Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Xây dựng chính sách marketing cho dịch vụ thiết kế và xây dựng của công ty tnhh thiết kế xây dựng kiến trúc đô thị sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THƠNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH MARKETING
CHO DỊCH VỤ THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG CỦA CÔNG
TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ
SU:A

Ngành:

KINH TẾ XÂY DỰNG

Chuyên ngành: KINH TẾ XÂY DỰNG

Giảng viên hướng dẫn : Th.S Trần Thị Quỳnh Như
Sinh viên thực hiện

: Phạm Trung

MSSV: 1854020180

Lớp: KX18B

TP. Hồ Chí Minh, 2023


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến các quý thầy cô
Trường Đại học Giao Thơng Vận Tải Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và


thầy cơ khoa Kinh tế vận tải nói riêng đã truyền đạt lại những kiến thức quý
báu và tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình học tập và thực hiện
bài nghiên cứu này.
Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Cô Trần Thị Quỳnh Như
- người đã trực tiếp hướng dẫn, dành nhiều thời gian và cơng sức để góp ý, chỉ
bảo tận tình để tác giả có thể hồn thiện bài nghiên cứu.
Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng cũng như nỗ lực, tuy nhiên trong quá
trình thực hiện nghiên cứu không thể tránh khỏi những sai sót và những điểm
cịn hạn chế. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp từ các q thầy cơ, các
chuyên gia và những người quan tâm đến đề tài để đề tài có thể hồn thiện hơn.
Một lần nữa, tác giả xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện và
có sự hỗ trợ từ giảng viên hướng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên
cứu của người khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là
có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này!

Sinh viên
Phạm Trung


MỤC LỤC.........................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT…………………………………………..iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU…………………………………………………..iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH……………………………………………………vi
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING…………5

1.1 Khái niệm, vai trò và chức năng của Marketing…………………………..5
1.1.1. Khái niệm Marketing…………………………………………………...5
1.1.2. Vai trò của Marketing ……………………………………….…………….6
1.2. Quá trình marketing………………………………………………………8
1.3. Các yếu tố tác động đến chiến lược Marketing Mix……………….……10
1.3.1. Môi trường vĩ mô………………………………………………………10
1.3.2. Môi trường vi mơ……………………………………………………...13
1.3.3. Mơi trường nội vi……………………………………………………...13
1.4. Mơ hình marketing 4P……………………………..……………………14
1.4.1. Chiến lược sản phẩm…………………………………………………..14
1.4.2. Chiến lược giá…………………………………………………………15
1.4.3. Chiến lược xúc tiến…………………………………………………….16
1.4.4. Chiến lược phân phối………………………………………………….17
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1…………………………………………………….18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHIẾN LƯỢC MARKETING TẠI CÔNG TY
TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ SU:A……………..19
2.1. Khái quát tổ chức và hoạt động của công ty………………………….…19
2.1.1. Giới thiệu công ty…………………………………………………...…19
2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi……………………………………19
2.1.3. Cơ cấu tổ chức…………………………………………………………20
2.1.4. Các cơng trình đã và đang thực hiện………………………………..…21
i


2.1.5. Các nguồn lực kinh doanh của công ty……………………………….27
2.2. Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động marketing cho dịch vụ thiết kế
- thi công tại Công ty TNHH Thiết kế xây dựng kiến trúc đô thị SU:A...29
2.2.1. Môi trường marketing của dịch vụ xây dựng……………………….…29
2.2.2. Thiết lập ma trận……………………………………………..…….….35
2.2.3. Thực trạng chiến lược marketing tại công ty SU:A A&C………..……40

2.2.4. Đánh giá thực trạng chiến lược marketing tại công ty SU:A A&C……47
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2…………………………………………………….49
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH MARKETING CHO DỊCH VỤ
THIẾT KẾ - THI CÔNG CỦA CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG
KIẾN TRÚC ĐÔ THỊ SU:A…………………………………………………50
3.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển của doanh nghiệp…………………50
3.2. Xây dựng chiến lược STP cho công ty………………………..…………50
3.2.1. Phân khúc thị trường......………………………..……...…………..…50
3.2.2. Xác định thị trường mục tiêu……………..……....……………………51
3.2.3. Định vị thương hiệu…………………………………………...............51
3.3. Xây dựng chính sách cho dịch vụ thiết kế và xây dựng của công ty TNHH
Thiết kế xây dựng kiến trúc đô thị SU:A…………………………………….52
3.3.1. Xây dựng ma trận SWOT……………………………………………...52
3.3.2. Chính sách sản phẩm……………………………………………….…53
3.3.3. Chính sách Social Media………………………………………………54
3.3.4. Về nhân sự……………………………………………………………..55
3.3.5. Về xúc tiến…………………………………………...………………..56
3.3.6. Một số kiến nghị khác………………………………………………….59
PHẦN KẾT LUẬN………….……………………………………………….60
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………..61
PHỤ LỤC……………………………………………………………………62
ii


