Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty xuất nhập khẩu xi măng 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.76 KB, 92 trang )

Luận văn tốt nghiệp

1 Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

Lời mở đầu
Trong xu hớng hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, phát triển hoạt động
ngoại thơng đóng một vai trò quan trọng thúc đẩy nền kinh tế tăng trởng và
phát triển. Hoạt động ngoại thơng nh một sợi dây nối đa thị trờng trong nớc
đến với thị trờng các nớc trong khu vực và thế giới. Với chiến lợc phát triển
đúng đắn, phù hợp hoạt động ngoại thơng bao gồm hoạt động nhập khẩu và
xuất khẩu sẽ gióp cho nỊn kinh tÕ níc ta nhanh chãng b¾t nhịp đợc với tốc độ
phát triển của các nền kinh tế phát triển trên thế giới.
Nhập khẩu là một hoạt động cơ bản của hoạt động ngoại thơng, có tác
động trực tiếp tới sự phát triển kinh tế đất nớc. Việc nhập khẩu hợp lý, một
mặt thỏa mÃn nhu cầu thị trờng trong nớc. Mặt khác, nó thúc đẩy sản xuất
trong nớc phát triển, tạo sức ép buộc các doanh nghiệp trong nớc phải cải tiến
công nghệ, tạo ra khả năng cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Để có kế hoạch nhập khẩu hợp lý cần phải có đầy đủ thông tin
để các nhà quản trị có thể đa ra các quyết định. Và một công cụ không thể
thiếu có thể cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin cho các nhà
quản trị về hoạt động nhập khẩu đó là kế toán lu chuyển hàng hóa nhập khẩu.
Do vậy công tác kế toán lu chuyển hàng hóa nhập khẩu cần phải đợc tổ chức
một cách hợp lý để có thể cung cấp thông tin một cách nhanh chóng và hiệu
quả nhất.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác kế toán lu chuyển hàng hóa
nhập khẩu. Qua quá trình học tập, nghiên cứu tại trờng và thời gian thực tập
tại Công ty Xuất Nhập khẩu Xi măng, em đà tìm hiểu về công tác kế toán lu
chuyển hàng hóa nhập khẩu tại công ty. Nên em xin nghiên cứu đề tài Hoàn
thiện kế toán lu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại Công ty Xuất Nhập khẩu
Xi măng. Nghiên cứu đề tài này nhằm thấy đợc tình hình kế toán lu chuyển
hàng hóa tại công ty và những u, nhợc điểm còn tồn tại. Từ đó, em đa ra một


số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán lu chuyển hàng hóa nhập khẩu
tại công ty.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, luận văn của em đợc trình bày thành 3 chơng, cụ thĨ nh sau:
Ch¬ng 1: C¬ së lý ln vỊ kÕ toán lu chuyển hàng hoá nhập khẩu trong
các doanh nghiệp kinh doanh thơng mại
Chơng 2: Thực trạng kế toán nghiệp vụ lu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại
Công ty Xuất Nhập khẩu Xi măng.


Luận văn tốt nghiệp

2 Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

Chơng 3: Hoàn thiện kế toán lu chuyển hàng hóa nhập khẩu tại Công ty
Xuất Nhập khẩu Xi măng.
Em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo ThS.Phạm
Thành Long và sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các cô, chú, anh, chị trong
Công ty Xuất Nhập khẩu Xi măng nói chung và phòng kế toán nói riêng đÃ
giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.

Danh mục sơ đồ
STT

Tên sơ đồ

Tran
g

Sơ đồ 1.1


Trình tự hạch toán theo phơng thức chuyển tiền

8

Sơ đồ 1.2

Trình tự hạch toán theo phơng thức ghi sổ

9

Sơ đồ 1.3

Trình tự hạch toán theo phơng thức nhờ thu phiếu trơn

10

Sơ đồ 1.4

Trình tự hạch toán theo phơng thức tín dụng chứng từ

11

Sơ đồ 1.5

Hạch toán chi tiết theo phơng pháp thẻ song song

15

Sơ đồ 1.6


Hạch toán chi tiết theo phơng pháp đối chiếu luân chuyển

15

Sơ đồ 1.7

Hạch toán chi tiết theo phơng pháp sổ số d

16

Sơ đồ 1.8

Khái quát trình tự hạch toán nhập khẩu trực tiếp

21


Luận văn tốt nghiệp

3 Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

Sơ đồ 1.9

Khái quát trình tự hạch toán tại đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu

22

Sơ đồ 1.10

Khái quát trình tự hạch toán tại đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu


23

Sơ đồ 2.1

Trình tự nhập khẩu uỷ thác

38

Sơ đồ 2.2

Trình tự nhập khẩu trực tiếp

39

Sơ đồ 2.3

Mô hình tổ chức bộ máy quản lý

44

Sơ đồ 2.4

Mô hình tổ chức bộ máy kế toán

46

Sơ đồ 2.5

Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung


49

Sơ đồ 2.6

Trình tự hạch toán quá trình nhập khẩu uỷ thác

64

Sơ đồ 2.7

Trình tự hạch toán quá trình mua hàng nhập khẩu trực tiếp

74


Luận văn tốt nghiệp

4 Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

Danh mục bảng biểu
Stt

Tên biểu

Trang

Biểu 2.1

Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2003-2004-2005


41

Biểu 2.2

Đánh giá khái quát tình hình tài chính và kết quả kinh doanh

42

Biểu 2.3

Sổ nhật ký chung

67

Biểu 2.4

Sỉ c¸i TK 151114

67

BiĨu 2.5

Sỉ c¸i TK 131113

68

BiĨu 2.6

Sỉ c¸i tk 51134


68

BiĨu 2.7

Sỉ c¸i tk 131133

76

BiĨu 2.8

Sỉ c¸i TK 15111112

76

BiĨu 2.9

Sỉ c¸i TK 33331225

77

BiĨu 2.10

Sỉ c¸i tk 641

77

BiĨu 2.11

Sỉ c¸i tk 112112


78

BiĨu 2.12

Sỉ c¸i tk 63212

81

BiĨu 2.13

Sỉ c¸i tk 511121

81

BiĨu 2.14

NhËt ký chung

86

BiĨu 2.15

Sỉ c¸i TK 6412

87

BiĨu 2.16

Sỉ c¸i TK 6418


87

BiĨu 2.17

Sỉ c¸i TK 6417

88

BiĨu 2.18

Sỉ c¸i TK 641

88

BiĨu 2.19

Sỉ c¸i TK 6422

89

BiĨu 2.20

Sỉ c¸i TK 6428

89

BiĨu 2.21

Sỉ c¸i TK 642


90

BiĨu 2.22

Sỉ c¸i TK 911

91

BiĨu 3.1

Sỉ c¸i TK 641

96

BiĨu 3.2

Sỉ c¸i TK 1562

97


Luận văn tốt nghiệp

5 Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

Danh mục các ký hiệu viết tắt
Ký hiệu

Từ viết tắt


CP

Cổ phần



Hoá đơn

GTGT

Giá trị gia tăng

L/C

Th tín dụng

TK

Tài khoản

TM DV

Thơng mại dịch vụ

TTR

Điện chuyển tiền

TSCĐ


Tài sản cố định

UTNK

Uỷ thác nhập khẩu

XM

Xi măng

XNK

Xuất nhập khẩu


Luận văn tốt nghiệp

6 Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

Chơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán lu chuyển
hàng hoá nhập khẩu trong các doanh nghiệp
kinh doanh thơng mại
1.1. Đặc điểm và nhiệm vụ hạch toán lu chuyển hàng hoá nhập
khẩu trong các doanh nghiệp kinh doanh thơng mại

1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thơng mại
Hoạt động kinh doanh thơng mại là hoạt động lu thông, phân phối hàng
hoá trên thị trờng. Hoạt động kinh doanh thơng mại thực hiện chức năng nối
liền sản xuất và tiêu dùng. Đối tợng kinh doanh của ngành thơng mại là hàng

hoá - đó là những sản phẩm lao động đợc các doanh nghiệp thơng mại mua về
để bán ra nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng, xuất khẩu.
Hàng hoá trong kinh doanh thơng mại thờng đợc phân loại theo từng
ngành hàng nh:
- Hàng vật t, thiết bị
- Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng
- Hàng lơng thực, thực phẩm chế biến
Ngoài ra các loại bất động sản đợc dự trữ cho mục đích bán cũng đợc xem
là một loại hàng hoá - hàng hoá bất động sản.
Lu chuyển hàng hoá trong kinh doanh thơng mại là quá trình mua, bán,
trao đổi và dự trữ hàng hoá không qua khâu chế biến. Quá trình lu chuyển
hàng hoá đợc thực hiện theo hai phơng thức bán buôn và bán lẻ. Bán buôn và
bán lẻ hàng hoá có thể thực hiện bằng nhiều hình thức: bán buôn qua kho, bán
buôn vận chuyển thẳng, gửi bán,
Tổ chức đơn vị kinh doanh thơng mại có thể theo một trong các mô hình
sau: Tổ chức bán buôn, tổ chức bán lẻ, kinh doanh tổng hợp ở các qui mô tổ
chức: Quầy, cửa hàng, công ty, và thuộc mọi thành phần kinh tế kinh doanh
trong lĩnh vực thơng mại.
Trong các doanh nghiệp kinh doanh thơng mại, vốn hàng hoá là vốn chủ
yếu và nghiệp vụ kinh doanh hàng hoá là nghiệp vụ phát sinh thờng xuyên và
chiếm một khối lợng công việc rất lớn. Nên quản lý hàng hoá là nội dung
quản lý quan trọng hàng đầu trong các doanh nghiệp thơng mại. Vì vậy, tổ
chức tốt công tác kế toán lu chuyển hàng hoá có ý nghĩa quan trọng đối với
toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp.1.1.2. Khái niệm và nhiệm vụ kế
toán lu chuyển hàng hoá nhập khâủ
1.1.2.1. Khái niệm
Kế toán lu chuyển hàng hoá nhập khẩu là việc ghi chép, phản ánh, giám
đốc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ khâu mua hàng đến khâu tổ chức tiêu



Luận văn tốt nghiệp

7 Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

thụ hàng nhập khẩu. Công tác kế toán lu chuyển hàng hoá nhập khẩu đợc tổ
chức hợp lý, đúng đắn, đợc theo dõi thờng xuyên và phản ánh chính xác sẽ
giúp cho việc quản lý kinh doanh đợc nhịp nhàng, thông suốt, đạt hiệu quả
kinh tế cao.
1.1.2.2. Nhiệm vụ kế toán lu chuyển hàng hoá nhập khẩu
Do đặc điểm của hoạt động lu chuyển hàng hoá nhập khẩu. Kế toán lu
chuyển hàng hoá nhập khẩu có những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Phản ánh, giám đốc tiến trình ký kết và thực hiện các hợp đồng nhập
khẩu. Qua thông tin mà kế toán lu chuyển hàng hoá nhập khẩu cung cấp, các
nhà quản lý nắm đợc toàn bộ nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kiểm tra đợc quá
trình thực hiện kế hoạch. Từ đó đa ra các giải pháp kinh doanh hiệu quả.
- Kiểm tra, theo dõi tình hình công nợ, đảm bảo thanh toán kịp thời với nhà
cung cấp nớc ngoài để giữ vững uy tín và đảm bảo cán cân thanh toán ngoại
thơng. Đồng thời theo dõi đôn đốc các khoản nợ phải thu tránh tình trạng bị
chiếm dụng vốn, ảnh hởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phản ánh chi tiết, tổng hợp các khoản chi phí phát sinh. Doanh nghiệp
phải tính toán chính xác các khoản chi phí để xác định khoản bù đắp và đảm
bảo bảo toàn vốn cho doanh nghiệp.
- Thực hiện nghiêm túc nguyên tắc kế toán các chỉ tiêu kinh doanh có gốc
ngoại tệ, để cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho quản lý hoạt động nhập
khẩu.
1.2. Kế toán lu chuyển hàng hoá nhập khẩu trong các doanh
nghiệp thơng mại

