà chính là các định nghĩa, định lý, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết đã được
dạy và học. Nói cách khác, đây là phương pháp dùng lập luận phân tích theo kiểu
Giáo viên Phạm Văn Thiệt

Trang 2


Sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương III nhằm
nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn Tân Châu

“thăng tiến”, biết cái này là do đã biết cái kia, biết vấn đề A từ cơ sở của vấn đề
B… Hiểu đơn giản hơn, trong quá trình thực hiện phương pháp này, HS phải trả lời
cho được các câu hỏi theo dạng: “để chứng minh(…) ta cần chứng minh (cần có)
gì? Như vậy, muốn chứng minh A khơng có nghĩa là ta đi chứng minh trực tiếp A
mà thơng qua việc chứng minh B thì ta đã chứng minh được A một cách gián tiếp
theo kiểu đi lên. Nếu ta đi theo thứ tự ngược lại của q trình phân tích thì ta được
bài tốn chứng minh đã đặt ra .
Tóm lại đây là q trình nêu lên mối quan hệ giữa giả thiết và kết luận,
phương pháp phân tích đi lên cho phép đi từ kết luận đến giả thiết nhờ đó tìm được
cách giải .
Từ kinh nghiệm giảng dạy thực tế, chúng tôi thấy phương pháp phân tích đi
lên ln có tác dụng gợi mở, tác động mạnh đến tư duy của HS (bao gồm tư duy
phân tích và tư duy tổng hợp). Từ đó giúp các em hệ thống và nhớ được các kiến
thức liên quan đã học trước đó. Trong q trình giải bài tập, các em vừa đi tìm đáp
số vừa có dịp “hồi tưởng” lại những kiến thức mình đã học mà có khi khơng nhớ
hết. Do đó, khi dựa vào sơ đồ phân tích, HS dễ hiểu bài và có kỹ năng trình bày bài
tốn chứng minh chặt chẽ hơn.
2.3 Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài
Chuyên đề tổ Toán-Tin Trường THCS Thị Trấn
Chuyên đề : Giải một số bài tốn hình học bằng phương pháp phân tích đi

lên của cơ Nguyễn Thị Hoa Trường THCS Thị Trấn .
2.4 Vấn đề nghiên cứu :
Việc áp dụng phương pháp phân tích đi lên vào hướng dẫn học sinh giải tốn
có nâng cao kết quả học hình học của học sinh lớp 9 không ?
2.5 Giả thuyết nghiên cứu :
Sử dụng phương pháp phân tích đi lên trong dạy học sẽ nâng cao kết quả
chứng minh hình học cho học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn

3. Phương pháp
3.1 Khách thể nghiên cứu :
Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm đối tượng tương đương ở hai lớp
A
9 1 và 9A4 Trường THCS Thị Trấn .
Hai nhóm được chọn tham gia nghiên cứu có nhiều điểm tương đồng nhau
về sĩ số và dân tộc. Cụ thể như sau :
Bảng 1 : Sĩ số , giới tính và thành phần dân tộc của hai nhóm học sinh
Lớp

Số lượng

Nam

Nữ

9A1
9A4

7
7


3
4

4
3

Giáo viên Phạm Văn Thiệt

Dân tộc
Kinh Khơme
Kinh
/
Kinh
/

Trang 3


Sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương III nhằm
nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn Tân Châu

Về ý thức học tập , tất cả học sinh ở hai nhóm của hai lớp đều tích cực chủ
động trong học tập .
Về chất lượng học tập của năm học trước, hai nhóm của hai lớp tương
đương nhau vế chất lượng bộ mơn tốn 8.
3.2 Thiết kế nghiên cứu :
Chọn nhóm lớp 9A1 là nhóm thực nghiệm , nhóm 9 A4 là nhóm đối chứng .
Dùng bài kiểm tra một tiết hình học 9 chương I làm bài kiểm tra trước tác động .
Kết quả kiểm tra này cho thấy điểm trung bình của của hai nhóm có sự khác nhau,
do đó tơi dùng phép kiểm chứng T-test để kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm số

trung bình của hai nhóm trước khi tác động .
Kết quả :
Bảng 2 : Kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương
Thực nghiệm
TBC
p=

Đối chứng

6.228571

5.785714
0.290671

p = 0.290671> 0,05 từ đó kết luận điểm số trung bình của hai nhóm thực
nghiệm và đối chứng là khơng có ý nghĩa , hai nhóm được coi là tương đương .
Sử dụng thiết kế 2 : Kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với các
nhóm tương đương ( được mơ tả ở bảng 2 )
Nhóm
KT trước TĐ
Tác động
KT sau TĐ
Dạy học có sử dụng
Thực nghiệm
01
phương pháp phân tích
01
đi lên
Dạy học khơng có sử
Đối chứng

01
dung phương pháp phân
01
tích đi lên
Ở thiết kế này tôi sử dụng phép kiểm chứng T-test độc lập
3.3 Quy trình nghiên cứu
* Chuẩn bị bài của giáo viên :
- Nhóm 1 là nhóm thực nghiệm : Thiết kế bài dạy có sử dụng phương pháp
phân tích đi lên .
- Nhóm 2 là nhóm đối chứng : Thiết kế bài dạy khơng có sử dụng phương
pháp phân tích đi lên .
* Tiến hành thực nghiệm ;
Thời gian tiến hành thực nghiệm vẫn tuân theo kế hoạch dạy và học của nhà
trường và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan ,cụ thể :
Bảng 4 : Thời gian thực hiện
Giáo viên Phạm Văn Thiệt

