Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

phương pháp tọa độ trong không gian

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.36 KB, 6 trang )

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN PHẦN 2
1) Phương trình đường thẳng:
a) Đi qua điểm
0
( ; ; )
o o
M x y z
và có vectơ chỉ phương
1 2 3
( ; ; )u u u u=
r
:
Phương trình tham số:
1
2
3
o
o
o
x x u t
y y u t
z z u t
= +


= +


= +

Phương trình chính tắc


1 2 3
o o o
x x y y z z
u u u
− − −
= =
VD: Phương trình đường thẳng qua
( )
0; 1;2M −
, có vectơ chỉ phương
( )
3; 1;2u = −
r

3
1
2 2
x t
y t
z t
=


= − −


= +

hoặc viết dưới dạng chính tắc:
1 2

3 1 2
x y z+ −
= =

.
b) Đi qua 2 điểm phân biệt M, N:
Tính
MN
uuuur
. Đường thẳng qua M, N nhận
MN
uuuur
là một vectơ chỉ phương, chọn 1 trong 2
điểm M hoặc N rồi viết phương trình như phần a).
VD: Viết phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm
( ) ( )
2; 1;0 , 1;2;1A B−
.
Giải:
( )
1;3;1AB = −
uuur
. Phương trình đường thẳng AB:
2
1 3
x t
y t
z t
= −



= − +


=


c) Đi qua điểm M và vuông góc với mặt phẳng
α
:
Tính vectơ pháp tuyến
n
r
của mặt phẳng
α
. Đường thẳng qua M vuông góc với
α
nhận
n
r

là một vectơ chỉ phương. Viết phương trình như phần a.
VD: Viết phương trình đường thẳng qua
( )
2;1; 3I −
và vuông góc với mặt phẳng
( )
: 2 3 1 0x y
α
− + =

.
Giải: Đường thẳng qua
( )
2;1; 3I −
và vuông góc với mặt phẳng
( )
: 2 3 1 0x y
α
− + =
nhận
vectơ pháp tuyến
( )
2; 3;0−
của
( )
α
làm vectơ chỉ phương nên có phương trình
2 2
1 3
3
x t
y t
z
= +


= −


= −


d) Là giao tuyến của 2 mặt phẳng
,
α β
cắt nhau cho trước:
Có 3 cách
Cách 1: Tọa độ các điểm nằm trên giao tuyến thỏa
0
' ' ' ' 0
ax by cz d
a x b y c z d
+ + + =


+ + + =

Cho
z t=
, giải hệ phương trình để tính x và y theo t khi đó ta có ngay phương trình tham
số.
1
Cách 2: Xác định các vectơ pháp tuyến
,n n
α β
uur uur
. Tính
,n n
α β
 
 

uur uur
. Giao tuyến của
,
α β
nhận
,a n n
α β
 
=
 
r uur uur
là một vectơ chỉ phương. Tọa độ các điểm nằm trên giao tuyến thỏa
0
' ' ' ' 0
ax by cz d
a x b y c z d
+ + + =


+ + + =

Cho z = 0 tính x, y để tìm 1 điểm M thuộc giao tuyến. Viết phương trình như phần a).
Cách 3: Tìm 2 điểm trên giao tuyến từ hệ
0
' ' ' ' 0
ax by cz d
a x b y c z d
+ + + =



+ + + =

. Lập phương trình
đường thẳng qua 2 điểm đó.
VD: Viết phương trình giao tuyến của 2 mặt phẳng
( )
: 2 3 0x y z
α
+ − + =
,
( )
: 2 1 0x y z
β
− + + =
.
Giải:
C1: Tọa độ các điểm nằm trên giao tuyến thỏa
2 3 0
2 1 0
x y z
x y z
+ − + =


− + + =

. Đặt
z t
=
ta được

4
2 3
3 3
1 2 7 11
3 3
t
x
x y t
x y t
y t


= − −


+ = − +
 

 
− = − −
 
= − +




. Vậy phương trình giao tuyến là
4
3 3
7 11

3 3
t
x
y t
z t

= − −



= − +


=

C2: Chỉ nên dùng khi biết trước một giao điểm. Xem phần f.
C3: Tọa độ các điểm nằm trên giao tuyến thỏa
2 3 0
2 1 0
x y z
x y z
+ − + =


