Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

(Luận văn) tư tưởng giáo dục của fukuzawa yukichi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.31 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG


ĐINH QUANG TRUNG

a
lu
n
n

va
tn
to
p
ie
gh

TƢ TƢỞNG GIÁO DỤC

d

oa
nl
w

do

CỦA FUKUZAWA YUKICHI
a
nv



a
lu
u
nf

ll

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

m

tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an


Lu

ĐÀ NẴNG – NĂM 2015

n
va
ac

th
si


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG


ĐINH QUANG TRUNG

a
lu
n
va
n

TƢ TƢỞNG GIÁO DỤC

p
ie
gh


tn
to

CỦA FUKUZAWA YUKICHI
d

oa
nl
w

do
Chuyên ngành: Triết học

a
nv

a
lu

Mã số: 60.22.80

ll

u
nf
m

tz
ha


n
oi

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

z

Ngƣời hƣờng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ HỮU ÁI

m

co

l.
ai

gm

@

an

Lu

ĐÀ NẴNG – NĂM 2015

n
va
ac


th
si


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả

a
lu
n
n

va

Đinh Quang Trung

p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w


do
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an


Lu
n
va
ac

th
si


MỤC LỤC
.......................................................................................................... 1
.............................................................................. 1
.................................................................................. 2
............................................................. 3
................................................ 3
....................................................................................... 3
................................................................. 3

a
lu

CHƢƠNG 1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƢ

n

TƢỞNG VỀ GIÁO DỤC CỦA FUKUZAWA YUKICHI .......................... 7

n

va


1.1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................. 7

p
ie
gh

tn
to

1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội và tiền đề văn hóa tư tưởng .............................. 7
1.1.2. Tiền đề

........................................................... 24

do

1.2. Cuộc đời và sự nghiệp của Fukuzawa Yukichi........................................ 39

oa
nl
w

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 50

d

CHƢƠNG 2 NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG TƢ TƢỞNG

a

lu

VỀ GIÁO DỤC CỦA FUKUZAWA YUKICHI ........................................ 51

a
nv

2.1. Mục đích của giáo dục ............................................................................. 51

u
nf

ll

2.2. Nội dung giáo dục .................................................................................... 62

m

2.2.1. Phê phán thói “hư học” cụ thể là Hán học vốn đang là nền tảng giáo

n
oi

tz
ha

dục của Nhật Bản ...................................................................................... 62
2.2.2. Thiết lập một nền giáo dục thực dụng ............................................ 66

z


gm

@

2.2.3. Tiếp thu có chọn lọc văn minh phương Tây trên cơ sở đề cao chủ
nghĩa quôc gia ........................................................................................... 71

l.
ai

ục của Fukuzawa Yukichi đối với xã hội Nhật

m

2.4. Ả

co

2.3. Phương pháp giáo dục .............................................................................. 76

Lu

an

Bản................................................................................................................... 80

n
va
ac


th
si


2.5. Ý nghĩa của việc nghiên cứu tư tưởng giáo dục của Fukuzawa Yukichi
trong quá trình đổi mới giáo dục hiện nay ở nước ta ...................................... 96
2.5.1. Thực trạng giáo dục Việt Nam thời gian qua ................................. 96

................................................................................................... 98
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................ 115
KẾ

.................................................................................................. 116

TÀI LIỆU THAM KHẢO

a
lu

QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)

n
n

va
p
ie
gh


tn
to
d

oa
nl
w

do
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
m

co

l.

ai

gm

@
an

Lu
n
va
ac

th
si


1

Trong những năm gần đây mối quan hệ giao lưu giữa Việt Nam và Nhật
Bản đã đạt được nhiều thành tựu tốt đẹp. Việc nghiên cứu, tìm hiểu lẫn nhau
giữa hai quốc gia cũng ngày càng được chú trọng. Đặc biệt, sự đi lên kỳ diệu
của Nhật Bản bằng bản lĩnh dân tộc để trở thành một siêu cường kinh tế, tiếp
thu văn minh phương Tây để hiện đại hóa đất nước mà vẫn giữ được bản sắc
văn hóa truyền thống dân tộc luôn là đề tài hấp dẫn, thu hút sự quan tâm đối

a
lu

với các nhà nghiên cứu của Việt Nam.


n
n

va
p
ie
gh

tn
to
d

oa
nl
w

do
tư tưởng như vậy.