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP
DV
EFE

IFE
KHCN
TM
TNHH
TP HCM
SU:A A&C
VLXD

Cổ phần
Dịch vụ
External Factor Evaluation Matrix
Internal Factor Evaluation Matrix
Khoa học công nghệ
Thương mại
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố Hồ Chí Minh
SU:A Architecture & Construction
Vật liệu xây dựng

iii
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng

Nội dung


Biểu đồ 2.1

Độ phân phối của công ty SU:A A&C

Biểu đồ 2.2

Yếu tố thu hút khách hàng

Biểu đồ 2.3

Yếu tố hài lòng của khách hàng

Biểu đồ 2.4

Đánh giá dịch vụ chăm sóc khách hàng

Biểu đồ 2.5

Khách hàng cũ giới thiệu dịch vụ

Bảng 2.1

Tỷ lệ trúng thầu năm 2020, 2021,2022 của công ty SU:A
A&C

Bảng 2.2

Công trình tiêu biểu năm 2020

Bảng 2.3


Cơng trình tiêu biểu năm 2021

Bảng 2.4

Cơng trình tiêu biểu năm 2022

Bảng 2.5

Cơ cấu lao động của công ty SU:A năm 2022

Bảng 2.6

Biến động tài sản và nguồn vốn năm 2021, 2022

Bảng 2.7

Tỷ lệ khách hàng của công ty SU:A A&C

Bảng 2.8

Đối thủ cạnh tranh của công ty SU:A A&C

Bảng 2.9

Danh sách nhà cung cấp của công ty SU:A A&C

Bảng 2.10

Ma trận EFE


Bảng 2.11

Ma trận IFE

Bảng 2.12

Biểu giá cung cấp dịch vụ xây dựng

Bảng 3.1

Thị trường mục tiêu của công ty SU:A
iv
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Bảng 3.2

Ma trận SWOT

Bảng 3.3

Quy trình quảng cáo trên Fanpage

v
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình ảnh

Nội dung

Hình 2.1

Cơ cấu tổ chức của cơng ty SU:A

Hình 2.2

Tiệm café của anh Trình

Hình 2.3

Văn phịng DDLand

Hình 2.4

Biệt thự tân cổ điển của chị Ngọc

Hình 2.5

Nhà phố của anh Chiến

Hình 2.6

Nhà phố của anh Kha


Hình 2.7

Văn phịng của chị Yến

Hình 2.8

Biệt thự của anh Bài

Hình 2.9

Nhà phố của chị Vân Anh

Hình 2.10

Nhà ở dự án Lakeview của anh Vụ

Hình 2.11

Biệt thự của anh Khánh ở Bình Tân đang vào giai đoạn thi
cơng ép cọc

Hình 2.12

Biệt thư cơ Hải – Phố Đơng Village đang vào giai đoạn thi
cơng đường ống điện, ống nước.

Hình 2.13

Quy trình thiết kế của cơng ty SU:A


vi
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

LỜI MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Vượt qua năm 2022 đầy biến động về kinh tế - xã hội, riêng với ngành xây

dựng cũng bị chịu ảnh hưởng nặng nề. Năm 2023, nhiều chuyên gia vẫn tin
rằng các doanh nghiệp xây dựng từ sản xuất vật liệu xây dựng tới đầu ra là các
dự án sẽ có những biểu hiện phục hồi, có triển vọng khả quan hơn.
Việc đầu tư xây dựng cơ sơ vật chất trong xã hội vốn vẫn chiếm tỉ trọng
cao trong kinh tế quốc dân. Từ đó các hoạt dộng dịch vụ xây dựng hay nội thất,
ngoại thất cơng trình vẫn có một vai trò quan trọng. Sự cạnh tranh trong ngành
này là vơ cùng lớn, các doanh nghiệp ln phải tìm cách thu hút khách hàng và
gia tăng thị phần cho mình, vì vậy bên cạnh việc chú trọng vào chất lượng sản
phẩm thì các hoạt động Marketing ngày càng được các doanh nghiệp xây dựng
quan tâm.
Công ty TNHH Thiết kế xây dựng kiến trúc đơ thị SU:A hay cịn gọi là
SU:A Architecture & Construction (SU:A A&C) là một doanh nghiệp hoạt
động trong ngành xây dựng cũng khơng nằm ngồi xu thế chung đó. Cơng ty
chun thiết kế thi cơng biệt thự cao cấp, nhà dự án, nhà phố,…trong phạm vi
Thành phố Hồ Chí Minh và Thành phố Thủ Đức. Nhân thấy phạm vi hoạt động
như vậy là quá hạn hẹp và khơng cịn phù hợp nữa với định hướng doanh
nghiệp, cách giải quyết tốt nhất lúc này là công ty nên gia tăng, chú trọng vào

hoạt động Marketing cho dịch vụ của mình để tiếp cận được nhiều thị trường
mong muốn hơn ít nhất là các tỉnh lân cận như Bình Dương, Đồng Nai, Bà RịaVũng Tàu,…
Xuất phát từ vấn đề công ty gặp phải và hướng giải quyết đã đề xuất, kết
hợp với việc làm marketing tại công ty đang khá nghèo nàn về nội dung và
thiếu chuyên nghiệp nên tơi chọn đề tài “Xây dựng chính sách marketing cho
dịch vụ thiết kế và xây dựng của công ty TNHH Thiết kế xây dựng kiến
1
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

trúc đơ thị SU:A” với mong muốn góp phần cùng ban lãnh đạo công ty đẩy
mạnh hoạt động marketing một cách chuyên nghiệp giúp mở rộng thị trường
kinh doanh và đứng vững trong ngành.
2.

