Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Khả năng sinh lợị của công ty hàng không việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.63 KB, 4 trang )

1. Khả năng sinh lợị của Công ty Hàng không Việt Nam- CTCP| Vietnamairlines
Bảng các chỉ số sinh lợi của Công ty Hàng không Việt Nam- CTC|Vietnamairlines
trong 3 năm từ năm 2020-2022.
Chỉ số
Tỷ suất lợi nhuận
gộp biên
Tỷ lệ lãi EBIT.
Tỷ suất sinh lợi
trên doanh thu
thuần.(ROS)
-

-

-

Năm 2020
-18,35

Năm 2021
-35,89

Năm 2022
-3,72

-24,75
-27,57

-43,56
-47,58


-12,65
-14,69

Tỷ suất lợi nhuận gộp biên: là chênh lệch giữa doanh thu và giá vốn hàng bán
chia cho doanh thu, để xác định giá trị của doanh số gia tăng, và để định hướng
việc đánh giá và khuyến mãi1. Tỷ suất lợi nhuận gộp biên từ năm 2020-2022
của HVN âm, những đã có xu hướng tăng qua từng năm. Nếu tiếp tục tăng thì
dự kiến năm 2023 doanh số của HVN sẽ gia tăng.
Tỷ lệ lãi EBIT: là chỉ số lợi nhuận trước lãi vay và thuế TNDN2. Tỷ lệ lãi
EBIT qua 3 năm có xu hướng tăng, nhưng các chỉ số vẫn ở mức âm đánh giá
khả năng sinh lời của HVN trước khi tính đến chi phí lãi vay và thuế thu nhập
doanh nghiệp đang ở mức thấp.
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần: ROS cho ta biết 1 đồng doanh thu thuần
sẽ đem lại bao nhiêu đồng lời nhuận sau thuế. 3Ta thấy trong gian đoạn 20202022 có thể thấy ROS trong 3 năm có mức chỉ tăng nhẹ, nhưng con số đều âm.
Cho thấy hoạt động kinh doanh của cơng ty có xu hương khơng tốt, mức lãi
khơng ổn đỉnh và ở mức thấp.

2. Các chỉ số tài chính Cơng ty Hàng khơng Việt Nam- CTCP| Vietnamairlines
Bảng chỉ số tài chính Cơng ty Hàng khơng Việt Nam- CTCP| Vietnamairlines
trong 3 năm từ năm 2020-2022
Chỉ số tài chính
EPS của 3 năm
gần nhất
1

2020
-7.704

2021
-8.437


2022
-4.720

/>%C3%AAn%20l%E1%BB%A3i%20nhu%E1%BA%ADn%20g%E1%BB%99p%20hay,th%E1%BB%8B%20d
%C6%B0%E1%BB%9Bi%20d%E1%BA%A1ng%20ph%E1%BA%A7n%20tr%C4%83m. tham khảo ngày 14/5/2023
2
/>%20and%20Taxes)%20l%C3%A0%20ch%E1%BB%89%20s%E1%BB%91%20L%E1%BB%A3i,thu%E1%BA%BF%20thu
%20nh%E1%BA%ADp%20doanh%20nghi%E1%BB%87p. tham khảo ngày 14/5/2023
3
/>%20%C4%91%E1%BA%A7y%20%C4%91%E1%BB%A7%20l%C3%A0,%C4%91%E1%BB%93ng%20l%E1%BB%A3i
%20nhu%E1%BA%ADn%20sau%20thu%E1%BA%BF tham khảo ngày 14/5/2023




BVPS
4.281,44
236,73
-4.605,9
P/E cơ bản
-3,67
-2,74
-2,94
P/B cơ bản
6,61
97,79
-3,02
ROE
-88,55

-391,33
217,07
ROA
-15,72
-20,55
-16,91
ROIC
P/S
0,99
1,84
0,44
- EPS là chỉ số giúp nhà đầu tư sử dụng để lựa chọn cổ phiếu, dựa trên khả năng
tạo ra lợi nhuận. EPS được tính bằng cách chia thu nhập rịng mà cơng ty kiếm
được trong một lỳ báo cáo (quý hoặc năm) với tổng số cổ phiếu hiện đang
được lưu hành của công ty trong cùng kỳ
+ Chỉ số EPS của 3 năm gần nhất đang biến đổng tăng 2021 có giảm. Củ thể là
năm 2021 đã giảm 0,733 so với năm 2020, năm 2022 tăng 3,717 so với năm
2021. Cho thấy khả năng tạo ra lợi nhuận có xu hướng tăng chưa thực sự tăng
đều và cao để nhà đầu tư thu về lợi nhuận.
- BVPS cơ bản là giá trị sổ sách của một cổ phiếu, thể hiện tổng số tiền thu được
nếu thanh lý toàn bộ tài sản sau khi trừ đi hết các khoản nợ phải trả của công
ty.4
+ Chỉ số BVPS cơ bản có xu hướng giảm, giảm nhiều nhất vào năm 2022, thời
điểm này ảnh hưởng nặng nề sau khi Covid và các tác động khác trên thế giới.
Cụ thể là năm 2021 đã giảm 4.044,71 so với năm 2020, năm 2022 đã giảm
4.369,17. Cho thấy giá trị sổ sách của một cố phiếu HVN đã giảm đi rất nhiều,
sau khi thanh lý toàn bộ tài sản sau khi trừ hết đi các khoản nợ phải trả của
công ty thì tổng số tiền thu được là âm.
- Chỉ số P/E: P/E giúp cho doanh nghiệp có thể do lường được giá thị trường và
thu nhập của mỗi cổ phiếu, chỉ số P/E cơ bản của HVN biến động giảm du