Trang 4


Sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương III nhằm
nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn Tân Châu

Mơn /Lớp
Hình học
Hình học

Tiết theo PPCT
27
43


Bài tập
Bài 24, 45
Bài 33,34

3.4 Đo lường :
- Bài kiểm tra trước tác động là bài kiểm tra một tiết chương I hình học 9
- Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra một tiết chương III hình học 9 .
Tiến hành kiểm tra và chấm bài :
Sau khi thực hiện dạy xong các bài tập nói trên tơi tiến hành bài kiểm tra
một tiết ( nội dung kiểm tra trình bày ở phần phụ lục )

4. Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả :
4.1 Trình bày kết quả :
Mô tả dữ liệu :
Mốt , trung vị , giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của nhóm thực nghiệm ,
nhóm đối chứng .
Nhóm thực nghiệm:
Mốt
Trung vị
Giá trị TB
Độ lệch chuẩn

Cơng thức
=MODE(D4:D10)
=MEDIAN(D4:D10)
=AVERAGE(D4:D10)
=STDEV(D4:D10)

Giá trị nhóm TN


Cơng thức
=MODE(G4:G10)
=MEDIAN(G4:G10)
=AVERAGE(G4:G10)
=STDEV(G4:G10)

Giá trị nhóm ĐC

9.5
8.8
8.4
1.2261

Nhóm đối chứng :

Mốt
Trung vị
Giá trị TB
Độ lệch chuẩn

4
4
5.2143
2.2334

4.2 Phân tích dữ liệu:
Phép kiểm chứng t-test so sánh các giá trị trung bình các bài kiểm tra giữa
nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng
Bảng 5 : So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động

Thực nghiệm Đối chứng
8.4
5.2143
ĐTB
1.2261
2.2334
Độ lệch chuẩn
Giáo viên Phạm Văn Thiệt

Trang 5


Sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương III nhằm
nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn Tân Châu

Giá trị p của T-test
Chênh lệch giá trị trung
bình chuẩn ( SMD)

0.0043
1.4264

Như trên đã chứng minh rằng kết quả hai nhóm trước tác động là tương
đương. Sau tác động kiểm chứng chênh lệch ĐTB bằng t-test cho kết quả p = 0.0043
cho thấy sự chênh lệch giữa điển trung bình nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng
là rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả ĐTB nhóm thực nghiệm cao hơn nhóm
đối chứng là khơng ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động .
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD =

8.4 − 5.2143

= 1.4264 . Điều đó cho
2.2334

thấy mức độ ảnh hưởng của việc dạy học chứng minh hình học bằng phương pháp
phân tích đi lên đến TBC học tập của nhóm thực nghiệm là lớn .
4.3 Bàn luận :
Kết quả bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là TBC = 8.4, kết
quả bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là TBC = 5.2143. Độ chênh
lệch điểm số giữa hai nhóm là 3.1857 . Điều đó cho thấy điểm TBC của hai lớp đối
chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt , lớp được tác động có điểm TBC
cao hơn lớp đối chứng . Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra
là SMD = 1,4264 . Điều này có mức độ ảnh hưởng của tác động là lớn .
Phép kiểm chứng T-test ĐTB sau tác động của hai lớp là p = 0,0043< 0,05 .
Kết quả này khẳng định sự chênh lệch ĐTB của hai nhóm khơng phải là do ngẫu
nhiên mà là do tác động .
Như vậy, việc áp dụng phương pháp phân tích đi lên vào hướng dẫn học
sinh giải tốn nâng cao được kết quả học hình học của học sinh lớp 9.
* Hạn chế :
Phương pháp phân tích đi lên vẫn cịn những mặt hạn chế nhất định như ln
địi hỏi học sinh phải tư duy bậc cao, do đó những học sinh mất căn bản rất ngại
dùng phương pháp này. Nhưng với học sinh khá giỏi thì phương pháp này thật sự
hữu hiệu khi được đưa ra áp dụng để giải toán.
Để cho học sinh làm quen và rèn kỹ năng giải toán bằng phương pháp phân
tích đi lên, giáo viên cần đưa ra những yêu cầu bắt buộc trong khi thực hiện:
- Hình vẽ ln chính xác, đầy đủ các ký hiệu trên đó. Học sinh phải trang bị
các dụng cụ học tập cần thiết như thước kẻ, com-pa, thước đo độ, bút chì…
- Hệ thống được các kiến thức đã tiếp thu, kiến thức đó phải được lặp đi lặp
lại nhiều lần và thật chính xác. Bên cạnh đó, học sinh cịn biết thể hiện các nội
dung kiến thức bằng ngơn ngữ tốn học và dựa vào hình vẽ để phân tích.
- Giáo viên phải chuẩn bị hệ thống câu hỏi hợp lý kèm theo sơ đồ để có thể

từng bước hướng dẫn học sinh biết thực hiện phân tích.