Mục đích nghiên cứu
Tập trung vào phân tích các hoạt động marketing của cơng ty năm 2022

trên cơ sở lý thuyết về hoạch định hoạt động truyền thông, thực trạng thị trường
ngành. Chỉ ra các điểm mạnh và hạn chế trong các hoạt động quảng cáo cụ thể.
Từ đó đề xuất các biện pháp nhằm hồn thiện hoạt động truyền thơng Marketing
tại SU:A A&C
Mục tiêu cụ thể:
- Tổng hợp và trình bày các cơ sở lý thuyết marketing áp dụng trong lĩnh vực
xây dựng
- Phân tích các hoạt động quảng cáo – chăm sóc khách hàng của cơng ty trong
thời gian qua. Từ đó phân tích và đánh giá hiệu quả dịch vụ
- Trình bày được ra các điểm mạnh, điểm yếu của hoạt động marketing tại

công ty
- Đề xuất các giải pháp, chiến lược cho hoạt động marketing của SU:A A&C
trong năm 2023
3.

Nhiệm vụ nghiên cứu

- Giới thiệu về hoạt động marketing trong dịch vụ xây dựng
- Các phương pháp phân tích hiệu quả của hoạt động marketing
- Mơ tả và trình bày các hoạt động marketing của công ty
- Đánh giá, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing
tại công ty

2
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu



Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động marketing tại Công ty TNHH Thiết kế

xây dựng kiến trúc đô thị SU:A - Đối với dịch vụ thiết kế và xây dựng cơng
trình dân dụng



Phạm vi nghiên cứu: thị trường Việt Nam, cụ thể là Thành phố Hồ Chí

Minh. Mốc thời gian để nghiên cứu, đánh giá là từ năm 2020 đến năm 2023
5.

Phương pháp nghiên cứu

 Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp
- Cơ sở lý luận được rút ra từ giáo trình, sách tham khảo chuyên ngành, các
báo cáo tổng hợp từ các tổ chức liên quan có uy tín và chun mơn, các thơng
tin từ Internet.
- Bên cạnh đó thu thập các thông tin, số liệu được cung cấp từ báo cáo của bộ
phận quản lý
Dữ liệu sơ cấp
- Phương pháp quan sát thực tiễn: quan sát hành vi tiêu dùng của khách hàng
tại chi nhánh
 Phương pháp phân tích dữ liệu
- Phương pháp thống kê, mô tả: thống kê lại các thông tin, số liệu thu được
từ các đối tượng khảo sát, tóm tắt và mơ tả lại bằng các bảng, từ đó rút ra được
kết luận về tình trạng, xu hướng của sự việc
- Phương pháp chọn lọc: chọn lọc những thông tin và số liệu đã được thống
kê phù hợp
- Phương pháp so sánh: so sánh sự khác biệt và lợi thế cạnh tranh dịch vụ của
công ty từ đó rút ra được điểm mạnh, điểm yếu và đưa ra những đề xuất xây
dựng và phát triển hoạt động marketing
3
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

 Phương pháp nghiên cứu định tính
- Phương pháp điều tra: Khảo sát một nhóm đối tượng khách hàng hiện tại
để phát hiện các mức độ hiệu quả hoạt động, mong muốn khách hàng.
6.

Các kết quả đạt được của đề tài

- Đối với công ty: nhận thức được tầm quan trọng của việc triển khai chiến
lược Marketing trong chiến lược phát triển chung của công ty giúp nâng cao
năng lực cạnh tranh trên thị trường.
- Đối với sinh viên: đây là cơ hội giúp sinh viên tiếp xúc và trải nghiệm với
công việc thực tế. Bài luận văn là kết quả của quá trình học tập từ trước đến
nay, giúp sinh viên có thêm nhiều kinh nghiệm cho cơng việc sau này.
7.

Kết cấu của Luận văn tốt nghiệp
Ngồi phần Mở đầu và Kết luận của Luận văn thì đề tài gồm có 3 chương



Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược marketing



Chương 2: Thực trạng chiến lược marketing tại công ty TNHH Thiết kế
xây dựng kiến trúc đơ thị SU:A




Chương 3: Xây dựng chính sách marketing cho dịch vụ thiết kế và xây
dựng của công ty TNHH Thiết kế xây dựng kiến trúc đô thị SU:A

4
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING
1.1. Khái niệm, vai trò và chức năng của Marketing
1.1.1. Khái niệm Marketing
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về Marketing, những định nghĩa mà tác
giả tiếp cận được liệt kê cụ thể như sau:


