Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

So tay van hanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.52 KB, 46 trang )

XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 1
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ LỌC HÓA DẦU

XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU


SỔ TAY
VẬN HÀNH
&
BẢO DƯỠNG

XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 2



XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 3
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1. Tên công trình: xưởng sản xuất cồn nhiên liệu
Mục đích của xưởng sản xuất cồn nhiên liệu là sản xuất thử nghiệm cồn nhiên liệu dùng để pha
xăng. Nguồn nguyên liệu đi từ cồn nồng độ thấp được cung cấp từ các nhà máy sản xuất cồn
công nghiệp.
2. Cơ quan chủ quản:
TRƯỜNG ĐẠI HỌ
C BÁCH KHOA TP. HỒ CHÍ MINH
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ LỌC HÓA DẦU
3. Địa điểm:
Xưởng được xây dựng tại khuôn viên Trung tâm nghiên cứu công nghệ lọc hóa dầu – Trường


Đại học Bách khoa Tp. Hồ Chí Minh.

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG
Minh họa chi tiết: xem thêm phần Sơ đồ quy trình công nghệ PFD.
Tại phân xưởng, cồn nguyên liệu nồng độ thấp được chưng cất trong tháp chưng để đạt nồng độ
tại
điểm đẳng phí (95%V). Sau đó được đưa vào tháp hấp phụ để tạo ra cồn nhiên liệu (nồng độ
99,5%V)
Xưởng gồm những khu vực hoạt động, hệ thống chính sau đây:
Hệ thống chưng cất
Hệ thống hấp phụ / giải hấp
Hệ thống thu hồi cồn thải
Hệ thống phụ trợ





XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 4

CHƯƠNG 3: AN TOÀN

1. Mô tả về hệ thống cách ly cồn bằng Nitơ, hệ thống PCCC, nguyên lý an toàn.
1.1 Hệ thống cách ly cồn bằng khí Nitơ có những chức năng sau:
Cách ly hoàn toàn cồn với không khí (nguồn duy trì sự cháy) bằng lớp khí Nitơ.
Bảo vệ cồn tránh bị loãng nồng độ do bay hơi và hút ẩm từ không khí.
1.2 Hệ thống chữa cháy:
Phân xưởng được trang bị các bình cứu hỏa tại các vị trí nguy hiểm dễ cháy nổ.
1.3 Nguyên lý an toàn:

Các thiết bị, hệ thống được thiết kế để ngăn ngừa, đề phòng các tình huống nguy hiểm
Giảm thiều sự rò rỉ của các chất khí và chất lỏng dễ cháy nổ.
Ngăn ngừa sự gây nổ trong hộp lửa của lò hơi
Cách ly sự rò rỉ của khí và lửa.
Lắp đặt các van an toàn để xả khi quá áp.
Lắp đặt các CB chống rò bảo vệ hệ thống khi có quá dòng, hệ thống điện động lực quá tải hay
khi có sự cố.

XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 5
PHẦN II: MÔ TẢ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ CHÍNH
1. Hệ thống chưng cất cồn công nghiệp:
Bơm EP-00 chạy, bơm cồn nguyên liệu (nhiệt độ môi trường) từ bồn B-00 qua bộ trao đổi nhiệt
E-00 và E-01 đạt nhiệt độ ổn định 80,8C trước khi vào tháp C-01.
Nhiệt độ dòng nhập liệu được điều khiển bởi TIC-00 thông qua việc đóng mở van BV-00 để
cấp hơi nước bão hòa gia nhiệt cho dòng nhập liệu đạt 80,8C.
Nồi đun E-02 hoạt động để tạo dòng hơi trong tháp chưng.
Nhiệt độ lỏng ở đáy tháp được điều khiển thông qua việc đóng mở van BV-01 cấp hơi nước bão
hòa vào E-02.
Mức chất lỏng trong nồi đun (đo bởi LIC-00) được duy trì bằng cách điều khiển đóng/mở van
xả BV-06.
Thiết bị trao đổi nhiệt E-03 hoạt động để ngưng tụ dòng hơi đỉnh.
Đỉnh tháp được kiểm soát thông qua áp suất đỉnh (đo bởi PIC-00) và nhiệt độ đỉnh (đo bởi TIC-
02). Dòng hơi đỉnh được ngưng tụ bởi bộ trao đổi nhiệt E-03 và chảy vào bồn trung gian B-01.
Áp suất đỉnh được ổn định ở khoảng 1 atm bằng cách đóng mở van BV-02 để cấp nước lạnh
vào E-03.
Cồn trong bồn trung gian B-01 được chia làm 2 phần: một phần hoàn lưu về tháp bằng bơm EP-
01 để điều chỉnh nhiệt độ làm việc trong tháp, lưu lượng hoàn lưu được điều chỉnh bằng độ mở
van VCV-00 thông qua tín hiệu nhiệt độ từ TIC-02 ở đỉnh tháp; một phần đưa qua bồn trung

