Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

lời giải chi tiết đề thi đại học môn hóa năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.09 KB, 18 trang )

Trang 1/18 - Mã đề thi 359
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
TRƯỜNG THPT CHUY
ÊN

LỜI GIẢI CHI TIEEYS ĐỀ THI KSCL LỚP 12 – LẦN I, NĂM 2014
Môn: HÓA HỌC  KHỐI A, B
(Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm)

Họ và tên Số báo danh
Mã đề thi 359
ThS. Quách Văn Long – GV Trường THPT Chuyên – ĐH Vinh
Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố (theo đvC): C = 12; H = 1; O = 16; S = 32; Cu = 64; Fe = 56; Cr = 52;
Al = 27; N = 14; Ca = 40; Ba = 137; Na = 23; Mg = 24; Cl = 35,5; Zn = 65; K = 39; Ag = 108; Br = 80; P = 31.
A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu: Từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Hợp chất thơm X có công thức phân tử C
7
H
8
O
2
; 1 mol X phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch NaOH 1M.
Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 8. B. 7. C. 5. D. 6.
Giải
C
7
H
8
O
2


 =
7 2 2 8
4
2
.
 

.
n
NaOH
= 2n
X
 X có 1 nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. Công thức cấu tạo
phù hợp của X là

OH
OH
CH
3
OH
OH
CH
3
OH
CH
3
OH
OH
OH
CH

3
OH
OH
CH
3
O
H
CH
3
OH

 Đáp án D
Câu 2: Cho hai hệ cân bằng sau trong hai bình kín:
C (r) + CO
2
(k)

2CO(k) ;
H

= 172 kJ
CO (k) + H
2
O (k)

CO
2
(k) + H
2
(k) ;

H

= - 41 kJ
Có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau đây làm các cân bằng trên chuyển dịch ngược chiều nhau (giữ
nguyên các điều kiện khác)?
(1) Tăng nhiệt độ. (2) Thêm khí CO
2
vào. (3) Thêm khí H
2
vào.
(4) Tăng áp suất. (5) Dùng chất xúc tác. (6) Thêm khí CO vào.
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Giải
C (r) + CO
2
(k)

2CO (k) ;
H

= 172 kJ (I)
CO (k) + H
2
O (k)

CO
2
(k) + H
2
(k) ;

H

= - 41 kJ (II)
(1) Tăng nhiệt độ thì cân bằng (I) chuyển dịch theo chiều thuận còn (II) chuyển dịch theo chiều nghịch.
(2) Thêm khí CO
2
thì cân bằng (I) chuyển dịch theo chiều thuận còn (II) chuyển dịch theo chiều nghịch.
(3) thêm khí H
2
thì cả cân bằng (I) không chuyển dịch, còn (II) chuyển dịch theo chiều nghịch.
(4) Tăng áp suất thì cân bằng (I) chuyển dịch theo chiều nghịch còn cân bằng (II) không chuyển dịch.
(5) Dùng chất xúc tác thì cả hai cân bằng không chuyển dịch.
(6) Thêm khí CO thì cân bằng (I) chuyển dịch theo chiều nghịch còn (II) chuyển dịch theo chiều thuận.
 Bao gồm các điều kiện (1), (2) và (6).
 Đáp án D

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng:
C
2
H
2

0
t xt,

X
2
0
3
H

Pd PbCO t/ ,

Y
0
HBr (1:1)
80 C

Z
Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức cấu tạo thu gọn của Z là
A. CH
2
=CHCHBrCH
3
. B. CH
2
=CHCH
2
CH
2
Br.
C. CH
3
CH=CHCH
2
Br. D. CH
3
CBr=CHCH
3
.
Giải

2CHCH
0
t xt,

CH
2
=CHCCH
www.DeThiThuDaiHoc.com
www.MATHVN.com
Trang 2/18 - Mã đề thi 359
(X)
CH
2
=CHCCH + H
2

0
3
Pd PbCO t/ ,

CH
2
=CHCH=CH
2

(Y)
CH
2
=CHCH=CH
2

+ HBr  CH
2
=CHCHBrCH
3

(Z)
 Đáp án A
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 7,55 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,02 mol NaOH đun nóng, thu
được dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung
dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,21. B. 12,72. C. 11,57. D. 12,99.
Giải
Bài này có nhiều cách giải nhanh. Chẳng hạn:
Cách 1:
Gly Ala Val Gly
7 55
n
302
,
  

= 0,025 mol; n
NaOH
= 0,02 mol; n
HCl
= 0,1 mol.
Gly-Ala-Val-Gly + 3H
2
O
0

xt t,

2Gly + Ala + Val (1)
0,025  0,075  0,05  0,025  0,025
Coi X gồm: Gly, Ala, Val và NaOH 0,02 mol
NaOH + HCl  NaCl + H
2
O (2)
0,02  0,02  0,02  0,02
Amino axit (Gly, Ala, Val) + HCl  muối (3)
Vì n
amino axit
> n
HCl
còn = 0,08 mol nên HCl hết, amino axit còn.
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m
chất

rắn
+
2
H O (2)
m = m
NaOH
+ m
HCl
+ m
Gly-Ala-Val-Gly
ban đầu +

2
H O (1)
m
 m = m
NaOH
+ m
HCl
+ m
Gly-Ala-Val-Gly
ban đầu +
2
H O (1)
m -
2
H O(2)
m = 12,99 gam
Cách 2: Coi X gồm Gly-Ala-Val-Gly và NaOH.
NaOH + HCl  NaCl + H
2
O (1)
0,02  0,02  0,02
Gly-Ala-Val-Gly + 3H
2
O + 4HCl  Muối (2)
0,02  0,06  0,08
Gly-Ala-Val-Gly + 3H
2
O  3Amino axit (3)

0,005  0,015

 m
chất

rắn
+
2
H O (1)
m = m
NaOH
+ m
HCl
+ m
Gly-Ala-Val-Gly
ban đầu +
2
H O(2)(3)
m
 m = m
NaOH
+ m
HCl
+ m
Gly-Ala-Val-Gly
ban đầu +
2
H O(2)(3)
m -
2
H O (1)
m

= 40.0,02 + 36,5.0,1 + 7,55 + 18(0,06 + 0,015 - 0,02) = 12,99 gam
 Đáp án D
Câu 5: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch Na
2
CO
3
vào dung dịch AlCl
3
.
(2) Sục khí H
2
S vào dung dịch FeSO
4
.
(3) Sục khí CO
2
tới dư vào dung dịch NaAlO
2
(hoặc Na[Al(OH)
4
].
(4) Sục khí NH
3
tới dư vào dung dịch Al(NO
3
)
3
.
(5) Sục khí H

2
S vào dung dịch CuSO
4
.
(6) Cho dung dịch Na
2
S
2
O
3
vào dung dịch H
2
SO
4
loãng.
Sau khi kết thúc các phản ứng, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Giải
(1) 2Al
3+
+ 3CO
2
3

+ 3H
2
O  2Al(OH)
3
 + 3CO
2


(3) CO
2
+ NaAlO
2
+ H
2
O  Al(OH)
3
 + NaHCO
3

(4) Al
3+
+ 3NH
3
+ 3H
2
O  Al(OH)
3
 + 3NH
4


(5) H
2
S + Br
2
 S + 2HBr
(6) Na

2
S
2
O
3
+ H
2
SO
4
 Na
2
SO
4
+ S + SO
2
+ H
2
O
 Đáp án B
www.DeThiThuDaiHoc.com
www.MATHVN.com
Trang 3/18 - Mã đề thi 359

Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm CO, CO
2
và N
2
, tỉ khối của X so với H
2
là 19. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với

100 ml dung dịch Y chứa NaOH 2M và Na
2
CO
3
1,5M, thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung
dịch CaCl
2
, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,2. B. 9,5. C. 13,3. D. 30,4.
Giải
Ca
2+
+ CO
2
3

 CaCO
3

0,1  0,1

2
3
CO
n

còn = 0,1 mol
CO
2
+ 2OH


 CO
2
3

+ H
2
O (1)
0,1  0,2  0,1
 
2
3
CO
n

sau (1) = 0,1 + 0,15 = 0,25 mol 
2
3
CO
n

phản ứng = 0,25 - 0,1 = 0,15 mol
CO
2
+ CO
2
3

+ H
2

O  2HCO
3


0,15  0,15
 
2
CO
n
= 0,1 + 0,15 = 0,25 mol
CO
2
+ 2OH

 CO
2
3

+ H
2
O
Vì N
2
và CO cùng khối lượng mol phân tử là 28 gam/mol và đều không phản ứng với dung dịch NaOH hoặc
Na
2
CO
3
nên ta coi X chỉ gồm CO và CO
2

.