năm 2021 có tăng nhẹ. Cụ thể năm 2021 tăng 0,93 so với năm 2020, năm 2022
giảm 0,2 so với năm 2021. Điều này cho thấy công ty đang gặp vấn đề về tài
chính, kinh doanh …. cổ phiếu đang bị định giá thấp lại.
- Chỉ số P/B: P/B được sử dụng để so sánh giá trị của cổ phiếu với chính giá trị
ghi sổ của nó. Ở đây chỉ số P/B tăng dần qua năm 2020 và 2021 và giảm rất
nhiều ở năm 2022. Bởi vì ảnh hưởng do dịch COVID-19 và thị trường quốc tế
hồi phục chậm, các yếu tố tiêu cực phát sinh như giá nhiêu liệu tăng cao, xung
đột chiến tranh Nga- Ukranie và các biến động về tỉ giá và lãi suất tăng nên
hoạt động sản xuất kinh doanh vẫn tiếp tục bị thua lỗ trong quý 4 và cả năm
20225
4

/>%20Value%20per%20Share,t%E1%BA%BF%20c%E1%BB%A7a%20m%E1%BB%99t%20c%C3%B4ng%20ty. Tham
khảo ngày 14/5/2023
5
tham
khảo ngày 14/5/2023




-

Chỉ số ROA: ROA cho thấy tính hiệu quả của sử dụng tài sản, với một đồng tài
sản bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu lợi nhuận. Ta thấy ROA trong giao đoạn 20202022 theo chiều hướng giảm nhiều, các chỉ số âm, điều đó cho thấy HVN bị
thua lỗ, mức sinh lợi của công ty so với tài sản không được kỳ vọng cao.
- Chỉ sổ ROE: chỉ số này ở năm 2020-2021 ở mức âm rất lớn những năm 2022
lại duy trì trên mực 15% cụ thế là 217,07. Doanh nghiệp có đủ năng lực về tài
chính, và mức độ hiệu quả khi sử dụng vốn của doanh nghiệp cao, với tình
hình biến động giá dầu do ảnh hưởng từ bất ổn chính trị và kinh tế và đại dịch

Covid-19 năm 2020-2021 chỉ số này có chiều hướng giảm dần từ 2020-2021
và tăng đột biến ở năm 2022. Nên việc kinh doanh của HVN vẫn ổn định.
- Chỉ số P/S là một chỉ số định giá dùng đề so sánh giá cổ phiếu của công ty với
doanh thu của cơng ty đó. Nó cho biết số tiền mà các nhà đầu tư trên thị trường
sẵn sàng trả cho mỗi đồng doanh thu của công ty.6 Chỉ số này đang giảm tuy
có tăng vào năm 2020-2021, nhưng năm 2022 đã giảm xuống chỉ còn 0,44 thể
hiện giá cố phiếu của công ty với doanh thu đã giảm, các nhà đầu tư trên thị
trường đã khơng cịn sẵn sàng trả cho mỗi đồng doanh thu của công ty như lúc
trước.
3. So sánh hiệu quả hoạt động và tình hình tài chính của Cơng ty Hàng khơng Việt
Nam- CTCP| Vietnamairlines.
Chỉ số tài chính
Năm 2022

HVN- Tổng Cơng ty
VJC- CTCP Hàng
Hàng khơng Việt
khơng Vietjet
Nam
EPS
-4.720
-4.177
P/E cơ bản
-2,94
-26,21
P/B cơ bản
-3,02
3,98
ROE
217,07

-14,25
ROA
-16,91
-3,78
ROS
-14,69
-26,21
- Chỉ số EPS năm 2022: của VJC cao hơn HVN -543, Cho thấy khả năng tạo ra
lợi nhuận của VJC cao hơn HVN nhưng cả hai đều có xu hướng tăng chưa
thực sự tăng đều và cao để nhà đầu tư thu về lợi nhuận.
- Chỉ số P/E năm 2022: thì HVN lại cao hơn VJC -23,27, dù vậy như cả 2 cơng
ty đề có chỉ số P/E âm, thể hiện cả 2 công ty đang gặp vấn đề về tài chính, kinh
doanh …. cổ phiếu đang bị định giá thấp lại.
- Chỉ số P/B năm 2022: cho thấy giá trị của cổ phiếu với chính giá trị ghi sổ của
VJC cao hơn HVN nhiều cụ thể là 7 du VJC cũng phải trải qua khó khăn như
đại dịch COVID 2019, tình hình chính trị trên thế giới giống như HVN.
- Chỉ số ROE năm 2022: cho thấy HVN có đủ năng lực về tài chính, và mức độ
hiệu quả khi sử dụng vốn của doanh nghiệp cao so với VJC
6

tham khảo ngày 14/5/2023




-

-




Chỉ số ROA năm 2022: của HVN hay VJC đều ở mức âm nhưng, VJC lại ở
mức âm thấp hơn cụ thể là ở mức -3,78. Thấy tính hiệu quả của sử dụng tài
sản, với một đồng tài sản bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu của VJC cao hơn HVN
nhưng các chỉ số của cả 2 công ty đều âm, điều đó cho thấy HVN và VJC bị
thua lỗ, mức sinh lợi của công ty so với tài sản không được kỳ vọng cao.
Chỉ số ROS năm 2022: của HVN và VJC đều âm, nhưng VJC ở mức âm cao
hơn. Nên qua chỉ số này thấy cả 2 công ty đều th hoạt động kinh doanh của
cơng ty có xu hướng không tốt, mức lãi không ổn đỉnh và ở mức thấp.



×