Theo Philip Kotler (1980): “Marketing là một họat động hướng đến khách

hàng được thiết kế để đáp ứng nhu cầu của họ thông qua một quá trình tương
tác”


Theo John H.Crighton (Australia): “Marketing là quá trình cung cấp sản

phẩm phù hợp vào đúng thời điểm, đúng nơi và đúng kênh hoặc quy trình”



Theo Peter Drucker: “Mục đích của marketing khơng cần thiết đẩy mạnh

tiêu thụ. Mục đích của nó là nhận biết và hiểu khách hàng kỹ đến mức hàng hóa
hay dịch vụ sẽ đáp ứng đúng thị hiếu của khách hàng và tự nó được tiêu thụ”


McCarthy định nghĩa (1975): “Marketing là quá trình thực hiện các hoạt

động nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức thơng qua việc đốn trước các
nhu cầu của khách hàng hoặc người tiêu thụ để điều khiển các dòng hàng hóa
dịch vụ thỏa mãn các nhu cầu từ nhà sản xuất tới các khách hàng hoặc người
tiêu thụ”


Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ - American Marketing Association

(2008): “Marketing là một chức năng của tổ chức và một loạt các quy trình
được sử dụng để tạo ra, giao tiếp và cung cấp giá trị cho khách hàng, và quản
lý các mối quan hệ với khách hàng theo cách có lợi cho khách hàng cũng như
các cổ đông của công ty”
Thông qua những định nghĩa trên về Marketing, ta có thể hiểu ngắn gọn:
Marketing là một quá trình nghiên cứu, phát hiện và thỏa mãn nhu cầu của
5
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

người tiêu dùng một các hiệu quả, đem lại lợi nhuận, lợi ích về cho cơng ty.
1.1.2. Vai trò của Marketing

1.1.2.1. Vai trò và chức năng của Marketing đối với hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp
a/ Vai trò


Marketing giúp doanh nghiệp phát hiện được nhu cầu, mong muốn của

khách hàng từ đó làm hài lịng, thỏa mãn họ, định hướng cho hoạt động kinh
doanh và tạo cho doanh nghiệp thế chủ động trong kinh doanh.


Marketing là cầu nối giúp doanh nghiệp kết nối các mối quan hệ với nhau

và dung hịa lợi ích của doanh nghiệp, lợi ích của khách hàng và lợi ích xã hội.


Marketing là cơng cụ cạnh tranh hiệu quả giúp doanh nghiệp xác định vị

trí, uy tín trên thị trường.


Marketing là tâm điểm của mọi hoạt kinh doanh và gắn kết chặt chẽ với các

hoạt động khác của doanh nghiệp, các quyết định về cơng nghệ, tài chính, nhân
lực đều phụ thuộc phần lớn vào quyết định marketing
b/ Chức năng


Nghiên cứu thị trường và phát hiện nhu cầu: chức năng này bao gồm các


hoạt động thu thập thơng tin về thị trường, phân tích thị hiếu nhu cầu khách
hàng, nghiên cứu tiềm năng và dự đoán triển vọng của thị trường. Chức năng
này của doanh nghiệp phát hiện ra nhu cầu tiềm ẩn của thị trường làm cơ sở để
dự đoán triển vọng của thị trường.


Làm thích ứng sản phẩm với nhu cầu khách hàng: qua tìm hiểu thị trường,

nhu cầu khách hàng. Marketing thực hiện chức năng thích ứng nhu cầu về sản
phẩm dịch vụ, thích ứng về mặt giá cả, về mặt tiêu thụ và thích ứng về mặt
thơng tin và khuyến khích tiêu thụ thơng qua các hoạt động chiêu thị.


Khi nền kinh tế phát triển, thu nhập và mức sống của người tiêu dùng ngày

càng được nâng cao, nhu cầu của họ sẽ trở nên đa dạng, phong phú hơn. Hoạt
6
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

động marketing phải luôn nghiên cứu đưa ra sản phẩm mới.


Hiệu quả kinh tế: toàn bộ hoạt động marketing nhằm hướng tới mục tiêu

hiệu quả kinh tế. Thỏa mãn nhu cầu chính là cách doanh nghiệp có doanh số và
lợi nhuận, kinh doanh hiệu quả lâu dài.