2
CO
CO
n
3
n 5
 
CO (M = 28)
CO
2
(M = 44)
38
6
10

 n
CO
= 0,15 mol  n
X
= 0,15 + 0,25 = 0,4 mol  m = 38.0,4 = 15,2 gam
 Đáp án A
Câu 7: Hỗn hợp M gồm anđehit X và xeton Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O
2
, thu
được 0,35 mol CO
2
và 0,35 mol H
2

O. Số mol của Y trong m gam M có thể là
A. 0,08 mol. B. 0,10 mol. C. 0,05 mol. D. 0,06 mol.
Giải

2 2
CO H O
n n
 X, Y đều là hợp chất no, đơn chức, mạch hở. Đặt công thức chung
n 2n
C H O
.

n 2n
C H O
+
2
3n 1
O
2


2
nCO
+
2
nH O

 n
M
= x + y =

2 2
CO O
2(1 5n n )
,  = 0,25 (1)

2
CO
M
n
0 35
n 1 4
n 0 25
,
,
,
    X là HCHO
Đặt Y là C
n
H
2n
O (n  3) 
2
CO
n = x + ny = 0,35 (2)
(1)(2)  (n - 1)y = 0,1  y =
0 1 0 1
0 05
n 1 3 1
, ,
,

 
 

Kết hợp đáp án  y = 0,05 mol
 Đáp án C
Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong hợp chất với oxi, nitơ có cộng hóa trị cao nhất bằng 5.
(2) CaOCl
2
là muối kép.
(3) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm photpho trong phân lân.
(4) Amophot là hỗn hợp các muối (NH
4
)
2
HPO
4
và (NH
4
)
3
PO
4
.
(5) Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
(6) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm tăng độ chua của đất.
Số phát biểu đúng là
www.DeThiThuDaiHoc.com
www.MATHVN.com
Trang 4/18 - Mã đề thi 359

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Giải
Đó các phát biểu (5), (6)  Đáp án C
Câu 9: Dãy gồm các ion (không kể sự điện li của H
2
O) cùng tồn tại trong một dung dịch là
A. Fe
2+
, K
+
, OH

, Cl

. B. Ba
2+
, HSO
4

, K
+
, NO
3

.
C. Al
3+
, Na
+
, S

2

, NO
3

. D. Cu
2+
, NO
3

, H
+
, Cl

.
Giải
A. Fe
2+
+ 2OH

 Fe(OH)
2

B. Ba
2+
+ HSO
4

 BaSO
4

 + H
+

C. 2Al
3+
+ 3S
2

+ 6H
2
O  2Al(OH)
3
 + 3H
2
S
 Đáp án D
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa + 1.
B. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm (từ liti đến xesi) có nhiệt độ nóng chảy giảm
dần.
C. Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại khác bằng phương pháp thủy luyện.
D. Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
 Đáp án C vì kim loại kiềm phản ứng với nước ngay ở nhiệt độ thường nên không dùng phương pháp thủy
luyện để điều chế kim loại khác.
Câu 11: Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)
2
y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)
2
x
mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO

2
vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp
thụ hết 0,0325 mol CO
2
vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung
dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO
4
đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá
trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,075. B. 0,05 và 0,1. C. 0,075 và 0,1. D. 0,1 và 0,05.
Giải
M và N phản ứng với dung dịch KHSO
4
đều sinh ra kết tủa trắng  Trong M và N đều có chứa Ba
2+
hay CO
2
3


hết, Ba
2+
còn.

Thí nghiệm 1:
OH
n

(X) =0,2x + 0,4y


Ba
2+
+ CO
2
3

 BaCO
3

0,01  0,01
CO
2
+ 2OH

 CO
2
3

+ H
2
O
0,01  0,02  0,01
CO
2
+ OH

 HCO
3



0,03  0,03
 0,2x + 0,4y = 0,05 (1)

Thí nghiệm 2:
OH
n

(Y) =0,2y + 0,4x

Ba
2+
+ CO
2
3

 BaCO
3

0,0075  0,0075
CO
2
+ 2OH

 CO
2
3

+ H
2
O

0,0075  0,015  0,0075
CO
2
+ OH

 HCO
3


0,025  0,025
 0,4x + 0,2y = 0,04 (2)
Giải hệ (1)(2)  x = 0,05 mol/l và y = 0,1 mol/l
 Đáp án B
Câu 12: Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C
4
H
8
O
3
. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun
nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)
2
. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện
trên của X là
www.DeThiThuDaiHoc.com
www.MATHVN.com
Trang 5/18 - Mã đề thi 359
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Giải
C

4
H
8
O
3
( = 1).
X phản ứng với NaOH tạo ra muối và ancol  X chứa chức este. Z hòa tan Cu(OH)
2
 Z có hai nhóm OH ở hai
cacbon cạnh nhau trở lên. Công thức cấu tạo phù hợp của X là
CH
3
COOCH
2
CH
2
OH; HCOOCH
2
CH(OH)CH
3
; HCOOCH(CH
3
)CH
2
OH.
 Đáp án A
Câu 13: Số đipeptit mạch hở tối đa có thể tạo ra từ một dung dịch gồm: H
2
NCH
2

CH
2
COOH,
CH
3
CH(NH
2
)COOH, H
2
NCH
2
COOH là
A. 3. B. 2. C. 9. D. 4.
Giải
Có 2  - amino axit nên có tối đa 2
2
= 4 đipeptit mạch hở.
Ala-Gly, Gly-Gly, Ala-Ala, Gly-Ala
 Đáp án D
Câu 14: Cho 7,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl
2

O
2
thu được 19,85 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Khối lượng của Mg trong 7,6
gam X là
A. 2,4 gam. B. 1,8 gam. C. 4,6 gam. D. 3,6 gam.
Giải
Gọi x, y lần lượt là số mol của Cl
2

và O
2
có trong 0,2 mol hỗn hợp khí Y. Ta có:
x + y = 0,2 (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m
Y
= m
Z
- m
X
= 19,85 - 7,6 = 12,25 gam
 71x + 32y = 12,25 (2)
Giải hệ (1)(2) ta được:

x 0 15mol
y 0 05mol
,
,






Gọi a, b lần lượt là số mol của Mg và Ca có trong 7,6 gam X. Ta có:
 24a + 40b = 7,6 (3)
Mg  Mg
2+
+ 2e

a  2a
Ca  Ca
2+
+ 2e
b  2b
Cl
2
+ 2e  2Cl


0,15  0,3
O
2
+ 4e  2O
2


0,05  0,2
 2a + 2b = 0,5 (4)
Giải hệ (3)(4) ta được:

a 0 15mol
b 0 1mol
,
,







 m
Mg
= 24.0,15 = 3,6 gam  Đáp án D
Câu 15: Hỗn hợp khí X gồm O
2
và O
3
, tỉ khối của X so với H
2
là 17,6. Hỗn hợp khí Y gồm C
2
H
4
và CH
4
, tỉ khối
của Y so với H
2
là 11. Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,044 mol hỗn hợp
khí Y là
A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 1,12 lít. D. 4,48 lít.
Giải
X
M
= 35,2 gam/mol;
Y
M
= 13,8.2 = 27,6 gam/mol.