a
nv

a
lu

ột nhà

ll

u

nf

Fukuzawa Yukichi (1835 - 1901) là nhà tư tưởng cấp tiến trong xã hội

m

Nhật Bản cuối thế kỷ XIX, người mở đầu cho sự nghiệp hiện đại hóa giáo

n
oi

dục, làm nền tảng cho những bước nhảy vọt của đất nước nhằm bắt kịp các

tz
ha

nước phương Tây với tốc độ thần kỳ. Vớ

ế, nhạy cảm với

z

thực trạng đất nước, lại được chứng kiến những biến chuyển sâu sắc trong

@

gm

giai đoạn giao thời từ chế độ phong kiến tiến lên xây dựng đất nước hiện đại


co

l.
ai

đã làm nảy sinh ở Fuzukawa Yukichi những tư tưởng cải cách sâu sắc, toàn

m

diện trên hầu hết các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, đời sống xã hội v.v. Những

an

Lu

tư tưởng duy tân của ông, nhất là những tư tưởng về giáo dục được thể hiện

n
va
ac

th
si


2
trong hàng loạt các tác phẩm mà ông đã viết và cho công bố trong suốt thời kỳ
từ năm 1866 đến năm 1899 mà điển hình là: “Tây dương sự tình” (1866 1870), “Khuyến học”(1872 - 1876), “Thốt Á luận” (1885), “Phúc ông tự
truyện” (1899) v.v. Với những công lao đóng góp cho nước nhà, người Nhật
tơn vinh ơng là “Voltaire của Nhật Bản”, người đem lại linh hồn, động lực và

ần cho cơng cuộc Duy tân của chính phủ Minh Trị.

sự hậ

a
lu
n
va
n

ật Bả

tn
to

XIX -

p
ie
gh

Do đó, chúng tơi

chọn vấn đề “Tƣ tƣởng giáo dục của Fukuzawa Yukichi” làm đề tài luận

do

oa
nl
w


văn tốt nghiệp.

a
nv

a
lu

về giáo dụ

ột cách toàn diệ

d

Trên cơ

ll

u
nf
m
tz
ha

tưởng c

của Fukuzawa Yukichi.

, tìm hiểu nhữ


ủ yếu trong tư tưởng về giáo dục của

z

-

– xã hội và tiền đề văn hóa tư

n
oi

-

@

gm

Fukuzawa Yukichi. Từ đó nhận xét, đánh giá về những tiến bộ và hạn chế

l.
ai

trong tư tưởng của ông về giáo dục, thấy được sự ảnh hưởng của những tư

m

co

tưởng đó trong xã hội Nhật Bản đương thời, đồng thờ


an

Lu
n
va
ac

th
si


3

Yukichi .


”,“

”,“

” và một số tác phẩm khác.


a
lu

tổng hợ

n

va
n

ừ đó rút ra bài học kinh nghiệm trong quá trình đổi mới giáo

tn
to

dục ở Việt Nam hiện nay.

p
ie
gh

-

oa
nl
w

do
phân tích – tổng hợp, lịch sử - lơgíc, đối chiếu so sánh…

d
a
nv

a
lu
u

nf

ll

Nhật Bản từ lâu đã là đối tượng thu hút sự quan tâm nghiên cứu của

m

tz
ha

n
oi

nhiều học giả trên thế giới. Ở Việt Nam, việc nghiên cứu Nhật Bản đã được
thực hiện với những ghi chép về các sự kiện liên quan đến hai nước trong thư

z

tịch cổ, những cơng trình nghiên cứu và dịch thuật giới thiệu về lịch sử, văn

gm

@

hóa Nhật Bản.

l.
ai


Đề cập tới vấn đề tư tưởng duy tân về giáo dục của Nhật Bản, nhất là tư

m

co

tưởng của Fukuzawa Yukichi, có hai cơng trình tiêu biểu. Trước hết phải kể

Lu

đến chuyên khảo “Nhật Bản tư tưởng sử” 2 tập của Ishida Kazuyoshi. Cơng

an

trình này nghiên cứu rất căn bản những dòng tư tưởng của Nhật Bản từ khởi

n
va
ac

th
si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
nguyên đến thời kỳ hiện đại, trong đó có đề cập đến tư tưởng của Phúc Trạch
Dụ Cát. Tuy nhiên, cơng trình trên đều chưa đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu nội
dung tư tưởng duy tân về giáo dục của Fukuzawa Yukichi.

Ở nước ta, do nhiều nguyên nhân, việc đi sâu tìm hiểu về lĩnh vực này
cịn hạn chế, chủ yếu là những chuyên khảo trình bày hết sức khái qt, chưa
mang tính hệ thống.
Cơng cuộc duy tân Minh Trị diễn ra đã làm thay đổi toàn bộ diện mạo
của đất nước Nhật Bản. Những thành tựu to lớn mà đất nước này đạt được đã

a
lu

thu hút sự say mê nghiên cứu của đông đảo giới nghiên cứu trong và ngoài

n

nước về hầu hết các lĩnh vực của cuộc cải cách. Trong đó, liên quan tới đề tài

n

va

luận văn có một số cơng trình nghiên cứu: Cơng trình “Nhựt Bổn duy tân 30

tn
to

năm” của Đào Trinh Nhất. Ở cơng trình này tác giả đã đề cập đến nhiều lĩnh

p
ie
gh


vực, trong đó có lĩnh vực giáo dục và có đề cập đến Fukuzawa Yukichi. Cơng
trình “Fukuzawa Yukichi và Nguyễn Trường Tộ tư tưởng cải cách giáo dục”