Giáo viên Phạm Văn Thiệt

Trang 6


Sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương III nhằm
nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn Tân Châu

- Từng bước cho học sinh làm quen dần cách phân tích và từ từ cho học sinh
áp dụng phương pháp này khi học ở lớp 7, đồng thời hướng dẫn thao tác tổng hợp
để trình bày lại bài giảng.
- Phương pháp này phải được áp dụng thường xun thì học sinh mới hiểu
và có thói quen sử dụng thường xuyên.

5. Kết luận và kiến nghị :
5.1 Kết luận :
Việc sử dụng phương pháp phân tích đi lên vào dạy học chứng minh hình
học trong chương III phân mơn hình học 9 trường THCS Thị Trấn đã nâng cao kết
quả chứng minh hình học của học sinh .
5.2 Kiến nghị :
Đối với cấp lãnh đạo cần trang bị thêm sách tham khảo cho giáo viên , cần
quan tâm và chỉ đạo về việc đổi mới phương pháp dạy học nhất là các phương
pháp dạy học hiện đại nhằm nâng cao chất lượng kết quả học tập của học sinh.
Đối với giáo viên không ngừng tự học , tự bồi dưỡng ,nâng cao , đổi mới
trong các phương pháp giảng dạy .
Với kết quả đề tài này , tôi mong rằng các bạn đồng nghiệp quan tâm , chia
sẽ và đặc biệt là giáo viên giảng dạy tốn có thể áp dụng đề tài này vào việc dạy
học để nâng cao kết quả học tập cho học sinh .

Tân Châu , ngày 25 tháng 3 năm 2013
GVBM
Phạm Văn Thiệt

Tài liệu tham khảo :
-Tài liệu NCKHSPƯD của Bộ Giáo Dục
- Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục ( PGS.TS Phạm Viết Vững ,
1999 )-NXB Giáo Dục
- Phương pháp dạy học mơn tốn (chủ biên Phạm Gia Đức)-NXB Giáo Dục .
-SGK Toán 9 tập 1, 2
-SGV Toán 9 tập 1, 2

Giáo viên Phạm Văn Thiệt

Trang 7


Sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương III nhằm
nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn Tân Châu

Phụ lục :
Phụ lục 1 :
Giáo án tiết luyện tập trước tác động
Tuần 14 – Tiết 27
ND: ……………

LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:

HS hiểu được dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn .
HS biết cách chứng minh 1 đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn
b. Kĩ năng:
- HS thực hiện thành thạo kĩ năng vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ
tiếp tuyến đi qua 1 điểm nằm ngồi đường trịn.
- HS vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường trịn vào các bài tập
tính tốn và chứng minh.
c. Thái độ:
- Phát huy trí lực HS.
- Phát huy tính sáng tạo tư duy độc lập của HS.
II.NỘI DUNG HỌC TẬP
Các bài tập về dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến
III/ CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên : - Bài soạn , Sách giáo khoa
- Máy chiếu.Thước thẳng, compa, phấn màu.
b. Học sinh : - SGK , Vở bài tập
Giáo viên Phạm Văn Thiệt

Trang 8


Sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương III nhằm
nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn Tân Châu

- Thuộc tính chất tiếp tuyến, bảng tóm tắt , cách nhận biết tiếp
tuyến đường tròn
- Làm Bài tập:22,23,24/ SGK 110; 39; 40; 41 / SBT 133.
IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1/ Ổn định tổ chức:
GV: Kiểm tra sĩ số lớp

HS: Báo cáo sĩ số lớp
2/ Kiểm tra miệng
GV : Kiểm tra qua phần bài cũ
3/ Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
NỘI DUNG
LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ:
I/ Bài tập cũ:
Mục tiêu:
Bài 24a/ SGK 111:
- HS hiểu cách chứng minh tiếp
(O)
tuyến của đường trịn
Dây AB khơng
- HS biết vẽ hình, ghi giả thiết kết
GT
qua tâm.
luận, cách chứng minh tiếp tuyến
ACAB, AC là tiếp
GV: Gọi HS sửa BT 24 a /tr111/sgk
tuyến (O).
HS: Giải bài 24 a/ SGK 111
GV: Kiểm tra tập bài tập của 3 HS: Giỏi,
KL
BC là tiếp tuyến
khá, TB.
của (O).
HS: Cả lớp theo dõi, nhận xét.
O


1

2

A

HS: Nhận xét.
GV: đánh giá , cho điểm
Họat động 2: Bài tập mới:
Mục tiêu:
HS hiểu cách chứng minh một
Giáo viên Phạm Văn Thiệt

H

B

Chứng minh:
Gọi giao điểm của OC và AB là H.
C
BOA cân tại O ( OA = OB = R).
OH là đường cao (OH ⊥ AB) nên OH
đồng thời là đường phân giác.
⇒ O1 = O2
Xét  OBC và OAC có:
OC: Cạnh chung.
O2 = O1 (cmt).
OB = OA ( bán kính).
Suy ra: OBC =OAC (c-g-c).

·
·
⇒ OBC = OAC = 900 ( vì AC là tiếp
tuyến của (O) nên AC ⊥ AO.
Trang 9


Sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương III nhằm
nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn Tân Châu

điểm thuộc đường trịn
HS biết vẽ hình, ghi giả thiết, kết
luận, biết cách chứng minh tiếp
tuyến
GV:Đưa đề bài 45/ SBT 134 lên bảng .
HS: Đọc đề . Phân tích đề.
HS: Vẽ hình. Viết GT- KL.