2
3
O
O
n
12 8
4
n 3 2
,
,
  
O
2
(M = 32)
O
3
(M = 48)
35,2
(35,2 - 32) = 3,2
(
4
8

-

3

5
,
2
)

=

1
2
,
8

Y
28 16
M 22
22

 

2 4 4
C H CH
n n
= 0,022 mol
www.DeThiThuDaiHoc.com
www.MATHVN.com
Trang 6/18 - Mã đề thi 359
Gọi x là số mol X tối thiểu cần dùng để đốt cháy hết 0,044 mol Y 
2
O
n

= 0,8x và
3
O
n
= 0,2x
Quy X về O 
O(X)
n
= 2.0,8x + 3.0,2x = 2,2x mol
C
2
H
4
+ 6O  2CO
2
+ 2H
2
O
0,022  0,132
CH
4
+ 4O  CO
2
+ 2H
2
O
0,022  0,088
 n
O
= 2,2x = 0,22  x = 0,1 mol  V

X
= 2,24 lít  Đáp án B
Câu 16: Cho một số tính chất sau: (1) cấu trúc mạch không phân nhánh; (2) tan trong nước; (3) phản ứng với
Cu(OH)
2
; (4) bị thủy phân trong môi trường kiềm loãng, nóng; (5) tham gia phản ứng tráng bạc; (6) tan trong
dung dịch [Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
; (7) phản ứng với HNO
3
đặc (xúc tác H
2
SO
4
đặc). Các tính chất của xenlulozơ là
A. (3), (6), (7). B. (1), (4), (6), (7). C. (2), (3), (5), (6). D. (1), (6), (7).
Theo SGK  Đáp án D
Câu 17: Cho 200 ml dung dịch H
3
PO
4
1M vào 500 ml dung dịch KOH 1M. Muối tạo thành và khối lượng tương
ứng khi kết thúc các phản ứng (bỏ qua sự thủy phân của các muối) là
A. K
2
HPO

4
17,4 gam; K
3
PO
4
21,2 gam. B. KH
2
PO
4
13,6 gam; K
2
HPO
4
17,4 gam.
C. KH
2
PO
4
20,4 gam; K
2
HPO
4
8,7 gam. D. KH
2
PO
4
26,1 gam; K
3
PO
4

10,6 gam.
Giải
H
3
PO
4
+ 2KOH  K
2
HPO
4
+ H
2
O
0,2  0,4  0,2
 n
KOH
còn = 0,5 - 0,4 = 0,1 mol
KOH + K
2
HPO
4
 K
3
PO
4
+ H
2
O
0,1  0,1  0,1


2 4
K HPO
n còn = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol

2 4
K HPO
m = 174.0,1 = 17,4 gam;
3 4
K PO
m = 212.0,1 = 21,2 gam.
 Đáp án A
Câu 18: Khi nói về kim loại kiềm thổ, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Các kim loại canxi và stronti có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
B. Từ beri đến bari khả năng phản ứng với H
2
O giảm dần.
C. Phương pháp cơ bản để điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối clorua nóng chảy của chúng.
D. Khi đốt nóng, các kim loại kiềm thổ đều bốc cháy trong không khí.
Theo SGK  Đáp án B
Câu 19: Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca
2+
, Mg
2+
, HCO
3

, Cl

, SO
2

4

. Chất làm mềm mẫu nước cứng
trên là
A. HCl. B. NaHCO
3
. C. Na
3
PO
4
. D. BaCl
2
.
Giải
3Ca
2+
+ 2PO
3
4

 Ca
3
(PO
4
)
2

3Mg
2+
+ 2PO

3
4

 Mg
3
(PO
4
)
2

 Đáp án C
Câu 20: Cho dãy các chất: phenyl clorua, benzyl clorua, etylmetyl ete, mantozơ, tinh bột, nilon - 6, poli(vinyl
axetat), tơ visco, protein, metylamoni clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun
nóng là
A. 8. B. 7. C. 6. D. 5.
Giải
Bao gồm: benzyl clorua, nilon - 6, poli(vinyl axetat), protein, metylamoni clorua.
 Đáp án D
Câu 21: Hỗn hợp X gồm C
3
H
6
, C
4
H
10
, C
2
H
2

và H
2
. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc
tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O
2
(đktc). Sản phẩm cháy
cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu
cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl
4
thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2
lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl
4
, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
www.DeThiThuDaiHoc.com
www.MATHVN.com
Trang 7/18 - Mã đề thi 359
A. 21,00. B. 14,28. C. 10,50. D. 28,56.
Giải
Gọi x, y, z, t lần lượt là số mol của C
3
H
6
, C
4
H
10
, C
2
H

2
và H
2
có trong m gam X. Vì Y có phản ứng với dung dịch
brom nên H
2
hết. Ta có:
n
lk
(X) =
2 2
H Br
n n (Y)
  x + 2z = t + 0,15
 t = x + 2z - 0,15  n
X
= x + y + z + t = 2x + y + 3z - 0,15
0,5 mol X + Br
2
:
2
Br
64
n 0 4mol
160
, 

C
3
H

6
+ Br
2
 C
3
H
6
Br
2

C
2
H
2
+ 2Br
2
 C
2
H
2
Br
4


x 2z 0 4 4
2x y 3z 0 15 0 5 5
,
, ,

 

  

 3x + 4y + 2z = 0,6 =
2 2
CO CO
n (X) = n (Y)
=
3
CaCO
n


3 2
2 2
CaCO CO
H O H O
m m m
n (X) = n (Y) = 0 675mol
18
,
 

dungdÞch gi¶m

 m
X
= m
Y
= m
C

+ m
H
= 12.0,6 + 2.0,675 = 8,55 gam
Theo định luật bảo toàn nguyên tố oxi, ta có:

2 2 2
O CO H O
1
n = n n
2

= 0,9375 mol 
2
O
V
= 0,9375.22,4 = 21 lít
 Đáp án A
Nhận xét: Bài tập này khá hay!
Câu 22: Cho nguyên tử của các nguyên tố: X (Z = 11); Y (Z = 12); L (Z = 17); E (Z = 16); G (Z = 8); Q (Z = 9);
T (Z = 18); M (Z = 19). Trường hợp nào sau đây chỉ gồm các nguyên tử và ion có cùng cấu hình electron?
A. X
+
, Y
2+
, G
2

, L

. B. L


, E
2

, T, M
+
. C. X
+
, Y
2+
, G
2

, Q. D. Q

, E
2

, T, M
+
.
Giải
Cách 1:
Các nguyên tử và ion muốn cùng cấu hình electron thì phải có cùng số electron. Nhìn vào các đáp án thì chỉ
có đáp án B là thỏa mãn.
Cách 2:
X (Z = 11): 1s
2
2s
2

2p
6
3s
1
 X
+
: 1s
2
2s
2
2p
6

Y (Z = 12): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
 Y
2+
: 1s
2
2s
2
2p
6


L (Z = 17): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
 L

: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

E (Z = 16): 1s
2
2s
2
2p
6
3s

2
3p
4
 E
2

: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

G (Z = 8): 1s
2
2s
2
2p
4
 G
2

: 1s
2
2s
2

2p
6

Q (Z = 9): 1s
2
2s
2
2p
5
 Q

: 1s
2
2s
2
2p
6

T (Z = 18): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

M (Z = 19): 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
 M
+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