1.2.1. Kế toán quá trình mua hàng nhập khẩu
1.2.1.1. Các vấn đề kinh tế cơ bản ảnh hởng tới kế toán quá trình mua hàng

nhập khẩu
1.2.1.1.1. Phơng thức thanh toán quốc tế
* Phơng thức chuyển tiền (Remittance)
Phơng thức chuyển tiền là phơng thức thanh toán trong đó khách hàng (ngời trả tiền, ngời mua, ngời nhập khẩu) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình
chuyển một số tiền nhất định cho ngời hởng lợi (ngời bán, ngời xuất khẩu)
ở một địa điểm nhất định. Ngân hàng chuyển tiền phải thông qua ngân hàng
đại lý của mình ở nớc ngời hởng lợi để thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền.
Trình tự thanh toán theo phơng thức chuyển tiền đợc tiến hành nh sau:
Ngân hàng chuyển
tiền

(3)

(4)

(2)

Ngời nhập khẩu

Ngân hàng đại lý

(5)
(1)

Ngời xuất khẩu


Luận văn tốt nghiệp

8 Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân


Sơ đồ 1.1: Trình tự thanh toán theo phơng thức chun tiỊn
(1) Ngêi xt khÈu thùc hiƯn viƯc cung cÊp hàng hoá, dịch vụ cho ngời
nhập khẩu, chuyển giao chứng tõ cho ngêi nhËp khÈu
(2) Ngêi nhËp khÈu viÕt lÖnh chuyển tiền gửi đến ngân hàng phục vụ mình
kèm theo những chứng từ liên quan cần thiết khác.
(3) Sau khi kiểm tra, nếu thấy hợp lệ và nhà nhập khẩu có khả năng thanh
toán, ngân hàng sẽ trích tài khoản của ngời nhập khẩu để chuyển tiền, gửi
giấy báo nợ và giấy báo đà thanh toán cho ngời nhập khẩu.
(4) Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh bằng th (M/T) hoặc bằng điện (T/T) cho
ngân hàng đại lý của mình để chuyển tiền trả cho ngời xuất khẩu
(5) Ngân hàng đại lý chuyển tiền cho ngời hởng lợi và gửi giấy báo cho
đơn vị đó.
* Phơng thức ghi sổ hay phơng thức mở tài khoản (Open account)
Phơng thức ghi sổ là phơng thức thanh toán trong đó ngời bán mở một tài
khoản hay mở một quyển sổ để ghi nợ cho ngời mua khi ngời bán hoàn thành
giao hàng hay cung cấp dịch vụ. Định kỳ sau khi kiểm tra, đối chiếu ngời mua
trả tiền cho ngời bán bằng phơng thức chuyển tiền.
Đây là phơng thức thanh toán không có sự tham gia của các Ngân hàng với
chức năng mở tài khoản và thực thi thanh toán. Tài khoản mở là tài khoản đơn
biên, không mở tài khoản song biên tức là chỉ có ngời bán mở tài khoản, ngời
mua có thể mở tài khoản theo dõi nhng không có giá trị quyết toán.
Phơng thức thanh toán mở tài khoản thờng đợc áp dụng thanh toán trong
quan hệ bạn hàng tin cậy, tín nhiệm lẫn nhau.
Trình tự thanh toán theo phơng thức ghi sổ đợc thực hiện nh sau:
Ngân hàng bên bán

(3)

(3)


Ngân hàng bên mua

(3)

(1)
Ngời bán
Ngời mua
Sơ đồ 1.2 : Trình tự thanh
(2) toán theo phơng thức ghi sổ
(1) Ngời bán giao hàng hoá và dịch vụ cùng với các chứng từ
(2) Báo nợ trực tiếp cho ngời mua
(3) Ngời mua trả tiền cho ngời bán bằng phơng thức chuyển tiền
* Ph¬ng thøc nhê thu (Collection of payment)


Luận văn tốt nghiệp

9 Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân

Phơng thức nhờ thu là phơng thức thanh toán mà ngời bán sau khi hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng sẽ ký phát hối phiếu đòi tiền ngời mua nhờ ngân
hàng thu hộ số tiền trên hối phiếu đó.
Dựa trên cơ sở cách thức yêu cầu thanh toán của bên bán, có thể phân biệt
thành 2 hình thức sau:
Nhờ thu phiếu trơn (Clean Collection) là phơng thức mà ngời bán nhờ
ngân hµng thu hé tiỊn hèi phiÕu ë ngêi mua, nhng không kèm theo điều kiện
gì cả.
Ngân hàng bên bán


(3)

Ngân hàng bên mua

(6)
(2)

(7)

(5)

(4)