⇒ BC ⊥ OB
⇒ BC là tiếp tuyến của (O) (đpcm).

II./ Bài tập mới:
A
1

O
1

H


B

Bài 45 / SBT 134:
GT

2
3

E
C

D

ABC : AB = AC
AD ⊥ BC; BE ⊥ AC

GV: Muốn chứng minh E ∈ (O; AH)
đường kính AH ta chứng minh gì?

KL

AD ∩ BE = {H}

(O);E∈ (O) kính AH.
a/ Đường
DE E ∈ (O)
a/ Chứng minhlà tiếp tuyến của (O).
Ta có: BE ⊥ AC tại E (gt)
⇒ AEH vng tại E.
chứng minh gì

mà OA = OH ( gt) nên OE là trung
HS: EO là đường trung tuyến của AEH tuyến thuộc cạnh huyền AH.
và AEH vuông tại E.
1
⇒ EO = AH (trung tuyến thuộc cạnh
GV: Yêu cầu HS làm trong 4 phút sau đó
2
gọi HS lên bảng chứng minh
huyền bằng nửa cạnh huyền).
⇒ E ∈ (O) đường kính AH
HS: Lên bảng chứng minh.
b/ Chứng minh DE là tiếp tuyến của
(O)
GV: Để chứng minh DE là tiếp tuyến của Ta có: OAE cân tại O ( OA = OE)
⇒ E 1 = A1
(O)
Ta chứng minh như thế nào
Mặt khác : A1 = E3 ( góc có cạnh
HS: Chứng minh DE ⊥ OE tại E
tương ứng vng góc).
GV: Muốn chứng minh DE ⊥ OE tại E ta
chứng minh như thế nào
·
HS: chứng minh DEO = 900
Do đó: E1 = E3
0
·
Mà : E1 + E2 = 900
GV : Để chứng minh DEO = 90 ta
Suy ra: E3 + E2 = 900

chứng minh như thế nào
1
HS: ta chứng minh: EO = AH
2
1
GV: Muốn chứng minh EO = AH ta
2

Giáo viên Phạm Văn Thiệt

Trang 10


Sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương III nhằm
nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn Tân Châu

HS: E1 + E2 = 900
GV: Muốn vậy ta chứng minh như thế
nào ?
HS: Chứng minh
E1 = E3
GV: Để : E1 = E3 ta chứng minh như
thế nào ?
HS: Chứng minh E1 = A và A1 = E3
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trong 4
phút
HS:…………………………
GV: Kiểm tra một bảng nhóm
Hoạt động 3: Bài học kinh nghiệm:
Mục tiêu:

HS được củng cố cách chứng minh một
điểm thuộc đường tròn, cách chứng minh
tiếp tuyến đường tròn
GV: Muốn chứng minh điểm M thuộc
đường trịn (O) đường kính d ta chứng
minh gì?
HS : -Muốn chứng minh điểm M thuộc
đường tròn (O) đường kính d, ta chứng
minh OM=

·
Hay DEO = 900
⇒ DE ⊥ OE tại E
⇒ DE là tiếp tuyến của đường tròn (O).

III/ Bài học kinh nghiệm:
-Muốn chứng minh điểm M thuộc
đường trịn (O) đường kính d, ta chứng
minh OM=

d
.
2

-Muốn chứng minh 1 đường thẳng
là tiếp tuyến của đường tròn ta thường
chứng minh đường thẳng đó đi qua một
điểm của đường trịn và vng góc với
bán kính đi qua điểm ấy.


d
.
2

GV: Khi chứng minh một đường thẳng
là tiếp tuyến ta thường sử dụng dấu hiệu
nào?
HS: Muốn chứng minh 1 đường thẳng là
tiếp tuyến của đường trịn ta thường
chứng minh đường thẳng đó đi qua một
điểm của đường trịn và vng góc với
bán kính đi qua điểm ấy.
4/ Tổng kết :
GV: Nêu các câu hỏi củng cố
1/ Muốn chứng minh điểm M thuộc đường trịn (O) đường kính d ta chứng
minh gì?
2/ Khi chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến ta thường sử dụng dấu
hiệu nào?
HS : -Muốn chứng minh điểm M thuộc đường trịn (O) đường kính d, ta chứng
minh OM=

d
.
2

Giáo viên Phạm Văn Thiệt

Trang 11



Sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương III nhằm
nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn Tân Châu

-Muốn chứng minh 1 đường thẳng là tiếp tuyến của đường trịn ta thường
chứng minh đường thẳng đó đi qua một điểm của đường trịn và vng góc với bán
kính đi qua điểm ấy.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
* Đối với bài học này:
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Bài tập : 25/SGK111; 46, 47/ SBT134.
- Bài tập thêm:
Cho đường tròn (O), AB, AC là hai tiếp tuyến của (O). Chứng minh:
a/ AB = AC.
b/ Tia AO là tia phân giác của góc BAC
c. / Tia OA là tia phân giác của BOC.
* Đối với bài học sau: “ Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau”.
Chuẩn bị: Thước, compa, Bảng nhóm
V/ PHỤ LỤC
Giáo án tiết luyện tập sau tác động
Tuần 25 – Tiết 43
ND: …………..

LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- HS được củng cố kiến thức về góc giữa tiếp tuyến và dây cung.
- HS biết vẽ hình ghi giả thiết, kết luận và chứng minh bài toán
b. Kĩ năng:

- Kỹ năng áp dụng định lý góc giữa tiếp tuyến và dây cung vào chứng minh
,làm bài tập.
- Thành thạo cách vẽ hình ghi gt, kl
c. Thái độ:
- Rèn tư duy logic, cách trình bày lời giải bài tập.
- Rèn lịng u thích bộ mơn
II.NỘI DUNG HỌC TẬP :
Vận dụng định lý về góc giữa tiếp tuyến và dây cung vào làm bài tập
III/ CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên : Giáo án , thước, compa, thước đo độ.
b. Học sinh : - Thuộc khái niệm , định nghĩa , định lý góc nội tiếp
- Làm các bài tập đã dặn ở tiết trước
IV/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1/ Ổn định tổ chức:
Giáo viên Phạm Văn Thiệt

Trang 12


Sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương III nhằm
nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn Tân Châu

GV: Kiểm tra sĩ số lớp
HS: Báo cáo sĩ số lớp
2/ Kiểm tra miệng:
Lồng vào tiết luyện tập.
3/ Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Bài tập cũ( 25 phút)
Mục tiêu:

- HS hiểu và được củng cố khái niệm định
lý hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và
dây cung
- Giải được các bài tập 33/80 sgk
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Học sinh đọc SGK
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết , kết
luận.
- 1hs lên bảng vẽ hình và ghi GT , KL.
- HD học sinh phân tích bài tốn bằng phương
pháp phân tích đi lên
HS: -Theo dõi, lập sơ đồ phân tích:
AB.AM = AC.AN

AB AN
=
AC AM

∆ABC : ∆ ANM

 chung
AMN = ACB
GV: Gọi 1 hs lên bảng chứng minh.
-1 hs lên bảng c/m.
- Nhận xét?
- GV nhận xét.
- Đưa đề bài lên bảng phụ
- Cho hs nghiên cứu đề bài.
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình.
- Nghiên cứu đề bài.

1 hs lên bảng vẽ hình.
- Nêu GT – KL.
- Nhận xét.
Giáo viên Phạm Văn Thiệt

Nội dung ghi bảng
I. Sửa bài tập cũ
Bài 33 tr 80 sgk.
C
d

A,B,C∈
(O)
GT Tiếp
tuyếnAt
d // At

O

N
A

M

B

t

KL AB.AM = AC.AN
c/m.

Ta có AMN = tAB(so le trong)


1
2

tAB = ACB (= AB)

ˆ
⇒ AMN = C
xét ∆ AMN và ∆ ACB có
ˆ
 chung ,AMN = C
⇒ ∆ABC : ∆ ANM


AB AN
=
AC AM

⇒ AM.AB = AC.AN.

Bài 34 tr 80 sgk.

Trang 13


Sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương III nhằm
nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn Tân Châu


-Theo dõi, lập sơ đồ:
MT2 = MA.MB.

MT MB
=
MA MT

∆ MTA : ∆ MBT

ˆ
ATM = B
1 hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
- Nêu GT – KL?
- Nhận xét?
- HD hs lập sơ đồ phân tích:
MT2 = MA.MB.

?

?
Gọi 1 hs lên bảng c/m.
- Nhận xét?
- GV nhận xét, bổ sung nếu cần.
- Đưa đề bài lên bảng phụ .
- Cho hs nghiên cứu đề bài.
- Gọi 1 hs vẽ hình.
- Nêu GT – KL?
- Nhận xét?
.

Hoạt động 2:Bài tập mới 15 phút
Mục tiêu:
- HS vận dụng khái niệm định lý hệ quả
của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
vào giải các bài toán phức tạp

B

O
A
M
T

GT Cho (O), tiếp tuyến MT,
cát tuyến MAB.
KL MT2 = MA.MB.
c/m.
Xét ∆ MTA và ∆ MBT
ˆ
có M chung,
1
ˆ
ATM = B ( = sđ TA)
2
⇒ ∆ MTA : ∆ MBT
MT MB
=
MA MT
⇒ MT2 = MA.MB.



Bài tập. Cho hình vẽ bên, (O)
và (O’) tiếp xúc ngoài nhau tại
A, BAD, EAC là hai cát tuyến
của hai đường tròn, xy là tiếp
tuyến chung tại A. Chứng minh
ABC = ADE.
D

x

O

C
O'

A
B
E

y

c/m.
Ta có

Giáo viên Phạm Văn Thiệt

Trang 14



Sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương III nhằm
nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn Tân Châu

GV: Treo bảng phụ viết Bt lên bảng
HS: Đọc đề , ghi GT , KL
Cho đường tròn (O; R). Hai đường kính AB
và CD vng góc với nhau, I là 1 điểm trên AC,
vẽ tiếp tuyến qua I cắt CD kéo dài tại M sao cho
IC = CM
a/ Tính AOI
b/ Tính OM theo R.
HS: Lên bảng vẽ hình viết GT- KL
GV: Lưu ý HS vẽ hình chú ý CM = CI

1
ABC = xAC(= sđ cung AC)
2
1
EAy = ADE( = sđ cung AE).
2
Mà xAC = EAy ( đối đỉnh)
⇒ ABC = ADE.
II. Bài tập mới
M
1

C

GV: AOI bằng góc nào?
HS: : AOI = M1

GV: M1 =?
HS: M1 = I1 ( vì CMI cân tại C.)
GV: Vậy AOI = ?
HS : AOI = I1

I

1
sđIC
2

GV: Vậy AOI = ?