do

oa
nl
w

của Nguyễn Tiến Lực, trong cuốn sách này, tác giả tiến hành so sánh những
điểm tương đồng và khác biệt trong tư tưởng về giáo dục của hai ông. Luận

d

án Tiến sĩ của Đặng Xuân Kháng “Cải cách giáo dục và những tác động chủ

a
lu

a
nv

yếu đối với sự phạt triển kinh tế - xã hội Nhật Bản”. Luận án nghiên cứu một

u
nf

trong những lĩnh vực cải cách quan trọng của chính phủ Minh Trị - cải cách
ững tư tưởng giáo dục của


ll

giáo dục - về phương pháp, nộ

m

tz
ha

n
oi

Fukuzawa Yukichi chỉ được nghiên cứu ở mức độ nhất định mà chưa tập
trung luận giải kỹ lưỡng. Cơng trình “Phong trào cải cách ở một số nước

z

Đông Á giữa thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX” do Vũ Dương Ninh chủ biên, có đề

@

gm

cập đến hai nội dụng: Cải cách Minh Trị ở Nhật Bản 1868 - 1921 và cải cách

l.
ai

giáo dục ở Nhật Bản thời kỳ Minh Trị duy tân. Các cơng trình trên đã đề cập


an

Lu

của nó đối với xã hội Nhật Bản.

m

co

đến nội dung của công cuộc cải cách giáo dục, chỉ ra sự tác động, ảnh hưởng

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
Cuốn sách có nhan đề “Nhật Bản trên đường cải cách” của Dương Phú
Hiệp và Phạm Hồng Thái đem đến cho độc giả cái nhìn tồn diện về cuộc cải
cách trên lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội. Những điều chỉnh trong
chính sách đối ngoại và an ninh ở Nhật Bản. Tuy nhiên, cơng trình này chủ

yếu nghiên cứu cải cách trong thời kỳ hiện đại (từ năm 1945 đến nay). Đáng
chú ý là cuốn sách nổi tiếng “Society and Education in Japan” (Xã hội và
giáo dục ở Nhật Bản) xuất bản năm 1982 của tác giả Herbert Passin. Cơng
trình này đã nghiên cứu và chỉ ra vai trò quan trọng của giáo dục giúp nước

a
lu

Nhật từ một nước kém phát triển vươn lên trở thành một quốc gia hùng mạnh.

n

Giáo dục là chìa khóa để đưa đất nước Nhật Bản đạt được những thành tựu vĩ

n

va

đại. Tác giả trên cở sở so sánh hai giai đoạn trước và sau Minh Trị duy tân để

tn
to

làm rõ vai trò đặc biệt quan trọng của giáo dục. Hơn thế, cơng trình này cịn

p
ie
gh

trích dẫn được nguồn tư liệu quý giá, về các tác phẩm nổi tiếng của các học

giả từ thời kỳ Tokugawa đến thời hiện đại (sau thế chiến thứ 2).

do

oa
nl
w

Bên cạnh đó, cũng có một số tác phẩm viết về giáo dục Nhật Bản đã
được dịch sang tiếng Việt. Đáng kể là cuốn “Giáo dục Nhật Bản” (2001) và

d

“Hiện đại hóa giáo dục Nhật Bản” (2002) của Hội Thông tin Giáo dục Quốc

a
lu

a
nv

tế. Hai công trình này đã nêu lên được những vấn đề căn bản về lịch sử giáo

u
nf

dục, của việc cải cách nền giáo dục Nhật Bản, trước hết là cải cách về mặt tư

ll


tưởng và hệ thống, sau đó mới đem vận dụng vào thực tiễn; nghiên cứu vai trò

m

tz
ha

n
oi

của trường tư thục trong việc đào tạo năng lực toàn diện cho các thế hệ học
sinh. Do vậy, hai cuốn sách này cũng chỉ đề cập đến Fukuzawa Yukichi ở một

z

chừng mực nhất định.

@

gm

Đặc biệt, trong cuốn “Chân dung những nhà cải cách giáo dục tiêu biểu

l.
ai

trên thế giới” do công ty sách Alpha dịch, Fukuzawa Yukichi đã được

m


co

UNESCO đánh giá là một trong 12 nhà giáo dục tiêu biểu trên thế giới. Ở

Lu

cơng trình này, Fukuzawa Yukichi được nhắc đến khái quát về cuộc đời, sự

an

nghiệp và tư tưởng giáo dục của ơng. Tuy nhiên, cuốn sách này cũng chưa tìm

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
hiểu, đi sâu và làm rõ được nội dung tư tưởng giáo dục khá đồ sộ, tư tưởng có thể khẳng định là quan trọng nhất của Fukuzawa Yukichi.
Liên quan trực tiếp tới đề tài nghiên cứa là bài tham luận tại Hội thảo
khoa học quốc tế “Tư tưởng giáo dục khai sáng của Fukuzawa Yukichi trong
tác phẩm “Khuyến học” của tác giả Nguyễn Việt Phương. Tác giả đã làm rõ