(1)
(5a)
Ngời bán
Ngời mua
Sơ đồ 1.3: Trình tự thanh toán theo phơng thức nhờ thu phiếu trơn
(1) Ngời bán giao hàng, lập bộ chứng từ gửi thẳng cho ngời mua
(2) Ngời bán ký hối phiếu đòi tiền ngời mua và nhờ ngân hàng thu hộ tiền
của hối phiếu đó
(3) Ngân hàng bên bán chuyển hối phiếu cho ngân hàng và nhờ ngân
hàng này thu hộ tiền ngời mua
(4) Ngân hàng bên mua chuyển hối phiếu cho ngời mua và yêu cầu trả tiền
(5) Ngời mua trả tiền hoặc từ chối trả tiền
(6) Ngân hàng bên mua chuyển tiền hoặc hoàn lại hối phiếu bị từ chối trả
tiền cho ngân hàng bên bán
(7) Ngân hàng bên bán chuyển tiền hoặc hoàn lại toàn bộ hối phiếu bị từ
chối trả tiền cho ngời bán
Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection) là phơng thức mà bên

bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, lập bộ chứng từ thanh toán nhờ
thu (chứng từ gửi hàng và hối phiếu) và nhờ ngân hàng thu hộ tiền tờ hối phiếu
đó với điều kiện là ngời mua trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì ngân hàng
mới trao toàn bộ chứng từ cho ngời mua để họ đi nhận hàng.
Sơ đồ 1.3
(1) Ngời bán hàng giao hàng cho bên mua
(2) Bên bán lập bộ chứng từ và hối phiếu đòi tiền nhờ ngân hàng thu hộ
tiền ghi trên tờ hối phiếu đó ở ngời mua
(3) Ngân hàng bên bán chuyển bộ chứng từ thanh toán cho ngân hàng bên
mua và nhờ ngân hàng này thu hộ tiỊn bªn mua


Luận văn tốt nghiệp

1 Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
0
(4) Ngân hàng bên mua yêu cầu bên mua trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu
để nhận chứng từ, nếu không thì giữ lại chứng từ
(5) Ngời mua trả tiền hoặc từ chối trả tiền
(6) Ngân hàng bên mua chuyển tiền hoặc hoàn lại hối phiếu bị từ chối cho
ngân hàng bên bán
(7) Ngân hàng bên bán chuyển tiền hoặc hoàn lại hối phiếu bị từ chối trả
tiền cho ngời bán
* Phơng thức tín dụng chứng từ (Letter of Credit)
Phơng thức tín dụng chứng từ một sự thoả thuận mà trong đó một ngân
hàng (ngân hàng mở L/C) theo yêu cầu của khách hàng (ngời xin mở L/C)
cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho một ngời thứ ba (ngời hởng lợi) hoặc
chấp nhận hối phiếu do ngời thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó khi ngời
này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy
định đề ra trong th tín dụng.

Ngân hàng thông báo

(5)
(2)
(6)

(3) (5) (6)

Ngời bán

Ngân hàng mở L/C

(8) (7) (1)
(4)
(5a)

Ngời mua

Sơ đồ 1.4: Trình tự thanh toán theo phơng thức tín dụng chứng từ
(1) Ngời mua làm đơn xin mở L/C và gửi cho ngân hàng mở L/C yêu cầu
ngân hàng mở L/C cho ngời bán hởng.
(2) Ngân hàng mở L/C tiến hành mở L/C, thông báo nội dung L/C và gửi
bản chính L/C cho ngời bán thông qua ngân hàng thông báo.
(3) Ngân hàng thông báo thông báo nội dung L/C cho ngời bán và chuyển
bản chính L/C cho ngời bán.
(4) Ngời bán giao hàng cho ngêi mua, nÕu chÊp nhËn L/C. NÕu kh«ng chÊp
nhËn thì yêu cầu sửa đổi, đến khi chấp nhận mới tiến hành giao hàng.
(5) Ngời bán lập bộ chứng từ thanh toán và xuất trình cho ngân hàng mở L/
C thông qua ngân hàng thông báo để đòi tiền
(6) Ngân hàng mở L/C kiểm tra bộ chứng từ thanh toán nếu thấy phù hợp

thi trả tiền cho ngời bán. Nếu thấy không phù hợp, ngân hàng từ chối thanh
toán và gửi trả lại bộ chứng từ cho ngời bán
(7) Ngân hàng mở L/C đòi tiền ngời mua


Luận văn tốt nghiệp

1 Trờng Đại học Kinh tế Quốc d©n
1
(8) Ngêi mua kiĨm tra chøng tõ, nÕu thÊy phï hợp với L/C thì hoàn trả tiền
cho ngân hàng và nhận bộ chứng từ. Nếu thấy không phù hợp có quyền từ
chối trả tiền.
1.2.1.1.2. Phơng pháp xác định giá thực tÕ cđa hµng nhËp khÈu
NÕu hµng hãa nhËp khÈu thc ®èi tỵng tÝnh th GTGT, doanh nghiƯp
tÝnh th GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì trị giá mua của hàng nhập khẩu
đợc xác định theo công thức sau:
Trị giá
Trị giá
Thuế
Thuế
Các chi
Chiết
mua thực
mua phải
nhập
TTĐB
phí trực
khấu
tế của
thanh

khẩu
(nếu
tiếp
phát
= toán cho + phải
+ có)
+ sinh trong - thhàng
ơngmại,
nhập
ngời xuất
nộp
nhập khẩu
giảm
khẩu
khẩu
giá
Nếu hàng nhập khẩu thuộc ®èi tỵng tÝnh th GTGT, doanh nghiƯp tÝnh
th GTGT theo phơng pháp trực tiếp hoặc hàng hoá nhập khẩu không thuộc
đối tợng tính thuế GTGT hay hàng nhập khẩu dùng vào hoạt động sự nghiệp,
dự án, văn hoá, phúc lợi thì trị giá mua của hàng nhập khẩu đợc xác định:
Trị giá
mua
thực tế
của
hàng
nhập
khẩu

