GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI ĐẠI HỌC MÔN HOÁ KHỐI A
NĂM 2009
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H 2SO4 0,5M và
NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 240. B. 120. C. 360. D. 400.
Giải
. Fe + 4H
+
+ NO
3
-
Fe
3+
+ NO + 2H
2
O
0.02 0.08 0,02 0,02
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-
3Cu
2+
+ 2 NO + 4H
2
O
0,03 0,08 0,02 0,03
số mol H
+
= 2 số mol H
2
SO
4
= 0,5.0.4.2 = 0,4 mol
sô mol NO
3
-
= 0,4. 0.2 = 0,08 mol
Dd X có :
n
H
+
= 0,24 mol;
n
Fe
3+
= 0,02 mol;
n
Cu
2+
= 0,03 mol
n
OH
-
=
n
H
+
+ 3.
n
Fe
3+
+ 2.
n
Cu
2+
= 0,24 + 0,06 + 0,06 = 0,36 mol
V
NaOH
= 0,36/1 = 0,36 lit = 360 ml
Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu
được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 18,00. B. 8,10. C. 16,20. D. 4,05.
Gi ả i
Số mol hỗn hợp = 66,6/74 = 0,9 mol
s ố mol H
2
O =
1
/
2
s ố mol ancol = ½ số mol hỗn hợp = 0,9/2 = 0,45 mol
m = 0,45. 18 = 8,10
Câu 3: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?
A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. B. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. D. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
Gi ải
Do xảy ra phản ứng: FeS + HCl FeCl
2
+ H
2
S
Nên phản ứng ng ược lại không xảy ra
Câu 4: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì
các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và III. B. I, II và IV. C. I, III và IV. D. II, III và IV.
Giải
Các cặp kim loại – kim loại và kim loại – phi kim trên khi nhúng v ài dd chất điện li t ạo ra pin điện. Khi pin đ
iện hoạt động thi kim loại hoạt động hơn bị ăn mòn
Câu 5: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở
đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
A. 65,00%. B. 46,15%. C. 35,00%. D. 53,85%.
Giải
S ố mol CO
2
= 7,84/22,4 = 0,35 mol = s ố mol C trong Y = s ố mol C trong X = số mol HCHO
s ố mol H
2
O do HCHO t ạo ra = s ố mol HCHO = 0,35 mol
số mol H
2
O do H
2
trong hỗn hợp X t ạo ra = 11,7/18 – 0,35 = 0,3 mol = s ố mol H
2
trong X
% theo th ểt ích H
2
trong X = [0,3/ (0,35 +0,3)].100 = 4,615%
Câu 6: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và FeCl3; BaCl2
và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Giải
Na
2
O + H
2
O 2NaOH
a 2a
2NaOH + Al
2
O
3
2NaAlO
2
+ H
2
O
2a a
*Hỗn hợp Na
2
O và Al
2
O
3
tan hết trong nước chí tạo ra dd
Cu + 2Fe
3+
2Fe
2+
+ Cu
2+
a
/
2
a
*Cu dư hỗn hợp không tan hết trong nước
* Hỗn hợp BaCl
2
và CuSO
4
; Ba và NaHCO
3
khi tan trong nước tạo ra kết tủa
Câu 7: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối
lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là
A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4.
C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.
Giải
số mol hỗn hợp = 6,72/22,4 = 0,3 mol
M = 12,4/0,3 = 41,33
Anken : C
n
H
2n
(n ≥ 2); Ankin: C
n
H
2n – 2
(n ≥ 2)
14n – 2 < 41,33 < 14n
2,95 < n < 3,09
n = 3
M : C
3
H
6
(x mol) N: C
3
H
4
(y mol)
x + y = 0,3
42x + 40y = 12,4
x = 0,2 mol ; y = 0,1mol
Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một
axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
Giải
• Theo đáp án este là no đơn chức mạch hở:
• Mu ối: C
n
H
2n + 1
COONa (n≥ 0); Ancol: C
m
H
2m + 1
OH
• m
NaOH
= 2,05 + 0,94 – 1,99 = 1g ; số mol NaOH = 1/40 = 0,025 mol
• số mol C
n
H
2n + 1
COONa = 0,025 mol , suy ra: 14n + 68 = 2,05/0,025 = 82, suy ra n = 1
• s ố mol hỗn hợp ancol = 0,025 mol, suy ra: 14m + 18 = 0,94/ 0,025 = 37,6, m = 1,4