− + + =

. Cho
0x =
, ta giải được
7, 4y z= − = −

. Cho
2z
=
, ta giải được
2, 3x y= − =
. Hai điểm thuộc giao tuyến là
( )
0; 7; 4A − −
,
( )
2;3;2B −
,
( )
2;10;6AB = −
uuur
. Phương trình giao tuyến:
2
7 10
4 6
x t
y t
z t
= −


= − +


= − +


.
e) Đi qua điểm M và song song với 2 mặt phẳng
,
α β
cắt nhau cho trước:
Xác định các vectơ pháp tuyến
,n n
α β
uur uur
. Tính
,n n
α β
 
 
uur uur
. Đường thẳng qua M song song với
,
α β
có một vectơ chỉ phương là
,a n n
α β
 
=
 
r uur uur
. Viết phương trình như phần a).
VD: Viết phương trình đường thẳng qua
( )
4; 1;2A −
, song song với hai mặt phẳng

( )
: 2z 1 0x y
α
+ − + =

( )
: 2 3 0x y z
β
+ − + =
.
Giải: Các vectơ pháp tuyến của hai mặt phẳng lần lượt là
( )
1;1; 2n
α
= −
uur
,
( )
2;1; 1n
β
= −
uur
.
2
( )
1 2 2 1 1 1
, ; ; 1; 3; 1
1 1 1 2 2 1
n n
α β

− −
 
 
= = − −
 ÷
 
− −
 
uur uur
. Đường thẳng qua
( )
4; 1;2A −
, song song
với hai mặt phẳng
,
α β
nhận
( )
, 1; 3; 1n n
α β
 
= − −
 
uur uur
làm một vectơ chỉ phương nên có
phương trình:
4
1 3
2
x t

y t
z t
= +


= − −


= −

.
f) Đi qua điểm A và cắt hai đường thẳng chéo nhau d, d’ cho trước:
Xác định
M d∈
và một vectơ chỉ phương
u
r
của d. Tính
AM
uuuur
. Mặt phẳng (A,d) có vectơ
pháp tuyến
,n u AM
 
=
 
r r uuuur
.
Xác định
'M d∈

và một vectơ chỉ phương
'u
ur
của d’. Tính
'AM
uuuur
. Mặt phẳng (A,d’) có
vectơ pháp tuyến
' ', 'n u AM
 
=
 
ur ur uuuur
.
Tính
, 'n n
 
 
r ur
. Đường thẳng qua A cắt cả hai đường thẳng d, d’ chính là giao tuyến của 2
mặt phẳng (A,d) và (A,d’) nhận
, 'u n n
 
=
 
r r ur
là một vectơ chỉ phương. Viết phương trình
như phần a).
VD: Viết phương trình đường thẳng qua điểm
( )

2; 1;3A −
và cắt các đường thẳng
( )
1 2 3
:
2 1 2
x y z− + +
∆ = =

,
( )
4 1 1
' :
1 2 3
x y z+ − +
∆ = =

.
Giải:
( ) ( )
1; 2; 3 , ' 4;1; 1 'M M− − ∈∆ − − ∈∆
,
( ) ( )
1; 1; 6 , ' 6;2; 4AM AM= − − − = − −
uuuur uuuur
.
Các vectơ chỉ phương của
, '∆ ∆
lần lượt là
( ) ( )

2; 1;2 , ' 1;2; 3u u= − = −
r ur
.
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
( )
,A ∆

( )
, 8; 10;3n u AM
 
= = − −
 
r r uuuur
.
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng
( )
, 'A ∆

( )
' ', ' 2; 22; 14n u AM
 
= = − −
 
ur ur uuuur
.
Đường thẳng
( )
d
qua A cắt cả hai đường thẳng
, '∆ ∆

chính là giao tuyến của hai mặt
phẳng
( )
,A ∆

( )
, 'A ∆
nên nhận
( )
, ' 206; 106;196u n n
 
= = −
 
r r ur
làm vectơ pháp tuyến.
Phương trình
( )
2 206
: 1 106
3 196
x t
d y t
z t
= +