được một số nội dung quan trọng trong tư tưởng của Fukuzawa Yukichi về
giáo dục trong tác phẩm “Khuyến học” như chủ trương xây dựng nền thực
học trên nền tảng khoa học hiện đại phương Tây, giáo dục tinh thần khoa học

a
lu

phương Tây để khơi dậy tính cách độc lập, sáng tạo của quốc dân Nhật Bản

n

v.v. Tuy nhiên, bài tham luận cũng chỉ được khái quát một số tư tưởng chủ

n

va

yếu được thể hiện trong phạm vi tác phẩm “Khuyến học” là chủ yếu, song

tn
to

bên cạnh đó nó cịn được thể hiện trong một số tác phẩm khác của ông.

p
ie
gh
do




oa
nl
w

-

”,

N

d

-2009.

u
nf





m



ll

-


“C

a
nv

-

a
lu

-2014.

n
oi

-1995.

tz
ha
z
m

co

l.
ai

gm

@

an

Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

CHƢƠNG 1
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƢ TƢỞNG
VỀ GIÁO DỤC CỦA FUKUZAWA YUKICHI
1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội và tiền đề văn hóa - tƣ tƣởng
Công cuộc duy tân nửa sau thế kỷ XIX là một trong những sự kiện quan
trọng nhất trong lịch sử Nhật Bản,
Bản phong kiến thành một nước tư bản chủ nghĩa, làm cho đất nước thoát

a
lu

khỏi số phận nước thuộc địa. Minh Trị duy tân đã dẫn đến quá trình cơng


n
n

va

nghiệp hóa khiến nền kinh tế Nhật Bản phát triển kỳ diệu trong 30 năm cuối

tn
to

của thế kỷ XIX và đưa đất nước này trở thành một nước “
binh”.

p
ie
gh

Cũng như bất kì cuộc cải cách nào trên thế giới, thành cơng của nó phụ

oa
nl
w

do

thuộc rất nhiều vào điều kiện bên trong, những yếu tố tự thân ln có ý nghĩa
quyết định. Điều đặc biệt ở Nhật Bản đó là, họ đã “

d

a
nv

a
lu

thuận lợi

nhữ

u
nf
ll

ngồi” [55

m
tz
ha

n
oi

về giáo dục nói riêng.

z
gm

@


1.1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội

Sau gần 2 thế kỷ theo đuổi chính sách đóng cửa đất nước, cịn gọi là

m

co

l.
ai

chính sách “Tỏa quốc”

-

an

Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


8
xuyên phải đối mặt với những áp lực chính t
Tây. Là những quốc gia có tiềm lực kinh tế, quân sự; nhận thấy vị trí
,
khu vực Bắc Thái Bình Dương. Do đó, từ đầu thế kỷ XVIII, các nước Hà Lan,
Anh, Pháp, Mỹ v.v.
Bản, đề nghị mở cửa để mở rộng quan hệ giao thương, nhưng Edo vẫn kiên
quyết giữ nguyên chính sách cũ của họ.

a
lu
n
va
n



p
ie
gh

tn
to

các quốc gia Cơ Đ

h

iêu bài “vì lợi ích chung của nhân loại”


d

oa
nl
w

[35



do

n

là ở chỗ, khơng có một dân tộc

a
nv

a
lu
chỉ huy của Matthew C. Perry tiến vào vịnh Tokyo mang t

ll

u
nf
m
tz

ha

n
oi
pháp, họ lại bị kẹt vào thế “tiến thoái lưỡng nan”

z
l.
ai

gm

@
hữu nghị” với Mỹ,

m

co

“H

an

Lu
n
va
ac

th


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

thương mại với các quốc gia trên thế giới.
Như vậy, thay thế cho vị trí
của Nhật Bản. Việc đồng ý mở cửa, ký kết các hiệp ước thương mại với các
nước phương Tây của chính quyền Edo, rõ ràng đã gây ra nhiều hậu qu

a
lu
n

Tây trong thế bị động. “

có tính

n

va

quyền Edo nhằm bảo vệ an ninh quốc gia,

tn
to


” [59, tr.61].

p
ie
gh

Hơn nữa, nó cịn giúp cho Nhật Bản tái hòa nhập với những

do

oa
nl
w

nhận thức rõ hơn về sự lạc hậu của mình với thế giới, từ đó thơi thúc họ quyết
tâm đi tới cải cách, đưa đất nước sang một diện mạo mới.

d

a
nv

a
lu

Có thể khẳng định rằng, đặc trưng căn bản của chế độ kinh tế Nhật Bản
thời Edo là cơ chế tự chủ của mỗi lãnh địa. Theo sự phân chia này, Mạc Phủ

u

nf

là lãnh chúa giữ phần đất đai lớn nhất, các lãnh chúa ngoại phiên gồm thân

ll
m

phiên (shimpan), phổ đại (fudai) và ngoại phiên (tozama daimyo).

n
oi

tz
ha

tozama daimyo vốn là nhữ

của các
lại

z

chính quyền trung ương. Sức mạnh kinh tế của các lãnh chúa này “

m

co

l.
ai


gm

@

tiên phong trong phong trào cải cách” [82, tr.64].