gian B-02 bằng van xả BV-01 (lấy tín hiệu từ bộ cảm biến mức LIC-01) để ổn định mức chất
lỏng trong bồn B-01.
Chi tiết về chế độ vận hành được chỉ rõ trong bản vẽ sơ đồ công nghệ PFD.
2. Hệ thống hấp phụ/ giải hấp:
Khi tháp chưng cất đạt đến trạng thái làm việc ổn định, cồn trong bồn trung gian B-02 sẽ có
nồng độ khoảng 92% wt.
Bơm EP-02 chạy, bơm cồn từ bồn trung gian B-02 qua thiết bị trao đổi nhiệt E-04 để hóa
hơi/quá nhiệt trước khi vào tháp hấp phụ, nhiệt độ dòng hơi cồn đạt khoảng 130
o
C ở áp suất 3
atm.
XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 6
Nhiệt độ hơi cồn được ổn định bằng cách lấy tín hiệu từ TIC-03 để đóng mở van BV-03 cấp hơi
nước vào E-04. Lưu lượng cồn đi vào tháp hấp phụ được điều chỉnh nhờ tín hiệu từ FIC-00 để
điều chỉnh độ mở van VCV-01.
Áp suất dòng hơi cồn nhập liệu được ổn định nhờ hệ thống gồm bình tích áp và van điều áp
PRV-00 đặt sau E-04. Áp suất trong bình tích áp vào khoảng 3,5 – 5 atm và được duy trì bằng
bộ điều khiển áp suất PIC-01 điều chỉnh đóng mở van BV-06 hồi lưu dòng cồn nhập liệu về bồn
B-02.
Hệ thống hấp phụ gồm 2 tháp A-01 và A-02 hoạt động luân phiên nhau. Khi tháp A-01 thực
hiện quá trình hấp phụ thì tháp A-02 thực hiện quá trình giải hấp. Nhiệt độ được duy trì trong 2
tháp khoảng 130
o
C.
Lúc này van 3 ngã BV-09 mở về hướng tháp A-01, dòng hơi cồn 92% wt được thổi vào tháp A-
01, tại đây hơi nước trong hỗn hợp được zeolit 4A trong tháp hấp phụ gần như hoàn toàn, dòng
hơi cồn tuyệt đối đi ra đạt nồng độ tối thiểu 99,5% wt. Sản phẩm cồn tuyệt đối đi ra được chia
thành 2 phần:
- Phần thứ nhất được dẫn qua tháp A-02 để thực hiện quá trình giải hấp. Tại tháp A-02,

hơi cồn sản phẩm được bơm chân không hút ra ngoài qua van 3 ngã BV-10 mở về
hướng tháp A-02.
- Phần còn lại đi qua thiết bị trao đổi nhiệt với dòng nguyên liệu E-00 và thiết bị ngưng
tụ/làm mát E-06 để ngưng tụ hoàn toàn thành lỏng ở 35
o
C và được chứa trong bồn sản
phẩm trung gian để phân tích nồng độ.
Ở bồn sản phẩm trung gian B-04 có gắn cảm biến nồng độ (AIC-00) để xác định chất lượng sản
phẩm. Nếu cồn chưa đạt yêu cầu (< 99,5% wt) thì van BV-12 mở, van BV-11 đóng và cồn được
bơm trở về bồn B-02 để đưa vào hấp phụ lại. Ngược lại, cồn đạt yêu cầu (≥ 99,5% wt) thì van
BV-12 đóng lại, van BV-11 mở và dòng cồn được bơm về bồn chứa sản phẩm.
Sau một chu kỳ hoạt động (khoảng 16 phút) thì zeolit trong tháp A-01 bị bão hòa còn zeolit
trong tháp A-02 đã được hoàn nguyên, lúc này các van BV-09, BV-10 được TIMER tác động
chuyển hướng. Quá trình xảy ra ngược lại: tháp A-02 thực hiện quá trình hấp phụ còn tháp A-
01 giải hấp.
Quá trình cứ như thế xảy ra luân phiên.
3. Hệ thống thu hồi cồn thải từ quá trình giải hấp:
Thiết bị trao đổi nhiệt E-05 hoạt động để ngưng tụ hơi cồn sau giải hấp.
XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 7
Khi hệ thống làm việc, quá trình giải hấp xảy ra thì dòng hơi cồn giải hấp được bơm chân
không hút qua thiết bị ngưng tụ E-05 để ngưng tụ và làm nguội trước khi vào cơ cấu tách lỏng.
Áp suất chân không trong hệ thống được duy trì ở 0,8 atm bằng bộ điều khiển PIC-02 lấy tín
hiệu áp suất ở bồn tách lỏng B-03 để điều chỉnh tốc độ bơm chân không VP-00.
Nhiệt độ trong bồn tách lỏng B-03 được duy trì ở 35
o
C bằng bộ điều khiển nhiệt độ TIC-04 lấy
tín hiệu nhiệt độ dòng lỏng ngưng tụ để đóng mở van BV-04 cấp nước lạnh vào E-05.
Mực chất lỏng trong bồn tách lỏng được ổn định nhờ bộ điều khiển mức LIC-02. Khi mực lỏng
vượt quá giới hạn trên/dưới của bồn thì LIC-02 sẽ truyền tín hiệu chạy/dừng bơm EP-03 hút

cồn lỏng về bồn nguyên liệu để phối trộn.

CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG ĐIỆN
1. Nguồn điện chính và biện pháp bảo vệ:
Phân xưởng sử dụng nguồn điện 3 pha từ đường dây của trường Đại học Bách khoa. Được trang
bị công tơ điện và CB tự ngắt khi có quá tải.
2. Tủ cung cấp điện chính:
Tủ cung cấp điện chính có vai trò cung cấp điện cho các thiết bị phụ trợ như bơm nước giải
nhiệt, quạt gió làm mát, máy nén khí, máy sấy khí và cung cấp điện qua tủ điều khiển hệ thống
chính và tủ điện động lực cho hệ thống công nghệ chính.
3. Tủ điện động lực:
Tủ cung cấp điện cho các thiết bị động lực trong hệ thố
ng bao gồm các bơm EP-00, EP-01, EP-
02, EP-03, EP-04, VP-00.
4. UPS cấp nguồn liên tục cho hệ thống điều khiển:
UPS duy trì làm việc liên tục cho hệ thống điều khiển, không được dừng hệ thống này. Hệ
thống này cung cấp nguồn cho các thiết bị điều khiển và cảm biến. Khi mất nguồn điện chính,
toàn bộ nguồn điện của phân xưởng cũng bị mất và vì vậy hệ
thống UPS được sử dụng để cung
cấp điện cho hệ thống điều khiển, bảo vệ hệ thống.



XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 8

CHƯƠNG 3: THIẾT BỊ VÀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
1. Nguyên lý chung:
Nguyên tắc điều khiển cho phân xưởng dựa trên nguyên lý điều khiển trung tâm, sử dụng hệ
thống công nghệ cao SCADA.

2. Đo lường thông số công nghệ:
Mô tả hệ thống điều khiển trung tâm.
Hệ thống điều khiển trung tâm bao gồm các thiết bị điều khiển công nghệ của h
ệ thống. Chức
năng chính của hệ thống này là điều tiết, phối hợp giữa thao tác điều khiển của con người và
thiết bị điều khiển công nghệ nhằm đạt được chế độ vận hành an toàn, liên tục của hệ thống.
Vận hành viên điều khiển sẽ theo dõi các dữ liệu hiển thị trên màn hình, các dữ liệu này cho
phép hiểu một cách rõ ràng những thông số
công nghệ trong quá trình vận hành nhà máy.
Dữ liệu được hiển thị là những giá trị tức thời, trạng thái báo động và những giữ liệu lưu trữ
trước đó luôn sẵn sàng để có thể kiểm tra bất cứ lúc nào. Hệ thống điều khiển sẽ cho phép vận
hành viên thao tác bằng tay cũng như kết hợp với các phương tiện tự động khác. Cho phép điều
khiển bằng tay các thiết bị đầu cuối, điều chỉnh điểm đặt (setpoint - SP) và cho phép dừng khẩn
cấp các thiết bị khi cần thiết.
Hệ thống điều khiển, giao diện giữa tín hiệu công nghệ đầu vào đầu ra của hệ thống, xử lý và
tính toán thông số hệ thống sẽ được đặt trong một phòng riêng - phòng điều khiển.
Phòng điều khiển sẽ được trang bị hệ thố
ng điều hòa không khí để duy trì một môi trường thích
hợp cho các thiết bị lắp đặt bên trong.
Phòng điều khiển
Phòng điều khiển là nơi diễn ra các thao tác vận hành của hệ thống điều khiển trung tâm.
Những người vận hành phòng điều khiển làm việc phối hợp với các người vận hành thiết bị
khác để điều khiển hệ thống.
Tủ đi
ều khiển
Tủ bao gồm các ngõ tín hiệu vào, ngõ tín hiệu ra, bộ điều khiển trung tâm và các môđun hỗ trợ.
Bộ điều khiển trung tâm
Bộ điều khiển trung tâm có nhiệm vụ thu thập dữ liệu, xử lý dữ liệu và xuất tín hiệu đến các
thiết bị đầu cuối. Hoạt động của bộ điều khiển này được lập trình theo yêu cầu công nghệ đặt ra.
XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU

SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 9
Các phương thức điều khiển
2 phương thức điều khiển cho hệ thống được áp dụng như sau:
A. Phương pháp on-off:
Điều khiển theo mức cao, mức thấp, mức báo động của các thông số công nghệ. Các mức này
được quy định theo yêu cầu công nghệ.
B. Phương pháp PID:
Điều khiển áp dụng giải thuật PID được áp dụng để điều chỉnh chính xác nhiệt độ đỉnh tháp
ch
ưng cất, lưu lượng hơi đưa vào hấp phụ.
(Tham khảo bản vẽ P&ID để nắm rõ phương pháp điều khiển áp dụng cho từng thông số công
nghệ)

CHƯƠNG 4: HỆ THỐNG PHỤ TRỢ
1. Hệ thống nước làm mát:
Hệ thống nước làm mát cung cấp nước làm mát cho hệ thống công nghệ chính (các thiết bị
ngưng tụ cồn E-03, E-05, E-06).
Hệ thống nước làm mát bao gồ
m tháp giải nhiệt nước bằng không khí, bơm nước, quạt gió,
đường ống PVC dẫn nước, van chặn, van by pass, …
(Xem bản vẽ mô tả hệ thống nước làm mát)
2. Hệ thống hơi nước bão hòa:
Hệ thống hơi nước bão hòa cung cấp hơi gia nhiệt cho hệ thống công nghê chính(các thiết bị
đun nóng, hóa hơi cồn E-01, E-02, E-04).
Hệ thống hơi nước bão hòa bao gồm lò hơi đốt dầu DO, đường ống dẫn hơi, đường ống dẫn
nước ngưng, bể chứa nước, thiết bị xử lý nước, bơm nước cao áp, …
(Xem bản vẽ mô tả hệ thống hơi nước bão hòa)
3. Hệ thống khí nén điều khiển:
Hệ thống khí nén điều khiển gồm những thiết bị cung cấp khí cho tất cả các thiết bị điều khiển.
Máy nén khí chạy điện sẽ đảm nhiệm việc cung cấp khí điều khiển. Áp suất đầu ra của bình khí

là 5-7 kg/cm
2
.
XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 10
Thiết bị sấy khô khí có nhiệm vụ tách ẩm gần như hoàn toàn trước khi dẫn khí đến các thiết bị
điều khiển.
Ngoài ra trước các thiết bị điều khiển còn có các bộ lọc tinh để đảm bảo việc cấp khí nén hoàn
toàn sạch.
Hệ thống khí Nitơ
Khí Nitơ được dùng cho việc cách ly cồn với không khí, làm sạch các thiết bị khi cần thiết.
Khí Nitơ được dẫn từ bình chứa khí cao áp, qua van giảm áp đến các bồn chứa và duy trì một
áp suất cố định tại đó.

XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 11
PHẦN IV: CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT/ ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG
Tính năng của chương trình:
Căn cứ vào nguyên lý làm việc và qui trình vận hành, chương trình điều khiển cho hệ thống có
những tính năng sau:
1. Đo các thông số trạng thái của toàn hệ thống.
2. Điều khiển hoạt động của các thiết bị.
3. Điều khiển trạng thái của hệ thống đạt giá trị mong muốn.
4. Giám sát toàn bộ thông số trong quá trình làm việc để đảm bảo an toàn. Điều khiển hệ
thống trở về trạng thái nghỉ, an toàn khi có sự cố Dừng Khẩn Cấp.
5. Thu thập và lưu trữ toàn bộ thông số trong quá trình làm việc để phục vụ công tác kiểm
tra, chẩn đoán lỗi và thống kê.
6. Cho phép vận hành trực tiếp bằng tay và chạy theo chu trình tự động.
7. Lưu trữ và thiết lập thông số vận hành cho chu trình tự động phù hợp với các dữ liệu đầu
vào khác nhau.

Các giai đoạn/trạng thái làm việc của chương trình điều khiển:
Chương trình điều khiển tự động hệ thống thực thi tuần tự 6 giai đoạn/trạng thái ứng với mỗi
cụm công nghệ: Bắt đầu, Sẵn Sàng, Khởi Tạo, Khởi Động, Sản Xuất, Ngừng và Kết Thúc.
Ngoài nhiệm vụ điều khiển hoạt động của hệ thống, chương trình còn thực thi nhiệm vụ Giám
Sát, và điều khiển quá trình Dừng Khẩn Cấp khi có sự cố.
Mỗi giai đoạn của chương trình được đánh dấu bằng một cờ trạng thái. Nhờ đó, có thể kiểm
soát hoạt động của chương trình, đồng thời dễ dàng quản lý hoạt động của từng cụm (chương
trình con) trong chương trình chính điều khiển toàn bộ dây chuyền công nghệ.
Trong mỗi chu kỳ điều khiển, chương trình chính điều khiển toàn bộ hoạt động của dây chuyền
công nghệ sẽ dựa vào chương trình điều khiển con. Tiến hành đọc các thông số trạng thái của
hệ thống. Kiểm tra và đưa ra cảnh báo cần thiết, hoặc đưa hệ thống vào trạng thái Dừng Khẩn
Cấp. Nếu các thông số trạng thái đều trong giới hạn cho phép, chương trình sẽ tiến hành xử lý
theo thông tin từ trạng thái hệ thống và mục tiêu mong muốn, sau đó thực thi các tác vụ
(đóng/mở van, bật/tắt bơm, điều khiển van tuyến tính) trong trạng thái đang vận hành (Sẵn
Sàng, Khởi Tạo, Khởi Động Tháp, Sản Xuất hay Dừng Tháp). Cuối cùng, chương trình sẽ
thoát ra và trở về chương trình chính.
XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 12

CHƯƠNG I: GIÁM SÁT/ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG CHƯNG CẤT

Hình 1: Lưu đồ vận hành của chương trình điều khiển hệ thống chưng cất


Đo & hiển thị các thông
số trạng thái của hệ thống
Kiểm tra các thông số
trạng thái của hệ thống
Quá giới
hạn?

Sẵn Sàng?
Khởi Tạo?
Khởi Động
Tháp?
Sản Xuất?
Dừng
Tháp?
Cảnh báo?
Thông tin
cảnh báo
Trạng thái
Dừng Khẩn
Cấp
Trạng thái
Sẵn sàng
Trạng thái
Khởi tạo
Trạng thái
Khởi Động
Tháp
Trạng thái
Dừng Tháp
Trạng thái
Sản xuất
Từ Chương
Trình chính
Về Chương
Trình chính
ĐÚNG
ĐÚNG

ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNG SAI
SAI
SAI
SAI
SAI
SAI
SAI
Dừng Khẩn
Cấp?
ĐÚNG
SAI
XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 13
1. Giai đoạn/trạng thái Sẵn Sàng:
Bảng ??: Danh mục trạng thái Sẵn Sàng
Stt Đặc điểm trạng thái Nội dung Ghi chú
1 Cờ trạng thái
flag_Subsystem0_READY

2 Nhiệm vụ Trạng thái trung gian
3 Mục tiêu điều khiển Không
4 Chuyển đến từ trạng thái Khởi Tạo, Dừng Tháp, Dừng Khẩn Cấp
5 Chuyển sang trạng thái
khác
Khởi Tạo, Khởi Động Tháp, Dừng Khẩn
Cấp


6 Điều kiện bắt đầu Tự động chuyển đến
7 Điều kiện kết thúc Yêu cầu chuyển sang trạng thái khác
8 Quá trình điều khiển
1. Khóa van BV-00, BV-01, BV-02, BV-
05, BV-06, BV-07.
2. Tắt bơm EP-00

9 Thông số/Bộ điều khiển Không
10 Chế độ Cảnh Báo Thông thường
11 Chế độ Dừng Khẩn Cấp Thông thường

2. Giai đoạn/trạng thái Khởi Tạo
Bảng ??: Danh mục trạng thái Khởi Tạo
Stt Đặc điểm trạng thái Nội dung Ghi chú
1 Cờ trạng thái
flag_Subsystem0_INIT

2 Nhiệm vụ Thiết lập thông số cho chu trình vận
hành tự động

3 Mục tiêu điều khiển Không
4 Chuyển đến từ trạng thái
Sẵn Sàng

5 Chuyển sang trạng thái khác
Sẵn Sàng

XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 14

6 Điều kiện bắt đầu Yêu cầu thiết lập thông số từ người
vận hành

7 Điều kiện kết thúc Khởi tạo xong
8 Quá trình điều khiển
1. Khóa van BV-00, BV-01, BV-02,
BV-06, BV-07.
2. Tắt bơm EP-00