 X
+
, Y
2+
, G
2-
, H


hoặc L

, E
2-
, T, M
+
có cùng cấu hình electron.
 Đáp án B
Câu 23: Cho dãy gồm 7 dung dịch riêng biệt: H
2
N[CH
2
]
4
CH(NH
2
)COOH, HOOC[CH
2
]
2
CH(NH
2
)COOH,
H
2
NCH
2
COONa, ClH
3
NCH

2
COOH, CH
3
CH(NH
2
)COOH, C
6
H
5
ONa (natri phenolat), C
6
H
5
NH
3
Cl
(phenylamoni clorua). Số dung dịch trong dãy có pH > 7 là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Giải
Bao gồm: H
2
N[CH
2
]
4
CH(NH
2
)COOH, H
2
NCH

2
COONa, C
6
H
5
ONa
 Đáp án C
Câu 24: Chất nào sau đây chứa cả 3 loại liên kết (ion, cộng hoá trị, cho - nhận)?
A. K
2
CO
3
. B. NaHCO
3
. C. NaNO
3
. D. HNO
3
.
Giải
Công thức phân tử Công thức cấu tạo Các loại liên kết
www.DeThiThuDaiHoc.com
www.MATHVN.com
Trang 8/18 - Mã đề thi 359
NaNO
3

Na
+
O N

O
O

1 liên kết ion, 3 liên kết cộng hóa trị và 1 liên
kết cho - nhận.
K
2
CO
3

K
+
O
O
C O
K
+

2 liên kết ion, 4 liên kết cộng hóa trị.
NaHCO
3

Na
+
O
O
C O
H

1 liên kết ion và 5 liên kết cộng hóa trị.

HNO
3

O N
O
O
H

4 liên kết cộng hóa trị và 1 liên kết cho - nhận.
 Đáp án C
Câu 25: Cho các phát biểu sau:
(1) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(2) Các phân tử phenol không tạo liên kết hiđro liên phân tử.
(3) Xiclopropan không làm mất màu dung dịch KMnO
4
.
(4) Benzen không làm mất màu dung dịch brom.
(5) Natri fomat tham gia phản ứng tráng bạc.
Các phát biểu đúng là
A. (2), (4), (5). B. (1), (5). C. (1), (3), (5). D. (1), (3), (4), (5).
Giải
(2) Các phân tử phenol có tạo liên kết hiđro liên phân tử.
 Đáp án D
Câu 26: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. Sục khí CO
2
vào dung dịch NaClO.
B. Cho kim loại Be vào H
2
O.

C. Sục khí Cl
2
vào dung dịch FeSO
4
.
D. Cho kim loại Al vào dung dịch HNO
3
loãng, nguội.
Giải
A. CO
2
+ NaClO + H
2
O  NaHCO
3
+ HClO
B. Be không phản ứng với H
2
O ở mọi nhiệt độ.
C. 3Cl
2
+ 6FeSO
4
 2FeCl
3
+ 2Fe
2
(SO
4
)

3
D. Al tan trong dung dịch HNO
3
loãng, nguội.
Al + HNO
3
 Al(NO
3
)
3
+ (N
2
, N
2
O, NO, NH
4
NO
3
) + H
2
O
 Đáp án B
Câu 27: Cho dãy chất: C
2
H
4
, C
2
H
5

OH, CH
3
COOH, CH
3
COOC
2
H
3
, C
2
H
2
. Số chất trong dãy trực tiếp tạo ra từ
CH
3
CHO bằng một phản ứng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Giải
CH
3
CHO + H
2

0
Ni t,

CH
3
CH
2

OH
CH
3
CHO +
1
2
O
2

2 0
Mn t,


CH
3
COOH
 Đáp án A
Câu 28: Có các dung dịch riêng biệt: Cu(NO
3
)
2
, HCl, FeCl
3
, AgNO
3
, Mg(NO
3
)
2
, NiSO

4
. Nhúng vào mỗi dung
dịch một thanh sắt nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn hóa học là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Giải
Bao gồm các dung dịch: Cu(NO
3
)
2
, NaHSO
4
, FeCl
3
, AgNO
3
. NiSO
4
.
Fe + Cu(NO
3
)
2
 Fe(NO
3
)
2
+ Cu
www.DeThiThuDaiHoc.com
www.MATHVN.com
Trang 9/18 - Mã đề thi 359

Fe + 2HCl  FeCl
2
+ H
2

Fe + 2FeCl
3
 3FeCl
2

Fe + 2AgNO
3
 Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag
Fe + NiSO
4
 FeSO
4
+ Ni
 Đáp án A
Câu 29: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO
3
và 0,1 mol KNO
3
. Sau khi kết thúc các phản
ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một
khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H

2
là 12,2. Giá trị của m là
A. 61,375. B. 64,05. C. 57,975. D. 49,775.
Giải
B
M 12 2 2 24 4
 
, . ,
 Y chứa H
2
. Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO  Y gồm NO và H
2
. Gọi x, y
lần lượt là số mol H
2
và NO. Ta có:

x y 0 125 x 0 025mol
2x 30y 0 125 24 4 y 0 1mol
 
  

 
  
 
, ,
, . , ,

Vì có khí H
2

thoát ra và Zn dư  H
+

3
NO

hết  muối thu được là muối clorua
Do
3
NO
n

ban đầu = 0,15 mol > n
NO
= 0,1 mol  X chứa muối NH
4

. Theo bảo toàn nguyên tố N

4
NH
n

= 0,15 - 0,1 = 0,05 mol.
Theo bảo toàn số mol electron:

2
4
Zn NO H
NH

2n 3n 8n 2n 0 75

   phaûn öùng
,
 n
Zn
phản ứng =
2
Zn
0 75
n 0 375mol
2

 
,
,

2 4
Cl NaCl KCl
m m 1360 375 53 50 05 58 50 05 74 50 1
      
muoái ZnCl NH
m m + m
. , , . , , . , , . ,

= 64,05 gam
 Đáp án B
Nhận xét: Bài này khá hay!
Câu 30: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau (M
X


< M
Y
). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,225 mol O
2
, thu được H
2
O, N
2
và 0,12 mol CO
2
.
Công thức phân tử của Y là
A. C
3
H
9
N. B. C
2
H
7
N. C. C
4
H
11
N. D. CH
5
N.
Giải
n

Y
=
2 2
O CO
4
(n 1 5n )
3
,
= 0,06 mol

amin
n
=
2
CO (amin)
amin
n
0 12
2
n 0 06
,
,
 
 n
X
= 1 (CH
3
NH
2
)  n

Y
= 2 (C
2
H
7
N)
 Đáp án B
Câu 31: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 200 ml dung dịch chứa CuCl
2
0,5M và HCl 1M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của Mg trong m gam
hỗn hợp X là
A. 2,4 gam. B. 4,8 gam. C. 3,6 gam. D. 1,2 gam.
Giải
Vì Y gồm hai kim loại  Mg, Cu
2+
và H
+
hết, Fe còn hoặc chưa phản ứng.
Mg  Mg
2+
+ 2e
x  2x
Fe  Fe
2+
+ 2e
Ban đầu: y
Phản ứng: y
1
 2y

1

Còn: y - y
1

Cu
2+
+ 2e  Cu
0,1  0,2  0,1
2H
+
+ 2e  H
2

0,2  0,2

 m
chất rắn
= 56(y - y
1
) + 64.0,1 = 24x + 56y  24x + 56y
1
= 6,4 (1)
Theo định luật bảo toàn số mol electron:
2x + 2y
1
= 0,4 hay x + y
1
= 0,2 (2)
www.DeThiThuDaiHoc.com

www.MATHVN.com
Trang 10/18 - Mã đề thi 359
Giải hệ (1)(2) ta được:

1
x 0 15mol
y 0 05mol
,
,






 m
Mg
= 0,15.24 = 3,6 gam  Đáp án C
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, mạch hở X bằng một lượng không khí (chứa 20% thể tích O
2
,
còn lại là N
2
) vừa đủ, thu được 0,08 mol CO
2
; 0,1 mol H
2
O và 0,54 mol N
2
. Khẳng định nào sau đây là đúng ?