Phối hợp các bộ phận khác trong doanh nghiệp: nhằm đạt được mục tiêu

chung của doanh nghiệp và hướng tới sự thỏa mãn khách hàng, là chỗ dựa vững
chắc nhất trong Kinh Doanh.
1.1.2.2. Vai trò của Marketing đối với khách hàng
Một tổ chức kinh doanh hay một tổ chức xã hội không thể tồn tại lâu dài
nếu chỉ mang lại lợi ích cho họ mà khơng mang đến lợi ích cho người tiêu dùng.
Đối với người tiêu dùng, Marketing cũng đóng vai trị quan trọng giúp người
tiêu dùng có thể phản ánh mong muốn, nhu cầu của họ đến với các doanh nghiệp,
tổ chức – nơi sẽ cung cấp sản phẩm để giải quyết nhu cầu đó.
Lợi ích của marketing về mặt kinh tế dành cho các khách hàng là giúp
họ cảm nhận được giá trị kinh tế cao hơn, khách hàng cảm nhận được nhiều giá
trị hơn so với chi phí mà họ bỏ ra để mua hàng hóa, sản phẩm. Một sản phẩm
thỏa mãn người mua là sản phẩm cung cấp nhiều lợi ích hơn sản phẩm của đối
thủ cạnh tranh.
Marketing còn giúp sáng tạo ra nhiều chủng loại hàng hóa thỏa mãn nhu
cầu và mong muốn của từng khách hàng hay một nhóm khách hàng cụ thể.
Marketing nghiên cứu, xác định nhu cầu của người tiêu dùng về đặc tính cụ thế
của sản phẩm để người lập kế hoạch sản xuất thực hiện.
Những người làm Marketing còn tạo ra tính hữu ích về thơng tin tới người
tiêu dùng qua việc cung cấp thông tin cho khách hàng qua các thông điệp quảng
cáo, thông điệp bán hàng… Người mua không thể mua được sản phẩm nếu họ
không biết mua ở đâu, giá cả thế nào … Phần lớn các thông tin tới người tiêu
dùng đều là nhờ các hoạt động tạo ra bởi Marketing
7
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


1.1.2.3. Vai trò của Marketing đối với xã hội
Vai trị của Marketing trong xã hội có thể được mô tả như là sự cung cấp
một mức sống với xã hội. Khi chúng ta xem xét toàn bộ hoạt động Marketing
của các doanh nghiệp, đặc biệt là khối các hoạt động vận tải và phân phối đưa
hàng hóa tới người tiêu dùng có thể ảnh hưởng tới phúc lợi xã hội.
Ở những nước đang phát triển như Việt Nam, nâng cao hiệu quả hoạt
động của khâu bán buôn, bán lẻ, vận tải, các khía cạnh phân phối khác là nguyên
tắc cơ bản để nâng cao mức sống của xã hội. Để có được phúc lợi xã hội tốt,
một đất nước phải có bn bán, trao đổi với các nền kinh tế khác
Không chỉ các nhà kinh doanh và quản trị doanh nghiệp nhận thức và
vận dụng đúng đắn Marketing trong quản lý Nhà nước để tạo ra những điều
kiện thuận lợi, môi trường pháp lý và những áp lực nhắm hướng các doanh
nghiệp theo quan điểm Markeing thực sự. Điều này đặc biệt quan trọng đối với
các doanh nghiệp nhà nước kinh doanh trong những ngành độc quyền như điện,
nước… để đáp ứng nhu cầu cho các khách hàng.
1.2. Quá trình Marketing
Quá trình Marketing của doanh nghiệp thường được thực hiện theo năm
bước cơ bản sau đây:
Research: Nghiên cứu thông tin marketing
Nghiên cứu là bước đầu quan trọng của quy trình marketing. Đây là q
trình thu thập, phân tích và lí giải các thơng tin về thị trường, khách hàng và
các đối thủ cạnh tranh …Các thông tin cần thu thập như sau:
- Khách hàng tiềm năng là ai?
- Insight khách hàng là gì?
- Thị trường mục tiêu rộng lớn ra sao?
- Đối thủ của tôi là ai?
- Điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ là gì?
8
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Vấn đề doanh nghiệp đang gặp phải là gì?
Bước này giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khách hàng, xu hướng thị
trường hiện tại và tìm ra sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh
Segmentation, Target, Positioning: Phân khúc, chọn thị trường mục
tiêu và định vị
Phân khúc: là bước cực kì cần thiết, phân chia thị trường thành các nhóm
nhỏ hơn mà doanh nghiệp có thể tiếp cận. Có 4 cách phổ biến để phân khúc thị
trường: nhân khẩu học, địa lý, tâm lý, hành vi
Chọn thị trường mục tiêu: là bước khoanh vùng thị trường mục tiêu bằng
cách đánh giá, so sánh từng phân khúc, dựa trên tiếu chí về dung lượng hay tính
ổn định của thị trường
Định vị: bao gồm việc tạo ra và truyền tải đến khách hàng mục tiêu một
thông điệp rõ rang và ấn tượng về doanh nghiệp nhằm tạo sự khác biệt và tăng
độ nhận diện của thương hiệu
Marketing Mix: Xây dựng chiến lược Marketing Mix
Marketing Mix là một công cụ kết hợp nhiều hoạt động và các kỹ thuật
Marketing khác nhau với mục đích Marketing cho một sản phẩm. Có nhiều loại
Marketing Mix khác nhau như 4P, 7P
- Sản phẩm - Product: Là những gì doanh nghiệp cung cấp trên thị trường
nhằm thỏa mãn nhu cầu và làm hài lòng đối tượng khách hàng mục tiêu
- Giá cả - Price: Là chi phí mà một khách hàng trả để sở hữu sản phẩm mà
doanh nghiệp cung cấp
- Phân phối - Place: Là các kênh bán hàng sản phẩm
- Quảng cáo, tiếp thị - Promotion: Là làm thế nào để khách hàng mục tiêu biết
đến sản phẩm của doanh nghiệp
- Con người - People: bao gồm khách hàng và những người tham gia trực tiếp