= − −


= +


g) Đường vuông góc chung của 2 đường thẳng chéo nhau d, d’:
Gọi
, 'A d B d∈ ∈
. Viết dạng A, B. Để AB là đường vuông góc chung của d và d’ thì
. 0
'. 0
u AB
u AB

=


=


r uuur
ur uuur
3
VD: Viết phương trình đường vuông góc chung của
( )
1 3 2
:
2 1 3
x y z− + +
∆ = =
,
( )
2 1
' : 3

2 3
x y
z
+ −
∆ = = +
.
Giải:
( )
2;1;3u =
r
là vectơ chỉ phương của d.
( )
2;3;1u =
r
là vectơ chỉ phương của d’.
Gọi
( )
1 2 ; 3 ; 2 3A t t t d+ − + − + ∈
;
( )
2 2 ';1 3 '; 3 'B t t t− + + − +
( )
3 2 2 ';4 3 '; 1 3 'AB t t t t t t= − − + − + − − +
uuur
. Để AB là đường vuông góc chung của d và d’
thì
. 0
'. 0
u AB
u AB


=


=


r uuur
ur uuur
h) Hình chiếu của đường thẳng d lên mặt phẳng
α
:
Nếu
d
α

thì hình chiếu của
d
lên
( )
α
chính là giao điểm của chúng. Ở đây ta chỉ xét
trường hợp d không vuông góc với
( )
α
.
Xác định điểm
M d∈
và một vectơ chỉ phương
u

r
của d, vectơ pháp tuyến
n
r
của mặt
phẳng
α
. Tính
' ,n n u
 
=
 
ur r r
. Viết phương trình mặt phẳng
β
chứa d vuông góc với
α
. Mặt
phẳng
β
đi qua M và nhận
'n
ur
là vectơ pháp tuyến.
Hình chiếu d’ của d chính là giao tuyến của
,
α β
. Dùng cách 1 trong xác định giao tuyến.
Trường hợp đặc biệt: M là giao điểm của d và
α

. Tính
,n u
 
 
r r
. Tính
, ,n u n
 
 
 
 
r r r
. Khi đó
hình chiếu d’ đi qua điểm M và nhận
, ,n u n
 
 
 
 
r r r
là vectơ chỉ phương.
VD: Cho đường thẳng
( )
3 1 2
:
2 3 1
x y z− + −
∆ = =
− −
và mặt phẳng

( )
: 2 3 0x y z
α
+ − + =
. Viết
phương trình hình chiếu của
( )

lên
( )
α
.
Giải:
( )
3; 1;2M − ∈∆
, vectơ chỉ phương của


( )
2; 3; 1u = − −
r
, vectơ pháp tuyến của
( )
α

( )
2;1; 1n = −
r
.
( ) ( )

, 4;0;8 4 2;0;1u n
 
= =
 
r r
. Mặt phẳng
( )
β
chứa

vuông góc với
( )
α
đi qua
( )
3; 1;2M − ∈∆
nhận
( )
' 2;0;1n =
ur
làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình
( ) ( )
2 2 2 0 2 6 0x z x z− + − = ⇔ + − =
. Hình chiếu
( )
'∆
của
( )

lên

( )
α
chính là giao
điểm của
( )
α

( )
β
.
Tọa độ các điểm thuộc
( )
'∆
thỏa
2 3 0
2 6 0
x y z
x z
+ − + =


+ − =

. Đặt
z t
=
, ta được
3
2
9 2

t
x
y t

= −



= − +

4
Phương trình
( )
'∆
:
3
2
9 2
t
x
y t
z t

= −



= − +

=



2) Viết phương trình mặt phẳng:
a) Đi qua điểm
0
( ; ; )
o o
M x y z
và có vectơ pháp tuyến
( ; ; )n a b c=
r
:
( ) ( ) ( ) 0
o o o
a x x b y y c z z− + − + − =
b) Đi qua 3 điểm M, N, P không thẳng hàng:
Tính các vectơ
,MN MP
uuuur uuur
. Tính
,MN MP
 
 
uuuur uuur
. Mặt phẳng nhận
,n MN MP
 
=
 
r uuuur uuur

là một vectơ
pháp tuyến. Chọn 1 trong 3 điểm M, N, P để viết phương trình mặt phẳng như phần a).
c) Đi qua 2 điểm M, N và song song với đường thẳng d:
Tính
MN
uuuur
và vectơ chỉ phương
u
r
của đường thẳng d. Tính
,u MN
 