GT

1

O

a/ Tính AOI
b/ Tính OM theo R
a/ Tính AOI ?
Ta có:
CM = CI(gt)
⇒ CMI cân tại C.
⇒ M1 = I1
Mà M1 = O1 ( góc có cạnh
tương ứng vng góc).
⇒ I1 = O1
có O1 = sđAI

I1 =

1
sđIC
2

⇒ 2sđ AI = sđ IC

Mà sđ AI + sđ IC = 900
Giáo viên Phạm Văn Thiệt

B

(O ;R ) AB ⊥ CD ;
D
I ∈ AC ;
MI ⊥ IO ( M ∈ CD )
IC = CM

KL

1
HS: AOI = sđ IC = sđAI
2

GV: Từ đó suy ra sđAI = ?
HS: 300
GV: vì sao
HS: sđ AI + sđ IC = 900
GV: Gọi HS làm câu a

GV: Trong  vng OMI có M1 = O1 = 300.
Hãy tính OM theo R
HS: Thảo luận nhóm làm câu b
GV: Kiểm tra 1 bảng nhóm



A

GV: Mà I1 = ?
HS: I1 =

1

Trang 15


Sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương III nhằm
nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn Tân Châu
⇒ sđAI
⇒ AOI = 300

= 300

b/ Xét  vng OMI có:
M1 = O1 = 300 ⇒ IOM = 600
⇒ CMI đều .
⇒ IC = OC = CM
⇒ OM = 2OC = 2R
4. Tổng kết

GV: Hãy phát biểu định lý đảo của định lý góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung?
HS: Nếu góc BAx có đỉnh nằm trên đường trịn một cạnh chứa dây cung có số đo
bằng

1
số đo cung bị chắn thì Ax là tia tiếp tuyến của đường tròn.
2

5. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
* Đối với bài học này:
. Lý thuyết : Thuộc định lý thuận đảo, hệ quả .
. Bài tập: 35 /50 SGK, 16, 27/ 77-78 SBT
* Đối với bài học sau : “Góc có đỉnh bên trong hay bên ngồi đường trịn”
V/ PHỤ LỤC:
--------------------------------------------------

Phụ lục 2 : Phụ lục phân tích ( sơ đồ)
(1)

(1)
(2)

(2)
(3)

(3)
(4)

Giáo viên Phạm Văn Thiệt


A

(4)
(5)

Trang 16
(5)

B


Sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương III nhằm
nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn Tân Châu

Mũi tên đứt đoạn biểu diễn giả thiết định ra từ bước đầu phân tích .
Những mũi tên nhỏ tiếp theo chỉ q trình phân tích đi lên từ (1)
(2)
(3)
(4)
(5) . Ta thấy (5) là điều đã biết ở hình (A) . Quy trình khép kín sự
phân tích cách giải bài toán đã kết thúc . Nếu ta đi theo thứ tự ngược lại (5)
(4)
(3)
(2)
(1) ( hình B) thì ta được bài tốn chứng minh đã đặt ra .

Phụ lục 3 :
Đề và đáp án kiểm tra trước tác động
ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG III
Mơn : Tốn 9

Thời gian : 45 phút
Bài 1: (3 điểm) Cho hình vẽ:

a) Điền nội dung thích hợpvào chỗ …. để được hệ thức đúng:
MN 2 = NP g
......
MN g = MH g
......
NP

b) Cho NH = 9cm, HP = 4cm. Tính MH ?
c) Từ H kẻ HE ⊥ MN . Chứng minh:
NH.HP = ME.MN
Bài 2: (2 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A.
a) Viết các tỉ số lượng giác của góc B ?
µ
Cho AC = 4cm, BC = 5cm. Tính số đo C ? (làm tròn tới phút)
Giáo viên Phạm Văn Thiệt

Trang 17


Sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương III nhằm
nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn Tân Châu

Bài 3: (1 điểm)
a) Viết các tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của góc nhỏ hơn 45 0 :
Sin60 0
tan78 0
b) Cho sin α = 0,6. Tính tan α ?