=


Trị giá
Thuế
mua phải
nhập
thanh
khẩu
toán cho + phải
ngời xuất
nộp
khẩu

Thuế
Thuế
TT
GT
ĐB
GT
+ (nếu + của
có)
hàng
nhập
khẩu

Các chi
phí trực
tiếp phát
+ sinh
trong
nhập
khẩu


Chiết
khấu
thơng
- mại,
giảm
giá

Trong đó,
Trị giá mua phải thanh
toán cho ngời xuất khẩu

=

Trị giá ghi trên hoá
đơn thơng mại

x

Tỷ giá thực tế
hạch toán

Giá ghi trên hoá đơn thơng mại là giá theo thoả thuận trong hợp đồng
ngoại thơng. Giá trong hợp đồng ngoại thơng bao gồm 4 nhãm sau (theo
Incoterms 2000):
Nhãm C: Cíc phÝ vËn chun ngêi bán phải trả, ngời bán phải thuê phơng
tiện để vận tải từ nơi đi đến nơi đến. (CFR Tiền hàng và cớc phí, CIF
Tiền hàng, phí bảo hiểm và phí vận chuyển, CPT Cớc phí trả tới, CIP Cớc phí và bảo hiểm trả tới).
Nhóm D: Ngời bán chịu trách nhiệm về hàng tận nơi đến nh thuê phơng
tiện vận chuyển, chịu mọi rủi ro mất h hỏng về hàng. (DAF Giao tại biên

giới, DES Giao tại tàu, DEQ Giao tại cầu cảng, DDU Giao tại đích
cha nộp thuế, DDP Giao tại đích đà nộp thuế).
Nhóm F: Ngời mua phải trả cíc phÝ chÝnh, vËn chun qc tÕ. ( FCA –
Giao cho ngời vận chuyển, FAS Giao dọc mạn tàu, FOB Giao lên tàu).


Luận văn tốt nghiệp

1 Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
2
Nhóm E: Ngời bán kết thúc trách nhiệm với hàng kể từ lúc giao tại xởng.
(EXW Giao hàng tại xởng).
Giá cả trong hợp đồng ngoại thơng sẽ là điều kiện để xác định địa điểm
giao hàng trong hợp đồng. Điều kiện về địa điểm giao hàng là cơ sở để phân
định trách nhiệm của ngời bán và ngời mua về chi phí và rủi ro.
Thuế nhập
Số lợng hàng nhập khẩu
Giá tính
Thuế suất thuế
x
khẩu phải nộp = ghi trên tờ khai hải quan
thuế
x nhập khẩu
Thuế suất thuế nhập khẩu đợc quy định trong biểu thuế suất do nhà nớc
quy định tính trên cơ sở giá CIF (Giá bao gồm giá mua, phí bảo hiểm và phí
vận chuyển)
Giá
Thuế
Sốlợng hàng nhập khẩu
Thuế TTĐB

Thuế suất thuế
=
tính
nhập
hàng nhập
x thuế
+ khẩu
x TTĐB hàng
khẩu phải nộp
nhập khẩu
Thuế
GTGT
hàng nhập
khẩu

=

Giá
Thuế
Sốlợng hàng nhập khẩu Thuế
tính
nhập
TTĐB
x thuế
+
+ khẩu
(nếu
có)

Thuế suất

thuế GTGT
x
hàng nhập
khẩu

Trờng hợp hàng hoá nhập khẩu đợc miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá để
tính thuế GTGT là giá mua cộng với thuế nhập khẩu đợc tính theo mức thuế
phải nộp sau khi đà miễn, giảm thuế.
Chi phí trực tiếp phát sinh trong khâu nhập khẩu (chi phí thu mua) là các
chi phí phát sinh trong quá trình nhập khẩu hàng nh phí thuê kho, bÃi, lệ phí
hải quan, phí kiểm định
1.2.1.2. Kế toán chi tiết hàng hoá
Kế toán chi tiết hàng hoá vừa đợc thực hiện ở kho, vừa đợc thực hiện ở
phòng kế toán. Kế toán chi tiết hàng hoá đợc thực hiện theo một trong 3 phơng pháp sau.
a. Phơng pháp thẻ song song
Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép sự biến động nhập, xuất,
tồn của hàng hoá về hiện vật (số lợng). Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ nhập,
xuất để ghi số lợng hàng hoá vào thẻ kho và cuối ngày tính ra số tồn của từng
loại hàng hoá trên thẻ kho. Thủ kho thờng xuyên đối chiếu giữa số liệu của số
tồn trên thẻ kho và số tồn thực tế
Phòng kế toán: Kế toán hàng hoá sử dụng sổ chi tiết để ghi chép sự biến
động nhập, xuất, tồn cả về hiện vật và giá trị. Hàng ngày hoặc định kú khi


Luận văn tốt nghiệp

1 Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
3
nhận đợc các chứng từ nhập xuất hàng hoá do thủ kho chuyển đến, kế toán
tiến hành kiểm tra, ghi giá và phản ánh vào sổ chi tiết. Cuối tháng căn cứ vào

sổ chi tiết, kế toán đối chiếu với thủ kho về hiện vật, đối chiếu với kế toán
tổng hợp về giá trị. Nếu số liệu không khớp thì tìm nguyên nhân và tiến hành
điều chỉnh. Sau khi điều chỉnh, kế toán lập bảng tổng hợp Nhập xuất tồn.