9 Thông số/Bộ điều khiển Không
10 Chế độ Cảnh Báo Thông thường
11 Chế độ Dừng Khẩn Cấp Thông thường

3. Giai đoạn/trạng thái Khởi Động Tháp
Bảng ??: Danh mục trạng thái Khởi Động Tháp
Stt Đặc điểm trạng
thái
Nội dung Ghi chú
1 Cờ trạng thái
flag_Subsystem0_START

2 Nhiệm vụ Khởi động tháp chưng cất
3 Mục tiêu điều khiển Đưa các thông số trạng thái của tháp chưng
cất vào giới hạn làm việc

4 Chuyển đến từ trạng
thái
Sẵn Sàng

5 Chuyển sang trạng

thái khác
Sản Xuất, Dừng Tháp, Dừng Khẩn Cấp

6 Điều kiện bắt đầu Yêu cầu bắt đầu sản xuất từ người vận hành
7 Điều kiện kết thúc
1. Các thông số đạt trạng thái xác lập mong
muốn
2. Đạt thời gian ổn định yêu cầu
TIC-01,TIC-02,
PIC-00
Timeout
8 Quá trình điều khiển
Vận hành theo qui trình 05 bước:
Bước 1: khóa van đáy tháp BV-06, tắt bơm
hồi lưu EP-01, tắt các bộ điều khiển PID.



XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 15
Bước 2: Bật bơm EP-00 nạp nguyên liệu vào
tháp. Điều khiển gia nhiệt nguyên liệu nạp
vào. Khi đạt mức LIC-00 mong muốn, tắt
bơm EP-00.
Bước 3: Gia nhiệt đáy tháp (đóng/mở BV-
01). Giám sát nhiệt độ TIC-02 và áp suất
PIC-00 đạt giá trị mong muốn.
Bước 4: Điều khiển ngưng tụ để khống chế
PIC-00 trong giới hạn cho (đóng/mở van BV-
02), điều khiển lưu lượng hồi lưu để khống

chế nhiệt độ TIC-02 trong giới hạn cho phép.
Bước 5: Giám sát thời gian hệ thống đạt
trạng thái xác lập và ổn định.
LIC-00 mong
muốn


TIC-01, TIC-02 và
PIC-00 mong
muốn
PIC-00 và
TIC-02 mong
muốn


Thời gian ổn định
(Timeout)
9 Thông số/Bộ điều
khiển
05 bộ điều khiển:
1. Điều khiển TIC-00
2. Điều khiển TIC-01
3. Điều khiển TIC-02
4. Điều khiển PIC-00
5. Điều khiển EP-00


10 Chế độ Cảnh Báo
Cảnh báo khi Khởi Động Tháp
1. Nhiệt độ nguyên liệu TIC-00

2. Nhiệt độ đáy tháp TIC-01
3. Nhiệt độ đỉnh tháp TIC-02
4. Nhiệt độ cồn hồi lưu TI-10
5. Áp suất đỉnh tháp PIC-00
6. Áp suất bồn B-01 PI-00
7. Lưu lượng vào FI-00
8. Lưu lượng hồi lưu FI-01
9. Mức cồn đáy tháp LIC-00
10. Mức cồn đáy bồn B-01 LIC-01

Các giới hạn min,
max và thời gian
cho phép
11 Chế độ Dừng Khẩn
Cấp
Dừng Khẩn Cấp khi Khởi Động Tháp
Áp suất đỉnh tháp PIC-00
Các giới hạn max
và thời gian cho
XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 16
Nhiệt độ đáy tháp TIC-01 phép
4. Giai đoạn/trạng thái Sản Xuất
Bảng ??: Danh mục trạng thái Sản Xuất
Stt Đặc điểm trạng thái Nội dung Ghi chú
1 Cờ trạng thái
flag_Subsystem0_RUN

2 Nhiệm vụ Điều khiển ổn định các thông số trạng
thái của tháp


3 Mục tiêu điều khiển Sản xuất ra cồn nguyên liệu đạt yêu cầu
với lưu lượng ổn định

4 Chuyển đến từ trạng thái
Khởi Động Tháp

5 Chuyển sang trạng thái
khác
Dừng Tháp, Dừng Khẩn Cấp

6 Điều kiện bắt đầu Khởi Động Tháp kết thúc
7 Điều kiện kết thúc Yêu cầu dừng sản xuất từ người vận
hành

8 Quá trình điều khiển
Điều khiển liên tục:
1. Bật bơm EP-00 nạp nguyên liệu vào
tháp, đảm bảo khả năng điều khiển ổn
định TIC-02 và PIC-00.
2. Điều khiển ổn định TIC-00, TIC-01,
TIC-02 và PIC-00.
3. Điều khiển xả nước đáy tháp LIC-00.
4. Điều khiển mức cồn đáy bồn B-01
LIC-01.
5. Kiểm soát thời gian quá độ cho phép

TIC-00,TIC-01,
TIC0-02,


PIC-00

LIC-00
LIC-01

Timeout
9 Thông số/Bộ điều khiển
07 bộ điều khiển:
1. Điều khiển TIC-00
2. Điều khiển TIC-01
3. Điều khiển TIC-02
4. Điều khiển PIC-00


XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 17
5. Điều khiển LIC-00
6. Điều khiển LIC-01
7. Điều khiển EP-00
10 Chế độ Cảnh Báo
Cảnh báo khi Sản Xuất
1. Nhiệt độ nguyên liệu TIC-00
2. Nhiệt độ đáy tháp TIC-01
3. Nhiệt độ đỉnh tháp TIC-02
4. Nhiệt độ cồn hồi lưu TI-10
5. Áp suất đỉnh tháp PIC-00
6. Áp suất bồn B-01 PI-00
7. Lưu lượng vào FI-00
8. Lưu lượng hồi lưu FI-01
9. Mức cồn đáy tháp LIC-00