µ
Bài 4: (4 điểm) Cho tam giác ABC vng tại A có BC = 16cm, C = 30 0 .
a) Hãy giải tam giác vuông ABC ?
b) Kẻ tia phân giác BE của tam giác ABC ( E ∈ AC). Tính EC? (làm trịn 1
chữ số thập phân)
ĐÁP ÁN :
Bài

Nội dung

Bài 1:

Bài 2:
Bài 3:

a) mỗi ý điền đúng : 1) NH
2) MP
b) Tính được MH = 6cm
c) -vẽ hình đúng
-Viết được đúng mỗi hệ thức MH 2 = NH .HP, MH 2 = ME.MN
-Ghi đúng kết luận
a) Viết đúng mỗi TSLG
µ
b) Tính được C ≈ 36052 '
0
a) sin 60 = cos 300 , tan 780 = cot120
b) Tính được cos α = 0.8 ⇒ tan α = 0.75
Hình vẽ đúng

Điểm

1
1
0.25
0.5
0.25
1
1
0.5
0.5
0.5

Bài 4:

a) Tính AB = BC.sinC = 8cm
tính AC = BC.cosC = 8 3 cm
µ
Tính B = 600
·
b) tính ·
ABE = EBC = 300

1
1
0.5
0.25

3
cm
3
3

tính EC = AC – AE = 8 3 − 8. ≈ 9.2 cm
3

tính AE = AB.tanABE = 8.

0.25
0.5

Đề và đáp án kiểm tra sau tác động
ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG III
Mơn : Tốn 9
Giáo viên Phạm Văn Thiệt

Trang 18


Sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương III nhằm
nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn Tân Châu

Thời gian : 45 phút
ĐỀ:
Bài 1: (1 điểm) Hãy nêu tên mỗi góc trong các hình dưới đây.

Bài 2: (1 điểm) Cho ·
AOB = 60 0 là góc ở tâm của đường trịn (O;R). Tính Số đo cung
AB (cung nhỏ và cung lớn)
Bài 3: (1 điểm) Cho tứ giác ABCD nội tiếp trong đường trịn (O;R) có Â = 800 ;
µ
B = 750 .
µ µ

Tính C ; D
Bài 4 : (7điểm) Cho đường tròn (O ;R) và một dây AB , trên tia BA lấy điểm C sao
cho C nằm ngồi đường trịn . Từ điểm chính giữa P của cung lớn AB kẻ đường
kính PQ của đường tròn cắt dây AB tại D. Tia CP cắt đường tròn tại I. Các dây AB
và QI cắt nhau tại K.
a) Chứng minh tứ giác PDKI nội tiếp .
b) Chứng minh IQ là tia phân giác của góc AIB .
c) Cho biết R = 5cm , ·
AOQ = 450 . Tính độ dài của cung AQB .
d) Chứng minh CK.CD = CA.CB .

--------------------------------Đáp án và thang điểm :
Bài:
1

2
3

Nội dung:

Điểm:
0,25
0,25
0,25

Hình A: Góc ở tâm.
Hình B: Góc nội tiếp.
Hình C: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
Hình D: Góc có đỉnh ở bên trong đường trịn.
Hình E: Góc có đỉnh ở bên ngồi đường trịn.

0,25
HD chấm: Đúng 1 góc: 0,25đ; 2 góc: 0,5đ; 3-4, góc:AB , C thuộc tia BA và
(O; R) dây 0,75đ; 5 góc:
1,0đ
nằm ngoài (O) , AP = PB , đường kính
0
Cung nhỏ AB 60P
0.5
GT
PQ cắt AB tại D , CP cắt (O) tại I
0
Cung lớn AB 300
0.5
AB cắt IQ tại K
0
µ
0,25
Tứ giác ABCD nội tiếp trong đường trịn (O;R) ⇒ Â + C = 180
0.25
⇒ µ = 1800 – 800 =
a) Tứ giác C
PDKI nội tiếp
1000
I
b) IQ là tia phân giác của góc AIB
0
O
µ
µ
Tứ giác ABCD nội tiếp trong đường tròn (O;R) ⇒ B ∠ D = 1800

KL c) Bieát R = 5cm , +AOQ = 45 . 0,25
0.25
µ
⇒ D = 1800 – 750 = 1050
Tính l

AQP

C

K

D
Giáo viên A
Phạm Văn Thiệt
Q

B

d) CK. CD = CA.CB

Trang 19


Sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương III nhằm
nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn Tân Châu

4

a) Chứng minh: Tứ giác PDKI nội tiếp: (1,5đ)

Ta có: P là điểm chính giữa của cung lớn AB (gt)
·
Nên PQ ⊥ AB. ⇒ PDK = 900
·
Mặt khác: PIQ = 900 (Góc nội tiếp chắn nửa đường trịn )
·
·
Suy ra : PIK + PDK = 1800 ⇒ Tứ giác PDKI nội tiếp (đpcm)

0,5
0,5

b) Chứng minh: IQ là tia phân giác của góc AIB : (1,5đ)
Do PQ ⊥ AB (cmt) ⇒ » = QB
AQ »

0,75

0,5

·
⇒ ·AIQ = QIP ⇒ IQ là tia phân giác của góc AIB (đpcm)

0,75

c) Tính lcungAQB : (1,5đ)

0,75

·

AOB = 2 ·
AOQ = 900
π Rn 5π 90 5π
lcungAQB =
=
=
(cm)
180
180
2

0,75

d) Chứng minh: CK.CD = CA.CB : (1,5đ)
∆CIK : ∆CDP ( g .g ) ⇒ CK .CD = CI .CP
∆CPA : ∆CBI ( g .g ) ⇒ CA.CB = CI .CP

0,5
0,5
0,5
1,0

Suy ra : CK.CD = CA.CB (đpcm)
(Vẽ hình , ghi GT – KL đúng 1 điểm )

Học sinh làm cách khác nếu đúng cho điểm tối đa phần đó.