vào quá trình đưa sản phẩm/dịch vụ đến khách hang
9
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Quy trình - Process: là hệ thống được xây dựng để cung ứng sản phẩm đến
thị trường mục tiêu
- Yếu tố vật chất – Physical Evidence: tập hợp các yếu tố vật chất tác động
đến hiệu quả của kinh doanh dịch vụ
Implementation: Triển khai thực hiện chiến lược Marketing
Doanh nghiệp cần thực hiện quy trình thực thi tất cả các khâu từ thiết kế,
cải tiến sản phẩm, định giá, phân phối và thực hiện các chính sách bán hàng.
Cần sự phối hợp hành động từ tất cả các phòng ban
Control: Kiểm tra, đánh giá chiến lược Marketing
Sau khi thực thi chiến lược, doanh nghiệp cần thu thập thông tin phản hồi
từ thị trường, đánh giá, điều chỉnh để nâng cao kết quả hoạt động.
1.3. Các yếu tố tác động đến chiến lược Marketing
1.3.1. Môi trường vĩ mô
1.3.1.1. Yếu tố dân số
Bao gồm các yếu tố như quy mô dân số, mật độ dân số, độ tuổi, giới tính,
trình độ học vấn, nghề nghiệp…
-

Quy mơ dân số: tăng hay giảm về quy mô dân số sẽ dẫn đến tăng giảm

lượng cầu. Việt Nam với quy mô dân số hơn 90 triệu dân là trường hấp dẫn của
các doanh nghiệp. Những người marketing cần quan tâm đến quy mô và tỉ lệ
tăng dân số ở các thành phố, các khu vực và các quốc gia khác nhau.

-

Mật độ dân số: mật độ dân số cao hay thấp, ở các đô thị lớn do điều kiện

làm việc và mức sống cao nên mật độ dân số đông hơn các khu vực nông thôn.
Mật độ dân số ảnh hưởng đến sức mua của người dân.
-

Độ tuổi: nghiên cứu dân số theo độ tuổi sẽ giúp doanh nghiệp biết được nhu

cầu của từng độ tuổi khác nhau. Người trẻ tuổi nhu cầu của họ thường xuyên
thay đổi, họ nhanh chóng cập nhật những cái mới. Trong khi đó, người cao tuổi
thường ít nhạy cảm với cái mới, họ thường thận trọng khi mua sắm hàng hóa.
10
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Đấy là dấu hiệu để biết được những loại sản phẩm và dịch vụ nào có nhu cầu
lớn cho vài năm tới .
- Trình độ văn hóa: trình độ văn hóa của người dân ngày càng cao thì nhu cầu
của họ ngày càng phong phú. Họ đòi hỏi những nhu cầu tiêu dùng cao cấp
không chỉ thoa mãn về giá trị sử dụng mà còn thỏa mãn cả yếu tố tâm lý tiêu
dùng.
1.3.1.2. Yếu tố kinh tế
Bao gồm các yếu tố về tỉ lệ tăng trưởng kinh tế, tỉ lệ thất nghiệp, tỉ lệ lạm
phát…
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: vào thời kỳ tăng trưởng kinh tế, đầu tư mua sắm
của xã hội không những tăng, mà cịn phân hố rõ rệt. Nhu cầu tiêu dùng các

sản phẩm, dịch vụ cao cấp tăng. Đây là cơ hội vàng cho các nhà sản xuất, kinh
doanh cung cấp các dịch vụ du lịch, nghỉ ngơi, các hàng hoá tiêu dùng đắt tiền.
Các doanh nghiệp mở rộng các hoạt động marketing, phát triển thêm các sản
phẩm mới, xâm nhập thị trường mới. Ngược lại, khi tốc độ tăng trưởng kinh tế
giảm sút, nền kinh tế suy thoái, đầu tư, mua sắm của Nhà nước, dân chúng và
doanh nghiệp đều giảm sút, Điều này ảnh hưởng lớn đến các hoạt động
marketing của các doanh nghiệp .
-

Khi lạm phát tăng, đồng tiền mất giá, giá cả tăng nhanh hơn thu nhập cá

nhân, nhu cầu tiêu dùng của dân chúng cũng thay đổi. Một số tạm gác lại các
chi tiêu lớn cho những sản phẩm, dịch vụ có giá trị cao sang những sản phẩm
đáp ứng nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.
-