A. Số nguyên tử H trong phân tử X là 7.
B. Giữa các phân tử X không có liên kết hiđro liên phân tử.
C. X không phản ứng với HNO
2
.
D. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là 1.
Giải
Theo định luật bảo toàn nguyên tố O:

2 2 2
O CO H O
1
n n n
2
  = 0,13 mol 
2
N
n
không khí = 0,52 mol

2
N
n
(X) = 0,54 - 0,52 = 0,02 mol  n
X
= 2.0,02 = 0,04 mol
Đặt X là C
x
H
y

N ta có:
x =
2
CO
X
n
0 08
n 0 02
,
,

= 2; y =
2
H O
X
2n
0 2
5
n 0 04
,
,
 
(C
2
H
5
N)
 Số nguyên tử H trong phân tử X là 5.
 Công thức cấu tạo của X: CH
2

=CHNH
2

Vì có liên kết NH nên X tạo được liên kết hiđro liên phân tử.
X là amin bậc I nên có phản ứng với HNO
2
.
Số đồng phân cấu tạo của X là 1.
 Đáp án D
Câu 33: Hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo ra từ X và Y.
Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,18 mol O
2
, sinh ra 0,14 mol CO
2
. Cho m gam M trên vào 500
ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N
còn lại 3,68 gam chất rắn khan. Công thức của Y là
A. C
2
H
5
COOH. B. HCOOH. C. C
3
H
7
COOH. D. CH
3
COOH.
Giải
Đặt (X): R'OH; (Y): RCOOH  (Z): RCOOR'

Gọi x, y, z lần lượt là số mol của X, Y và Z chứa trong m gam M. Khi đốt ancol X thì
2 2
O (X) CO (X)
n 1 5n, nên
y + z =
2 2
CO O
1 5n n
,  = 0,03
Khi cho M phản ứng với dung dịch NaOH thì ancol X không phản ứng.
RCOOH + NaOH  RCOONa + H
2
O
y y y
RCOOR' + NaOH  RCOONa + R'OH
z z z
 n
NaOH
còn = 0,05 - 0,03 = 0,02 mol
 m
chất rắn
= m
RCOONa
+ m
NaOH còn
 (R + 67).0,03 + 40.0,02 = 3,68  R = 29 (C
2
H
5
-)

 Công thức của Y là C
2
H
5
COOH  Đáp án A
Câu 34: Ứng dụng nào sau đây không phải của khí SO
2
?
A. Sản xuất axit sunfuric.
B. Tẩy trắng giấy, bột giấy.
C. Khử trùng nước sinh hoạt.
D. Chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm.
Theo SGK  Đáp án C
Câu 35: Hỗn hợp X gồm hai ancol X
1
và X
2
(
1 2
X X
M M
 ). Đun nóng X với H
2
SO
4
đặc thu được 0,03 mol H
2
O
và hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp, ba ete và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,13
mol CO

2
và 0,15 mol H
2
O. Công thức phân tử của X
1

A. C
2
H
5
OH. B. C
3
H
7
OH. C. CH
3
OH. D. C
3
H
5
OH.
www.DeThiThuDaiHoc.com
www.MATHVN.com
Trang 11/18 - Mã đề thi 359
Giải
Tách nước X thu được hỗn hợp có chứa 2 anken đồng đẳng liên tiếp nên X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở
(C  2). Ta có:

2 2 2 2
CO (X) CO (Y) H O(X) H O(Y)

n n 0 13mol;n n 0 03 0 18mol
, , ,    

2
2 2
CO
H O CO
n
n
n n


=
0 13
0 18 0 13
,
, ,

= 2,6  n
1
= 2 (C
2
H
5
OH) <
n
= 2,6 < n
2
= 3 (C
3

H
7
OH)
 Đáp án A
Câu 36: Dãy gồm các polime có cấu trúc mạch phân nhánh là
A. amilopectin, glicogen, poli(metyl metacrylat).
B. amilopectin, glicogen.
C. tơ visco, amilopectin, poli isopren.
D. nhựa novolac, tơ nitron, poli(vinyl clorua).
Theo SGK  Đáp án B
Câu 37: Cho 200 ml dung dịch gồm KOH 1M và NaOH 0,75M vào 100 ml dung dịch AlCl
3
1M. Sau khi kết
thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,90. B. 11,70. C. 7,80. D. 5,85.
Giải
KOH NaOH
OH
n n n 0 2 1 0 2 0 75 0 35mol;
, . , . , ,

    

3
3
AlCl
Al
n n



= 0,1 mol.
Al
3+
+ 3OH

 Al(OH)
3

0,1  0,3  0,1
Al(OH)
3
+ OH

 Al(OH)
4


0,05  0,05
 m
kết tủa
=
3
Al(OH)
m = 78.0,05 = 3,9 gam  Đáp án A
Câu 38: Hỗn hợp M gồm hai este đơn chức. Cho m gam M tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng,
thu được 17 gam một muối và 12,4 gam hỗn hợp N gồm hai anđehit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của
N so với H
2
là 24,8. Cho m gam M phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO
3

trong NH
3
đun nóng, thu được tối
đa a gam Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 25,15 và 108. B. 25,15 và 54. C. 19,40 và 108. D. 19,40 và 54.
Giải
M
an®ehit
= 2.24,8 = 49,6 gam/mol  M
1
= 44 (CH
3
CHO) < M
an®ehit
= 49,6 < M
2
(RCH
2
CHO)
 n
muối
= n
RCOONa
= n
anđehit
= n
NaOH
= 0,25 mol  R + 67 =
17
0 25

,
= 68  R = 1
 Công thức của hai este: HCOOCH=CH
2
; HCOOCH=CHR
 m = 95.0,15 + 109.0,1 = 25,15 gam.
HCOOCH=CH
2

3 3
0
AgNO NH
t
/

4Ag
HCOOCH=CHR
3 3
0
AgNO NH
t
/

4Ag
 n
Ag
= 4n
anđehit
= 1 mol  m
Ag

= 108 gam
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m + m
NaOH
= m
muối
+ m
anđehit
 m = 17 + 12,4 - 40.0,25 = 19,4 gam
 Đáp án C
Câu 39: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm FeS
2
, Cu
2
S và Cu trong V ml dung dịch HNO
3
1M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối sunfat và 5,376 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc).
Giá trị của V là
A. 960. B. 240. C. 120. D. 480.
Giải
Vì dung dịch thu được chỉ chứa hai muối sunfat nên NO
3

hết 
3
HNO
n =
3
NO

n

= n
NO
= 0,24 mol
 V = 240 ml  Đáp án B

www.DeThiThuDaiHoc.com
www.MATHVN.com
Trang 12/18 - Mã đề thi 359
Câu 40: Hỗn hợp M gồm 4 axit cacboxylic. Cho m gam M phản ứng hết với dung dịch NaHCO
3
, thu được 0,1
mol CO
2
. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,09 mol O
2
, sinh ra 0,14 mol CO
2
. Giá trị của m là
A. 5,80. B. 5,03. C. 5,08. D. 3,48.
Giải
n
COOH
=
2
CO
n = 0,1 mol
Theo định luật bảo toàn nguyên tố:


2 2 2
COOH O CO H O
1
n n n n
2
  

2
H O
n

2(0,1 + 0,09 - 0,14) = 0,1 mol
 m =
O(axit) C H
m m m
 
= 32.0,1 + 12.0,14 + 2.0,1 = 5,08 gam  Đáp án C
B. PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II)
Phần I. Theo chương trình Chuẩn (10 câu: Từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Cr
2
O
3
trong điều kiện không có không khí. Sau
một thời gian thu được 21,95 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 vào lượng dư dung
dịch HCl loãng nóng, thu được 3,36 lít H
2
(đktc). Hòa tan phần 2 vào lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, thu
được 1,68 lít H
2

(đktc). Biết các phản ứng của phần 1 và phần 2 đều xảy ra hoàn toàn. Hiệu suất phản ứng nhiệt
nhôm là
A. 30,0% B. 60,0%. C. 75,0%. D. 37,5%.
Giải
Gọi a, b lần lượt là số mol ban đầu của Al và Cr
2
O
3
. Ta có:
27a + 152b = 21,95 (1)
2Al + Cr
2
O
3

0
t

Al
2
O
3
+ 2Cr
2x  x  x  2x
 X gồm: x mol Al
2
O
3
, 2x mol Cr, (a - 2x) mol Al, (b - x) mol Cr
2

O
3
.
 Phần 2 + NaOH: Cr không phản ứng.
Al
2
O
3
+ 2NaOH + 3H
2
O  2Na[Al(OH)
4
]
Cr
2
O
3
+ 2NaOH + 3H
2
O  2Na[Cr(OH)
4
]
2Al + 2NaOH + 6H
2
O  2Na[Al(OH)
4
] + 3H
2

0,05  0,075

 n
Al
= a - 2x = 0,05.2 = 0,1 (2)
 Phần 1 + HCl:
Cr
2
O
3
+ 6HCl  2CrCl
3
+ 3H
2
O
Al
2
O
3
+ 6HCl  2AlCl
3
+ 3H
2
O
2Al + 6HCl  2AlCl
3
+ 3H
2

0,05  0,075
Cr + 2HCl  CrCl
2

+ H
2

0,075  0,075
 n
Cr
= 2x = 2.0,075 = 0,15  x = 0,075 mol
Kết hợp (1)(2)  a = 0,25 mol và b = 0,1 mol

2 3
Cr O
n
0 125 0 1
1
, ,
  
ban®Çu
Alban ®Çu
n
2
 Tính hiệu suất phản ứng theo Cr
2
O
3

H =
0 075
100 75
0 1
,

. % %
,
  Đáp án C
Câu 42: Quá trình xảy ra trong pin điện hóa Zn  Cu và quá trình xảy ra khi điện phân dung dịch CuSO
4
với
anot bằng Zn có đặc điểm chung là
A. ở anot xảy ra sự khử H
2
O và ở catot xảy ra sự oxi hóa ion Cu
2+
.
B. ở anot xảy ra sự oxi hóa H
2
O và ở catot xảy ra sự khử ion Cu
2+
.
C. ở anot xảy ra sự oxi hóa Zn và ở catot xảy ra sự khử ion Cu
2+
.
D. ở anot xảy ra sự khử Zn và ở catot xảy ra sự oxi hóa ion Cu
2+
.
Giải
Quá trình xảy ra trong pin điện hóa Zn Cu và quá trình điện phân dung dịch CuSO
4
với anot bằng Zn có điểm
chung là:
www.DeThiThuDaiHoc.com
www.MATHVN.com

Trang 13/18 - Mã đề thi 359
Ở anot: Xảy ra sự oxi hóa Zn.
Zn  Zn
2+
+ 2e
Ở catot: Xảy ra sự khử cation Cu
2+
.
Cu
2+
+ 2e  Cu
 Đáp án C
Câu 43: Khẳng định nào sau đây là đúng ?
A. Dung dịch ancol etylic trong nước tồn tại 3 loại liên kết hiđro.
B. Axit fomic không làm mất màu nước brom.
C. Khi tác dụng với hiđro, xeton bị khử thành ancol bậc I tương ứng.
D. Glixerol tan vô hạn trong nước và có vị ngọt.
Theo SGK hoặc dùng phương pháp loại trừ  Đáp án D
Câu 44: Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai  - amino axit X
1
,
X
2
(đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH
2
và một nhóm COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần
dùng vừa đủ 2,268 lít O
2
(đktc), chỉ thu được H
2

O, N
2
và 1,792 lít CO
2
(đktc). Giá trị của m là
A. 2,295. B. 1,935. C. 2,806. D. 1,806.
Giải
Đặt
2
n 2n 1
C H O N

là công thức chung của X
1
và X
2
. Ta có:

2 2 2
n 2n 1
C H O N CO O
4 4
n (1 5n n )= (1 5 0 08 0 10125)=0,025mol
3 3
, , . , ,

    x =
n 2n 1O N
2
C H

1
n 0 0125mol
2
,



2
2
n 2n 1
CO
C H O N
n
n
n

 = 3,2  m
X
= (14.3,2 + 47).0,025 = 2,295 gam
M + 4H
2
O  nX
1
+ mX
2

a  4a  na  ma

2
n 2n 1

C H O N
n

= (n + m)a = 0,025  a = 0,005 mol 
2
H O
n
= 4.0,005 = 0,02 mol
 m = m
X
-
2
H O
m = 2,295 - 18.0,02 = 1,935 gam  Đáp án B
Câu 45: Hòa tan hết 2,24 gam bột Fe vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO
3
, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc)
và m gam chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,22 và 0,224. B. 1,08 và 0,224. C. 18,3 và 0,448. D. 18,3 và 0,224.
Giải
Fe + 2H
+

 Fe
2+
+ H
2

0,04  0,08  0,04

Ag
+
+ Cl

 AgCl
0,12  0,12
3Fe
2+
+ NO
3

+ 4H
+
 3Fe
3+
+ NO + 2H
2
O
0,03  0,04  0,01
Ag
+
+ Fe
2+
 Ag + Fe
3+

0,01  0,01
 m = m
Ag
+ m

AgCl
= 143,5.0,12 + 108.0,01 = 18,3 gam; V
NO
= 0,01.22,4 = 0,224 lít
 Đáp án D
Câu 46: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe
2
O
3
vào dung dịch HI.
(2) Cho Cu vào dung dịch FeCl
3
.
(3) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO
3
)
2
.
(4) Sục khí SO
2
vào dung dịch KMnO
4
.
(5) Sục khí CO
2
vào dung dịch NaOH.
(6) Sục khí O
2
vào dung dịch KI.

Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Giải
Bao gồm các thí nghiệm: (1), (2), (3), (4).
www.DeThiThuDaiHoc.com
www.MATHVN.com
Trang 14/18 - Mã đề thi 359
Fe
2
O
3
+ 6HI  2FeI
2
+ I
2
+ 3H
2
O
Cu + 2FeCl
3
 CuCl
2
+ 2FeCl
2

3Fe
2+
+ NO
3


+ 4H
+
 3Fe
3+
+ NO + 2H
2
O
5SO
2
+ 2KMnO
4
+ 2H
2
O  K
2
SO
4
+ 2H
2
SO
4
+ 2MnSO
4

CO
2
+ 2NaOH  Na
2
CO
3

+ H
2
O
Hoặc:
CO
2
+ NaOH  NaHCO
3

 Đáp án D
Câu 47: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic. Cho m gam X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3

đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 21,6 gam Ag. Cho toàn bộ lượng X trên phản ứng vừa đủ với 200 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y còn lại 13,5 gam chất rắn khan. Công thức của
hai axit cacboxylic là
A. HCOOH và HOOCCOOH. B. CH
3
COOH và HOOCCOOH.
C. HCOOH và C
2
H
3
COOH. D. HCOOH và C
2
H
5
COOH.