Giáo viên Phạm Văn Thiệt

Trang 20



Sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương III nhằm
nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn Tân Châu

Phụ lục 4 : Bảng tổng hợp bảng điểm kiểm tra trước tác động và sau tác động

TT

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Nhóm thực
nghiệm

TÊN HS

Nguyễn Gia Bảo
Huỳnh Nhật Hà
Nguyễn Ngọc Hải
Trần Thị Quang
Hạnh
Nguyễn Nhân Hậu
Nguyễn Phi Học
Nguyễn Thị Hương

Mốt
Trung vị
Giá trị trung bình
Độ lệch chuẩn
P
SMD

Trước

7.3
7
6.8

Sau

8.8
9.5
9.5

5
7
7
3.5

8
9
8
6

7

9.5
7
8.8
6.22857
1
8.4
1.42678 1.226
5
1
0.290671 0.0043
1.426
4

Giáo viên Phạm Văn Thiệt

TÊN HS

Trương Như Anh
Nguyễn Văn Bạo
Vương Quốc Cường
Cao Thị Dung
Nguyễn Lê Thái Dương
Ngô Văn Quốc Đạt
Lều Thị Gái

Nhóm đối chứng
Trước

7
6.5

5

Sau

8.5
2.5
4

5
8
3.5
5.5

4
9
4
6

5
4
5.5
4
5.78571
4 5.2143
1.496026 2.2334

Trang 21


Sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương III nhằm

nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn Tân Châu

MỤC LỤC
1. Tóm tắt đề tài........................................................................Trang 1
2. Giới thiệu...............................................................................Trang 2
2.1 Hiện trạng....................................................................Trang 2
2.2 Giải pháp thay thế.......................................................Trang 3
2.3 Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài......Trang 4
2.4 Vấn đề nghiên cứu......................................................Trang 4
2.5 Giả thuyết nghiên cứu.................................................Trang 4
3. Phương pháp..........................................................................Trang 4
3.1 Khách thể nghiên cứu..................................................Trang 4
3.2 Thiết kế nghiên cứu.....................................................Trang 5
3.3 Quy trình nghiên cứu...................................................Trang 6
3.4 Đo lường........................................................................Trang 6
4. Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả..................................Trang 7
4.1 Trình bày kết quả.........................................................Trang 7
4.2 Phân tích dữ liệu..........................................................Trang 7
4.3 Bàn luận........................................................................Trang 8
5. Kết luận và kiến nghị.............................................................Trang 9
5.1 Kết luận.........................................................................Trang 9
5.2 Kiến nghị.....................................................................Trang 10
DANH MỤC VIẾT TẮT
TBC: Trung bình cộng
Giáo viên Phạm Văn Thiệt

Trang 22


Sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương III nhằm

nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn Tân Châu

THCS: Trung học cơ sở
ĐTB: Điểm trung bình
ĐC: Đối chứng
TN: Thực nghiệm
GV: Giáo viên
HS: Học sinh

KẾ HOẠCH
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
Bước
1. Hiện trạng

Hoạt động
- Đối với dạng tốn chứng minh hình học đa số học sinh
thường sợ và lúng túng trước đầu bài tốn hình học,
khơng biết làm theo hướng nào, việc vẽ hình theo giả thiết
cịn hạn chế , suy luận hình học kém , chưa hiểu thế nào là
chứng minh , lập luận thiếu khoa học và hay bị mắc sai

lầm .
2. Giải pháp thay thế 1 Sử dụng phương pháp phân tích đi lên nhằm hướng dẫn
học sinh trong các dạng toán chứng minh hình học 9
chương III.
2. Dự đốn kết quả là học sinh sẽ nắm vững kiến thức hơn
và biết tìm hướng chứng minh trước một bài tốn cụ thể .
3. Vấn đề nghiên 1. Hướng dẫn theo sơ đồ phân tích đi lên trong chứng
cứu , giả thiết nghiên minh hình học có nâng cao khả năng chứng minh của học
cứu


sinh khơng ?
2. Có, nó sẽ nâng cao khả năng chứng minh hình học theo

4. Thiết kế

sơ đồ phân tích đi lên
1. Lựa chọn thiết kế KT trước tác động và sau tác động

Giáo viên Phạm Văn Thiệt

Trang 23


Sử dụng phương pháp dạy học phân tích đi lên trong hình học ở chương III nhằm
nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 9 Trường THCS Thị Trấn Tân Châu

với các nhóm tương đương .
2. Mơ tả số học sinh trong hai nhóm thực nghiệm và đối
5. Đo lường

chứng .
1. Thu thập dữ liệu về kiến thức qua bài kiểm tra

6. Phân tích dữ liệu

2. Sử dụng công cụ đo bài kiểm tra trên lớp
- Lựa chọn phép kiểm chứng Ttest độc lập để so sánh giá
trị trung bình của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng .


7. Kết quả

- Tính độ lệch giá trị trung bình SMD
1 Kết quả đối với vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa khơng ?
2 Nếu có ý nghĩa mức độ ảnh hưởng như thế nào ?

Giáo viên Phạm Văn Thiệt

Trang 24



×