 
r uuuur
. Mặt phẳng nhận
,n u MN
 
=
 
r r uuuur
là một vectơ pháp tuyến. Chọn 1 trong 2 điểm M, N để viết phương trình mặt
phẳng như phần a).
VD: Viết phương trình mặt phẳng đi qua
( ) ( )
2; 3;1 , 1;2; 2A B− −
và song song với trục Ox.
Giải: Trục Ox có vectơ chỉ phương
( )
1;0;0i =
r

,
( )
1;5; 3AB = − −
uuur
. Mặt phẳng đi qua
( ) ( )
2; 3;1 , 1;2; 2A B− −
và song song với trục Ox nhận
( )
, 0; 3; 5n AB i
 
= = − −
 
r uuur r
là vectơ
pháp tuyến nên có phương trình:
( ) ( )
3 3 5 1 0 3 5 4 0y z y z− + − − = ⇔ + + =
.
d) Đi qua điểm
0
( ; ; )
o o
M x y z
và song song với mặt phẳng có phương trình
0ax by cz d+ + + =
:
( ) ( ) ( ) 0
o o o
a x x b y y c z z− + − + − =

e) Đi qua 2 điểm M, N và vuông góc với mặt phẳng
α
:
Tính
MN
uuuur
và vectơ pháp tuyến
n
α
uur
. Tính
,MN n
α
 
 
uuuur uur
. Mặt phẳng qua 2 điểm M, N và vuông
góc với mặt phẳng
α
nhận
,n MN n
α
 
=
 
r uuuur uur
là một vectơ pháp tuyến. Chọn 1 trong 2 điểm
M, N để viết phương trình mặt phẳng như phần a).
f) Đi qua điểm M thuộc mặt cầu (I; R) và tiếp xúc với mặt cầu:
Viết phương trình mặt phẳng qua M và có vectơ pháp tuyến

n IM=
r uuur
.
g) Đi qua các điểm
( ;0;0), (0; ;0), (0;0; )A a B b C c
trong đó
0abc ≠
:
1
x y z
a b c
+ + =
h) Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB:
Tính
AB
uuur
và tọa độ trung điểm I của AB. Viết phương trình mặt phẳng qua I nhận
AB
uuur

vectơ pháp tuyến.
5
k) Mặt phẳng phân giác của góc tạo bởi 2 mặt phẳng
0ax by cz d+ + + =

' ' ' ' 0a x b y c z d+ + + =
( hoặc tập hợp các điểm cách đều 2 mặt phẳng đó):
2 2 2 2 2 2
' ' ' '
' ' '

ax by cz d a x b y c z d
a b c a b c
+ + + + + +
= ±
+ + + +
l) Mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu tâm I, bán kính R và song song với mặt phẳng
0ax by cz d+ + + =
:
Phương trình mặt phẳng
( )
α
cần tìm có dạng
' 0ax by cz d+ + + =
. Giải phương trình
( , )d I R
α
=
ta tìm được d’.
VD: Viết phương trình mặt phẳng tiếp xúc với mặt cầu
( )
2 2 2
: 2 4 4 0S x y z x z+ + + − − =

và song song với mặt phẳng
( )
: 4 3 1 0x y
α
+ − =
.
Giải: Mặt cầu

( )
S
có tâm
( )
1;0;2I −
, bán kính
( )
2
2 2
1 0 2 4 3R = − + + + =
.
Mặt phẳng
( )
β
song song với
( )
α
có phương trình dạng
4 3 0x y c+ + =
.
Để
( )
β
tiếp xúc với
( )
S
thì
( )
( )
2 2

4. 1 3.0
, 3
4 3
c
d I R
β
− + +
= ⇔ =
+

4 15 19
4 15
4 15 11
c c
c
c c
− = =


⇔ − = ⇔ ⇔


− = − = −


Vậy có hai mặt phẳng thỏa là:
( )
1
: 4 3 19 0x y
β

+ + =

( )
2
: 4 3 11 0x y
β
+ − =
.
6

×