10. Mức cồn trong bồn B-01 LIC-01
11. Thời gian quá độ

Các giới hạn min,
max và thời gian
cho phép
11 Chế độ Dừng Khẩn
Cấp
Dừng Khẩn Cấp khi Sản Xuất
Áp suất đỉnh tháp PIC-00
Nhiệt độ đáy tháp TIC-01
Các giới hạn min,
max và thời gian
cho phép

5. Giai đoạn/trạng thái Dừng Tháp
Bảng ??: Danh mục trạng thái Dừng Tháp
Stt Đặc điểm trạng thái Nội dung Ghi chú
1 Cờ trạng thái
flag_Subsystem0_STOP

2 Nhiệm vụ Điều khiển giảm nhiệt độ, áp suất
trong hệ thống

3 Mục tiêu điều khiển Đưa hệ thống về trạng thái nghỉ
4 Chuyển đến từ trạng thái
Sản Xuất

5 Chuyển sang trạng thái khác
Sẵn Sàng, Dừng Khẩn Cấp


6 Điều kiện bắt đầu Dừng Tháp kết thúc
7 Điều kiện kết thúc Yêu cầu dừng sản xuất từ người vận
XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 18
hành
8 Quá trình điều khiển
Vận hành theo qui trình bước:
Bước 1: Khóa BV-00 và BV-01 để tắt
nguồn hơi các bộ gia nhiệt E-01 và E-
02.
Bước 2: Tắt EP-00 ngưng nhập liệu
vào tháp.
Bước 3: Kiểm soát nhiệt độ và áp suất
trong hệ thống đến khi tất cả đều đạt
giới hạn cho phép

TIC-00,TIC-01,
TIC-02, PIC-00
9 Chế độ Cảnh Báo
Cảnh báo khi Dừng Tháp
1. Nhiệt độ nguyên liệu TIC-00
2. Nhiệt độ đáy tháp TIC-01
3. Nhiệt độ đỉnh tháp TIC-02
4. Nhiệt độ cồn hồi lưu TI-10
5. Áp suất đỉnh tháp PIC-00
6. Thời gian quá độ khi Dừng Tháp

Các giới hạn
min, max và

thời gian cho
phép
10 Chế độ Dừng Khẩn Cấp
Dừng Khẩn Cấp khi Dừng Tháp
Áp suất đỉnh tháp PIC-00
Nhiệt độ đáy tháp TIC-01
Các giới hạn
min, max và
thời gian cho
phép

6. Tính năng Giám Sát & Dừng Khẩn Cấp
6.1 Các thông số cho quá trình giám sát
Mỗi thông số trạng thái (nhiệt độ, áp suất, lưu lượng) sẽ có 08 thông số được giám sát như sau:
i. Giới hạn dưới để Thông Báo (Warning_Low): khi giá trị của thông số trạng thái nằm dưới
ngưỡng Warning_Low thì thực hiện Cảnh Báo cấp độ 1 (Warning).
ii. Giới hạn trên để Thông Báo (Warning_High): khi giá trị của thông số trạng thái nằm trên
ngưỡng Warining_High thì thực hiện Cảnh Báo cấp độ 1 (Warning).
iii. Giới hạn dưới để Cảnh Báo (Alarm_Low): khi giá trị của thông số trạng thái nằm dưới
ngưỡng Alarm_Low thì thực hiện Cảnh Báo cấp độ 2 (Alarm).
XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 19
iv. Giới hạn trên để Cảnh Báo (Alarm_High): khi giá trị của thông số trạng thái nằm trên
ngưỡng Alarm_High thì thực hiện Cảnh Báo cấp độ 2 (Alarm).
v. Giới hạn dưới để Dừng Khẩn Cấp (EmergencyStop_Low): khi giá trị của thông số trạng
thái nằm dưới ngưỡng EmergencyStop_Low thì thực hiện Dừng Khẩn Cấp.
vi. Giới hạn trên để Dừng Khẩn Cấp (EmergencyStop_High): khi giá trị của thông số trạng
thái nằm trên ngưỡng EmergencyStop_High thì thực hiện Dừng Khẩn Cấp.
vii. Thời gian cho phép trong giới hạn Cảnh Báo (Alarm_Timeout): nếu giá trị của thông số
nằm trong vùng Cảnh Báo cấp độ 2 (Alarm) quá lâu thì chuyển sang Dừng Khẩn Cấp.

viii. Thời điểm bắt đầu giám sát (Start_Delay): thời gian trễ tính từ khi bắt đầu vào giai
đoạn/trạng thái Khởi Động Tháp đến khi bắt đầu thực hiện công tác giám sát thông số.
6.2 Phản ứng khi Cảnh Báo
Khi có thông số trạng thái rơi vào vùng Cảnh Báo, chương trình thực hiện các thao tác sau:
i. Gửi thông tin cảnh báo ra màn hình, chỉ rõ trạng thái nào đang nằm ngoài vùng giới hạn
cho phép.
ii. Ghi nhận cảnh báo, thời điểm xảy ra cảnh báo trong file nhật ký (log file).
iii. Bật còi báo.
6.3 Phản ứng khi Dừng Khẩn Cấp
Khi có thông số trạng thái rơi vào vùng Dừng Khẩn Cấp, chương trình thực hiện các thao tác
sau Dừng Khẩn Cấp sau:
i. Gửi thông tin cảnh báo ra màn hình, chỉ rõ trạng thái nào đang nằm ngoài vùng giới hạn
cho phép.
ii. Ghi nhận cảnh báo, thời điểm xảy ra cảnh báo trong file nhật ký (log file).
iii. Bật còi báo, đèn chớp.
iv. Khóa van BV-00, BV-01 để ngắt nguồn hơi các bộ gia nhiệt E-00, E-01.
v. Tắt bơm EP-00.
Khi người vận hành đưa trạng thái hệ thống về Sẵn Sàng thì quá trình Dừng Khẩn Cấp kết
thúc.


XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 20
CHƯƠNG II: GIÁM SÁT/ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG HẤP PHỤ/GIẢI HẤP


1. Giai đoạn/trạng thái Sẵn Sàng
Bảng ??: Danh mục trạng thái Sẵn Sàng
Stt Đặc điểm trạng thái Nội dung Ghi chú
1 Cờ trạng thái

flag_Subsystem1_READY

2 Nhiệm vụ Trạng thái trung gian
3 Mục tiêu điều khiển Không
4 Chuyển đến từ trạng thái Khởi Tạo, Dừng Khẩn Cấp
5 Chuyển sang trạng thái
khác
Khởi Tạo, Sản Xuất, Dừng Khẩn Cấp

LI-01?
PIC-01?
LI-02?
Hóa Hơi
Tinh Lọc
Thu Hồi
Bắt đầu
ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNG
SAI
SAI
SAI
Kết thúc
XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 21
6 Điều kiện bắt đầu Tự động chuyển đến
7 Điều kiện kết thúc Yêu cầu chuyển sang trạng thái khác
8 Quá trình điều khiển 1. Khóa van BV-03, BV-09-L, BV-09-R,
BV-10-L, BV-10-R, BV-10, BV-11, BV-12
2. Tắt bơm EP-02, EP-04


9 Thông số/Bộ điều khiển Không
10 Chế độ Cảnh Báo Thông thường
11 Chế độ Dừng Khẩn Cấp Thông thường

1. Giai đoạn/trạng thái Khởi Tạo
Bảng ??: Danh mục trạng thái Khởi tạo
Stt Đặc điểm trạng thái Nội dung Ghi chú
1 Cờ trạng thái
flag_Subsystem1_INIT

2 Nhiệm vụ Thiết lập thông số cho chu trình vận hành tự
động

3 Mục tiêu điều khiển Không
4 Chuyển đến từ trạng thái
Sẵn Sàng

5 Chuyển sang trạng thái
khác
Sẵn Sàng

6 Điều kiện bắt đầu Yêu cầu thiết lập thông số từ người vận
hành

7 Điều kiện kết thúc Khởi tạo xong
8 Quá trình điều khiển 1. Khóa van BV-03, BV-09-L, BV-09-R,
BV-10-L, BV-10-R, BV-10, BV-11, BV-12
2. Tắt bơm EP-02, EP-04


9 Thông số/Bộ điều khiển Không
10 Chế độ Cảnh Báo Thông thường
XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 22
11 Chế độ Dừng Khẩn Cấp Thông thường

2. Giai đoạn/trạng thái Sản Xuất
Bảng ??: Danh mục trạng thái Sản Xuất
Stt Đặc điểm trạng thái Nội dung Ghi chú
1 Cờ trạng thái
flag_Subsystem0_RUN

2 Nhiệm vụ Điều khiển ổn định các thông số trạng thái
của tháp

3 Mục tiêu điều khiển Hấp phụ nước trong cồn và giải hấp cho
vật liệu Zeolite

4 Chuyển đến từ trạng thái
Sẵn Sàng

5 Chuyển sang trạng thái khác
Sẵn Sàng, Dừng Khẩn Cấp

6 Điều kiện bắt đầu Sau khi tiến hành Khởi Tạo
7 Điều kiện kết thúc Yêu cầu dừng sản xuất từ người vận hành
8 Quá trình điều khiển
Điều khiển đồng thời 03 tác vụ:
Tác vụ 1: Hóa Hơi
1. Bật bơm EP-02 nạp cồn vào bộ hóa

hơi E-04, lưu lượng nạp vào được khống
chế bằng van BV-08 để đảm bảo áp suất
PIC-01 trong bình tích áp (On/OFF #0).
2. Điều khiển nhiệt độ hơi cồn trong
bình tích áp TIC-03 (PID #0).
3. Điều khiển lưu lượng cồn vào tháp
Zeolite FIC-00 (PID #1).
4. Kiểm soát lượng cồn trong bồn B-02
Tác vụ 2: Hấp phụ/Giải hấp
1. Điều khiển thời gian làm việc trong
chế độ hấp phụ và giải hấp cho 02 tháp
Zeolite (On/Off #1). BV-09-0 và BV-10-1,
BV-09-1 và BV-10-0 là 02 cặp van đóng


PIC-01 Low,
PIC-01 High


TIC-03

FIC-00

LI-01

Timeout
XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 23
mở luân phiên.
Tác vụ 3: Thu Hồi

1. Kiểm tra nồng độ cồn sản phẩm
thực tế AIC-00, điều khiển BV-11 cho cồn
vào bồn sản phẩm, hoặc BV-12 cho cồn
vào bồn trung gian B-02 để hấp phụ lại.
2. Kiểm soát lượng cồn trong bồn
trung gian B-04




AIC-00


LI-02
9 Thông số/Bộ điều khiển
04 bộ điều khiển:
1. Điều khiển TIC-00 (PIC #0)
2. Điều khiển TIC-01 (PID #1)
5. Điều khiển LIC-00 (On/Off #0)
6. Điều khiển LIC-01 (On/Off #1)

Kp0,Ki0,Kd0
Kp1,Ki1,Kd1
Low1, High1
Timeout
10 Chế độ Cảnh Báo
Cảnh báo khi Sản Xuất
1. Nhiệt độ bình tích áp TIC-03
2. Nhiệt độ thân tháp TI-22, TI-23, TI-24,
TI-25, TI-26, TI-27