Thu nhập của người dân cũng quyết định khả năng chi tiêu của họ. Khi thu

nhập tăng lên, họ có thể địi hỏi nhiều hơn hay sẵn sàng bỏ ra số tiền lớn hơn
để có được sản phẩm tốt hơn, tiện dụng hơn, thẩm mỹ hơn, độc đáo hơn.
1.3.1.3. Môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên là hệ thống các yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng đến
11
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

các nguồn lực đầu vào cần thiết cho hoạt động của các doanh nghiệp, do vậy
cũng ảnh hưởng đến hoạt động marketing của doanh nghiệp. Đó là các yếu tố

như tài nguyên thiên nhiên, môi trường…
Môi trường thiên nhiên ngày càng bị tàn phá nghiêm trọng. Mối quan
tâm về việc bảo vệ môi trường đang gia tăng sức ép lên việc kinh doanh của
các doanh nghiệp. Việc sử dụng các loại nguyên liệu không gây hại cho môi
trường để chế biến bao bì, việc xem xét sử dụng các sản phẩm tái chế nhằm hạn
chế lượng hóa chất độc hại cũng là một thách thức đối với doanh nghiệp. Các
doanh nghiệp bắt đầu phải thay đổi công nghệ sản xuất nhằm giảm ô nhiễm môi
trường như sử dụng bao bì dễ tái chế, sử dụng xăng khơng chì, sử dụng hệ thống
lọc nước, khí thải. Các sản phẩm thân thiện với môi trường như xe đạp điện, ô
tô điện, xăng không chỉ ngày càng xuất hiện nhiều và đang chiếm được thiện
cảm của người tiêu dùng và xã hội.
Những người làm marketing cần nhạy bén với những mối đe dọa và cơ
hội trong môi trường tự nhiên
1.3.1.4. Yếu tố công nghệ
Những công nghệ liên quan đến Internet, Web đóng vai trị quan trọng
trong marketing. Khách hàng có thể mua sắm trực tuyến tại nhà thông qua hệ
thống thương mại điện từ, hoặc bằng máy tính cá nhân, khách hàng có thể tham
gia kết nối với các trung tâm mua sắm hoặc các ngân hàng từ xa tạo sự thuận
lợi cho khách hàng. Thành tựu công nghệ giúp internet dễ tiếp cận với mọi
người. Công nghệ không dây và các phần mềm ứng dụng giúp cho việc truy
cập internet dễ dàng hơn.
1.3.1.5. Yếu tố chính trị - pháp luật
Bao gồm chế độ chính trị, cơ cấu luật pháp, chính sách thuế, hỗ trợ của chính
phủ ở các ngành nghề, mối quan hệ với quốc tế hay những bộ luật điều chỉnh
12
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


1.3.1.6. Yếu tố văn hóa – xã hội.
Bao gồm các xu hướng tiêu dùng, quan điểm xã hội của dân số, sự ủng
hộ cộng đồng LGBT (quan tâm đến nhóm người thiểu số)…
1.3.2. Mơi trường vi mơ
1.3.2.1. Khách hàng
Cần quan tâm tới đặc điểm nhân khẩu học, hành vi, tâm lí mua hàng, thói
quen sử dụng truyền thơng và ngân sách chi tiêu của họ,…
1.3.2.2. Đối thủ cạnh tranh
Doanh nghiệp cần quan tâm đến chiến lược của đối thủ, vị thế của họ
trên thị trường hay những chiến dịch truyền thông mà họ thực hiện
1.3.2.3. Nhà cung cấp
Cần thiết lập mối quan hệ thân thiết với đối tác, nâng cao số lượng nhà
cung ứng để hình thành quyền lực mặc cả
1.3.3. Môi trường nội vi
1.3.3.1. Nguồn nhân lực
Là nguồn tài nguyên hỗ trợ, thực thi kế hoạch, đóng vai trị quan trọng
đối với sự thành cơng của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp với đội ngũ trình
độ cao, làm việc hiệu quả sẽ đem lại thành công.
Bộ phận Tài chính Kế tốn liên quan đến việc tìm kiếm và sử dụng các nguồn
vốn để thực hiện các kế hoạch marketing.
Bộ phận Kinh doanh tập trung vào tìm mới và chăm sóc khách hàng đảm bảo
khách hàng hài lịng
Bộ phận dự án có nhiệm vụ nghiên cứu và xây dựng các kế hoạch, chiến lược
để thực hiện dự án
1.3.3.2. Nguồn tài chính
Doanh nghiệp có tiềm lực về tài chính mạnh sẽ có nhiều điều kiện thuận
13
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

lợi trong việc thu hút nhân tài, đổi mới công nghệ, đầu tư trang thiết bị, đảm
bảo nâng cao chất lượng, hạ giá thành nhằm duy trì và nâng cao sức mạnh cạnh
tranh, củng cố vị trí của mình trên thị trường .
1.3.3.3. Văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp định hướng và dẫn dắt các thải độ, hành vi và việc
ra quyết định của các thành viên trong đó.
Văn hóa doanh nghiệp phải xây dựng một cách hợp lý và duy trì một nề
nếp văn hóa đặc thù phát huy được năng lực và thúc đẩy sự đóng góp của tất cả
mọi người vào việc đạt được mục tiêu chung của tổ chức.
1.4. Mơ hình Marketing 4P
1.4.1. Chiến lược sản phẩm
1.4.1.1. Khái niệm
Chiến lược sản phẩm là đưa ra một quyết định cho một kế hoạch, chiến
lược marketing dẫn đến sự thành công, nhận diện của sản phẩm trên thị trường.
Chiến lược này trả lời được các câu hỏi về mục đích của sản phẩm, lợi thế của
sản phẩm và chức năng của sản phẩm đó
1.4.1.2. Vai trò
Là nền tảng của chiến lược chung Marketing mix. Chiến lược sản phẩm
là vũ khí sắc bén nhất trong cạnh tranh trên thị trường. Chiến lược sản phẩm
giúp doanh nghiệp xác định được phương hướng đầu tư, thiết kế sản phẩm phù
hợp thị hiếu, hạn chế rủi ro, chỉ đạo thực hiện hiệu quả các chiến lược khác
trong marketing hỗn hợp.
1.4.1.3. Cấp độ của một sản phẩm dịch vụ
Có 5 cấp độ:
Cấp độ 1 (dịch vụ cốt lõi): là phần thể hiện lợi ích khách hàng có được.
Cấp độ 2 (dịch vụ cụ thể): là phần cơ bản của dịch vụ
Cấp độ 3 (dịch vụ kỳ vọng): là các thuộc tính mà người mua dịch vụ mong chờ.
14