Lu

an

nghiệp tự nhiên, chính quyền Edo đã có một số chính sách tích cực khuyến

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

khích ng
trong cải tạo giống và việc gieo trồng một số loại giống mới; công cụ cho thu

hoạch sản phẩm

cải tiến, v.v. Vì vậy, năng suất lao động

tăng lên nhanh chóng “
1870” [36, tr.63]. N
là cây lương thực chính, nơng dân cịn trồng kê, đậu tương, d

a
lu
n
n

va

cịn là nguồn cung cấ

tn
to

cũng đánh dấu sự phát triển về chất trong kinh tế nông nghiệp Nhật Bản. Từ

p
ie
gh

đầu thế kỷ XIX, nền kinh tế

d


oa
nl
w

do

mại hóa. Kết quả là nó đã tạo ra một chu trình mới cho

a
nv

a
lu
biệt, ở nhiều nơi nông dân không sản xuất nông nghiệp

u
nf

nữa mà chuyển sang làm hàng thủ công hay chế biến những sản phẩm nổi

ll
m

tiếng của địa phương. Mối liên hệ giữa các thành phần kinh tế trong bản thân

n
oi

tz
ha


mỗi làng và giữa từng làng với liên làng, giữa các làng nông nghiệp, làng thủ
công nghiệp và làng buôn với nhau không ng

z

đ

l.
ai

gm

@
co

vùng kinh tế. Chính các vùng kinh tế đó là cơ sở để dẫn tới sự gắn kết chặt

m

chẽ giữa kinh tế nông thôn và kinh tế thành thị cũng như với mạng lưới kinh

an

Lu

tế chung của cả nước.

n
va

ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

thôn. Chế độ

thành những đơn vị kinh tế độc
lập.
ruộng đất hoặc phải bán cho địa chủ, thương nhân và trở thành tá điền. Do bị

a
lu
n
n

va

đưa nơng dân thốt ra khỏi cảnh khốn cùng bởi sự áp bức mới và những bất

tn
to


ổn xã hội. Khơng cịn lựa chọn nào khác, họ phải đứng lên chống lại chính

p
ie
gh

quyền. Theo thống kê, “

do
oa
nl
w

tân” [45, tr.36-37]. Mặc

dù phần lớn các cuộc khởi nghĩa này đều bị thất bại nhưng chúng đã giáng

d

a
nv

a
lu

một địn mạnh mẽ vào chí

u
nf


Những biến động trong kinh tế nơng nghiệp đã phần nào kích thích sản

ll
m

xuất thủ cơng nghiệp đạt đến mức độ phát triển vượt bậc. Trên cả nước đã

n
oi

tz
ha

hình thành nhiều trung tâm thủ cơng nghiệp lớn. Có cơng trường thủ cơng thu
hút tới hàng ngàn lao động. Cuối thời Tokugawa, các nghành thủ công nghiệp

z

thu hút trên 20% dân số trên tồn quốc. Nhờ có chun mơn hóa và đầu tư kĩ

@

l.
ai

gm

thuật, một số hàng thủ cơng của Nhật Bản lúc đó đã đạt đến tinh xảo nổi tiếng


co

thế giới như lụa, đồ sứ, sơn mài… Nếu như vào đầu thế kỷ XVII, Nhật Bản

m

vẫn phải chủ yếu nhập khẩu tơ lụa từ Trung Quốc thì chỉ mấy thập kỷ sau đó,

Lu

an

sau khi theo đuổi chính sách “đóng cửa”, trước nhu cầu bức thiết của thị

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
trường trong nước, nghành sản xuất tơ lụa ở Nhật Bản đã đạt được sự tăng
trưởng mạnh mẽ, chất lượng và số lượng của mặt hàng này không ngừng

được nâng cao. Từ sau năm 1858, thực hiện “Hiệp ước hữu nghị, thương mại
và hàng hải” với Mỹ, tơ lụa trở thành mặt hàng xuất khẩu lớn nhất ở Nhật
Bản, đạt giá trị ngang với tổng ngân sách hàng năm và được coi “là di sản lớn
nhất của thời kỳ Edo để lại cho thời đại ngày nay”.
Điều đáng chú ý là từ các cơ sở sản xuất, công trường thủ cơng, khơng ít
chủ hàng đã mở rộng kinh doanh sang các lĩnh vực khác như khai mỏ, luyện

a
lu

kim, vận tải, thương mại, ngân hàng. Trường hợp Mitsui là một ví dụ. Gia

n

đình này vốn làm nghề nấu rượu sake ở tỉnh Ise, sau đó mở thêm hiệu cầm đồ

n

va

và cho vay nặng lãi. Chuyển về Edo kinh doanh năm 1673 rồi trở thành viên

tn
to

chức ngân hàng của Mạc Phủ năm 1691 và là đại diện tài chính của nhiều

p
ie
gh


lãnh chúa.