Phiếu nhập
kho
Thẻ kho

Sổ chi tiết hàng
hoá

Bảng tổng hợp
Nhập xuất tồn

PhiếuSơ
xuất
kho : Hạch toán chi tiết theo phơng pháp thẻSổsong
kế toán
đồ 1.5
songtổng
hợpxử lý bằng
Phơng pháp thẻ song song đơn giản , dễ thực hiện và tiện lợi khi
máy tính. Hiện nay phơng pháp này đợc áp dụng phổ biến tại các doanh
nghiệp.
b. Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Tại kho: Thủ kho vẫn sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất tồn
của từng loại hàng hoá về số lợng.
Phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ đối chiếu luân chun ®Ĩ theo dâi sù
biÕn ®éng nhËp xt tån cđa hàng hoá cả về hiện vật và giá trị. Đặc điểm ghi
chép là chỉ thực hiện ghi chép 1 lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các

chứng từ nhập, xuất trong tháng và mỗi danh điểm hàng hoá đợc ghi 1 dòng
trên sổ đối chiếu luân chuyển. Kế toán tiến hành đối chiếu với thủ kho về hiện
vật và đối chiếu với kế toán tổng hợp về giá trị. Nếu có chênh lệch tìm nguyên
nhân và điều chỉnh.
.
Phiếu nhập
Bảng kê nhập
kho
Thẻ kho

Sổ đối chiếu luân
chuyển

Phiếu xuất kho
Bảng kê xuất
Sơ đồ 1.6 : Hạch toán chi tiết theo phơng pháp đối chiếu luân chuyển


Luận văn tốt nghiệp

1 Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
4
Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển đơn giản, dễ thực hiện nhng có nhợc
điểm là khối lợng ghi chép của kế toán dồn vào cuối tháng quá nhiều nên ảnh
hởng đến tính kịp thời của việc cung cấp thông tin kế toán.
c. Phơng pháp sổ số d
Tại kho: Thủ kho ghi chép sự biến động của hàng hoá về hiện vật trên thẻ
kho trên cơ sở chứng từ nhập, xuất. Cuối tháng thủ kho căn cứ vào số tồn của
hàng hoá trên thẻ kho để ghi vào sổ số d. Sổ số d do phòng kế toán lập và
chuyển xuống cho thủ kho vào ngày cuối tháng để ghi sổ. Các chứng từ sau

khi đà vào thẻ kho phải đợc thủ kho phân loại theo chứng từ nhập, chứng từ
xuất của từng loại hàng hoá để lập phiếu giao nhận chứng từ và chuyển giao
cho phòng kế toán kèm theo các chứng từ nhập, xuất.
Phòng kế toán: Kế toán có trách nhiệm theo định kỳ (3-5) ngày xuống kho
để kiĨm tra, híng dÉn viƯc ghi chÐp cđa thđ kho và xem xét các chứng từ
nhập, xuất đà đợc phân loại. Sau đó ký nhận vào phiếu giao nhận chứng từ, thu
nhận phiếu này kèm theo các chứng từ nhập xuất có liên quan. Căn cứ vào các
chứng từ nhập, xuất kế toán đối chiếu với các chứng từ có liên quan, sau đó
căn cứ vào giá hạch toán sử dụng để ghi giá vào các chứng từ và vào cét sè
tiỊn cđa phiÕu giao nhËn chøng tõ. Tõ phiÕu giao nhận chứng từ kế toán ghi
vào bảng luỹ kế nhập xuất tồn. Bảng luỹ kế nhập xuât tồn đợc mở riêng cho
từng kho và mỗi danh điểm hàng hoá đợc ghi riêng 1 dòng. Vào cuối tháng,
kế toán phải tổng hợp số tiền nhập, xuất trong tháng và tính ra số d cuối tháng
cho từng hàng hoá trên bảng luỹ kế. Số d trên bảng luỹ kế phải khớp với số
tiền đợc kế toán xác định trên sổ số d do thđ kho chun vỊ.
PhiÕu nhËp
kho
ThỴ kho

PhiÕu giao nhËn chứng từ
nhập
Sổ số d

Bảng luỹ kế nhập xuất tồn

phơng
pháp
sổchứng
số d từ
Phiếu xuấtSơ đồ 1.7 : Hạch toán chi tiết theo

Phiếu
giao
nhận
kho pháp sổ số d là phơng pháp đợc sử xuất
Phơng
dụng cho những doanh nghiệp
dùng giá hạch toán để hạch toán giá trị hàng hoá nhập, xuất, tồn.
1.2.1.3. Kế toán tổng hợp nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu
1.2.1.3.1. Kế toán nghiệp vụ mua hàng theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
Kế toán sử dụng một số tài khoản nh sau: TK 156, TK 151, TK 632,
Tài khoản 156 Hàng hoá
Bên Nợ: - Trị giá mua, nhập kho của hàng ho¸ nhËp kho trong kú (KKTX)


Luận văn tốt nghiệp

1 Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
5
- Trị giá thuê gia công, chế biến nhập kho (KKTX)
- Chi phí thu mua hàng hoá(KKTX)
- Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ đợc ghi nhận (KKĐK)
Bên Có: - Trị giá xuất kho của hàng hoá (KKTX)
- Trị giá hàng bán xuất trả cho ngời bán (KKTX)
- Trị giá hàng hoá thiếu hụt coi nh xuất (KKTX)
- Giảm giá hàng mua đợc hởng (KKTX)
- Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ đà kết chuyển (KKĐK)
Số d nợ: Trị giá vốn của hàng tồn cuối kỳ
Tài khoản này có thể chi tiết thành 2 tài khoản: TK 1561 Giá mua hàng
hoá và TK 1562 Chi phí thu mua hàng
Tài khoản 151 Hàng mua đang đi trên đờng