Giải
Axit có phản ứng tráng bạc là HCOOH.
HCOOH + 2[Ag(NH
3
)
2
]OH  (NH
4
)
2
CO
3
+ 2NH
3
+ H
2
O + 2Ag
0,1  0,2
X + NaOH: n
NaOH
= 0,2 mol
HCOOH + NaOH  HCOONa + H
2
O
0,1  0,1  0,1
R(COOH)
x
+ xNaOH  R(COONa)
x
+ xH

2
O
a  ax  a
 n
NaOH
= 0,1 + ax = 0,2  ax = 0,1
 m
chất rắn
= 68.0,1 + (R + 67x)a = 13,5  Ra = 0  R = 0
 Công thức của axit còn lại là HOOCCOOH  Đáp án A
Câu 48: Phát biểu nào sau đây là sai khi so sánh tính chất hóa học của C
2
H
2
và CH
3
CHO ?
A. C
2
H
2
và CH
3
CHO đều làm mất màu nước brom.
B. C
2
H
2
và CH
3

CHO đều có phản ứng tráng bạc.
C. C
2
H
2
và CH
3
CHO đều có phản ứng cộng với H
2
(xúc tác Ni, t
0
).
D. C
2
H
2
và CH
3
CHO đều làm mất màu dung dịch KMnO
4
.
Theo SGK  Đáp án B
Câu 49: Cho các phát biểu sau:
(1) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
(2) Fructozơ làm mất màu nước brom.
(3) Saccarozơ không bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, đun nóng.

(4) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng.
(5) Thủy phân mantozơ thu được glucozơ và fructozơ.
(6) Saccarozơ chỉ có cấu tạo dạng mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Theo SGK bao gồm: (3), (4), (6)  Đáp án D
Câu 50: Hòa tan hỗn hợp X gồm 3,2 gam Cu và 23,2 gam Fe
3
O
4
bằng lượng dư dung dịch H
2
SO
4
loãng, thu
được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng
không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,0. B. 26,4 C. 27,2. D. 24,0.
Giải
Cách 1: Phương pháp thông thường.
n
Cu
= 0,05 mol;
3 4
Fe O
n = 0,1 mol
Fe
3
O
4

+ 4H
2
SO
4
 FeSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O
0,1  0,1  0,1
Cu + Fe
2
(SO
4
)
3
 CuSO
4
+ 2FeSO
4

0,05  0,05  0,05  0,1
www.DeThiThuDaiHoc.com
www.MATHVN.com

Trang 15/18 - Mã đề thi 359
2FeSO
4

2NaOH

2Fe(OH)
2

0
2
O t,

Fe
2
O
3

0,2  0,1
Fe
2
(SO
4
)
3

3NaOH

2Fe(OH)
3


0
t

Fe
2
O
3

0,05  0,05
CuSO
4

2NaOH

Cu(OH)
2

0
2
O t,

CuO
0,05  0,05
 m = 160.0,15 + 80.0,05 = 28 gam
Cách 2: Bảo toàn nguyên tố.

CuO Cu
n n 0 05mol;
, 

2 3 3 4
Fe O Fe O
3
n n
2
 = 0,15 mol
 m =
2 3
CuO Fe O
m m = 160.0,15 + 80.0,05 = 28 gam
 Đáp án A
Phần II. Theo chương trình Nâng cao (10 câu: Từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Nhận xét nào sau đây là sai ?
A. Cho dung dịch K
2
Cr
2
O
7
vào dung dịch Ba(NO
3
)
2
xuất hiện kết tủa màu vàng tươi.
B. Cr(OH)
2
tan trong dung dịch NaOH khi có mặt O
2
.
C. Trong môi trường kiềm, ion CrO

2
4

(màu vàng) phản ứng với H
2
O sinh ra ion Cr
2
O
2
7

(màu da cam).
D. Trong môi trường axit H
2
SO
4
loãng, ion Cr
2
O
2
7

oxi hóa được H
2
S thành S.
Giải
A. 2Ba
2+
+ Cr
2

O
2
7

+ H
2
O  2BaCrO
4
 + 2H
+

(vàng tươi)
B. 4Cr(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O  4Cr(OH)
3

Cr(OH)
3
+ NaOH  Na[Cr(OH)
4
]
Ngoài ra Na[Cr(OH)
4
] có thể bị oxi hóa thành muối Na
2

CrO
4

C. Ion Cr
2
O
2
7

không tồn tại trong môi trường kiềm.
D. 3H
2
S + Cr
2
O
2
7

+ 8H
+
 3S + 2Cr
3+
+ 7H
2
O
 Đáp án C
Câu 52: Cho 11,25 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu vào 250 ml dung dịch AgNO
3
1M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,2 gam chất rắn. Khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là

A. 8,0 gam. B. 4,8 gam. C. 6,4 gam. D. 3,2 gam.
Giải
Vì m
Ag
max

= 0,25.108 = 27 gam < 30,2 gam nên AgNO
3
hết và hỗn hợp kim loại còn.
Zn + 2Ag
+
 Zn
2+
+ 2Ag
x
1
 2x
1
 2x
1

Cu + 2Ag
+
 Cu
2+
+ 2Ag
y
1
 2y
1

 2y
1

 m tăng = (216 - 65)x
1
+ (216 - 64)y
1
= 30,2 - 11,25  151x
1
+ 152y
1
= 18,95 (1)

Ag
n

= 2(x
1
+ y
1
) = 0,25  x
1
+ y
1
= 0,125 (2)
Giải hệ (1)(2) ta được:

1
1
x 0 05mol

y 0 075mol
,
,






Do y
1
> 0 nên n
Zn
ban đầu = x
1
= 0,05 mol  m
Cu
ban đầu = 11,25 - 65.0,05 = 8 gam
 Đáp án A
Câu 53: Hỗn hợp M gồm axit axetic và anđehit X. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,13 mol O
2
,
sinh ra 0,1 mol CO
2
và 0,1 mol H
2
O. Cho toàn bộ lượng M trên vào lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3

đun
nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 0,04 mol Ag. Công thức của X là
A. C
3
H
7
CHO. B. HCHO. C. CH
3
CHO. D. C
2
H
5
CHO.
Giải
www.DeThiThuDaiHoc.com
www.MATHVN.com
Trang 16/18 - Mã đề thi 359
2
CO
n
=
2
H O
n
 X là anđehit no, đơn chức, mạch hở (C
n
H
2n
O hay RCHO)
Gọi a, b lần lượt là số mol CH

3
COOH và C
n
H
2n
O. Ta có:
a + 0,5b =
2 2 2
CO H O O
1
n n n
2
 
= 0,02
M + AgNO
3
/NH
3
: Xét hai trường hợp sau:
 Nếu RCHO  HCHO
CH
3
COOH + NH
3
 CH
3
COONH
4

RCHO + 2[Ag(NH

3
)
2
]OH  RCOONH
4
+ 3NH
3
+ 2Ag + H
2
O
b  2b
 n
Ag
= 2b = 0,04  b = 0,02 mol  a = 0,01 mol

2
CO
n 2a nb 2 0 01 0 02n 0 1
. , , ,
    
 n = 4 (C
3
H
7
CHO)
 Nếu RCHO là HCHO
CH
3
COOH + NH
3

 CH
3
COONH
4

HCHO + 4[Ag(NH
3
)
2
]OH  (NH
4
)
2
CO
3
+ 6NH
3
+ 4Ag + 2H
2
O
b  4b
 n
Ag
= 4b = 0,04  b = 0,01 mol  a = 0,015 mol