do

Một đặc điểm nữa cũng phải lưu tâm là phần lớn các tập đồn tư bản

oa
nl
w

cơng nghiệp nắm giữ mạch máu then chốt ở Nhật Bản sau này đều nguồn gốc
từ thương mại. Những nhà kinh doanh lớn đầu tiên dưới thời Tokugawa chính

d

a
nv

a
lu

là tầng lớp Samurai. Họ được chính quyền trung ương và địa phương giao cho
quản lý, phụ trách các nghành sản xuất, buôn bán, thuế quan. Nhờ tích lũy

u
nf

kinh nghiệm và lợi nhuận, những cơng chức hành chính này dần dần trở thành


ll
m

thương nhân. Các thương nhân đó là chỗ dựa tin cậy cho quan lại phong kiến

n
oi

tz
ha

trong chính quyền khi cần nguồn tài chính. Ngược lại, họ ln được chính
quyền nâng đỡ, che chở về chính trị, tạo điều kiện sản xuất, kinh doanh.

z

Nhưng sau khi Nhật Bản “đóng cửa” đất nước, phương thức kinh doanh của

@

l.
ai

gm

các thương nhân – quan lại bắt đầu tỏ ra xơ cứng khơng cịn đáp ứng được sự

co

chuyển biến mau lẹ của những hình thức vận động mới của trong đời sống


m

kinh tế. Những người trong số đó đành phải từ bỏ địa vị vốn có của mình cho

Lu

an

đội ngũ doanh thương – tư sản mới xuất thân từ tầng lớp “hèn hạ” như những

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
người sản xuất, những thị dân (chonin) .v.v. Loại thương nhân mới này tổ
chức phường hội buôn bán của mình rất chặt chẽ, nhưng năng động, dễ thích
ứng được với biến động của thị trường. Hoạt động của các phường bn đều
do những người cầm đầu thâu tóm, điều hành. Qua q trình cạnh tranh,
những phường hội có ưu thế đã từng bước chuyển thành các tập đoàn kinh

doanh lớn. Thế lực của họ khơng chỉ bó hẹp trong cộng đồng bn bán mà
cịn có ảnh hượng đến cả đời sống chính trị ở Nhật Bản lúc đó. Các thương
nhân lớn ở Osaka, Edo chính là những người quyết định giá cả, tỷ giá hối đoái

a
lu

trong cả nước.

n
n

va
p
ie
gh

tn
to
toán tiện lợi cũng theo đó mà xuất hiện. Sự tham gia của các chủ ngân hàng,

do

thương nhân lớn vào ban điều hành với sự phối hợp quản lý của chính quyền

oa
nl
w

trung ương trong hệ thống ngân hàng đầu tiên quan trọng này đã góp phần giữ

cân bằng thị trường tiền tệ, ổn định sản xuất, tạo ra mạch máu lưu thơng kinh

d

a
nv

a
lu

tế trên tồn quốc. Điều này đã đánh dấu sự phát triển tương đối cao so với các
nước khác trong khu vực cùng thời.

u
nf

Quá trình tập trung một tỷ lệ lớn dân số vào sống trong các thành thị đã

ll
m

kích thích sức mua và nhu cầu tiêu dùn

tz
ha

n
oi

z


trung tâm kinh tế, chính trị và văn hóa, thành thị đã góp phần trọng yếu trong

@

l.
ai

gm

việc tạo ra diện mạo phát triển mới trong đời sống xã hội Nhật Bản. Mặc dù

co

chưa hội đủ những điều kiện để có thể trở thành những thực thể phát triển độc

m

lập như các thành thị Tây Âu trung đại nhưng nhiều thành thị Nhật Bản với

an

Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
vai trị chủ đạo của kinh tế cơng - thương nghiệp đã chứa đựng những đặc tính
phát triển khác xa các thành thị châu Á cùng thời.

nhiều kinh nghiệm quý báu cho Nhật Bản không những trong lĩnh vực kinh tế
mà cịn ở các vấn đề chính trị và đặc biệt trong nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền
dân tộc. Quyết định mở

a
lu
n

khối lượng lớn với những mặt hàng “đặc sản” của Nhật Bản như: trà, tơ lụa

n

va

v.v. Nhưng mặt khác, Nhật Bản đã phải đương đầu với n

p
ie
gh


tn
to
do

Hơn nữa, giai đoạn này Nhật Bản cũng chứng kiến sự lạm phát kinh tế ở mức

d

oa
nl
w

cao chưa từng

a
nv

a
lu
u
nf

mang tính “thuần nơng”

ai trị độc tơn và khơng đơn thuần
tính

ll
m


thương mại

n
oi
tz
ha

i

lượng sản phẩm phong phú, đồng thời nó cịn kích thích nhu cầu tiêu dùng và

z

mở rộng thị trường. Tất cả những yếu tố đó đã tạo ra năng lực tập trung cho

@

mang đặc trưng tư bản

m



co

l.
ai

gm


q trình tích tụ tư bản. Điểm đặc biệt của thời kỳ này là, các thành tố kinh tế
coi là một trong

an

Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
những “



ch

mạngMinh Trị” [36, tr.64].
Cũng cần nhấn mạnh thêm rằng, sự

v.v là “


” cho sự thành công của những chuyển biến về chính trị ở Nhật

a
lu

Bản những năm sau đó.