Bên Nợ: - Giá trị hàng hoá đang đi đờng
- Phí tổn kèm theo hàng mua
Bên Có: - Trị giá hàng hoá đang đi đờng đà kiểm nhập kho hoặc giao
thẳng cho khách hàng
Số d nợ: Giá trị hàng đi đờng cha vỊ nhËp kho
* Trêng hỵp: NhËp khÈu trùc tiÕp
(1) Ký quỹ mở L/C
Nợ TK 144
Có TK 112, 311
Đồng thời, ghi Cã TK 007 (nÕu ký q b»ng ngo¹i tƯ)
(2) Phản ánh trị giá hàng hoá nhập khẩu trực tiếp ®· nhËp kho
Nỵ TK 1561
Cã TK 331
(3) Nép th nhËp khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nợ TK 3333
Nợ TK 33312
Có TK 111, 112
(4) Phản ánh thuế nhập khẩu phải nộp
Nợ TK 1561
Có TK 3333
(5) Thuế GTGT hàng nhập khẩu đợc khấu trừ
Nợ TK 133
Có TK 33312
(6) Phản ánh chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng nhập khẩu
Nợ TK 1562
Cã TK 111, 112, 141, 331


Luận văn tốt nghiệp


1 Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
6
(7a) Nếu hàng nhập khẩu đà về đến cảng nhng cuối kỳ cha làm xong thủ
tục hải quan để nhận hàng về nhập kho
Nợ TK 151
Có TK 331
Khi hàng đợc nhập kho
Nợ TK 1561
Có TK 151
(7b) Nếu hàng hoá sau khi kiểm tra không nhập kho mà chuyển cho khách
hàng hoặc bán trực tiếp cho ngời mua tại ga, cảng, sân bay
Nợ TK 157
Nợ TK 632
Có TK 151
Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đợc ghi vào bên Nợ TK 635 hoặc Có TK
515
Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.8 trang 21
* Trờng hợp: Nhập khẩu uỷ thác
Đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu
(1) Chuyển tiền cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
§ång thêi, ghi Cã TK 007 (nÕu chun b»ng ngoại tệ)
(2) Khi nhập kho hàng hoá do bên nhận uỷ thác bàn giao, nếu đơn vị nhận
uỷ thác nộp hộ tiền thuế hoặc đơn vị giao uỷ thác tự nộp thuế
Nợ TK 1561
Nợ TK 133
Có TK 331
Nếu đơn vị giao ủ th¸c tù nép th. Khi nép th, kÕ toán ghi:
Nợ TK 331

Có TK 111, 112
(3) Các khoản phí nh hoa hång nhËp khÈu ủ th¸c, chi phÝ vËn chuyển, bốc
xếp, kế toán ghi:
Nợ TK 1562
Nợ TK 133
Có TK 331
(4) Khi thanh toán cho bên nhận uỷ thác các khoản tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112


Luận văn tốt nghiệp

1 Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
7
Khi phát sinh các khoản chênh lệch ngoại tệ, kế toán phản ánh vào bên nợ
TK 635 hoặc bên có TK 515.
Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.9 trang 22
Đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu
(1) Khi nhận trớc tiền hàng của bên giao uỷ thác nhập khẩu, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
Đồng thời, ghi Nợ TK 007 (nếu nhận bằng ngoại tệ)
(2) Ký quỹ mở L/C
Nợ TK 144
Có TK 111, 112
Đồng thời, ghi Cã TK 007 (nÕu ký q b»ng ngo¹i tƯ)
(3) Khi nhận đợc hàng nhập khẩu
Nợ TK 151, 156, 131
Có TK 331

(4) Thuế phải nộp hộ bên giao uỷ thác
Nợ TK 151, 156, 131
Cã TK 3333, 33312
(5) Nép hé th
Nỵ TK 3333, 33312
Có TK 111, 112
(6) Khi trả hàng cho đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu
Nợ TK 131
Có TK 156, 151
(7) Hoa hồng uỷ thác nhập khẩu đợc hởng
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 33311
(8) Các khoản chi hộ liên quan đến nhập khẩu hàng hoá nh phí giám định,
thuê kho, bÃi
Nợ TK 131
Có TK 111, 112
(9) Khi nhận đợc tiền do bên giao uỷ thác thanh toán
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
Khi phát sinh các khoản chênh lệch ngoại tệ, kế toán phản ánh vào bên nợ
TK 635 hoặc bên có TK 515.
Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.10 – trang 23


Luận văn tốt nghiệp

1 Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
8
1.2.1.3.2. Kế toán nghiệp vụ mua hàng theo phơng pháp kiểm kê định kỳ

Kế toán sử dụng một số tài khoản nh sau: TK 6112, TK 151, TK 156,
Tài khoản 6112 Hàng hoá
Bên Nợ: - Trị giá thực tế hàng hoá tồn đầu kỳ
- Trị giá thực tế hàng mua nhập trong kỳ và các chi phí khác
Bên Có: - Trị giá hàng mua tồn cuối kỳ
- Trị giá hàng đợc giảm giá, chiết khấu thơng mại hoặc giá trị
hàng trả lại ngời bán
- Trị giá thực tế hàng xuất bán trong kỳ
Tài khoản này không có số d
Tài khoản này có thể chi tiết thành 2 tài khoản cấp 3: TK 61121 Giá
mua hàng hoá và TK 61122 Chi phí mua hàng
(1) Kết chuyển trị giá hàng tồn đầu kỳ
Nợ TK 6112
Có TK 156, 151, 157
(2) Phản ánh hàng hoá mua trong kỳ
Nợ TK 6112
Có TK 3333
Cã TK 331, 111, 112
(3) KÕt chuyÓn thuÕ GTGT hàng nhập khẩu (phơng pháp khấu trừ)
Nợ TK 133
Có TK 33312
(4) Phản ánh chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán, hàng mua trả lại
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 6112
Có TK 133
(5) Phản ánh doanh thu bán hàng hoá
Nợ TK 111, 112, 131 – Tỉng gi¸ thanh to¸n
Cã TK 511 – Doanh thu cha thuÕ
Cã TK 33311 – ThuÕ GTGT đầu ra
(6) Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê, kết chuyển trị giá hàng tồn kho

Nợ TK 156, 151, 157
Có TK 6112
(7) Phản ánh trị giá vốn hàng xuất bán
Nợ TK 632
Có TK 6112
Khi phát sinh các khoản chênh lệch ngoại tệ, kế toán phản ánh vào bên nợ
TK 635 hoặc bên có TK 515.