Hai ancol: CH
3
OH và C
2
H
5
OH
Hai este: CH
3
COOCH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
Câu 9: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino
axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là
A. C4H10O2N2. B. C5H9O4N. C. C4H8O4N2. D. C5H11O2N.
Giải
X: R(COOH)
n
(NH
2
)
m
R(COOH)
n
(NH
2
)
m
+ mHCl R(COOH)
n
(NH
3
Cl)
m
R(COOH)
n
(NH
2
)
m
+ nNaOH R(COONa)
n
(NH
2
)
m
+ nH
2
O
R + 67n + 16m – (R + 45n + 52,5m) = 7,5
22n – 36,5m = 7,5
m 1 2
n 2 5,75
X: RCO
4
N suy ra X C
5
H
9
O
4
N
Câu 10: Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a
gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,125. B. 12,375. C. 22,540. D. 17,710.
Giải
110ml dd KOH có: số mol KOH = 0,22 mol
140ml dd KOH có: S ố mol KOH = 0,28 mol
ZnSO
4
+ 2 KOH Zn(OH)
2
+ K
2
SO
4
0,22 0,11
ZnSO
4
+ 2KOH Zn(OH)
2
+ K
2
SO
4
x 2x x
Zn(OH)
2
+ 2KOH K
2
ZnO
2
+ 2H
2
O
0,14 – x 0,28 – 2x
x – (0,14 – x) = 0,11
x = 0,125
m = 0,125. 161 = 20,125
Câu 11: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là
A. etilen. B. xiclopropan. C. xiclohexan. D. stiren.
Giải
H ợp chất hữu cơ không no hoặc xiclo propan (có th ể xiclobutan) làm mất màu dd Br
2
. Không làm mất màu
dd Br
2
là xiclohexan
Câu 12: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn,
thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.
Gi ải
m
O
(trong CuO) = 9,1 – 8,3 = 0,8 g ( do Al
2
O
3
không phản ứng)
số mol O trong CuO = 0,8/16 = 0,05 mol = s ố mol CuO trong hỗn hợp
m
CuO
= 0,05. 80 = 4 gam
Câu 13: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2
gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó
là
A. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH. B. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH.
C. CH3OH và C3H7OH. D. C2H5OH và CH3OH.
Gi ả i
s ố mol H
2
O = 7,2/18 = 0,4 mol
s ố mol CO
2
= 8,96/22,4 = 0,4 mol
Do số mol H
2
O = số mol CO
2
, suy ra ete đơn chức không no có 1 liên kết đôi
Công th ức ete: C
n
H
2n
O
C
n
H
2n
O + (3n – 1)/2 O
2
nCO
2
+ nH
2
O
0,4/n 0,4
14n + 16 = 7,2/(0,4/n)
n = 4
CTCT ete: CH
3
– O – CH
2
– CH = CH
2
Hai ancol: CH
3
OH v à CH
2
=CH – CH
2
– OH
Câu 14: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là:
A. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. B. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.
C. FeS, BaSO4, KOH. D. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3.
Giải
A. có CuS không phản ứng
C.có BaSO
4
không phản ứng
D. c ó KNO
3
không phản ứng
Câu 15: Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của
HNO3 là
A. 46x - 18y. B. 45x - 18y. C. 13x - 9y. D. 23x - 9y.
Giải
3Fe
+8/3
3Fe
+3
+ 1e (5x – 2y)
xN
+5
+ (5x – 2y)e xN
+2y/x
1
3(5x – 2y)Fe
+8/3
+ xN
+5
(15x – 6y)Fe
+3
+ xN
+2y/x
(5x – 2y)Fe
3
O
4
+ (46x – 18y)HNO
3
(15x – 6y)Fe(NO
3
)
3
+ N
x
O
y
+ (23x – 9y)H
2
O
Câu 16: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol
và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
C. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
Gi ả i
C
10
H
14
O
6
là este 3 chức
số li ên kết pi = (2 + 2.10 – 14)/2 = 4
Trong este này có 1 gốc axit không no có 1 liên kết đôi. Vì vậy có 1 muối là của axít không no có 1 liên
kết đôi
Câu 17: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi
trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước
vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,5. B. 30,0. C. 15,0. D. 20,0.