n
va
n

XIX.

p
ie
gh

tn
to
phải là chuyện hiếm thấy ở nơng thơn. Thu nhập từ nông nghiệp của nông

oa
nl
w

do

dân, võ sĩ, lãnh chúa cho chính quyề
ưa ra nhằm kích thích sản xuất, tăng nguồn thu. Phần lớn các hộ nông


d

a
nv

a
lu

dân Nhật Bản thời kỳ này đều làm thêm nghề phụ hoặc buôn

ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi

Đặc biệt, nhi

z
@

l.
ai


gm

c tính theo từng năm, từng tháng

co

thậm chí từng ngày. Thị trường nhân cơng thực sự đã hình thành cả về mặt số

m

lượng và chất lượng, chuẩn bị nguồn lao động có kỷ luật, trình độ tay nghề

Lu

an

cho các ngành cơng nghiệp hiện đại. Có thể thấy rằng, đặc điểm quan trọ

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


16

sống nhân dân, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển một nền kinh tế hiện
đại ở giai đoạn sau này.
Tóm lại, những biến chuyển kinh tế nêu trên không khỏi gây ra chấn
động xã hội. Sự phân chia các giai tầng xã hội thành: sĩ, nông, cơng, thương
của chính quyền Tokugawa nhằm ổn định chính trị, khẳng định địa vị, bổn
phận của tầng lớp người cũng khơng thể nào ngăn cản được khuynh hướng

a
lu

phân hóa tự nhiên. Những người theo triết lý Khổng giáo dù đề cao nghề

n

nơng, tính cần kiệm… như là giá trị đạo đức q đến đâu thì cũng khơng thể

n

va

quay lưng trước sức cuốn hút của đồng tiền. Xã hội Nhật Bản ở thời kỳ

tn
to

Tokugawa tuy vẫn mang tính chất nơng nghiệp phong kiến, nhưng đã chứa


p
ie
gh

đựng lịng nó những tiền đề kinh tế tư bản chủ nghĩa. Vì vậy, trong quá trình

do

vận động của thiết chế chính trị - kinh tế ở thời kỳ này chúng ta luôn thấy

oa
nl
w

những biểu hiện rõ nét của đặc tính đó.
Từ cu

d
a
nv

a
lu
u
nf

(chonin) là tên gọi của 2 đẳng cấp là thợ thủ

ll
m

n
oi

tz
ha

coi là có nguồn gốc cao quý, nắm giữ vai trò thống trị xã hội. Việc phân chia
xã hội thành đẳng cấp như vậy nhằm mục đích ổn định chính trị, kh

z
@

co

xã hội, gia tăng mâu thuẫn.

l.
ai

gm

kinh tế - xã hội đã dẫn tới sự phân hóa giữa các đẳng cấp, làm đảo lộn trật tự

m

Sự phát triển của một nền kinh tế thương mại tất yếu kéo theo sự thay

Lu

an


đổi của các tầng lớp xã hội mà lớn nhất có lẽ là tầng lớp võ sĩ (samurai).

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

(daimyo).
Từ chỗ là những

sức mạnh của đồng tiền. Mặc dù, nhi
một tăng của họ. Khơng ít lãnh chúa, kể cả những lãnh chúa có thế lực cũng

a
lu

phải nhờ cậy đến nguồn tài chính của các thương nhân giàu có và mặc nhiên

n


họ ngày càng phụ thuộc vào các thương nhân đó.

va
n

Để xây dựng một chính quyền phong kiến tập trung và đủ sức mạnh đảm

tn
to

đương những công việc phức tạp nảy sinh trong điều kiện xã hội mới, một bộ

p
ie
gh

phận võ sĩ đã trở thành những viên chức hành chính chuyên nghiệp.

d

oa
nl
w

do
a
nv

a

lu

thành với lãnh c

trung thành với Thiên hồng. Họ tuyệt đối coi trọng lịng trung thành,

ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z



@

l.
ai

gm

Võ sĩ đạo là loài hoa cố hữu của đất nước chúng tôi, cũng như hoa anh đào là

co


biểu trưng của Nhật Bản. Hoa này cũng không phải là vật mẫu khô cằn của

m

đạo đức cổ xưa, được giữ trong bảo tàng cây cỏ khô của lịch sử” [26, tr.37].

an

Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

tiến và sự kính trọng trong xã hội. Đầu thời đại này, sự sun

khi nền kinh tế thương nghiệp phát triển, tầng lớp võ sĩ do vẫn dựa vào nông
nghiệp t


a
lu
n

xuyên sống trong cảnh thiếu thốn, nợ nần. Do nghèo túng, họ đã nhận con của

n

va

các gia đình thương nhân làm con ni để đ

p
ie
gh

tn
to
oa
nl
w

do

có cơ hội tiến thân. Để hạn chế tình trạng bần cùng hóa của tầng lớp võ sĩ,
. v.v. nhưng hầu như không đem lại

d

a

nv

a
lu

kết quả. Đến cuối thời kỳ Tokugawa, nguồn lực tài chính của nhà nước trở
nên suy yếu rõ rệt, khơng

ll

u
nf
m
tz
ha

n
oi
z
@

l.
ai

gm

sức mạnh kinh tế đất nước. Và sau này chính họ,

m


phong kiến ở Nhật Bản.