Luận văn tốt nghiệp

1 Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
9
1.2.2. Kế toán quá trình tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu
1.2.2.1. Các vấn đề kinh tế cơ bản có liên quan ảnh hởng đến quá trình bán
hàng hoá nhập khẩu
1.2.2.1.1. Phơng thức bán hàng
Việc tiêu thụ hàng hoá có thể đợc thực hiện theo các phơng thức sau:
* Phơng thức bán buôn hàng hoá
Bán buôn hàng hoá là phơng thức bán hàng cho các đơn vị thơng mại,
doanh nghiệp sản xuất để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến rồi
bán ra. Đặc điểm của hàng hoá bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực
lu thông, cha đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Do vậy, giá trị và giá trị sử dụng của
hàng hoá cha đợc thực hiện. Hiện nay có hai phơng thức bán buôn là:
Bán buôn hàng hoá qua kho
Hàng hoá phải đợc xuất bán từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Trong phơng thức này có 2 hình thức:
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: Khách hàng
đến nhận hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp và áp tải hàng về, hàng đợc
xác định tiêu thụ khi bên mua đà nhận đợc hàng và ký nhận vào chứng từ bán
hàng của bên bán.

- Bán buôn qua kho theo hình thức gửi hàng: Bên bán căn cứ vào hợp
đồng đà ký kết với ngời mua xuất kho gửi hàng cho ngời mua bằng phơng tiện
vận tải của mình hoặc thuê ngoài. Hàng hoá trong quá trình chuyển đi bán vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi bên mua nhận đợc hàng, chứng từ
và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá đợc xác định là tiêu thụ.
Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng
Bán buôn hàng hóa theo phơng thức này là hàng hoá khi mua về không
nhập kho của doanh nghiệp mà giao bán ngay hoặc chuyển bán ngay cho
khách hàng. Phơng thức này có thể thực hiện theo các hình thức sau:
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (giao tay
ba): Khi nhận đợc hàng thì giao bán trực tiếp cho khách hàng tại địa điểm do
hai bên thoả thuận. Hàng hoá đợc xác định là tiêu thụ khi bên mua ký nhận
vào chứng từ bán hàng và quyền sở hữu đợc chuyển giao cho khách hàng.
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi hàng: Khi nhận đợc hàng
từ nhà cung cấp chuyển thẳng tới cho ngời mua bằng phơng tiện vận tải tự có
hoặc thuê ngoài. Khi bên mua nhận hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng đợc coi là tiêu thụ.
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh to¸n


Luận văn tốt nghiệp

2 Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
0
Doanh nghiệp không tham gia thanh toán mà chỉ thực hiện việc môi giới
cho nhà cung cấp hoặc cho khách hàng. Kết thúc nghiệp vụ môi giới doanh
nghiệp đợc hởng một khoản tiền gọi là hoa hồng môi giới.
* Phơng thức bán lẻ hàng hoá
Bán lẻ hàng hóa là phơng thức bán hàng trực tiếp cho ngời tiêu dùng hoặc
các tổ chức kinh tếmua hàng về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Hàng hoá

đà ra khỏi lĩnh vực lu thông đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Phơng thức bán lẻ thờng
có các hình thức sau:
Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung
Phơng thức này tách rời nghiệp vụ bán hàng và nghiệp vụ thu tiền. Nhân
viên thu ngân có nhiệm vụ viết hoá đơn thu tiền giao cho khách hàng để khách
hàng đến nhận hàng ở quầy do nhân viên bán hàng giao. Cuối ngày, nhân viên
thu ngân kiểm tiền, xác định doanh số bán ra. Nhân viên bán hàng căn cứ vào
số hàng đà giao theo hoá đơn lập báo cáo bán hàng, đối chiếu với số hàng hoá
hiện còn để xác định số hàng thừa, thiếu.
Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp
Nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách. Cuối ngày
nhân viên bán hàng kiểm tiền, kiểm kê hàng hoá và xác định lợng hàng bán ra
trong ngày. Lập báo cáo bán hàng để xác định doanh số và đối chiếu số tiền
đà nộp theo giấy nộp tiền.
Ngoài hai hình thức trên, trong bán lẻ còn có các hình thức khác nh bán lẻ
tự phục vụ và bán hàng tự động.
* Phơng thức bán hàng đại lý
Là phơng thức bán hàng mà doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở nhận bán
đại lý, ký gửi để cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán đợc hàng, cơ sở đại
lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp và hởng hoa hồng đại lý. Số hàng
chuyển cho đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi đại
lý thanh toán tiền hàng thì nghiệp vụ bán hàng mới hoàn thành.
1.2.2.1.2. Phơng thức thanh toán
Phơng thức thanh toán tuỳ thuộc vào sự tín nhiệm giữa hai bên. Hiện nay,
các doanh nghiệp thờng áp dụng một trong các phơng thức sau:
* Phơng thức thanh toán trực tiếp
Là phơng thức thanh toán mà quyền sở hữu tiền tệ sẽ đợc chuyển từ ngời
mua sang ngời bán ngay khi quyền sở hữu hàng hoá đợc chuyển giao. Thanh
toán trực tiếp có thể thanh toán bằng tiền mặt, sécở hình thức này sự vận
động của hàng hoá gắn liền với sự vận động của tiền tệ.

* Phơng thức thanh toán chậm trả



×