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Cấp độ 4 (dịch vụ mở rộng): là dịch vụ vượt quá sự kỳ vọng của khách hàng
bôm gồm những loại dịch vụ và lợi ích phụ thêm.
Cấp độ 5: (dich vụ tiềm năng): là bao hàm các yếu tố dịch vụ mở rộng hoặc biết
đổi có thể cung ứng trong tương lai.
1.4.1.4. Chiến lược phát triển trong sản phẩm dịch vụ
Xâm nhập thị trường: Tăng khối lượng bán dịch vụ hiện tại trên thị trường hiện
tại.
Mở rộng thị trường: Tìm những khách hàng mới cho dịch vụ hiện tại.
Phát triển dịch vụ: Đưa dịch vụ mới vào thị trường hiện tại.
1.4.2. Chiến lược giá
Chiến lược giá là những định hướng dài hạn về giá nhằm đạt được mục
tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Trong khi đó ba yếu tố sản phẩm, phân phối
và chiêu thị gây hao tốn chi phí thì chiến lược giá đem đến doanh thu của doanh
nghiệp. Tuy nhiên chiến lược giá không thể tách rời hay độc lập với các chiến
lược khác của marketing mix, đồng thời góp phẩn ảnh hưởng đến các hoạt động
chiêu thị về sau.
Chính sách giá là yếu tố quyết định sựa lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của
người mua. Giá luôn là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến việc lựa chọn mua hàng
hay sử dụng dịch vụ của khách hàng bởi vì nó là số tiền mà họ phải bỏ ra để lấy
lợi ích của hàng hóa, dịch vụ.
Đối với ngành xây dựng, giá cả là yếu tố ảnh hưởng lớn đến sự lựa chọn
sản phẩm của người mua. Cho dù hoạt động truyền thơng có diễn ra một cách
rầm rộ và được nhiều người biết đến sản phẩm, dịch vụ, thương hiệu nhưng khi
đến giai đoạn ra quyết định mua thì chiến lược giá lại định ra mức giá không
phù hợp. Như vậy sẽ chẳng thể nào đạt được mục tiêu marketing ban đầu đã đề

ra. Nói cách khác việc định giá sao cho phù hợp sẽ tạo ra lợi thế giúp hoạt động
marketing diễn ra suôn sẽ và ngược lại.
15
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.4.3. Chiến lược xúc tiến
Khái niệm:
Theo Jerome và Wiliam: Xúc tiến là việc tuyên truyền giữa người bán và
người mua hay những khách hàng tiềm năng khác tác động vào hành vi và quan
điểm của người mua hàng. Chức năng xúc tiến chính của nhà quản trị marketing
là mách bảo cho khách hàng mục tiêu đúng sản phẩm, đúng chỗ và đúng giá.
Mục tiêu:
Thông tin cho khách hàng mục tiêu biết về sự có mặt của sản phẩm trên
thị trường. Xúc tiến cịn là cơng cụ thuyết phục khách hàng. Người tiêu dùng
cũng cần được nhắc nhở về sự có sẵn và lợi ích của sản phẩm. Vậy xúc tiến là
những nỗ lực của doanh nghiệp để thông tin, thuyết phục và nhắc nhở để đó
khuyến khích khách hàng mua sản phẩm, cũng như hiểu rõ về doanh nghiệp.
Nhờ Xúc tiến mà doanh nghiệp có thể bán nhanh và nhiều hơn
1.4.3.1. Quảng cáo
Khái niệm:
Theo Philip Kotler: Quảng cáo là những hình thức truyền thơng trực tiếp
được thực hiện thông qua các phương tiện truyền tin phải trả tiền và xác định
rõ kinh phí”
Mục tiêu quảng cáo:
Xác định thơng tin về dịch vụ, phát triển khái niệm dịch vụ, giúp nhận
thức tốt hơn về chất lượng và số lượng dịch vụ, hình thành mức độ mong đợi
và thuyết phục khách hàng mua hàng, định vị dịch vụ.

1.4.3.2. Khuyến mãi
Khái niệm:
Là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến việc
mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những
lợi ích nhất định.
16
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×