3. Áp suất bình tích áp PIC-01
4. Áp suất cồn hấp phụ PI-01
5. Lưu lượng cồn hấp phụ FIC-00
6. Mức cồn đáy bồn B-02 LI-01
7. Mức cồn đáy bồn B-04 LI-02
8. Nồng độ cồn sản phẩm AIC-00
Các giới hạn
min, max và
thời gian cho
phép
11 Chế độ Dừng Khẩn Cấp
Dừng Khẩn Cấp khi Sản Xuất
1. Nhiệt độ bình tích áp TIC-03
2. Áp suất bình tích áp PIC-01
Các giới hạn
min, max và
thời gian cho
phép
XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 24

3. Tính năng Giám Sát & Dừng Khẩn Cấp
4.1 Các thông số cho quá trình giám sát
Mỗi thông số trạng thái (nhiệt độ, áp suất, lưu lượng) sẽ có 08 thông số được giám sát như sau:
i. Giới hạn dưới để Thông Báo (Warning_Low): khi giá trị của thông số trạng thái nằm dưới
ngưỡng Warning_Low thì thực hiện Cảnh Báo cấp độ 1 (Warning).
ii. Giới hạn trên để Thông Báo (Warning_High): khi giá trị của thông số trạng thái nằm trên
ngưỡ
ng Warining_High thì thực hiện Cảnh Báo cấp độ 1 (Warning).
iii. Giới hạn dưới để Cảnh Báo (Alarm_Low): khi giá trị của thông số trạng thái nằm dưới

ngưỡng Alarm_Low thì thực hiện Cảnh Báo cấp độ 2 (Alarm).
iv. Giới hạn trên để Cảnh Báo (Alarm_High): khi giá trị của thông số trạng thái nằm trên
ngưỡng Alarm_High thì thực hiện Cảnh Báo cấp độ 2 (Alarm).
v. Giới hạn dưới để
Dừng Khẩn Cấp (EmergencyStop_Low): khi giá trị của thông số trạng
thái nằm dưới ngưỡng EmergencyStop_Low thì thực hiện Dừng Khẩn Cấp.
vi. Giới hạn trên để Dừng Khẩn Cấp (EmergencyStop_High): khi giá trị của thông số trạng
thái nằm trên ngưỡng EmergencyStop_High thì thực hiện Dừng Khẩn Cấp.
vii. Thời gian cho phép trong giới hạn Cảnh Báo (Alarm_Timeout): nếu giá trị của thông số
nằm trong vùng Cảnh Báo cấp độ 2 (Alarm) quá lâu thì chuyển sang Dừng Khẩn Cấp.
viii. Thời điểm bắt đầu giám sát (Start_Delay): thời gian trễ tính từ khi bắt đầu vào giai
đoạn/trạng thái Khởi Động Tháp đến khi bắt đầu thực hiện công tác giám sát thông số.
4.1 Phản ứng khi Cảnh Báo
Khi có thông số trạng thái rơi vào vùng Cảnh Báo, chương trình thực hiện các thao tác sau;
i. Gửi thông tin cảnh báo ra màn hình, chỉ rõ trạng thái nào đang nằm ngoài vùng giới hạn
cho phép.
ii. Ghi nhận cảnh báo, thời điểm xảy ra cảnh báo trong file nhật ký (log file).
iii. Bật còi báo.
4.3 Phản ứng khi Dừng Khẩn Cấp
Khi có thông số trạng thái rơi vào vùng Dừng Khẩn Cấp, chương trình thực hiện các thao tác
sau Dừng Khẩn Cấp sau:
XƯỞNG SẢN XUẤT CỒN NHIÊN LIỆU
SỔ TAY VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG Trang 25
i. Gửi thông tin cảnh báo ra màn hình, chỉ rõ trạng thái nào đang nằm ngoài vùng giới hạn
cho phép.
ii. Ghi nhận cảnh báo, thời điểm xảy ra cảnh báo trong file nhật ký (log file).
iii. Bật còi báo, đèn chớp.
iv. Khóa van BV-03 để ngắt nguồn hơi các bộ gia nhiệt E-03.
v. Mở van BV-08 để giảm lưu lượng cồn hóa hơi.
vi. Mở van VCV-01 100%, đồng thời mở các van BV-09-L, BV-10-L, BV-09-R, BV-10-R

để hơi cồn bị hút ra ngoài bởi h
ệ thống thu hồi cồn từ nước thải của quá trình giải hấp.
vii. Tắt bơm EP-02 và EP-04.
Khi người vận hành đưa trạng thái hệ thống về Sẵn Sàng thì quá trình Dừng Khẩn Cấp kết
thúc.
CHƯƠNG III: GIÁM SÁT/ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG THU HỒI CỒN THẢI
1. Giai đoạn/trạng thái Sẵn Sàng
Bảng ??: Danh mục trạng thái Sẵn sàng
Stt Đặc
điểm trạng thái Nội dung Ghi chú
1 Cờ trạng thái
flag_Subsystem2_READY

2 Nhiệm vụ Trạng thái trung gian
3 Mục tiêu điều khiển Không
4 Chuyển đến từ trạng thái Khởi Tạo, Dừng Khẩn Cấp
5 Chuyển sang trạng thái khác Khởi Tạo, Thu Hồi, Dừng Khẩn Cấp
6 Điều kiện bắt đầu Tự động chuyển đến
7 Điều kiện kết thúc Yêu cầu chuyển sang trạng thái khác
8 Quá trình điều khiển 1. Khóa van BV-04
2. Tắt bơm EP-03, VP-00

9 Thông số/Bộ điều khiển Không
10 Chế độ Cảnh Báo Thông thường
11 Chế độ Dừng Khẩn Cấp Thông thường

2. Giai đoạn/trạng thái Khởi Tạo

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×