2
CO
n 2a b 2 0 015 0 01 0 04 0 1
. , , , ,
     

(loại)
 Đáp án A
Câu 54: Cho sơ đồ chuyển hóa:
X
HBr (1:1)

Y
0
ddNaOHloãng
t

Z
0
CuO
t

T
3 3
0
ddAgNO NH
t
/

CH
3
CH
2
COONH
4


Trong đó Y, Z, T là các sản phẩm chính. Chất X là
A. propen. B. xiclopropan. C. propin. D. eten.
Giải


C
H
2
H
2
C CH
2
+ HBr
CH
3
CH
2
CH
2
Br

(Y)
CH
3
CH
2
CH
2
Br + NaOH
0

t

CH
3
CH
2
CH
2
OH + NaBr
(Z)
CH
3
CH
2
CH
2
OH + CuO
0
t

CH
3
CH
2
CHO + Cu + H
2
O
(T)
CH
3

CH
2
CHO + 2[Ag(NH
3
)
2
]OH  CH
3
CH
2
COONH
4
+ 3NH
3
+ 2Ag + H
2
O
 Đáp án B
Câu 55: Cho hỗn hợp khí gồm N
2
và H
2
vào bình kín, chân không (dung tích không đổi), có chứa sẵn chất xúc
tác. Sau khi nung nóng bình một thời gian rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất trong bình giảm 18,4% so
với áp suất ban đầu. Tỉ khối của hỗn hợp khí thu được sau phản ứng so với H
2
là 6,164. Hiệu suất phản ứng tổng
hợp NH
3


A. 29,67%. B. 60%. C. 70,33%. D. 40%.
Giải
Vì hiệu suất phản ứng không phụ thuộc vào số mol ban đầu của hỗn hợp khí N
2
và H
2
nên để đơn giản ta coi n
hh
khí
ban đầu = 1 mol. Đặt a, b lần lượt là số mol N
2
và H
2
ban đầu. Ta có:
n
t
= a + b = 1 (1)
Phản ứng tổng hợp NH
3
:
N
2
+ 3H
2

0
xt
t



2NH
3

Bđ: a b 0
[ ]: (a – x) (b – 3x) 2x
 n
S
= (a – x) + (b – 3x) + 2x = (a + b) - 2x = 1 – 2x
Ở V, T = const:



S S
t t
1 0 184
P n
1 2x
P n 1 1
,

    x = 0,092  n
s
= 0,816 mol
www.DeThiThuDaiHoc.com
www.MATHVN.com
Trang 17/18 - Mã đề thi 359
 m
t
= m
S

= 0,816.2.6,164 = 10,06 gam hay 28a + 2b = 10,06 (2)
Giải hệ (1)(2) ta được: a = 0,31 mol; b = 0,69 mol.

2
2
H
N
n
n
3
 nên tính hiệu suất phản ứng theo số mol H
2
.

3 0 092
100 40
0 69
. ,
. % %
,

 Đáp án D
Câu 56: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho kim loại Mg tới dư vào dung dịch FeCl
3
.
(2) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO
4
.
(3) Cho AgNO

3
vào dung dịch Fe(NO
3
)
2
.
(4) Nhiệt phân AgNO
3
.
(5) Cho khí CO đi qua ống đựng bột Al
2
O
3
nung nóng.
Các thí nghiệm thu được kim loại khi kết thúc các phản ứng là
A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (4). C. (2), (5). D. (1), (3), (4), (5).
Giải
(1) Mg + 2FeCl
3
 MgCl
2
+ 2FeCl
2

Mg dư + FeCl
2
 MgCl
2
+ Fe
(2) 2Na + 2H

2
O + CuSO
4
 Cu(OH)
2
 + Na
2
SO
4
+ H
2

(3) AgNO
3
+ Fe(NO
3
)
2
 Fe(NO
3
)
3
+ Ag
(4) 2AgNO
3

0
t

2Ag + 2NO

2
 + O
2

(5) Al
2
O
3
+ CO
0
t

Không xảy ra khi nung nóng.
Câu 57: Cho 0,1 mol este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, thu được 19,8
gam hỗn hợp hai muối. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Giải
n
NaOH
: n
X
= 1 : 2  X có dạng RCOOAr
RCOOAr + 2NaOH  RCOONa + ArONa + H
2
O
0,1  0,2  0,1  0,1
 R + Ar = 198 - 67 - 39 = 92  R = 1 (H-) và Ar = 91 (C
7
H
7

-) hoặc R = 15 (CH
3
-) và Ar = 77 (C
6
H
5
-)
Công thức cấu tạo phù hợp của X là

CH
3
COO
HCOO
CH
3
H
C
O
O
CH
3
HCOO
CH
3

 Đáp án C
Câu 58: Cho các chuyển hóa sau:
X + H
2
O

0
xt t,

Y
Y + Br
2
+ H
2
O  Axit gluconic + HBr
Axit gluconic + NaHCO
3
 Z + Natri gluconat + H
2
O
Z + H
2
O

¸nhs¸ng
clorophin
X + E
Các chất X, Y lần lượt là
A. xenlulozơ, glucozơ. B. tinh bột, glucozơ. C. tinh bột, fructozơ. D. saccarozơ, glucozơ.
Giải
C
6
H
10
O
5

)
n
+ nH
2
O
0
H t,


nC
6
H
12
O
6

tinh bột glucozơ
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + Br
2
+ H
2
O  CH
2
OH[CHOH]
4
COOH + 2HBr

CH
2
OH[CHOH]
4
COOH + NaHCO
3
 CH
2
OH[CHOH]
4
COONa + CO
2
+ H
2
O
(Z)
www.DeThiThuDaiHoc.com
www.MATHVN.com
Trang 18/18 - Mã đề thi 359
6nCO
2
+ 5nH
2
O

¸nhs¸ng
clorophin
(C
6
H

10
O
5
)
n
+ 6nO
2

 Đáp án B
Câu 59: Cho 0,1 mol amino axit M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1,25M. Cô cạn cẩn thận dung
dịch tạo thành thu được 17,35 gam muối khan. Biết M là hợp chất thơm. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều
kiện trên của M là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Giải
n
M
: n
HCl
= 1 : 1  M chứa 1 nhóm NH
2

R(NH
2
)(COOH)
x
+ HCl  R(NH
3
Cl)(COOH)
x


Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m
M
= m
muối
- m
HCl
= 17,35 - 36,5.0,1 = 13,7 gam
 M =
13 7
0 1
,
,
= 137 gam/mol  R + 45x + 16 = 137  R = 121 - 45x
 Nếu x = 1  R = 76 (C
6
H
4
)  M là H
2
NC
6
H
4
COOH
 Nếu x = 2  R = 31 (loại)

COOH
NH
2

COOH
NH
2
C
O
O
H
NH
2

 Đáp án D
Câu 60: Cho dãy chất: Al, Al(OH)
3
, NaHCO
3
, (NH
4
)
2
CO
3
, CH
3
COONH
4
, CH
3
COOC
2
H

5
, Na
2
HPO
3
. Số chất
trong dãy có tính lưỡng tính là
A. 7. B. 5. C. 4. D. 6.
Giải
Bao gồm: Al(OH)
3
, NaHCO
3
, (NH
4
)
2
CO
3
, CH
3
COONH
4
.
 Đáp án C
HẾT
Chúc các em đạt kết quả cao hơn nữa trong kì thi thử sắp tới!

www.DeThiThuDaiHoc.com
www.MATHVN.com

×