co

cùng với võ sĩ cấp tiến là một trong những lực lượng tiên phong lật đổ chế độ

an

Lu
n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19

khiến cho

a
lu

qua


n

các hình phạt khác nhau. Các làng phái đóng thuế cho Mạc Phủ và các phiên

n

va

với mức 40 hoặc 50%, số thuế này không chỉ để phục vụ cho chính phủ mà

tn
to

cịn phục vụ cho tồn bộ tầng lớp võ sĩ tới 7% dân số. Hình thức tổ chức như

p
ie
gh

thế đã tạo ra một xã hội ổn địn

do

oa
nl
w

giáo dục để rồi sau đó bộ phận này trở thành xương sống của giới lãnh đạo
cấp trung gian và tầng lớp trung lưu ngày càng quan trọng ở


d
a
nv

a
lu
ll

u
nf
m

vấn đề nghiêm trọng của thời hiện đại.

n
oi

tz
ha

Bước sang thế kỷ XVIII, sự biến đổi về tính chất của nền kinh tế được
thể hiện rất rõ trong cấu trúc làng xã khi mà quan hệ giữa địa chủ (hay lãnh

z

chúa) và tá điền đã thay đổi so với thời kỳ trước. Lúc này, họ chia thành nhiều

@


l.
ai

gm

đơn vị tổ chức nhỏ (không hoàn toàn phụ thuộc vào một chủ đất) để tự kiếm

co

sống bằng nhiều việc như: cày cấy, làm thuê cho các thương nhân, thợ thủ

m

công ở thành phố, bán các sản phẩm thủ công tự sản xuất bằng các nguyên

Lu

an

liệu địa phương. Rõ ràng, quan hệ giữa địa chủ, lãnh chúa với nông dân dần

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si



C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20
dần khơng cịn mang nặng mối quan hệ gia đình nữa bởi người nơng dân hồn
tồn trở thành người làm th khi khơng có tài sản gì đáng kể ngồi sức lao
động của chính mình.
Khi có thiên tai, dịch bệnh thì nơng dân nghèo là những nạn nhân trước
tiên phải gánh chịu và khơng cịn cách nào khác họ phải bỏ làng đi kiếm ăn và
khơng ít người bị lưu manh hóa. Một nghịch lý là cho dù tổng sản phẩm nơng
nghiệp tăng nhưng lợi ích chỉ đến với một số ít tầng lớp có đặc quyền, đặc lợi
còn sự nghèo khổ trút lên vai hầu hết giai cấp nông dân. Tuy nhiên, khi chống

a
lu

lại những sai lầm trong hệ thống quản lý ruộng đất của chính quyền thì nơng

n

dân nghèo lại là lực lượng chính mà các gia đình giàu có cần phải liên kết.

va
n

Thợ thủ cơng, thương nhân và nông dân là bộ phận đông đảo nhất trong

tn
to


cơ cấu cư dân thành thị song thợ thủ cơng và thương nhân là tầng lớp có vai

p
ie
gh

trị chủ thể trong kết cấu kinh tế - xã hội đô thị. Do sự phát triển kinh tế và

do

việc các đô thị hình thành, lớn mạnh nhanh chóng đã làm phong phú tầng lớp

oa
nl
w

thợ thủ công. Một loạt các phường hội thợ thủ công ra đời để liên kết sản xuất
và bảo vệ quyền lợi của nhau. Tầng lớp thương nhân bị xếp hàng thân phận

d

a
nv

a
lu

thấp nhất trong xã hội vì họ là người không trực tiếp sản xuất. Những năm
tháng hịa bình, ổn định là điều kiện và mơi trường thuận lợi để phát triển


u
nf

kinh tế, do đó tầng lớp thương nhân ngày càng gia tăng. Vì đều là cư dân đô

ll
m

thị cho nên sự phân biệt giữa hai tầng lớp công - thương nhiều khi không rõ

n
oi

tz
ha

nét nên họ được gọi chung là Chonin, chiếm khoảng 6-7% dân số. Hàng năm
họ phải nộp một khoản thuế nhất định theo nghề và được qui ra tiền vàng,

z

bạc, đồng nộp cho chính quyền hoặc lãnh chúa để làm nguồn kinh phí cho

l.
ai

gm

@


qn sự và xây dựng.

co

Nhìn chung, chính quyền phong kiến đề ra các biện pháp khác nhau

m

nhằm duy trì sự lãnh đạo tối cao đối với mọi tầng lớp trong xã hội. Sự phân

Lu

an

tầng xã hội được duy trì chặt chẽ bởi giai cấp là vấn đề cha truyền con nối

n
va
ac

th

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

si


×