Giải
10 - khối lượng CO
2
= 3,4, suy ra khối lượng CO
2
= 6,6g
s ố mol CO
2
= 6,6/44 = 0,15 mol
C
6
H
12
O
6
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
số mol C
6
H
12
O
6 p
ư
= 0,15/2 = 0,075 mol,
suy ra số mol C
6
H
12
O
6
ban đầu = (0,075. 100)/90
m = (0,075. 100).180/90 = 15,0
Câu 18: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là
A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2. B. C2H5OH và C4H9OH.
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. D. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.
Giải
S ố mol H
2
O > s ố mol CO
2
, suy ra X là hỗn hợp ancol no đa chức
Công th ức hỗn hợp: C
n
H
2n + 2 – z
O
z
C
n
H
2n + 2
O
z
+ O
2
nCO
2
+ (n + 1) H
2
O
n 3
n + 1 4 4
4n = 3n + 3 , suy ra n = 3 , 1 ancol có 2 C và 1 ancol có 4 C
C
2
H
4
(OH)
2
và C
4
H
8
(OH)
2
Câu 19: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được
2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,48 gam. B. 101,68 gam. C. 97,80 gam. D. 88,20 gam.
Giải
Số mol H
2
= 0,1 mol = số mol H
2
SO
4
, suy ra khối l ượng H
2
SO
4
= 0,1. 98 = 9,8g
Khối l ượng dd H
2
SO
4
= (9,8.100)/10 = 98g
Khối l ượng dd sau phản ứng = 98 + 3,68 – 0,1.2 = 101,48gam
=
Câu 20: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl
đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là
A. KMnO4. B. K2Cr2O7. C. CaOCl2. D. MnO2.
Giải
* 1mol CaOCl
2
có: 1 Cl
+1
+ 1e Cl
0
HCl Cl
-1
Cl
0
+ 1e
Nên số mol Cl
2
tạo ra = ½ + ½ = 1 mol
* 1 mol KMnO
4
có: Mn
+7
+5e Mn
+2
HCl : 5Cl
-1
5Cl
0
+5e
Nên số mol Cl
2
tạo ra =5/2 = 2,5 mol
* 1mol K
2
Cr
2
O
7
có: 2Cr
+6
+6e Cr
+3
HCl: 6Cl
-1
6Cl
0
+6e
Nên số mol Cl
2
tạo ra = 6/2 = 3 mol
* 1 mol MnO
2
có: Mn
+4
+ 2e Mn
+2
HCl : 2Cl
-1
2Cl
0
+ 2e
Nên số mol Cl
2
tạo ra = 2/2 = 1 mol
Câu 21: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54
gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2.
Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. CnH2n-1CHO (n ≥ 2). B. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).
C. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0). D. CnH2n+1CHO (n ≥0).
Giải
Số mol Ag = 54/108 = 0,5 = 2.số mol X ph ản ứng , suy ra X là anđêhyt đơn chức
Số mol H
2
= 0,25 mol = 2. số mol X phản ứng, suy ra X c ó 2 liên kết pi
V ậy X là anđ êhyt đơn chức không no mạch hở c ó 1 liên kết đôi : C
n
H
2n – 1
CHO (n ≥ 2)
Câu 22: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X,
thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.
Giải
Al Al
3+
+ 3e
0,46 1,38
2NO
3
-
+ 10H
+
+ 8e N
2
O + 5H
2
O
8x x
2NO
3
- + 12H
+
+ 10e N
2
+ 6H
2
O
10y y
Số mol Al = 0,46 mol
x + y = 1,344/22,4 = 0,06 mol
M = 18. 2 = 36
44x + 28y = 2,16
Suy ra: x = 0.03; y = 0,03
Số mol e nhận = 8.0,03 + 10.0,03 = 0,54 < số mol e nhường = 1,38 , Vậy còn tạo ra sản phẩm
NH
4
NO
3
NO
3
-
+9H
+
+ 8e NH
3
+ 3H
2
O
8z z
0,54 + 8z = 1,38 suy ra z = 0,105
Vây dd X có: Al(NO
3
)
3
: 0,46 mol
NH
4
NO
3
: 0,105 mol
m = 213. 0,46 + 80. 0,105 = 106,38
Câu 23: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là